Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 2, Chủ đề: Bé và các bạn + Tết Trung Thu - Chủ đề nhánh 2: Bé và các bạn của bé (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 2, Chủ đề: Bé và các bạn + Tết Trung Thu - Chủ đề nhánh 2: Bé và các bạn của bé (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 2, Chủ đề: Bé và các bạn + Tết Trung Thu - Chủ đề nhánh 2: Bé và các bạn của bé (Trường Chính)
Tuần 2: Thực hiện từ ngày 23 tháng 9 đến 27 tháng 9 năm 2024 CHỦ ĐỀ: BÉ VÀ CÁC BẠN + TẾT TRUNG THU CHỦ ĐỀ NHÁNH 2: BÉ VÀ CÁC BẠN CỦA BÉ HOẠT ĐỘNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập theo lời ca: Lời chào buổi sáng Hô hấp 2: Thở ra từ từ; Tay 2: 2 tay dang ngang, hạ xuống; Bụng 2: Quay người sang hai bên phải, trái; Chân 2: Ngồi xuống đứng lên Trò chơi: Gieo hạt 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Bóng tròn to b. Trò chơi học tập: Săn tìm đồ vật c. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ 3. Hoạt động góc - HĐVĐV: Bé xếp ngôi trường mầm non - Âm nhạc: Trẻ hát những bài hát trong chủ đề. - ST: Xem tranh, tranh truyện bé và các bạn - TTV: Bế em bé - TN: Chăm sóc chậu hoa - TH: Vo giấy ********************************************** Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập theo lời ca: Lời chào buổi sáng Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 2 - Chân 2 Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt Đề tài: Nhận biết tập nói: Bạn Linh I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nói từ “Bạn Linh”, biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất”. 2. Kỹ năng - Trẻ nói được từ “Bạn Linh”, chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất”. 3.Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Không gian cho trẻ hoạt động. - Hình ảnh: Bạn Linh - Hình ảnh các bạn trong lớp 2 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ lắng nghe. 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát bạn Linh. - Trẻ lắng nghe - Cô đố các bạn biết đây là gì? - Cô nói mẫu: “Bạn Linh” 3 lần - Mời 2 trẻ lên nói cùng cô - 2 trẻ nói * Thực hành - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hành nói - Cho tổ nhóm, cá nhân, cả lớp nói mẫu: Bạn Linh - Trẻ phát âm. - Cho trẻ lên thực hành nói mẫu cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết với bạn - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tranh gì biến mất - Cô nêu tên trò chơi: Tranh gì biến mất - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cất lần lượt từng tranh và cho trẻ quan sát xem tranh gì đã biến mất và cho trẻ nói lại tranh đã biến mất đó - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét kết thúc bài - Trẻ lắng nghe 3. Kĩ năng sống Đề tài: Dạy trẻ kĩ năng xếp hàng chờ đến lượt I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp hàng, chờ đến lượt khi tham gia các hoạt động. 2. Kỹ năng: - Trẻ xếp được hàng, chờ đến lượt khi tham gia các hoạt động. 3.Thái độ: - Trẻ biết cư xử văn hóa văn minh II. Chuẩn bị - Không gian cho trẻ hoạt động. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ lắng nghe. 2. HĐ2: Phát triển bài * Dạy trẻ kĩ năng xếp hàng chờ đến lượt - Cô cho trẻ xem video - Trẻ xem video + Trong video bạn Linh và bạn Huy đang chơi gì? 3 + Khi chơi bạn bạn nào đi trước? - Trẻ trả lời + Bạn nào đi sau? + Bạn Huy có đúng không? - Trẻ trả lời - Vậy bạn Bạn Huy phải nhường cho bạn Linh trượt - Trẻ lắng nghe trước, không xô đẩy bạn - Cô hướng dẫn trẻ xếp: Khi đứng vào hàng bạn xếp sau thẳng hàng với bạn trước, trẻ phải xếp hàng, - Trẻ lắng nghe không chen lấn, xô đẩy nhau - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ thực hiện - Giáo dục: Trẻ biết cư xử văn hóa văn minh - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét kết thúc bài - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - HĐVĐV: Bé xếp ngôi trường mầm non (TT) - Âm nhạc: Trẻ hát những bài hát trong chủ đề. - TTV: Bế em bé 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát vườn rau - TC: Bóng tròn to - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi của 1 số loại rau trong vườn 2. Kỹ năng - Trẻ nói được tên gọi của 1 số loại rau 3. Thái độ - Trẻ biết chăm sóc bảo vệ rau và chơi đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị - Vườn rau III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô dẫn trẻ ra vườn rau - Trẻ ra vườn rau - Trò chuyện hướng trẻ vào bài 2. HĐ 2: Phát triển bài * QSCCĐ: Quan sát vườn rau - Cho trẻ đứng xung quanh luống rau cô hỏi trẻ: - Trẻ quan sát + Các con đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời. + Trước mặt chúng mình có gì? - Trẻ trả lời + Trong vườn có những loại rau nào cháu biết? - Trẻ trả lời - Đây là vườn rau của trường mình đúng không nào? Trong vườn có rau muống. 4 - Cho cả lớp, cá nhân trẻ nói tên các loại rau 2-3 - Trẻ nói lần - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ nói. - Trẻ lắng nghe + Giáo dục trẻ biết chăm sóc các loại rau, chơi đoàn kết với các bạn. - Trẻ lắng nghe. * Trò chơi: Bóng tròn to - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung tiết học - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai làm giỏi I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Ai làm giỏi”. 2. Kỹ năng - Trẻ nói tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Ai làm giỏi” (EL 14) 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp II. Chuẩn bị - Giá dép. Mỗi bạn 1 đôi dép III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai làm giỏi - Cách chơi: Cô cho trẻ xếp dép lên giá, trong vòng 1 phút bạn nào xếp được dép lên giá dép và xếp đẹp thì sẽ là người chiến thắng - Luật chơi: Bạn nào chưa xếp được thì sẽ phải xếp lại - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Khuyến khích động viên trẻ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi trong lớp. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương trả trẻ 5 Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Thể dục sáng Tập theo lời ca: Lời chào buổi sáng Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 2 - Chân 2 Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt Đề tài: Nhận biết tập nói: Bạn An I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nói từ “Bạn An”, biết chơi trò chơi “Ô cửa bí mật”. 2. Kỹ năng - Trẻ nói được từ “Bạn An”, chơi tốt trò chơi “Ô cửa bí mật”. 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp II. Chuẩn bị - Không gian cho trẻ hoạt động. Hình ảnh: Bạn An, máy tính III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ lắng nghe. 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Bạn An. - Trẻ lắng nghe - Cô đố các bạn biết đây là ai? - Cô nói mẫu: “Bạn An” 3 lần - Mời 2 trẻ lên nói cùng cô - 2 trẻ nói * Thực hành - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hành nói - Cho tổ nhóm, cá nhân, cả lớp nói mẫu: Bạn An - Trẻ nói. - Cho trẻ lên thực hành nói mẫu cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Ô cửa bí mật - Cô nêu tên trò chơi: Ô cửa bí mật - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ lần lượt lên mở ô cửa khi ô cửa được mở ra trẻ nói tên hình ảnh đó - Luật chơi: Bạn nào chưa nói được thì sẽ mở ô cửa tiếp theo - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét kết thúc bài - Trẻ lắng nghe 6 3. Tạo hình Đề tài: Vo giấy (Ý thích) I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết cách cầm giấy và vo. 2. Kỹ năng - Trẻ cầm được giấy và vo. 3. Thái độ: Trẻ thích được đi học, tới trường tới lớp chơi đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị - Giấy báo cho trẻ vo, mẫu của cô: Giấy báo - Nhạc bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô mở nhạc cho trẻ hát cùng cô bài hát: Trường - Trẻ hát cùng cô chúng cháu là trường mầm non, trò chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát, dẫn dắt trẻ vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài * Quan sát mẫu - Cô cho trẻ quan sát cô làm mẫu - Trẻ quan sát - Các con nhìn xem trên tay cô cầm gì? - Trẻ trả lời - Tờ giấy cô cầm có gì đây? - Trẻ trả lời - Các con có ném giấy được không? - Trẻ trả lời - À. Tờ giấy không ném được, thế làm cách nào để - Trẻ quan sát ném được nào? (Cô làm động tác vo giấy lại ) - Các con ném xem có ném được không? - Trẻ trả lời * Trẻ thực hiện - Cô phát giấy, rổ đựng cho trẻ vo giấy theo ý thích của mình. - Muốn vo được giấy thì các con phải ngồi như thế - Trẻ trả lời nào? - Chúng mình cùng vo giấy thi xem ai vo được - Trẻ thực hiện nhiều hơn rồi bỏ vào rổ nhé - Trong khi trẻ thực hiện cô bao quát giúp đỡ trẻ. * Trưng bày, nhận xét sản phẩm - Thời gian giành cho các bé đã hết các bé dừng tay - Trẻ quan sát và nhận và xét mang những sản phẩm lên bàn xem bạn nào vo được nhiều giấy hơn nào - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: trẻ thích được đi học, tới trường tới lớp chơi đoàn kết với các bạn 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét kết thúc bài - Trẻ lắng nghe 7 4. Hoạt động góc - HĐVĐV: Bé xếp ngôi trường mầm non (TT) - Âm nhạc: Trẻ hát những bài hát trong chủ đề. - ST: Xem tranh truyện bé và các bạn 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa - TC: Nào cùng đi - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi của 1 số loại hoa trong vườn, biết chăm sóc vườn hoa, biết chơi trò chơi “Nào cùng đi” 2. Kỹ năng - Trẻ nói được tên gọi của 1 số loại hoa, dùng bình tưới, xẻng con, chăm sóc được vườn hoa, chơi tốt trò chơi “Nào cùng đi” (EL 12) 3. Thái độ - Trẻ biết chăm sóc vườn hoa và chơi đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị - Vườn hoa, xẻng con, bình tưới, III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ làm đoàn tàu ra sân vừa đi vừa hát bài “Đoàn - Trẻ vừa đi vừa hát tàu nhỏ xíu” 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: “Chăm sóc vườn hoa” - Đoán xem đoán xem chúng mình đang ở đâu đây? - Vườn hoa + Trong vườn hoa có những loại hoa gì? - Trẻ trả lời + Để có vườn hoa nở nhiều hoa đẹp thì phải làm gì? - Bây giờ lớp mình hãy cùng nhau chăm sóc vườn - Trẻ lắng nghe hoa: Chúng mình sẽ nhổ cỏ, tưới nước, cho hoa nhé. - Cô giao nhiệm vụ và làm cùng trẻ. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Giáo dục trẻ chăm sóc vườn hoa, chơi đoàn kết với - Trẻ lắng nghe bạn * Trò chơi: Nào cùng đi (EL 12) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cho trẻ đi theo nhịp điệu to dần - chân đi - Trẻ lắng nghe mạnh dần, nhỏ dần - chân đi nhẹ dần. Cho trẻ vừa đi với nhịp điệu vừa nói một từ theo cùng nhịp điệu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 8 - Nhận xét trẻ sau khi chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Thẻ vào lớp I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thẻ vào lớp”. 2. Kỹ năng - Trẻ nói tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Thẻ vào lớp” (EL 21) 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp II. Chuẩn bị: - Thẻ hình cho trẻ - Trẻ biết xếp hàng III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Thẻ vào lớp - Cách chơi: Rổ cô để 1 thẻ hình. Cô yêu cầu trẻ hãy chọn đúng thẻ về rổ thẻ hình vào lớp. Cô giơ lên và đọc, sau đó cô giơ cho trẻ đọc “Đây đây là thẻ hình gì”. Mỗi lần chơi cô cho trẻ phân loại thẻ hình. Ví dụ: thẻ hình: tam giác, vuông, tròn, chữ nhật - Luật chơi: Bạn nào không chọn đúng sẽ phải chọn lại mới được vào lớp - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét sau lần chơi - Khuyến khích trẻ - Giáo dục: Trẻ biết xếp hàng chơi đoàn kết với bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi trong lớp. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương trả trẻ **************************************************** Thứ tư, ngày 11 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Thể dục sáng Tập theo lời ca: Lời chào buổi sáng Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 2 - Chân 2 Trò chơi: Gieo hạt 9 2. Tăng cường tiếng việt Đề tài: Nhận biết tập nói: Bạn Trung I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói từ “Bạn Trung”, biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ “Bạn Trung”, chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 15). 3.Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: Không gian cho trẻ hoạt động. Bạn Trung, quả bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ lắng nghe. 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Bạn Trung. - Trẻ lắng nghe - Cô đố các bạn biết đây là ai? - Cô nói mẫu: “Bạn Trung” 3 lần - Mời 2 trẻ lên phát nói cùng cô - 2 trẻ nói * Thực hành - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hành nói - Cho tổ nhóm, cá nhân, cả lớp nói mẫu: Bạn Trung - Cho trẻ lên thực hành nói mẫu cô chú ý sửa sai cho - Trẻ phát âm. trẻ. - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết với bạn * Trò chơi: Tranh gì biến mất - Cô nêu tên trò chơi: Tranh gì biến mất - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô tung quả bóng cho trẻ. Trẻ nào bắt - Trẻ lắng nghe được quả bóng sẽ nói tên của mình, tên của bạn - Luật chơi: Trẻ bắt được bóng phải nói đúng tên mình, tên bạn - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét kết thúc bài 3. Âm nhạc Đề tài: DH: Đi nhà trẻ TCÂN: Đi và nói I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết hát bài hát: “Đi nhà trẻ”. Trẻ biết chơi trò chơi “Đi và nói” 2. Kĩ năng: Trẻ hát được theo cô bài hát: “Đi nhà trẻ”, trẻ chơi tốt trò chơi “Đi và nói” (EL 6) 10 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Xắc xô, bài hát “Đi nhà trẻ” III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Trò truyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò truyện cùng cô. 2. HĐ 2: Phát triển bài * Dạy hát: Đi nhà trẻ - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Chú ý lắng nghe - Cô hát lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói về - Trẻ lắng nghe bạn nhỏ đi nhà trẻ và được chơi rất nhiều đồ chơi, và được làm thợ hồ xây lên những công trình lớn, sau này lớn lên được thực hiện ước mơ của mình là làm thợ xây - Cả lớp hát cùng cô (2 lần) - Trẻ hát - Cô bắt nhịp cho trẻ hát từng câu - Trẻ thực hiện + Vừa rồi cô và các bạn cùng hát xong bài hát - Trẻ lắng nghe rồi - Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời + Bây giờ cô mời nhóm các bạn gái hát, nhóm các bạn nam hát + Cô mời từng cá nhân trẻ hát - Trẻ thực hiện - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô động viên khuyến khích trẻ hát - Trẻ thực hiện - Giáo dục: Trẻ ngoan, chăm học, đoàn kết với - Trẻ lắng nghe. bạn nhé. * TCÂN: Đi và nói ( EL 6) - Giới thiệu tên trò chơi “Đi và nói” - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ đi theo cách mà trẻ lựa chọn. Nếu trẻ không diễn đạt được, cô nói và cho trẻ nhắc lại, khi trẻ tự nói được cô để trẻ tự nói. - Luật chơi: Trẻ chưa nói được thì bị ra ngoài 1 lượt chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi - Giáo dục trẻ ngoan, giữ gìn đồ dùng, biết giữ - Trẻ lắng nghe gìn vệ sinh sạch sẽ.. 3. HĐ 3: Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - HĐVĐV: Bé xếp ngôi trường mầm non (TT) - Âm nhạc: Trẻ hát những bài hát trong chủ đề. - ST: Xem tranh truyện bé và các bạn 11 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát sân trường - TC: Chuyền bóng - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên đồ chơi trên sân. Biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do 2. Kỹ năng - Trẻ nói được tên đồ chơi trên sân. Chơi tốt trò chơi “Chuyền chơi” và chơi tự do 3. Thái độ - Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: Đồ dùng đồ chơi trong lớp cho trẻ quan sát. Bóng nhựa và rổ nhựa III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô dẫn trẻ ra sân chơi và gây hứng thú cho trẻ đứng - Trẻ ra sân xung quanh cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * QSCCĐ: Quan sát sân trường - Cho trẻ đứng xung quanh cô hỏi trẻ: - Trẻ quan sát + Cô đố chúng mình đây là gì? - Trẻ trả lời. + Xích đu có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Đây là xích đu, xích đu có màu xanh. Có chỗ ngồi, - Trẻ lắng nghe dây cầm - Cho cả lớp, cá nhân trẻ nói xích đu 2-3 lần - Trẻ nói - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ nói. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. - Trẻ lắng nghe. * Trò chơi: Chuyền bóng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành 3 hàng. Khi cô giáo hô “bắt đầu” thì trẻ nào cầm bóng đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh, cứ thế lần lượt theo chiều kim đồng hồ. Vừa chuyền vừa hát theo nhịp “Không có cánh Mà bóng biết bay Không có chân Mà bóng biết chạy Nhanh nhanh bạn ơi Nhanh nhanh bạn ơi Xem ai tài, ai khéo Cùng thi đua nào” - Luật chơi: Trẻ nào làm rơi bóng thì phải ra ngoài một lần chơi 12 - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ 3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi và bao quát trẻ. - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Lộn cầu vồng I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”. 2. Kỹ năng: Trẻ nói tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp II. Chuẩn bị: Không gian tổ chức hoạt động III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Lộn cầu vồng - Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai yêu cầu của cô sẽ nhảy lò cò 1 vòng - Cách chơi: Cho 2 trẻ 1 cầm tay nhau vung sang 2 bên và đọc đồng dao: “Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô bảy, có chị mười ba Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng” Và khi câu đồng dao kết thúc trẻ lộn tay qua đầu và đọc tiếp bài đồng dao và lộn lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét sau buổi chơi 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi trong lớp. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ******************************************** Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Thể dục sáng Tập theo lời ca: Lời chào buổi sáng Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 2 - Chân 2 Trò chơi: Gieo hạt 13 2. Tăng cường tiếng việt Đề tài: Nhận biết tập nói từ: Bạn Khang I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nói từ “Bạn Khang”, biết chơi trò chơi “Bạn thỏ nói”. 2. Kỹ năng - Trẻ nói được từ “Bạn Khang” chơi tốt trò chơi “Bạn thỏ nói” (EL 13). 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non. Bạn Khang. Hình ảnh: Bạn Khang III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Trường chúng cháu là trường mầm - Trẻ lắng nghe. non + Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình cùng xem trong lớp có những - Trẻ lắng nghe bạn nào nhé 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Bạn Khang - Trẻ quan sát - Cô đố các bạn biết đây là ai? - Cô nói mẫu: “Bạn Khang” (3 lần) - 2 trẻ nói - Mời 2 trẻ lên nói mẫu cùng cô * Thực hành - Cho trẻ nói cùng cô (3 lần) - Trẻ nói - Cho tổ nhóm, cá nhân, cả lớp nói mẫu: Xắc xô - Cho trẻ lên thực hành nói mẫu cô chú ý sửa sai cho - Trẻ lắng nghe trẻ. - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết với bạn - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Bạn thỏ nói” (EL 13) + Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: khi bạn thỏ nói (Cô nói thay bạn thỏ) “hãy nói một điều gì?”, “Hãy làm một hành động gì?” thì con phải thực hiện đúng. Ví dụ: bạn thỏ nói “Hãy nói to tên một đồ chơi trong lớp mình” (Xắc xô), bạn thỏ nói “Hãy vỗ tay vào nhau” Bạn thỏ nói “Hãy sờ tay vào tai - Luật chơi: Bạn nào làm sai sẽ bị hát 1 bài - Trẻ chơi + Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô nhận xét 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét kết thúc bài 14 3. Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ “Bạn mới” I. Mục tiêu giáo dục 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài thơ, tác giả, biết nội dung bài thơ, biết đọc thơ, biết chơi trò chơi “Bé yêu thơ”. 2. Kỹ năng - Trẻ nói được tên bài thơ, tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc được thơ, chơi tốt trò chơi “Bé yêu thơ”. 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa bài thơ: Bạn mới III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát bài hát “Lời chào buổi sáng” Trẻ trò chuyện cùng cô - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Trước khi đi học bạn chào ai ? - Trẻ trả lời - Đến lớp các con chào ai? - Trẻ trả lời - Con thấy các bạn đi học như thế nào? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô có một bài thơ rất là hay nói về 1 bạn - Trẻ lắng nghe nhỏ lần đầu tiên đi học bạn ấy vẫn còn nhút nhát lắm, các con có biết đó là bài thơ nào không? - Đó là bài thơ “Bạn mới” của tác giả Nguyệt Mai. - Trẻ lắng nghe - Chúng mình cùng lắng nghe cô đọc bài thơ 2. HĐ 2: Phát triển bài. * Dạy trẻ đọc thơ: Bạn mới - Cô đọc lần 1: Kèm tranh minh họa Trẻ lắng nghe Cô vừa đọc bài thơ “Bạn mới” do cô Nguyệt Mai sáng tác đấy. Để chúng mình hiểu rõ nội dung bài thơ thì chúng mình cùng nghe cô đọc lại bài thơ nhé - Lần 2: Giảng nội dung: Bạn mới đến trường vẫn, - Trẻ lắng nghe còn nhút nhát, em dạy bạn hát, rủ bạn cùng chơi, cô thấy cô cười, cô khen các bạn đoàn kết - Lần 3: Cô đọc diễn cảm cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe * Đàm thoại hiểu nội dung - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Trẻ trả lời - Bài thơ do ai sáng tác? - Trẻ trả lời + Bài thơ nói về ai? Bạn mới đi học thì thế nào? - Trẻ trả lời + Các bạn đã làm gì để bạn để giúp bạn? - Trẻ trả lời + Các bạn được cô khen thế nào? Có bạn ? - Trẻ lắng nghe => Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn. Khi có - Trẻ lắng nghe bạn mới các con phải quan tâm, giúp đỡ bạn, chỉ cho bạn những gì bạn chưa biết, rủ bạn cùng chơi nhé * Dạy trẻ đọc thơ: Bạn mới - Cô cho cả lớp, tổ nhóm cá nhân - Trẻ đọc 15 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ đọc - Cô cho trẻ đọc lại 1 lần Trẻ nghe * Củng cố: Trò chơi “Bé yêu thơ” - Trẻ nói tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi và cách chơi - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ. Nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ chú ý lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài. - Nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ trả lời 4. Hoạt động góc - HĐVĐV: Bé xếp ngôi trường mầm non - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT) - TH: Vo giấy 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐNK: Múa dân tộc Dao. - TC: Tập tầm vông - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết múa, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do 2. Kỹ năng: Trẻ múa được, chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông”và chơi tự do. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn truyền thống dân tộc II. Chuẩn bị: Sân chơi rộng rãi, sạch sẽ, bằng phẳng. Nhạc bài múa Dao. Chuông cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ làm đoàn tàu ra sân và trò chuyện cùng trẻ - Trẻ ra sân - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ “Múa dân tộc Dao” - Các bạn ơi đây là gì nhỉ? Cô cho trẻ nói. - Trẻ trả lời và nói - Với chiếc chuông này chúng mình sẽ làm gì? - Trẻ trả lời - Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau múa bài múa - Trẻ quan sát và trả dân tộc Dao của chúng mình nhé? lời - Cô múa cho trẻ thực hiện cùng cô. - Trẻ trả lời - Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ múa - Giáo dục trẻ biết giữ gìn truyền thống dân tộc - Trẻ múa * Trò chơi: Tập tầm vông - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Một người nắm một đồ vật nhỏ trong một - Trẻ lắng nghe bàn tay, trái hoặc phải (vd: viên sỏi) và giấu vào sau lưng. Sau đó, sau đó đọc to bài đồng dao “Tập tầm vông 16 Tay không tay có Tập tầm vó Tay có tay không Tay không tay có Tay có tay không?” Và nắm chặt lòng bàn tay và đưa hai tay ra. Những người chơi còn lại sẽ đoán xem tay nào có nắm viên sỏi. - Luật chơi: Nếu người chơi bị đoán trúng tay nắm viên sỏi hoặc những người chơi còn lại không đoán được tay nào nắm viên sỏi thì sẽ bị phạt hát 1 bài hát - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát và nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân. - Trẻ chơi - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi trẻ chơi. - Cô nhận xét sau buổi chơi. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, qua trò chơi trẻ biết làm theo hiệu lệnh của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi, trẻ thực hiện được 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp II. Chuẩn bị: - Sân rộng, thoáng mát III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Dung dăng dung dẻ - Cách chơi: Bạn nào thực hiện sai yêu cầu của cô sẽ nhảy lò cò 1 vòng - Cho 2 trẻ 1 cầm tay nhau vung sang 2 bên và đọc đồng dao: “Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến cửa nhà trời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Ù à ù ập 17 Ngồi sập xuống đây” Và khi câu đồng dao kết thúc trẻ ngồi xổm xuống. - Luật chơi: Trong một khoảng thời gian bạn nào không có vòng thì bị thua. Hai bạn ngồi cùng một vòng bạn nào ngồi xuống trước là thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. Cô nhận xét sau khi chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi trong lớp. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ************************************** Thứ sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Thể dục sáng Tập theo lời ca: Lời chào buổi sáng; Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 2 - Chân 2 Trò chơi: Bóng tròn to 2. Tăng cường tiếng việt Nhận biết tập nói từ: Bạn Đăng I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nói được từ: “Bạn Đăng”, trẻ biết chơi trò chơi “Chiếc túi bí mật” 2. Kỹ năng - Trẻ nói được từ: “Bạn Đăng”, chơi tốt trò chơi “Chiếc túi bí mật” theo cô. Phát triển vốn từ cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị: Bạn Đăng, túi, hình ảnh bạn Đăng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ nghe hát: Bạn mới - Trẻ lắng nghe - Dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài. * Làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát: Bạn Đăng - Trẻ quan sát - Đây là bạn nào? - Đây là: Bạn Đăng - Trẻ nói - Cô nói 3 lần - Trẻ lắng nghe - Mời 2 trẻ lên nói - Trẻ nói 18 * Thực hành. - Cả lớp nói cùng cô 2 lần - Cả lớp nói 2 lần - Tổ, nhóm, cá nhân nói - Tổ, nhóm, cá nhân nói - Giáo dục: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Chiếc túi bí mật - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chiếc túi bí mật - Cách chơi: Đặt một đồ vật/ đồ chơi quen thuộc - Trẻ lắng nghe vào trong túi (quả bóng, hình ảnh bạn Đăng). Cô đảm bảo đặt đồ vật/ đồ chơi vào túi trước đó mà trẻ không nhìn thấy. Cô nói: “Cô vừa đặt một hình ảnh vào trong túi. Cô vừa nói vừa làm hành động đưa tay vào trong túi nhưng không nhìn. Cô lấy trong túi hình ảnh bạn Đăng. Cô mời lần lượt từng trẻ lên và nói tên hình ảnh và nói tên bạn Đăng - Cô khuyến khích, động viên trẻ nói. Cô yêu cầu - Trẻ chơi 2 lần trẻ chưa nói tên đồ vật. - Cô nhận xét sau khi chơi. Cô bao quát, nhận xét - Trẻ lắng nghe sau khi chơi. 3. HĐ3: Kết thúc: Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Phát triển vận động Đề tài: Bò chui qua cổng I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng, biết tên bài vận động “Bò chui qua cổng”, biết bò chui qua cổng, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 2. Kỹ năng: Trẻ xếp được hàng, dãn hàng, nhớ tên bài vận động “Bò chui qua cổng”, chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 3. Thái độ - Trẻ lợi ích của tham gia vào thể dục II. Chuẩn bị: Nhạc thể dục: Lời chào buổi sáng. Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, xắc xô. Cổng chui III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Các con ơi muốn cơ thể khỏe mạnh chúng mình - Trẻ lắng nghe khởi động cùng cô nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cô làm chim mẹ trẻ làm chim non dạo chơi trong - Trẻ đi vòng tròn kết hợp sân tập. Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp với các các kiểu đi kiểu chân khác nhau: Đi thường – Đi bước dài – Đi thường – Đi bước ngắn – Đi thường - Chạy chậm – Chạy nhanh- Chạy chậm dần về đứng thành vòng tròn. 19 * Trọng động. - BTPTC: Cô tập mẫu trẻ quan sát và tập cùng cô. - Tập với lời ca: Lời chào buổi sáng - Tay 2: Hai tay dang ngan hạ xuống - Trẻ tập 2l x 4n “ Con chào lại về” - Bụng 2: Quay người sang 2 bên phải, sang trái - Trẻ tập 2l x 4n “Con chào lại về” - Chân 2: Ngồi xuống đứng lên - Trẻ tập 3l x 4n “Con chào lại về” - Chú ý sửa sai cho trẻ, khuyến khích trẻ - Trẻ thực hiện - VĐCB: “Bò chui qua cổng” - Cô giới thiệu bài vận - Cô làm mẫu lần 1 không phân tích vận động - Trẻ quan sát - Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích vận động - Trẻ chú ý TTCB: Ở tư thế chuẩn bị bàn tay cô chống xuống sàn lưng thẳng mắt nhìn về phia trước, đầu gối và cẳng chân sát xuống sàn. Khi có hiệu lệnh : “Bò” Cô bò kết hợp tay nọ chân kia, bò thẳng về phía trước, tới cổng đầu hơi cúi sao cho đầu và thân không chạm vào cổng, bò liên tục tới vạch đích, cô đứng lên và đi về phía cuối hàng - Cô cho 2 trẻ lên thực hiện - 2 trẻ tập - Cô cho trẻ tập theo nhóm, tổ, cá nhân 2-3 lần - Trẻ thực hiện ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô cho 2 đội thi đua tập - Trẻ thực hiện - Củng cố cô hỏi trẻ: Các con vừa tập vận động gì? - Trẻ trả lời * Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nói tên trò chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi thành từng nhóm, - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi * Hồi tĩnh. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung giờ học 4. Hoạt động góc - HĐVĐV: Bé xếp ngôi trường mầm non - Âm nhạc: Trẻ hát những bài hát trong chủ đề. - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT) 5. Hoạt động trải nghiệm Nước đổi màu 20 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động vệ sinh các góc. I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết vệ sinh các góc, đồ dùng, đồ chơi cất đúng nơi quy định. 2. Kĩ năng - Trẻ vệ sinh được các góc, đồ dùng, đồ chơi cất đúng nơi quy định. 3. Thái độ: Trẻ biết đoàn kết giúp đỡ bạn II. Chuẩn bị: Chậu, khăn ướt, khăn lau, nước III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu các góc cho trẻ biết, giới thiệu công - Trẻ biết công việc của việc. mình - Cô hướng dẫn trẻ lau các góc, đồ dùng đồ chơi, tủ - Cô hướng dẫn trẻ sắp xếp gọn gàng đồ chơi. - Phân công trẻ về các góc. - Trẻ hứng thú tham gia - Cô bao quát thực hiện cùng trẻ. hoạt động - Giáo dục: Trẻ biết đoàn kết giúp đỡ bạn - Nhận xét sau buổi lao động vệ sinh - Trẻ lắng nghe 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi trong lớp. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương cuối tuần I. Mục đích- yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần, biết nhận xét bạn và mình trong tuần. Biết lắng nghe cô nhận xét 2. Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng ghi nhớ, quan sát, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ: Trẻ ngoan ngoãn, lễ phép với người lớn II. Chuẩn bị: Lớp học rộng rãi thoáng mát. Phiếu bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ nghe bài hát “Cả tuần đều ngoan”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời * Giáo dục: Chúng mình phải chăm ngoan học giỏi, - Trẻ lắng nghe. vâng lời cô giáo - Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan. - Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét: - Cho trẻ nhận xét bạn + Bạn nào ngoan? - Trẻ trả lời + Bạn nào chưa ngoan? - Trẻ trả lời
File đính kèm:
bai_giang_mam_non_lop_nha_tre_tuan_2_chu_de_be_va_cac_ban_te.pdf

