Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 1, Chủ đề: Bé và các bạn + Tết Trung Thu - Chủ đề nhánh: Bé vui Tết Trung Thu (Trường Chính)

pdf 24 trang Mộc Miên 05/12/2025 10
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 1, Chủ đề: Bé và các bạn + Tết Trung Thu - Chủ đề nhánh: Bé vui Tết Trung Thu (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 1, Chủ đề: Bé và các bạn + Tết Trung Thu - Chủ đề nhánh: Bé vui Tết Trung Thu (Trường Chính)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 1, Chủ đề: Bé và các bạn + Tết Trung Thu - Chủ đề nhánh: Bé vui Tết Trung Thu (Trường Chính)
 Tuần 1: Thực hiện từ ngày 16 tháng 9 đến 20 tháng 9 năm 2024
 CHỦ ĐỀ: BÉ VÀ CÁC BẠN+ TẾT TRUNG THU
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: BÉ VUI TẾT TRUNG THU 
 HOẠT ĐỘNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
 Tập theo lời ca: Lời chào buổi sáng
 Hô hấp 1: Hít vào thật sâu - tay 1: Hai tay dang ngang, hạ xuống - bụng 1: Quay 
 người sang hai bên phải, trái - chân 1: Ngồi xuống, đứng lên
 Trò chơi: Bóng tròn to
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ biết tập các động tác: “Hô hấp 1- tay 1 - bụng 1 - chân 1” theo 
lời bài hát “Lời chào buổi sáng”, biết chơi trò chơi “Bóng tròn to” 
2. Kỹ năng: Trẻ tập được các động tác: “Hô hấp 1 - tay 1 - bụng 1 - chân 1”, chơi 
tốt trò chơi “Bóng tròn to” 
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, chăm tập thể dục.
II. Chuẩn bị: Sân tập rộng rãi, sạch sẽ. 
- Nhạc bài hát: Lời chào buổi sáng
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng cô
+ Các cháu có biết muốn cho cơ thể của chúng mình 
luôn khỏe mạnh, để có thể tham gia vào các hoạt - Trẻ trả lời 
động học khác tốt hơn thì chúng mình phải làm gì 
không?
+ Vậy bây giờ chúng mình tập thể dục buổi sáng 
cùng cô nhé.
2. HĐ2: Phát triển bài
- Khởi động - Trẻ thực hiện 
+ Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bước 
dài, đi thường, đi bước ngắn, đi thường, chạy chậm, 
chạy nhanh, chạy chậm) về đứng thành 2 hàng ngang
- Trọng động
+ BTPTC: Tập theo lời ca: “Lời chào buổi sáng” - Trẻ thực hiện 
- Hô hấp 1: Hít vào thật sâu . - Trẻ thực hiện 2L x 4N
- Tay 1: Hai tay dang ngang, hạ xuống. 
“Con chào bố ạ mẹ yêu” - Trẻ thực hiện 2L x 4N
- Bụng 1: Quay người sang hai bên phải, trái
“Con đi học nhé chiều con lại về”
 - Trẻ thực hiện 2L x 4N
- Chân 1: Ngồi xuống, đứng lên
“Con chào bố ạ mẹ yêu” 2
* Trò chơi: “Bóng tròn to”
- Cô giới thiệu tên trò chơi “Bóng tròn to” - Trẻ lắng nghe 
- Cô nêu luật chơi, cách chơi
- Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ lắng nghe
* Hồi tĩnh
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân trường - Trẻ thực hiện
=> Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, chăm - Trẻ lắng nghe
tập thể dục. 
3. HĐ3. Kết thúc bài: 
- Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 2. Trò chơi có luật
 a. Trò chơi vận động: “Bóng tròn to”
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức: 
- Trẻ nhận biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Bóng tròn to”, biết chơi trò chơi
2. Kĩ năng: 
- Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Bóng tròn to”, chơi tốt trò chơi
3. Thái độ: 
- Trẻ chơi đoàn kết, không tranh dành đồ chơi
II. Chuẩn bị:
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ 
- Bài hát: Bóng tròn to
III.Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Bóng tròn to
- Cô nêu cách chơi, luật chơi:
- Luật chơi: Bạn nào làm sai sẽ hát một bài
- Cách chơi: Trẻ nắm tay nhau hát bài “Bóng tròn to” đến câu “Bóng tròn to, tròn 
tròn tròn tròn to” Trẻ nắm tay nhau, đứng dãn căng vòng tròn thật to, chân giậm 
theo nhịp. Khi hát đến câu “Bóng xì hơi, xì xì xì xì hơi” Trẻ nắm tay nhau, cùng 
bước hướng vào tâm vòng tròn, chân giậm theo nhịp. Trẻ hát đến câu “Nào bạn ơi 
!... lại đây chơi, xem bóng ai to tròn nào, xem bóng ai to tròn nào” Hai tay vỗ vào 
nhau theo nhịp câu hát.
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi
- Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không tranh dành đồ chơi
 b. Trò chơi học tập: “Săn tìm đồ vật”
 I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Săn tìm đồ vật” 
theo cô. 3
2. Kĩ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Săn 
tìm đồ vật”.
3. Thái độ:
- Trẻ ngoan lễ phép cô giáo
II. Chuẩn bị
- Chuẩn bị một số đồ dùng mầm non 
- Xắc xô
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi 
- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi:
- Cách chơi: Cô để một số đồ dùng mầm non xung quanh sân chơi. Cô giáo và trẻ 
vừa đi vừa hát, khi cô giáo đưa ra hiệu lệnh “Tìm đồ tìm đồ”. Trẻ đáp “Tìm gì, tìm 
gì”. Sau đó trẻ tìm xung quanh sân chơi và phân loại theo công dụng hay nguyên 
vật liệu, màu sắc (ví dụ: đồ vật dùng để ngồi, đồ vật làm bằng nhựa, )
- Luật chơi: Bạn nào tìm được sẽ dành chiến thắng. 
- Cho trẻ chơi 
- Nhận xét sau khi chơi
- Giáo dục: Trẻ ngoan lễ phép cô giáo
 c. Trò chơi dân gian: “Dung dăng dung dẻ”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Dung dăng dung 
dẻ”.
2. Kĩ năng: 
- Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Dung dăng 
dung dẻ”. 
3. Thái độ: 
- Trẻ chơi đoàn kết
II. Chuẩn bị
- Không gian tổ chức
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
- Cho 2 trẻ 1 cầm tay nhau vung sang 2 bên và đọc đồng dao: 
 “Dung dăng dung dẻ
 Dắt trẻ đi chơi
 Đến cửa nhà trời
 Lạy cậu lạy mợ
 Cho cháu về quê
 Cho dê đi học
 Cho cóc ở nhà
 Cho gà bới bếp
 Ù à ù ập 4
 Ngồi sập xuống đây”
 Và khi câu đồng dao kết thúc trẻ ngồi xổm xuống.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Nhận xét sau khi chơi
- Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết
 HOẠT ĐỘNG GÓC
 - HĐVĐV: Bé xếp ngôi trường mầm non 
 - Âm nhạc: Trẻ hát những bài hát trong chủ đề. 
 - ST: Xem tranh về tết trung thu 
 - TTV: Bé làm cô giáo 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 - TH: Vo giấy 
 **************************************************
 Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1.Thể dục sáng
 Tập theo lời ca: Lời chào buổi sáng
 Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 1 
 Trò chơi: Bóng tròn to
 2. Tăng cường tiếng việt
 Đề tài: NBTN: Bánh dẻo
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết nói từ “Bánh dẻo”, biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”.
2. Kỹ năng
- Trẻ nói được từ “Bánh dẻo”, chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 15). 
3. Thái độ 
- Trẻ biết yêu quý, gìn giữ truyền thống của dân tộc
II. Chuẩn bị: Qủa bóng. Hình ảnh: Bánh dẻo. Bài hát: Rước đèn ông sao
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Cho trẻ hát bài: Rước đèn ông sao - Cháu hát cùng cô
+ Chúng mình vừa bài hát gì? - Trẻ trả lời
+ Trung thu thì có bánh gì? - Trẻ ltrả lời
- Bây giờ chúng mình cùng cô khám phá nhé
2. HĐ2: Phát triển bài
* Làm mẫu
- Cô cho trẻ xem hình ảnh: Bánh dẻo - Trẻ quan sát
+ Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
- Đây là hình ảnh bánh dẻo đấy.
- Cô nói mẫu: “Bánh dẻo” (3 lần) - Trẻ lắng nghe
- Mời 2 trẻ lên nói mẫu cùng cô - 2 trẻ nói 5
* Thực hành 
- Cho trẻ nói cùng cô (3 lần) - Trẻ lên thực hành nói
- Cho tổ, nhóm, cá nhân, cả lớp nói: Bánh dẻo - Trẻ nói.
- Cho trẻ lên thực hành nói cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ lắng nghe
* Trò chơi: ‘‘Bắt bóng và nói’’ (EL 15)
- Giới thiệu tên trò chơi: Bắt bóng và nói - Trẻ lắng nghe
- Giới thiệu cách chơi, luật chơi
+ Cách chơi: Cô sẽ lăn quả bóng đến một trẻ bất kì, trẻ
nào được cô lăn bóng tới sẽ nói to từ mà hôm nay cô 
đã cho cả lớp nói rồi trẻ đó lại lăn quả bóng cho trẻ 
khác và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi kết thúc trò 
chơi.
+ Luật chơi: Bạn nào nói không đúng thì sẽ nói lại từ 
đó sau đó mới được lăn bóng cho bạn khác
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
+ Cô nhận xét động viên trẻ sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục: Trẻ biết yêu quý truyền thống của dân tộc - Trẻ lắng nghe
3. HĐ3: Kết thúc bài
Cô nhận xét kết thúc bài - Trẻ lắng nghe
 3. Văn học
 Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Đôi bạn nhỏ
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên truyện, tên các nhân vật theo cô, chú ý lắng nghe cô kể chuyện theo 
cô
2. Kỹ năng
- Trẻ nhớ được tên truyện, tên các nhân vật trong chuyện theo cô.
3. Thái độ
- Trẻ ngoan ngoãn, biết kính trọng lễ phép với người lớn
II. Chuẩn bị 
-Tranh minh họa chuyện: Đôi bạn nhỏ. Bài hát: Đàn vịt con, gà con sợ nước
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô hát cho trẻ nghe bài hát: “Gà con sợ nước” vào - Trẻ lắng nghe
 chỗ ngồi. Cô trò chuyện:
 + Các con nghe bài hát nói về con vật gì? - Trẻ trả lời
 Cô chốt lại: Gà, vịt là những con vật nuôi, sống - Trẻ lắng nghe
 trong gia đình. Gà, vịt còn là đôi bạn thân thiết và 
 chúng còn biết giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn 
 nữa đấy. Để biết gà, vịt đã giúp đỡ nhau như thế nào 
 cô mời các con đến với câu chuyện: “ Đôi bạn nhỏ”, 
 câu chuyện “Đôi bạn nhỏ” được bắt đầu 6
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Kể chuyện cho trẻ nghe: Đôi bạn nhỏ
 - Cô kể lần 1: Cô kể diễn cảm bằng lời, cô hỏi trẻ: - Trẻ lắng nghe
 + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời
 - Cô kể lần 2: Kèm tranh minh họa, giảng nội dung - Trẻ lắng nghe
 câu chuyện: “Đôi bạn nhỏ” kể về hai bạn gà con, vịt 
 con rủ nhau đi kiếm ăn không may gà con bị con 
 cáo đuổi bắt nhưng vịt con đã rất tốt bụng và dũng 
 cảm đã đến cứu gà con thoát nạn đấy.
 * Đàm thoại:
 - Cô vừa kể câu chuyện gì? - Trẻ trả lời
 - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời
 - Gà con và vịt con rủ nhau đi đâu? - Trẻ trả lời
 - Trong câu chuyện “ đôi bạn nhỏ” có những nhân - Trẻ trả lời
 vật nào?
 => Qua câu chuyện: “Đôi bạn nhỏ” các con học tập - Trẻ lắng nghe
 hai bạn gà vịt chơi với nhau đoàn kết. Đặc biệt là 
 bạn vịt con rất nhanh trí, dũng cảm không sợ nguy 
 hiểm để cứu bạn. Còn con cáo rất đáng chê vì đã ức 
 hiếp, bắt nạt người yếu hơn mình.
 * Củng cố: Hôm nay cô và các con mình đã được 
 gặp vịt con, gà con, con cáo trong câu chuyện gì? - Trẻ trả lời
 3. HĐ3. Kết thúc bài.
 Nhận xét, cô cho trẻ hát bài “Đàn vịt con” ra ngoài - Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động góc
 HĐVĐV: Bé xếp ngôi trường mầm non 
 Âm nhạc: Trẻ hát những bài hát trong chủ đề. (TT) 
 TTV: Bé làm cô giáo 
 4. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát vườn rau.
 - TC: Kéo cưa lừa xẻ
 - Chơi tự do
 I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết quan sát và biết tên một số loại rau trong vườn, biết chơi trò chơi 
“Kéo cưa lừa xẻ” và biết chơi tự do.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ quan sát và nói được tên các loại rau theo cô, chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa 
xẻ” và chơi tự do.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết chăm sóc cho các loại rau.
II. Chuẩn bị: 
- Đồ chơi ngoài trời: Xích đu, bóng 7
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài 
- Cô dẫn trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài “Đoàn tàu - Trẻ hát cùng cô “Đoàn tàu 
nhỏ xíu”. Cho trẻ ra vườn rau nhỏ xíu”
2. HĐ2: Phát triển bài 
* QSCCĐ: Quan sát vườn rau
 Cho trẻ đứng quan sát vườn rau cô hỏi trẻ: - Trẻ quan sát
+ Chúng mình đang ở đâu đây? - Trẻ trả lời.
+ Trong vườn có những loại rau gì? - Trẻ trả lời
- Cô giới thiệu đây là vườn rau, trong vườn có các - Trẻ nghe.
loại rau là: Rau cải, rau muống
- Cho trẻ nói 2-3 lần - Trẻ thực hiện.
- Cả lớp, cá nhân trẻ nói từ: Rau cải, rau muống. - Trẻ thực hiện
- Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ phát 
âm.
- Giáo dục: Giáo dục trẻ biết chăm sóc cho các - Trẻ nghe.
loại rau.
* Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
- Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
+ Cách chơi: Cách chơi trò chơi kéo cưa lừa xẻ 
mầm non mỗi nhóm có 2 trẻ ngồi đối diện nhau. - Trẻ chơi
Cả 2 đều duỗi thẳng chân ra phía trước, 2 bàn - Trẻ lắng nghe
chân đạp vào nhau. 2 bàn tay nắm lấy nhau, cùng 
đẩy qua đẩy lại như người đang cưa gỗ theo nhịp 
2 – 2, miệng đọc lời đồng dao
+ Luật chơi: Trẻ đọc lời đồng dao và đung đưa 
theo đúng nhịp của bài.
- Nêu cách chơi, luật chơi
- Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi. 
- Cô nhận xét sau buổi chơi - Trẻ lắng nghe
* Chơi tự do. - Trẻ chơi
- Cô cho trẻ chơi . 
- Cô bao quát trẻ chơi
- Cô nhận xét sau buổi chơi - Trẻ lắng nghe
2. HĐ3: Kết thúc bài:
- Cô nhận xét chung - Trẻ nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Tìm bạn thân
I. Mục đích- yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Tìm bạn thân” 8
 2. Kỹ năng
- Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Tìm bạn thân”.
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn
II. Chuẩn bị: Không gian tổ chức hoạt động
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Tìm bạn thân
- Cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Tìm bạn thân”. Khi trẻ hát hết bài hoặc 
khi đang hát, nghe cô ra hiệu lệnh: “Tìm bạn thân” thì mỗi trẻ phải tìm cho mình 
một người bạn khác giới (nếu số lượng trẻ trai và gái không bằng nhau thì trước 
khi chơi cô giáo phải cho các cháu đóng vai sao cho trẻ trai và gái bằng nhau). Các 
cháu nắm tay nhau vừa đi vừa hát. Đến khi cô nói: “Đổi bạn” thì trẻ phải tách và 
tìm cho mình một bạn khác theo đúng luật chơi. 
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. 
- Cô bao quát trẻ chơi
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi trong lớp.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 2. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 **********************************************
 Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Đề tài: Tập theo lời ca: Lời chào buổi sáng
 Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 1 
 Trò chơi: Bóng tròn to
 2. Tăng cường tiếng việt
 Đề tài: NBTN: Bánh nướng
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức 
- Trẻ biết nói từ “Bánh nướng”, biết chơi trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” theo cô.
2. Kỹ năng
- Trẻ nói được từ “Bánh nướng”, chơi tốt trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” theo cô. 
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, gìn giữ truyền thống của dân tộc
II. Chuẩn bị: 
- Một cái hộp. Hình ảnh minh họa: Bánh nướng. Bài hát: Rước đèn trung thu
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Cho trẻ hát bài: Rước đèn trung thu - Trẻ lắng nghe.
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
+ Tết trung thu các bạn làm gì? - Trẻ trả lời
- Muốn biết được thì chúng mình cùng quan sát lên - Trẻ lắng nghe 9
đây nhé
2. HĐ2: Phát triển bài
* Làm mẫu
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh và hỏi. - Trẻ quan sát
- Cô đố các bạn biết các bạn đang làm gì? - Trẻ trả lời
- Cô nói mẫu: “Bánh nướng” (3 lần)
- Mời 2 trẻ lên nói mẫu cùng cô - Trẻ lắng nghe
* Thực hành - 2 trẻ nói
- Cho trẻ nói cùng cô (3 lần)
- Cho tổ, nhóm, cá nhân, cả lớp nói: Bánh nướng - Trẻ lên thực hành nói
- Cho trẻ lên thực hành nói cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ nói.
- Giáo dục: Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu - Trẻ lắng nghe
* Trò chơi: ‘‘Chiếc hộp kỳ diệu’’
- Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
- Nêu cách chơi, luật chơi
- Cách chơi: Trẻ ngồi xung quanh cô. Cô cho trẻ xem 
chiếc hộp đựng đồ chơi và cái túi, cho trẻ gọi tên từng 
thứ đồ chơi. Sau đó, cô cho trẻ quay mặt đi (hoặc che 
kín mắt). Cô cho một số đồ chơi vào hộp và cho trẻ 
quay đầu lại, dùng tay sờ vào trong túi và gọi tên đồ 
chơi vừa cầm được. Cô cho trẻ bỏ từng thứ đồ chơi ra 
khỏi hộp và cả lớp cùng nói to tên đồ chơi.
+ Luật chơi: Trẻ đoán đúng đồ vật trong hộp của cô 
- Cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ, khuyến khích, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe
3. HĐ3: Kết thúc bài
Cô nhận xét kết thúc bài - Trẻ lắng nghe
 3. Nhận biết tập nói
 Đề tài: Trò chuyện về ngày tết trung thu
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức 
- Trẻ biết ngày tết trung thu được tổ chức vào ngày rằm tháng 8 hàng năm. Một số 
hoạt động diễn ra trong ngày tết trung thu theo cô. Biết chơi trò chơi “Nặn bánh 
trung thu” theo cô
2. Kĩ năng:
- Trẻ nói được ngày tết trung thu được tổ chức vào ngày rằm tháng 8 hàng năm. 
Nói được một số hoạt động diễn ra trong ngày tết trung thu theo cô. Chơi tốt trò 
chơi “Nặn bánh trung thu” theo cô
3. Thái độ: 
- Trẻ yêu thích các hoạt động về ngày tết trung thu
II. Chuẩn bị
-Tranh ảnh về một số hoạt động đón tết trung thu: Bánh trung thu, phá cỗ trung thu
- Một số bài hát về tết trung thu. Đèn trung thu. Đất nặn, bảng con 10
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ hát bài: Chiếc đèn ông sao - Trẻ hát cùng cô.
 - Chúng mình vừa hát bài gì?. - Trẻ trả lời
 - Bài hát nói về ngày nào? - Trẻ trả lời
 - Cô giới thiệu về ngày tết trung thu cho trẻ biết - Trẻ lắng nghe
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Trò chuyện về tết trung
 - Cho trẻ quan sát bánh tết trung thu
 + Vào ngày tết trung thu bố mẹ thường chuẩn bị - Trẻ quan sát
 những gì? - Trẻ trả lời.
 + Tết trung thu có những loại bánh gì?
 + Con làm gì để giúp bố mẹ? - Trẻ trả lời
 - Cho trẻ quan sát tranh: Hoạt động phá cỗ trung - Trẻ trả lời
 thu
 + Vào ngày tết này người ta thường tổ chức hoạt - Trẻ quan sát
 động gì?
 + Trong ngày tết này chúng mình được làm gì? - Trẻ trả lời
 + Các con có cảm nhận gi về ngày tết trung thu, vì - Trẻ trả lời
 sao?
 + Cô cùng trẻ hát vận động bài: Rước đèn dưới ánh - Trẻ thực hiện cùng cô
 trăng 
 => Giáo dục: Trẻ yêu thích các hoạt động về ngày - Trẻ lắng nghe
 tết trung thu
 * Trò chơi “Nặn bánh trung thu”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: Cô cho trẻ nói và thể hiện hoạt động 
 yêu thích của mình ở nhóm lớp cho các bạn cùng 
 nghe.
 - Luật chơi: Trẻ nặn trong thời gian là 1 bản nhạc
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc: 
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - HĐVĐV: Bé xếp ngôi trường mầm non 
 - Âm nhạc: Trẻ hát những bài hát trong chủ đề. 
 - ST: Xem tranh về tết trung thu (TT)
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau
 - TC: Bạn của bé 
 - Chơi tự do 11
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức 
- Trẻ nhận biết tên một số loại rau trong vườn, biết chăm sóc vườn rau: Biết tưới 
nước cho rau theo cô. Biết chơi trò chơi “Bạn của bé” theo cô. Biết chơi tự do 
2. Kĩ năng
- Trẻ kể được một số loại rau trong vườn, chăm sóc được vườn rau: Tưới nước cho 
rau theo cô theo cô. Chơi tốt trò chơi “Bạn của bé” (EL 5) theo cô. Chơi được tự 
do 
3. Thái độ
- Trẻ biết chăm sóc rau 
II. Chuẩn bị: 
- Vườn rau. Chậu, xô đựng nước, ca nước, hót rác, .
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: “Chăm sóc vườn rau”
 - Đoán xem đoán xem chúng mình đang ở đâu đây? - Vườn hoa
 - Bây giờ lớp mình hãy cùng nhau chăm sóc vườn rau: 
 - Chúng mình sẽ nhặt cỏ, bắt sâu, tưới nước, cho rau 
 nhé.
 - Cô giao nhiệm vụ và làm cùng trẻ. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát giúp đỡ trẻ
 - Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc rau - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Bạn của bé (EL 5)
 - Cô giới thiệu, tên trò chơi, luật chơi ,cách chơi
 - Cách chơi: Hướng trẻ nói thêm về sở thích, nhu - Trẻ lắng nghe
 cầu... (bạn của con là Nam, bạn con 2 tuổi). Cô gợi ý 
 trẻ bằng những câu hỏi: bạn con thích ăn gì? Con thích 
 chơi gì với bạn ấy? Cô chỉ vào một bạn và cố ý nói sai 
 tên bạn ấy để trẻ sửa và nói đúng tên bạn
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi
 - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 - Nhận xét trẻ sau khi chơi
 * Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe 12
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Ai đoán giỏi
I. Mục đích- yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” 
theo cô
2. Kỹ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô.
3. Thái độ
- Trẻ luôn chào hỏi khi gặp người lớn tuổi
II. Chuẩn bị: Hình ảnh tết trung thu: Rước đèn, phá cỗ
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán giỏi
- Cách chơi trò chơi. Cô cho các trẻ trong lớp tại chỗ thành hình vòng cung . Cô 
đưa ra hình ảnh đoán xem đó là hoạt động nào nhé
- Luật chơi: Trẻ nghe xong tình huống và giơ tay xin trả lời
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. 
- Cô nhận xét sau khi chơi
- Giáo dục: Luôn chào hỏi khi gặp người lớn tuổi
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi trong lớp.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ****************************************
 Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1.Thể dục sáng 
 Tập theo lời ca: Lời chào buổi sáng
 Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 1
 Trò chơi: Bóng tròn to
 2. Tăng cường tiếng việt
 Đề tài: NBTN: Phá cỗ
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết nói từ “Phá cỗ”, biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” 
2. Kỹ năng
- Trẻ nói được từ “Phá cỗ”, chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất”
3. Thái độ 
- Trẻ biết yêu quý, gìn giữ truyền thống của dân tộc 13
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh: Phá cỗ 
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Trò chuyện về chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ lắng nghe.
2. HĐ2: Phát triển bài
* Làm mẫu
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Phá cỗ - Trẻ lắng nghe
- Cô đố các bạn biết đây là gì? - Trẻ trả lời
- Cô nói mẫu: “Phá cỗ” 3 lần - Trẻ lắng nghe
- Mời 2 trẻ lên phát nói cùng cô - 2 trẻ nói
* Thực hành 
- Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hành nói
- Cho tổ nhóm, cá nhân, cả lớp nói mẫu: Phá cỗ - Trẻ nói.
- Cho trẻ lên thực hành nói mẫu cô chú ý sửa sai cho 
trẻ.
Giáo dục: Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu - Trẻ lắng nghe
* Trò chơi: Tranh gì biến mất
- Cô nêu tên trò chơi: Tranh gì biến mất - Trẻ lắng nghe
- Cách chơi: Cô cất lần lượt từng tranh và cho trẻ 
quan sát xem tranh gì đã biến mất và cho trẻ nói lại 
tranh đã biến mất đó
- Luật chơi: Mỗi lần tranh biến mất trẻ sẽ nói tên tranh 
đó
- Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
- Cô nhận xét kết thúc bài - Trẻ lắng nghe
 3. Kĩ năng sống
 Đề tài: Dạy trẻ biết cảm ơn và xin lỗi
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ biết nói lời cám ơn, xin lỗi với bạn bè, cô giáo, mọi người xung quanh phù 
hợp với tình huống khi giao tiếp.
2. Kỹ năng
- Trẻ nói được lời cảm ơn, xin lỗi với bạn bè, cô giáo, mọi người xung quanh. Trả 
lời đủ câu, ứng xử lễ phép với mọi người.
3. Thái độ: 
Trẻ yêu quý, lễ phép với mọi người
II. Chuẩn bị: 
- Bài hát: Con chim vành khuyên. 
- Hình ảnh: hình ảnh bé nhận quà 14
- Video bé làm vỡ bình hoa 
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Cô cho trẻ hát bài: Con chim vành khuyên trò - Trẻ hát cùng cô
chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát, dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng cô
bài
2. HĐ2: Phát triển bài
 * Cho trẻ xem hình ảnh bé nhận quà. - Trẻ quan sát
+ Bạn nhận quà như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Con đoán xem bạn đã nói như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Vì sao bạn phải cảm ơn ? (Vì được nhận quà) - Trẻ trả lời
+ Vậy khi nào con sẽ nói lời cảm ơn? (Khi được tặng - Trẻ trả lời
quà, khi được người khác giúp đỡ)
+ Cho xem hình ảnh về việc làm cần cảm ơn - Trẻ trả lời
- Cô khái quát: Khi con được người khác quan tâm, - Trẻ lắng nghe
giúp đỡ hoặc cho quà phải nói cảm ơn. Với người lớn 
con khoanh tay, cúi đầu và xưng hô lễ phép; với bạn 
con có thể nắm tay bạn. Như vậy thì người được cảm 
ơn sẽ cảm thấy rất vui.
- Cô tặng quà cho cả lớp - cả lớp nói lời cảm ơn cô - Trẻ thực hiện
* Cho trẻ xem video bé làm vỡ bình hoa - Trẻ quan sát
+ Bạn đã làm gì? (Làm vỡ bình hoa). - Trẻ trả lời
+ Khi làm vỡ bình hoa, bạn đã làm gì? (Xin lỗi cô) - Trẻ trả lời
+ Theo con, bạn làm như vậy đã đúng chưa? - Trẻ trả lời
+ Vậy con nói lời xin lỗi khi nào? (Khi mình có lỗi, - Trẻ trả lời
khi mình làm bạn buồn, khi mình đánh bạn)
+ Mời 2 – 3 cháu thực hành. - Trẻ thực hành
- Cô khái quát: Khi con mắc lỗi tự giác nhận lỗi, mạnh - Trẻ lắng nghe
dạn nói lời xin lỗi, không nên đổ lỗi cho người, cố 
gắng không mắc lỗi. 
- Vậy để là một bé ngoan ứng xử lịch sự thì con phải - Trẻ trả lời
như thế nào? 
Trẻ yêu quý lễ phép với mọi người - Trẻ lắng nghe
* Trò chơi: “Thử tài của bé”
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
- Cách chơi: Cô mở bức tranh, các đội giành quyền trả 
lời. Đội chơi sẽ phải tìm và ghép bức tranh hoàn hiện. 
Đội nào ghép đúng và nhanh sẽ chiến thắng
- Luật chơi: Khi cô mở bức tranh trong vòng 5 giây trẻ 
không trả lời đc thì nhường quyền trả lời cho đội khác
- Cô cho trẻ chơi. Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi trò chơi
3. HĐ3: Kết thúc bài: 
- Cô nhận xét kết thúc bài - Trẻ lắng nghe 15
 4. Hoạt động góc
 - HĐVĐV: Bé xếp ngôi trường mầm non 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT) 
 - TTV: Bé làm cô giáo
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát cây trong trường
 - TC: Chiếc túi thần kì
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết được tên cây, biết quan sát cây trong trường cùng cô. Biết chơi trò 
chơi “Chiếc túi thần kì” và chơi tự do 
2. Kỹ năng
- Trẻ nói được tên cây theo cô. Chơi tốt trò chơi “Chiếc túi thần kì” và chơi tự do
3. Thái độ 
- Trẻ biết chăm sóc cây trong xanh trong trường.
II. Chuẩn bị: Quan sát cây trong trường: Cây cọ, cây thông 
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài 
- Cô cho trẻ hát bài “Trường chúng cháu là trường - Trẻ hát và trò chuyện 
mầm non” và dẫn dắt trẻ vào bài cùng cô
2. HĐ2: Phát triển bài 
* QSCCĐ: Quan sát cây trong trường
- Cho trẻ quan sát cây cọ - Trẻ quan sát
“Lắng nghe, lắng nghe”.
- Chúng mình đang ở đâu đây - Trẻ trả lời.
- Đây là cây gì? Cây có lá màu gì? - Trẻ trả lời
- Thân cây như thế nào? - Trẻ trả lời
- À đúng rồi! Đây là cây cọ, cây có thân, lá, lá màu - Trẻ lắng nghe
xanh, thân cây to,... 
+ Chúng mình nhắc lại cùng cô: Cây cọ - Trẻ nhắc lại
+ Cho lớp nói 3 lần, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói
- Cho trẻ quan sát cây thông tương tự - Trẻ quan sát
- Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc cây trong xanh trong - Trẻ lắng nghe
trường. 
* Trò chơi: Chiếc túi thần kì
- Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe.
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi
- Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi
* Chơi tự do
- Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi
- Bao quát trẻ. Cô nhận xét -Trẻ lắng nghe
3. HĐ3: Kết thúc: Cô nhận xét chung -Trẻ lắng nghe 16
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen máy tính
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi trong lớp.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 **********************************************
 Thứ năm, ngày 19 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập theo lời ca: Lời chào buổi sáng
 Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 1 
 Trò chơi: Bóng tròn to
 2. Tăng cường tiếng việt
 Đề tài: NBTN: Đèn ông sao 
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức 
- Trẻ biết nói từ “Đèn ông sao”, biết chơi trò chơi “Bé nhìn thấy” 
2. Kỹ năng
- Trẻ nói được từ “Đèn ông sao” chơi tốt trò chơi “Bé nhìn thấy” (EL 2). 
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý, gìn giữ truyền thống của dân tộc
II. Chuẩn bị
- Bài thơ: Đèn ông sao. 
- Hình ảnh: Đèn ông sao
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Cho trẻ đọc bài thơ “Đèn ông sao” - Trẻ đọc thơ cùng cô
+ Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời
+ Bài thơ nói về gì? - Trẻ trả lời 
- Chúng mình cùng xem đây là hoạt động gì nhé
2. HĐ2: Phát triển bài
* Làm mẫu
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Đèn ông sao - Trẻ quan sát
- Cô đố các bạn biết đây là gì? - Trẻ trả lời
- Cô nói mẫu: “Đèn ông sao” (3 lần) - Trẻ lắng nghe
- Mời 2 trẻ lên nói mẫu cùng cô - 2 trẻ thực hiện
* Thực hành 
- Cho trẻ nói cùng cô (3 lần)
- Cho tổ nhóm, cá nhân, cả lớp nói mẫu: Đèn ông sao - Trẻ thực hiện 17
- Cho trẻ lên thực hành nói mẫu cô chú ý sửa sai cho - Trẻ nói
trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ - Trẻ lắng nghe
chơi của bạn
* Trò chơi: Bé nhìn thấy (EL 2)
- Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
- Luật chơi: Bạn nào nói đúng đặc điểm hình ảnh cô 
chỉ sẽ được thưởng một tràng pháo tay.
- Cách chơi: Các bạn hãy quan sát hình ảnh mà cô chỉ 
và nói về hoạt động trong hình ảnh mà cô chỉ
- Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
- Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ. 
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe
3. HĐ3: Kết thúc bài
Cô nhận xét kết thúc bài - Trẻ lắng nghe
 3. Tạo hình
 Đề tài: Di màu quả bóng (Mẫu)
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ biết cách ngồi và cách cầm bút để di màu quả bóng theo cô. 
 2. Kĩ năng 
- Trẻ ngồi được đúng cách và cầm được bút để di màu quả bóng không chờm ra 
ngoài theo cô. 
3. Thái độ: 
- Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình
 II. Chuẩn bị: 
Tranh mẫu của cô. Bút màu, giấy, vở tạo hình.
- Bút màu đủ cho trẻ
 III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Hôm nay cô có một món quà đặc biệt, các con có - Trẻ trả lời
muốn biết đó là món quà gì không?
=> Chúng mình cùng xem cô có gì nhé: Cô mở hộp - Trẻ xem
cho trẻ xem
- Cô có gì đây? - Quả bóng ạ
- Đã bạn nào được chơi với quả bóng chưa? - Trẻ trả lời
- Quả bóng có hình gì?
- Vậy các con có muốn cùng cô di màu những quả - Trẻ lắng nghe
bóng thật đẹp không?
2. HĐ2: Phát triển bài
* Quan sát tranh mẫu
- Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu của cô. - Trẻ quan sát 18
- Tranh vẽ gì các con? - Trẻ trả lời
- Quả bóng có màu gì? - Trẻ trả lời
- Các con thấy quả bóng có hình gì? - Trẻ trả lời
- Để vẽ được quả bóng đẹp như thế,bây giờ các con 
cùng chú ý cô tô mẫu nhé!
* Cô thực hiện mẫu
- Đây là bức tranh có vẽ sẵn hình quả bóng nhưng - Trẻ quan sát và lắng nghe 
chưa được tô màu, tay phải cô cầm bút màu đỏ, cô cô tô mẫu
cẩm bút bằng 3 đầu ngón tay, tay trái cô giữ giấy, cô 
di màu thật đều không lem ra ngoài đường kẻ.
- Cô đã tô màu quả bóng xong chưa? - Rồi ạ
- Cô đã di màu như thế nào nhỉ? - Trẻ trả lời
* Trẻ thực hiện
- Cô phát vở và bút màu cho trẻ.
- Muốn di màu thật đẹp thì các con phải ngồi như thế - Ngồi thẳng lưng, một tay 
nào? giữ giấy, một tay cầm bút.
- Cầm bút bằng tay nào? - Trẻ trả lời
- Trong khi trẻ di màu cô chú ý động viên giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện.
vẽ.
* Trưng bày, nhận xét sản phẩm
- Cho trẻ trưng bày sản phẩm. - Trẻ trưng bày
- Con thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - Trẻ trả lời
- Bạn đã di màu quả bóng như thế nào? - Trẻ trả lời.
- Có đẹp không?
- Cô tuyên dương, khuyến khích trẻ. - Trẻ hát và đi ra ngoài.
3. HĐ3: Kết thúc bài
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - HĐVĐV: Bé xếp ngôi trường mầm non 
 - ST: Xem tranh truyện bé và các bạn (TT) 
 - TH: Vo giấy 
 5. Hoạt động ngoài trời 
 Đề tài: - HĐNK: Nhảy vũ điệu rửa tay.
 - TC: Chi chi chành chành
 - Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức 
- Trẻ biết tên bài nhảy, biết nhảy theo cô, biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” 
và chơi tự do 
2. Kỹ năng
- Trẻ nói được tên bài nhảy, nhảy được theo cô, chơi tốt trò chơi “Chi chi chành 
chành”và chơi tự do
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh và chơi đoàn kết 19
II. Chuẩn bị: Nhạc bài nhảy: Vũ điệu rửa tay
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Cho trẻ làm đoàn tàu ra sân và trò chuyện cùng trẻ - Trẻ ra sân
2. HĐ2: Phát triển bài
* HĐCCĐ “Nhảy vũ điệu rửa tay” 
- Bật nhạc bài vũ điệu rửa tay và hỏi trẻ
+ Chúng mình có biết bài này tên gì không? - Trẻ trả lời 
- Vậy hôm nay cô giáo dạy chúng mình nhảy bài - Trẻ lắng nghe
“Vũ điệu rửa tay”
- Cô nhảy mẫu cho trẻ thực hiện cùng cô. - Trẻ nhảy
- Cô bao quát, hướng dẫn trẻ nhảy - Trẻ thực hiện
- Cô bao quát trẻ
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh và chơi đoàn kết - Trẻ lắng nghe
* Trò chơi: Chi chi chành chành
- Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu luật chơi cách chơi.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
- Cô bao quát 
- Nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe
* Chơi tự do
- Cho trẻ chơi tự do trên sân. - Trẻ chơi
- Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau buổi chơi. - Trẻ lắng nghe
3. HĐ3: Kết thúc
- Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Đi và nói
I. Mục đích- yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Đi và nói” 
2. Kỹ năng
- Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Đi và nói” (EL 6) 
3. Thái độ: 
- Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp
III. Chuẩn bị: 
- Không gian tổ chức hoạt động
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Đi theo nhịp điệu
- Cách chơi: Khi có tiếng trống thì các cháu bắt đầu đi. Hãy đi theo nhịp điệu của 
tiếng trống. Đi chậm với những nhịp điệu chậm và đi nhanh hơn với những nhịp 
điệu nhanh hơn. Tạo các nhịp điệu khác nhau, lúc đầu chậm, sau đó nhanh hơn. 20
Trẻ sẽ đi nhanh dần và sau đó đi nhanh hơn. Nói: “Khi cô dừng lại, các cháu hãy 
ngồi xuống càng nhanh càng tốt!”
- Luật chơi: Cháu nào mà bị chậm hoặc làm không đúng thì sẽ hát một bài hát 
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.
- Giáo dụcTrẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi trong lớp.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 **********************************************
 Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1.Thể dục sáng
 Tập theo lời ca: Lời chào buổi sáng
 Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 1 
 Trò chơi: Bóng tròn to
 2. Tăng cường tiếng việt 
 Đề tài: Ôn nhận biết các từ trong tuần: Phá cỗ, đèn ông sao
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết nói được từ “Phá cỗ, đèn ông sao”, biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” 
2. Kỹ năng: Trẻ nói được từ “Phá cỗ, đèn ông sao”, chơi tốt trò chơi “Tranh gì 
biến mất”
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, gìn giữ truyền thống của dân tộc
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Phá cỗ, đèn ông sao
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài.
 - Cô cho trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ lắng nghe
 - Dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài.
 * Làm mẫu: Ôn từ “Phá cỗ”.
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Phá cỗ”. - Trẻ quan sát
 - Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô nói mẫu từ: “Phá cỗ” (3 lần). - Trẻ nói
 - Mời 2 trẻ lên nói - Trẻ lắng nghe
 * Làm mẫu: Ôn từ “Đèn ông sao”
 - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời 
 - Chúng mình cùng nghe cô nói câu: Đèn ông sao (3 - Trẻ lắngnghe
 lần)
 - Mời 2 trẻ lên nói - Trẻ nói

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mam_non_lop_nha_tre_tuan_1_chu_de_be_va_cac_ban_te.pdf