Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

doc 32 trang Chính Bách 25/08/2025 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Huỳnh Thị Vân
 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần: 12
Tiết: 45,46
Ngày soạn: 20/11/2023
Ngày dạy: 22/11/2023
 MÙA XUÂN NHO NHỎ
 (Thanh Hải)
A. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC
I. NĂNG LỰC
1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự học; năng lực tư duy năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng 
tạo, năng lực hợp tác ...
2. Năng lực đặc thù
Năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- HS nhận biết và nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ 
ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. 
- HS hiểu được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. 
II. PHẨM CHẤT
- Có tình cảm yêu mến, tự hào về quê hương đất nước
- Có mong ước được cống hiến cho quê hương, đất nước
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học.
- Thiết kế bài giảng điện tử.
- Phương tiện và học liệu: 
+ Các phương tiện: Máy vi tính, máy chiếu,...
+ Học liệu: Tranh ảnh và phim.
+ Phiếu học tập.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 1 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm cần đạt
-GV hỏi: em thấy hoàn cảnh ra đời của * Tác giả: Thanh Hải
bài thơ có gì đặc biệt? * Hoàn cảnh sáng tác đặc biệt; khi tác giả 
-HS trả lời đang nằm trên giường bệnh vì một căn 
 bệnh hiểm nghèo, không lâu sau đó ông 
 qua đời
 2. Đọc
-GV Hướng dẫn HS đọc theo chiến 
lược đọc, theo các thẻ chỉ dẫn
- GV thu âm phần đọc trên nền nhạc - Thể loại: thơ năm chữ
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc 
điểm của thể loại qua việc tìm hiểu 
các yếu tố: hình ảnh, cảm xúc, nhịp 
điệu
- GV có thể khắc sâu đặc điểm của 
thể loại, yêu cầu HS đọc phần kiến 
thức về thơ ở Tri thức Ngữ văn
Hướng dẫn HS tìm hiểu về cảm xúc II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
của nhà thơ trước mùa xuân thiên 1. Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, 
nhiên, mùa xuân đất nước đất trời
Giao nhiệm vụ: - Hình ảnh: 
 GV sử dụng phiếu bài tập số 1,2 đã + Mọc giữa dòng sông xanh
được giao từ trước, yêu cầu HS làm + Một bông hoa tím biếc
việc cá nhân, trình bày phiếu trước lớp + Con chim chiền chiện
Thực hiện nhiệm vụ: - NT: 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 3 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm cần đạt
 + Nhân hóa: Đất nước ...vất vả, gian lao
 + So sánh: Đất nước như vì sao 
 - Nhịp thơ: 2/3
 => Hình ảnh đất nước hiện lên thật gần 
 gũi, bình dị, trường tồn... đồng thời thể 
 hiện niềm tự hào về đất nước, niềm tin vào 
 tương lai của đất nước.
 Tình cảm yêu mến, tự hào về đất nước; 
 niềm tin tưởng.
Hướng dẫn HS tìm hiểu ước nguyện 3. Ước nguyện của nhà thơ
của nhà thơ, cách thể hiện ước 
nguyện
Giao nhiệm vụ: -Xưng “ta”: ước nguyện trang trọng, thiêng 
 - HS hoạt động nhóm liêng; cái “tôi” hòa vào cái “ta”
 + lí giải vì sao ở các khổ trên, tác giả - Ước nguyện: các hình ảnh
xưng “tôi”, ở khổ này lại xưng “ta” + con chim hót
 + các hình ảnh “con chim”, “cành + một cành hoa
hoa” có khác gì ở khổ 1? Các hình ảnh + một nốt trầm xao xuyến
ấy kết hợp với hình ảnh “nốt trầm” có + hình ảnh “một mùa xuân nho nhỏ”
ý nghĩa gì? + tuổi hai mươi, khi tóc bạc
 + ý nghĩa của hình ảnh “mùa xuân => Ước nguyện chân thành, muốn được 
nho nhỏ” cống hiến phần nhỏ bé nhưng có ích cho 
Thực hiện nhiệm vụ: cuộc đời, muốn được hoà nhập vào cuộc 
 - HS trả lời được câu hỏi sống của đất nước.
Báo cáo, thảo luận:  => Ước nguyên cống hiến, hòa nhập của 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 5 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm cần đạt
cây, các câu hỏi xoay quanh nội dung, 
nghệ thuật
 HOẠT ĐỘNG 3. VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới 
trong học tập và thực tiễn. 
2. Nội dung: GV lựa chọn nhiều hình thức khác nhau, giao nhiệm vụ trước cho 
HS: vẽ tranh; trình bày mơ ước
3. Sản phẩm: Tranh, 
4. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm cần đạt
Giao nhiệm vụ: 
 - Phần viết kết nối đọc: giao về nhà.
 - Hoạt động trưng bày, thuyết trình: 
 GV giao nhiệm vụ cho HS trước khi học văn + Gắn bức tranh mùa xuân theo 
bản khoảng 1 đến 2 tuần cảm nhận của em lên Padlet
 Vẽ bức tranh mùa xuân theo cảm nhận của em + bày tỏ mơ ước
 Từ ước nguyện của nhà thơ, bày tỏ mơ ước 
của em
Thực hiện nhiệm vụ:
 - HS thực hiện nhiệm vụ.
Báo cáo
 - HS vẽ tranh gắn lên Padlet, thuyết trình về ý 
tưởng
 - HS khác thuyết trình về ước mơ
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 7 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 - Học sinh viết đoạn văn. Đoạn văn
 - Tìm đọc những bài thơ khác về mùa xuân, Ghi vào Nhật kí đọc: giá trị nội 
nhất là những bài thơ thể 5 chữ dung, nghệ thuật của một số bài 
 thơ viết về mùa xuân, một số bài 
 viết theo thể 5 chữ
 PHỤ LỤC PHIẾU BÀI TẬP
Họ và tên học sinh: Lớp:
 PHIẾU BÀI TẬP
 Văn bản: Mùa xuân nho nhỏ
Điền vào ô trống:
Phiếu 1: Khổ thơ 1: Cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân thiên nhiên
Bức tranh Hình ảnh
mùa xuân
 Các yếu 
 tố NT
 Nhịp thơ
Nhận xét về bức tranh 
thiên nhiên
Cảm xúc của nhà thơ 
trước mùa xuân thiên 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 9 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần: 12
Tiết: 47
Ngày soạn: 22/11/2023
Ngày dạy: 25/11/2023
 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được khái niệm ngữ cảnh, nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh và biết vận 
dụng để dùng từ ngữ đúng với ngữ cảnh.
- Nhận biết và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng 
lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực nhận diện nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh và biết vận dụng để dùng từ 
ngữ đúng với ngữ cảnh.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng 
dẫn học bài, vở ghi.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 11 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
sự khác biệt về nghĩa của từ Thị thơm thì giấu người thơm
“thơm” trong “thị thơm” và Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà
“người thơm”. Em dựa vào đâu (Lâm thị Mỹ Dạ, Chuyện cổ nước mình)
để nhận biết nghĩa của từ “thơm” 2. Nhận xét
trong từng ví dụ đó? - Thơm (thị thơm): có mùi hương dễ chịu.
? Vậy thế nào là ngữ cảnh? - Thơm (người thơm): phẩm chất tốt đẹp, thơm 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thảo, được mọi người yêu mến, ca ngợi.
HS: Trong những ngữ cảnh khác nhau, từ ngữ sẽ 
- Đọc phần ngữ liệu (SGK/92), mang những nét nghĩa khác nhau.
suy nghĩ cá nhân và trả lời câu * Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ trong đó có 
hỏi. một đơn vị ngôn ngữ được sử dụng. Đó có thể 
- Đọc khái niệm ngữ cảnh là bối cảnh trong văn bản, gồm những đơn vị 
(SGK/89). ngôn ngữ (từ, cụm từ, câu) đứng trước và sau 
GV: một đơn vị ngôn ngữ (còn gọi là văn cảnh); 
- Hướng dẫn HS hoàn thành hoặc là bối cảnh ngoài văn bản, gồm người nói, 
nhiệm vụ. người nghe, địa điểm, thời gian, ... mà một đơn 
B3: Báo cáo, thảo luận vị ngôn ngữ được sử dụng.
GV:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Hướng dẫn HS cách trả lời (nếu 
cần).
HS:
- Trình bày, nhận xét, đánh giá 
và bổ sung cho câu trả lời của 
bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 13 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bước 3: Báo cáo, - Đi (trong Đất nước như vì sao/Cứ đi lê phía trước): tiến lên, 
thảo luận phát triển.
- HS trình bày Tác dụng: Với việc sử dụng từ đi, nhà thơ đã thể hiện được 
sản phẩm thảo niềm tin vào nước tiến vững vàng của đất nước trong tương lai.
luận c.
- GV gọi HS - Làm (trong từ điển): dùng công sức vào những việc khác 
nhận xét, bổ sung nhau, nhằm mục đích nhất định nào đó.
câu trả lời của - Làm (trong ta làm con chim hót/Ta làm một cành hoa): hóa 
bạn. thành, biến thành.
Bước 4: Kết Tác dụng: Với các sử dụng từ làm, nhà thơ Thanh Hải đã thể 
luận, nhận định hiện ước nguyện hóa thân thành con chim hót, thành một cành 
- GV nhận xét, bổ hoa... để dâng hiến cho cuộc đời, làm đẹp cho đời.
sung và chốt lại Bài tập 2 (SGK/93)
kiến thức. - Giọt (trong từ điển): chỉ lượng rất nhỏ chất lỏng, có dạng hạt.
 - Giọt (trong giọt long lanh): giọt âm thanh – tiếng chim hót.
 Vì có từ long lanh – chỉ tính chất sáng, đẹp của giọt mà không 
 có từ chỉ sự vật cụ thể như mưa, sương, nước hay tiếng chim 
 nên có thể gợi liên tưởng đến giọt mùa xuân – sức sống của 
 mùa xuân đang dâng trào, dào dạt.
 2. Biện pháp tu từ
 Bài tập 3 (SGK/93)
 - Biện pháp tu từ ẩn dụ: mùa xuân nho nhỏ, một cành hoa, một 
 nốt trầm, ...
 ￿ Tác dụng: Thể hiện ước nguyện chân thành, tha thiết của nhà 
 thơ: được cống hiến những gì tốt đẹp, dù nhỏ bé, đơn sơ cho 
 cuộc đời.
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 15 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài vừa học:
+ Nghệ thuật
+ Nội dung
- Chuẩn bị bài học tiếp theo: Gò me
5. Rút kinh nghiệm:
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 17 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có)
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
 HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TRƯỚC ĐỌC 
 (3 phút)
 1. Mục tiêu: 
 - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
 - Kích thích HS tìm hiểu về vùng đất Nam Bộ, cảm 
 xúc của người nghệ sĩ về vùng đất Nam Bộ.
 HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
 2. Phương thức thực hiện:
 - Hoạt động cá nhân, cả lớp
 - PP nêu vấn đề
 3. Sản phẩm hoạt động
 - HS trả lời miệng
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá
 - Học sinh đánh giá.
 - Giáo viên đánh giá.
 5. Tiến trình hoạt động:
 *Chuyển giao nhiệm vụ 
 - Em biết những bài thơ nào viết về miền đất Nam 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 19 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 Sóng toả chân trời buồm trắng.
 Nam Bộ
 Nam Bộ
 Chín nhánh Mê Kông phù sa nổi váng
 Ruộng bãi Mê Kông trồng không hết lúa
 Bến nước Mê Kông tôm cá ngập thuyền
 Sầu riêng thơm dậy đất Thủ Biên
 Suối mát dội trong lòng dừa trĩu quả.
 Cửu Long Giang ta ơi (Nguyên Hồng)
 Vùng đất đẹp là thế, con đã có dịp trải nghiệm kì thú 
 trên mảnh đất này, hãy chia sẻ những hiểu biết của 
 con về vùng đất và con người nơi đây.
 HS trình bày kèm hình ảnh, âm thanh
 Nam Bộ mang nhiều vẻ đẹp của văn hóa, thiên nhiên 
 và con người: I. Giới thiệụ:
 - Nam Bộ là vùng đất cuối cùng phía Nam của đất 
 nước. Nam bộ nằm rất gần biển Đông, là một vùng 
 châu thổ màu mỡ với nhiều cửa sông đổ ra biển. 
 Chính điều này đã tạo nên một Nam bộ trù phú, giàu 
 có về văn hóa và nông sản. Nam bộ đã tạo nên cho 
 mình những giá trị văn hóa vật chất và tinh thần vô 
 cùng phong phú, độc đáo và một bản sắc rất riêng so 
 với các vùng miền khác.
 - Người dân Nam Bộ năng động, sáng tạo trong công 
 việc và học tập; hào phóng, hiếu khách, trọng nhân 
 nghĩa và có lòng yêu nước nồng nàn. Điều đó được 
 thể hiện rõ nét trong cung cách sinh hoạt hàng ngày 
 cũng như trong quá trình xây dựng và phát triển đất 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 21 Trường THCS Lê Ngọc Giá
Tổ: Văn-GDCD Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
 - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Bài thơ Gò Me được sáng 
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá tác năm 1956 - thời kì đất 
 ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng nước bị chia cắt
 GV đọc mẫu một lần, sau đó mời một vài HS lẩn b. Đọc – chú thích – Bố cục
 lượt đọc VB. Nhăc HS chú ý đọc một cách diễn cảm, * Đọc 
 lưu loát, ngắt, nghỉ đúng, phù hợp với âm điệu, vần, * Chú thích
 nhịp của tưng dòng thơ. Giọng điệu nên có sự thay * Thể thơ: thơ tự do
 đổi linh hoạt, phù hợp với những sắc thái tình cảm * Nội dung chính: 
 cua tác giả. Chẳng hạn, đoạn đẩu bài thơ giới thiệu 
 vể quê hương: Quê tôi đó: mặt trông ra bể/ Đốm hải 
 đăng tắt, loé đêm đêm/ Con đê cát đỏ cỏ viền/ Leng 
 keng nhạc ngựa ngược lên chợ Gò... nên đọc với 
 giọng vui tươi, tự hào. Đoạn thơ hồi tưởng về những 
 kỉ niệm tuổi thơ gắn bó với quê hương: Ổi, thuở ấu 
 thơ/ cắt cỏ, chăn bò/ Gối đẩu lên áo/ Nằm dưới hàng 
 me, nghe tre thổi sáo... nên chuyển sang đọc với 
 giọng thiết tha, sầu lắng,...
 Sau khi đọc xong bài thơ, con có cảm nhận gì về nội 
 dung của bài thơ? 
 HS nêu cảm nhận cá nhân
 Nội dung bài thơ thể hiện lòng nhớ thương quê 
 hương da diết của một người con Nam Bộ đang sống 
 trên đất Bắc. Qua dòng hổi tưởng của tác giả, hình 
 ảnh Gò Me hiện lên sống động, khiến người đọc có 
 cảm giác như tác giả đang thấy, đang nghe, đang 
 trực tiếp sống với những hình ảnh thân thương, bình 
GV: Huỳnh Thị Vân Trang 23

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_12.doc