Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 9, Chủ đề: Nghề nghiệp + Ngày 20/11 - Chủ đề nhỏ: Một số nghề phổ biến (Trường Chính)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 9, Chủ đề: Nghề nghiệp + Ngày 20/11 - Chủ đề nhỏ: Một số nghề phổ biến (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 9, Chủ đề: Nghề nghiệp + Ngày 20/11 - Chủ đề nhỏ: Một số nghề phổ biến (Trường Chính)
CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP + NGÀY 20/11 CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN Tuần 9: Thời gian thực hiện từ ngày 11/11 đến ngày 15/11/2024 HOẠT ĐỘNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân: Hô hấp 5: Hít vào, thở ra sâu - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra sau - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 1: Bật tách chân, khép chân Trò chơi: Gieo hạt 2. Trò chơi có luật A. Trò chơi vận động: Kéo sợi B. Trò chơi học tập: Nghề nào đồ ấy C. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH:Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề nghề nghiệp - ST: Làm sách theo chủ đề - ÂN: Hát múa về chủ đề nghề nghiệp. - XD: Xây nông trại của bé - TN: Chăm sóc chậu hoa **************************************** Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân: Hô hấp 5: Hít vào, thở ra sâu - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra sau - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 1: Bật tách chân, khép chân Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Nghề đầu bếp, nghề thợ điện, nghề thợ rèn. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Nghề đầu bếp, nghề thợ điện, nghề thợ rèn. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Nghề đầu bếp, nghề thợ điện, nghề thợ rèn. Biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nghề đầu bếp, 2 nghề thợ điện, nghề thợ rèn. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nghề đầu bếp, nghề thợ điện, nghề thợ rèn. Phát triển được từ thành câu có nghĩa theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) 3. Thái độ: Trẻ biết quý trọng các nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Nghề đầu bếp, nghề thợ điện, nghề thợ rèn. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân” - Trẻ hát + Chúng mình vừa bài hát gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời + Bây giờ chúng mình cùng vào tiết học với cô nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Nghề đầu bếp” - Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời + Cô khái quát: Đây là hình ảnh nghề đầu bếp. - Trẻ lắng nghe Chúng mình lắng nghe cô nói mẫu nhé. - Cô nói mẫu từ: Nghề đầu bếp (3 lần) - Trẻ lắng nghe + Mời 2 trẻ nói, cô nhận xét - Trẻ thực hiện * Tương tự cô nói từ “Nghề thợ điện, nghề thợ rèn” - Trẻ thực hiện thực hiện các bước tương tự như với từ “Nghề đầu bếp”. * Thực hành - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. Cô bao quát, sửa sai - Trẻ thực hiện cho trẻ - Cho trẻ phát triển thành câu với từ “Nghề đầu - Trẻ thực hiện bếp”: Đây là nghề đầu bếp * Tương tự cho trẻ thực hiện giống với từ “nghề thợ điện, nghề thợ rèn” - Giáo dục trẻ biết quý trọng nghề nghiệp - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô sẽ chiếu lên những hình ảnh, dụng cụ có liên quan đến nghề mà chúng ta vừa được làm quen các bạn hãy quan sát và đoán xem đó là nghề gì nhé. - Luật chơi: Với mỗi hình ảnh các bạn chỉ có 1 lượt trả lời. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát, nhận xét trẻ - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học. - Trẻ lắng nghe 3 3. Âm nhạc Đề tài: - DH: Cháu yêu cô chú công nhân - NH: Lớn lên em sẽ làm gì - TCÂN: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung và biết hát đúng giai điệu bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Lớn lên em sẽ làm gì”, biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung và biết hát đúng giai điệu bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Lớn lên em sẽ làm gì”, biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát đúng giai điệu bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng được cùng cô bài nghe hát “Lớn lên em sẽ làm gì”, chơi tốt trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 19). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát đúng giai điệu bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng được cùng cô bài nghe hát “Lớn lên em sẽ làm gì”, chơi được trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 19) theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội và biết giữ gìn sản phẩm các nghề. II. Chuẩn bị: - Nhạc beat: Lớn lên em sẽ làm gì; Cháu yêu cô chú công nhân - Trống. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Chào mừng các bé đã đến với chương trình “Giao - Trẻ lắng nghe lưu âm nhạc” được tổ chức tại lớp ghép 5 tuổi - trường chính ngày hôm nay - Chương trình của chúng ta gồm có 3 đội chơi: - Trẻ lắng nghe + Đội thợ xây + Đội thợ may + Đội thợ mộc - Và người đồng hành với chúng ta ngày hôm nay - Trẻ lắng nghe là cô Sim 2. HĐ2: Phát triển bài. * Dạy hát “Cháu yêu cô chú công nhân” - Mở đầu chương trình xin mời các đội chơi cùng lắng nghe giai điệu bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” tác giả Hoàng Văn Yến 4 + Cô vừa hát bài gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ xem video bài hát + Bài hát có nội dung gì? - Trẻ trả lời + Giảng nội dung: Bài hát nói đến lòng biết ơn của em bé với các cô chú công nhân và những công - Trẻ lắng nghe việc của các cô, chú công nhân đấy. Để thể hiện lòng biết ơn với các cô chú công nhân cô mời tất cả các bạn đứng lên hát cùng cô nào. - Chúng mình hát lại một lần nữa hay hơn và tình - Trẻ hát cảm hơn nhé (Tổ, nhóm, cá nhân) - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ, sửa sai - Trẻ lắng nghe cho trẻ - Chúng mình vừa được hát bài gì? Của tác giả - Trẻ trả lời nào? - Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội - Trẻ lắng nghe và biết giữ gìn sản phẩm các nghề. * Nghe hát: Lớn lên em sẽ làm gì - Tiếp theo chương trình xin mời các đội đến với - Trẻ lắng nghe “Qùa tặng âm nhạc” - Lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Lớn lên em sẽ làm - Trẻ lắng nghe gì” Sáng tác ‘‘Trần Hữu Pháp’’ - Đội nào giỏi cho cô biết chúng mình vừa được - Trẻ trả lời nghe cô thể hiện bài hát gì? Của tác giả nào? - Lần 2: Có một ca sĩ nhí sẽ hát tặng lớp mình đấy - Trẻ lắng nghe. chúng mình cùng lắng nghe nhé - Nội dung: Bài hát nói về ước mơ sau này của bạn - Trẻ lắng nghe nhỏ muốn làm công nhân, nông dân, người lái tàu và kỹ sư để giúp ích cho xã hội - Lần 3: Mời trẻ đứng lên hưởng ứng cùng cô - Trẻ thực hiện * TCÂN: Đi Theo nhịp điệu (EL 19) - Không để các để các đội phải chờ lâu ngay bây - Trẻ lắng nghe giờ mời các đội chơi đến với phần chơi: Trò chơi âm nhạc - Ở phần chơi này xin mời các đội đến với trò chơi: - Trẻ lắng nghe Đi Theo nhịp điệu - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đi theo nhịp điệu - Cách chơi: Cô có một cái trống khi tiếng trống cất lên người chơi sẽ nhảy đi theo giai điệu, khi nào tiếng trống dồn dập các bạn sẽ di chuyển thật nhanh theo vòng tròn còn khi tiếng trống chậm rãi - Trẻ lắng nghe chúng mình sẽ di chuyển chậm lại và khi tiếng trống dừng lại các bạn sẽ đứng im. - Luật chơi: Khi nhạc dừng mà bạn nào còn di chuyển thì sẽ bị loại khỏi trò chơi 5 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Chương trình của chúng ta đến đây là kết thúc - Trẻ lắng nghe hẹn gặp lại các đội chơi trong chương trình lần sau 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - TH:Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề nghề nghiệp - ST: Làm sách theo chủ đề - ÂN: Hát múa về chủ đề nghề nghiệp. 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau - Trò chơi: Kéo co - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên 1 số loại rau trong vườn, biết cách chăm sóc vườn rau, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi Trẻ biết tên 1 số loại rau trong vườn, biết cách chăm sóc vườn rau theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên 1 số loại rau trong vườn, làm được 1 số việc như nhổ cỏ, bắt sâu, tưới nước chăm sóc vườn rau, chơi tốt trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên 1 số loại rau trong vườn, làm được 1 số việc như nhổ cỏ, bắt sâu, tưới nước chăm sóc vườn rau theo hướng dẫn, chơi tốt trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ:Trẻ biết chăm sóc các loại rau, biết ăn nhiều rau để tốt cho sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Vườn rau - Dụng cụ chăm sóc vườn rau: Bình ô doa - Dây thừng để chơi trò chơi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi theo hàng ra vườn rau và trò chuyện - Trẻ đi theo hàng cùng trẻ 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau + Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Trong vườn chúng mình có những loại rau gì? - Trẻ trả lời 6 - Để rau luôn xanh tốt chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời - Vậy chúng mình sẽ chăm sóc vườn rau như thế nào? - Trẻ trả lời - Bây giờ cô và các con hãy cùng nhổ cỏ, bắt sâu và - Trẻ lắng nghe tưới nước cho vườn rau nhé. - Cô và trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Giáo dục: Trong vườn rau có rau cải ngọt, hành, su hào để phục vụ cho bữa ăn hàng ngày của chúng mình đấy. Rau cung cấp chất vitamin và muối khoáng là chất rất quan trọng góp phần vào sự phát triển của cơ thể. Vì - Trẻ lắng nghe vậy ngoài ăn thịt, cá ra các con phải ăn rau giúp cho cơ thể mau lớn và khỏe mạnh nhé. * Trò chơi: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Kéo co” - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên - Cô bao quát, nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ chơi tự do sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 3. Thái độ: - Trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ nhé. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan, cờ 7 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lắng nghe áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? - Trẻ nhận xét bạn + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? + Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. ******************************************* Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân: Hô hấp 5: Hít vào, thở ra sâu - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra sau - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 1: Bật tách chân, khép chân Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Nghề ca sĩ, nghề họa sĩ, nghề vũ công I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Nghề ca sĩ, nghề họa sĩ, nghề vũ công. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Nghề ca sĩ, nghề họa sĩ, nghề vũ công. 8 Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng dẫn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nghề ca sĩ, nghề họa sĩ, nghề vũ công. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nghề ca sĩ, nghề họa sĩ, nghề vũ công. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết quý trọng các nghề nghiệp. II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Nghề ca sĩ, nghề họa sĩ, nghề vũ công. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ “Bé làm bao nhiêu nghề” - Trẻ đọc thơ + Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài - Làm quen từ “Nghề ca sĩ” * Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Nghề ca sĩ” - Trẻ quan sát - Vậy cô đố chúng mình biết đây là hình ảnh - Trẻ trả lời gì? - Cô nói mẫu từ: Nghề ca sĩ (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Tương tự cô nói các từ: “Nghề họa sĩ, nghề - Trẻ lắng nghe và thực vũ công” giống với từ “Nghề ca sĩ” hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là nghề ca sĩ - Thực hiện tương tự với từ: “Nghề họa sĩ, nghề - Trẻ thực hiện vũ công” giống với từ “Nghề ca sĩ” - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết quý trọng các nghề nghiệp * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cho 1 trẻ quan sát hình ảnh 1 nghề và miêu tả một số đặc điểm nổi bật của nghề đó, các bạn khác hãy đoán xem đó là nghề gì - Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ mất 1 lượt chơi - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 9 - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học 3. Toán Đề tài: Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 7, số 7 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đếm đến 7, biết tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 7, nhận biết nhóm có 7 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 7 qua thẻ số. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, “Trộn lẫn”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến 7, biết tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 7, nhận biết nhóm có 7 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 7 qua thẻ số theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, “Trộn lẫn” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đếm được thành thạo từ 1 đến 7, tạo nhóm, thành lập được số lượng trong phạm vi 7. Phân biệt được số 7, hiểu được nguyên tắc lập số 7. Chơi tốt trò chơi “Ai nhanh hơn” (EM 2), “Trộn lẫn” (EM 38). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 7, tạo nhóm, thành lập được số lượng trong phạm vi 7, phân biệt được số 7, hiểu được nguyên tắc lập số 7 theo cô. Chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” (EM 2), “Trộn lẫn” (EM 38) theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết biết quý trọng các nghề. II. Chuẩn bị: - Mô hình cửa hàng bán dụng cụ các nghề - Mỗi trẻ 1 rổ đựng lô tô cuốc, xẻng, thẻ số từ 1-7, vòng thể dục - Thẻ số; Thẻ có chấm tròn. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Ôn số 6 - Cho trẻ đi tham quan mô hình cửa hàng bán dụng cụ các nghề - Các con hãy quan sát xem trong cửa hàng có - Trẻ quan sát những đồ dùng gì? - Cho trẻ đếm các đồ dùng trong cửa hàng và gắn - Trẻ thực hiện thẻ số tương ứng. + Có bao nhiêu cái cuốc? (3 cái) Cô thêm 3cái nữa - Trẻ trả lời là mấy? + Có bao nhiêu cái xẻng? Tương ứng thẻ số mấy? - Trẻ trả lời - Cho trẻ thực hiện và gắn thẻ số tương ứng. - Trẻ thực hiện * Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 7, số 7. 10 - Chúng mình cùng xem trong rổ của các con có gì? - Trẻ trả lời - Cô và trẻ xếp tất cả số cuốc và xẻng ra bảng xếp - Trẻ thực hiện tương ứng 1-1, lưu ý xếp từ trái sang phải, cách đều nhau. - Cho trẻ đếm nhóm cuốc và nhóm xẻng cùng cô. - Trẻ đếm Đặt thẻ số tương ứng - Cho trẻ quan sát và nhận xét - Trẻ nhận xét + Nhóm cuốc và nhóm xẻng như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời + Nhóm cuốc và nhóm xẻng nhóm nào nhiều hơn? - Trẻ trả lời + Nhiều hơn là mấy? Vì sao con biết? - Trẻ trả lời + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Cho trẻ đếm, củng cố lại: “Nhóm cuốc và nhóm - Trẻ chú ý xẻng không bằng nhau” - Muốn 2 nhóm bằng nhau thì chúng ta phải làm gì? - Trẻ trả lời - Cô cùng trẻ thêm vào một loto cuốc. Cho trẻ đếm nhóm cuốc và nhóm xẻng nêu nhận xét. - Trẻ thực hiện + 6 cái cuốc thêm 1 là mấy cái? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nhắc lại: 6 thêm 1 là 7 - Nhóm cuốc và nhóm xẻng như thế nào với nhau? - Trẻ thực hiện Bằng nhau và bằng mấy? - Trẻ trả lời => Nhóm cuốc và nhóm xẻng bằng nhau và đều bằng 7 - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ lấy thẻ số 7 gắn tương ứng vào hai nhóm, đếm lại số lượng từng nhóm. - Trẻ thực hiện - Cô giơ thẻ số 7 lên giới thiệu: Số 7 dùng để chỉ tất cả các nhóm có số lượng là 7 và cho trẻ đọc theo tập - Trẻ lắng nghe thể cả lớp, tổ, nhóm cá nhân: Số 7 - Hỏi trẻ đặc điểm số 7. - Trẻ đọc => Cô củng cố: Số 7 gồm 2 nét: 1 nét gạch ngang, - Trẻ trả lời 1 nét xiên trái. - Trẻ lắng nghe - Chúng mình cùng cất đồ dùng gọn gàng vào rổ nhé + Cô cho trẻ cất nhóm cuốc vừa cất vừa đếm. Tương - Trẻ thực hiện tự cất nhóm xẻng - Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề - Trẻ thực hiện * Trò chơi 1: Ai nhanh hơn (EM 2) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh hơn - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Hôm nay chúng ta sẽ chơi trò chơi về số. Cô đã chuẩn bị các thẻ có số chấm tròn khác - Trẻ lắng nghe nhau nhiệm vụ của các bạn là nhanh chóng quan sát và đếm xem số lượng chấm tròn trên các thẻ là bao nhiêu và giơ tay trả lời - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ mất lượt chơi ở vòng chơi đó. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 11 - Cô bao quát nhận xét trẻ * Trò chơi 2: Trộn lẫn (EM 38) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Trộn lẫn - Cách chơi: Chúng mình sẽ đi thành 1 vòng tròn - Trẻ lắng nghe xung quanh cô giáo, khi cô hô 1 số bất kì chúng mình sẽ tạo nhóm với các bạn bên cạnh đúng số lượng cô giáo yêu cầu. - Luật chơi: Bạn nào thực hiện không đúng sẽ mất lượt chơi ở vòng chơi đó. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học, động viên khuyến - Trẻ lắng nghe khích trẻ 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ÂN: Hát múa về chủ đề nghề nghiệp (TT). - XD: Xây nông trại của bé - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCCĐ: Nặn cái cuốc - T/C: Kéo cưa lừa xẻ - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của cái cuốc, biết dùng kỹ năng xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹp để tạo thành sản phẩm. Trẻ biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của cái cuốc, biết dùng kỹ năng xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹp để tạo thành sản phẩm theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của cái cuốc, phối hợp được các kỹ năng xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹp để tạo thành sản phẩm. Chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: rẻ nói được đặc điểm của cái cuốc, phối hợp được các kỹ năng xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹp để tạo thành sản phẩm theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý sản phẩm của mình và của người khác làm ra. Biết yêu quý và trân trọng đồ dùng của bác nông dân và đồ dùng của một số nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị: Bảng con, đất nặn. Cái cuốc nặn sẵn. Nhạc không lời, bài hát: “Ồ sao bé không lắc” 12 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Nặn cái cuốc - Cô đố! Cô đố! - Đố gì? Đố gì? Cái gì để xới để đào Quanh năm với bác nông dân kết tình - Câu đố cô vừa đố nói về cái gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng quan sát xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Chúng mình thấy cái cuốc này như thế nào? - Trẻ trả lời - Cái cuốc có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời => Cô khái quát: Cái cuốc gồm có hai phần: Phần - Trẻ lắng nghe cán cuốc và phần lưỡi cuốc - Cái cuốc được nặn từ nguyên vật liệu nào? - Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn nặn cái cuốc giống như của - Trẻ trả lời cô không? - Để nặn được hình cái cuốc chúng mình cần những - Trẻ trả lời gì? - Bây giờ chúng mình cùng đi lấy đồ dùng và nặn - Trẻ trả lời nhé. - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện: Cô làm đất cho dẻo, cô - Trẻ quan sát xoay tròn ấn bẹt, dỗ 4 phía của miếng đất thành hình chữ nhật. Dỗ bẹt miếng đất cho mỏng ra để làm lưỡi cuốc. Tiếp đến cô lấy đất màu lâu xoay lăn dọc để tạo thành cán quốc. Sau đó cô gắn cán cuốc với lưỡi cuốc để tạo thành cái cuốc. - Cô cho trẻ thực hiện, cô bao quát - Trẻ thực hiện - Cô nhận xét. => Giáo dục trẻ yêu quý sản phẩm của mình và của người khác làm ra. Yêu quý và trân trọng đồ dùng - Trẻ lắng nghe của bác nông dân và đồ dùng của một số nghề trong xã hội. * Trò chơi: Kéo cưa lừa sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Kéo - Trẻ lắng nghe cưa lừa sẻ” - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát, nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung bài học - Trẻ lắng nghe 13 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: Police, doctor (Công an, bác sĩ) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ **************************************** Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân: Hô hấp 5: Hít vào, thở ra sâu - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra sau - Chân 3: Đưa chân ra các phía – Bật 1: Bật tách chân, khép chân Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Nghề công an, nghề bộ đội, nghề bác sĩ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Nghề công an, nghề bộ đội, nghề bác sĩ. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Nghề công an, nghề bộ đội, nghề bác sĩ. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nghề công an, nghề bộ đội, nghề bác sĩ. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nghề công an, nghề bộ đội, nghề bác sĩ. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý tôn trọng các nghề nghiệp. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Nghề công an, nghề bộ đội, nghề bác sĩ. Bóng nhựa III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: + Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Nghề công an - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 14 -> Đây là hình ảnh nghề công an đấy các con ạ. Chúng mình cùng nghe cô nói mẫu nhé - Cô nói mẫu từ: Nghề công an (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Tương tự cô nói từ: “Nghề bộ đội, nghề bác sĩ” - Trẻ lắng nghe giống với từ “Nghề công an” * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: - Trẻ thực hiện tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Phát triển từ thành câu: Đây là nghề công an - Trẻ thực hiện tương tự với từ: Nghề bộ đội, nghề - Trẻ thực hiện bác sĩ giống với từ “Nghề công an” - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ quý trọng các nghề nghiệp - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 22) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bắt bóng và nói - Cách chơi: Trên tay cô đang giữ 1 quả bóng - Trẻ lắng nghe các bạn sẽ đứng thành 1 vòng tròn cô sẽ tung bóng lên và bạn nào bắt được sẽ phải trả lời câu hỏi của cô. - Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ phải hát tặng lớp 1 bài hát. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ - Trẻ lắng nghe học, động viên, khích lệ trẻ. 3. MTXQ Đề tài: Trò chuyện về một số nghề phổ biến I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên một số nghề phổ biến như: Nghề y, nghề xây dựng, nghề công an. Biết một số đặc điểm đặc trưng của nghề, biết hoạt động chính của nghề, dụng cụ, sản phẩm... của nghề đó. Biết chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh” và “Tìm dụng cụ theo nghề”. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên một số nghề phổ biến như: Nghề y, nghề xây dựng, nghề công an. Biết một số đặc điểm đặc trưng của nghề, biết hoạt động chính của nghề, dụng cụ, sản phẩm... của nghề đó theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh” và “Tìm dụng cụ theo nghề” theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên của một số phổ biến như: Nghề y, nghề xây dựng, nghề công an. Nói được một số đặc điểm đặc trưng của nghề, nói được hoạt động chính của nghề, dụng cụ, sản phẩm... của nghề đó. Chơi tốt trò chơi “Thi xem ai nhanh” và “Tìm dụng cụ theo nghề”. 15 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên của một số nghề phổ biến như: Nghề y, nghề xây dựng, nghề công an. Nói được một số đặc điểm đặc trưng của nghề, nói được hoạt động chính của nghề, dụng cụ, sản phẩm... của nghề đó theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Thi xem ai nhanh” và “Tìm dụng cụ theo nghề” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ phải biết trân trọng các nghề, trân trọng những người lao động và những sản phẩm mà họ làm. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh một số nghề phổ biến: Nghề y, nghề xây dựng, nghề công an, - Hình ảnh đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm các nghề. - Lô tô dụng cụ và hình ảnh của một số nghề. - Video về các nghề III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô và cả lớp hát bài: “Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát cùng cô. nhân”. - Chúng mình vừa hát bài hát nói về nghề gì nhỉ? - Trẻ 4 tuổi trả lời. - Các con ạ, trong xã hội có rất nhiều nghề phổ - Trẻ lắng nghe. biến. Và hôm nay chúng mình hãy cùng cô tìm hiểu 1 số nghề nhé 2. HĐ2: Phát triển bài. * Nghề y: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh của nghề y - Trẻ quan sát - Bác sĩ khám bệnh còn gọi là nghề gì? - Trẻ trả lời - Bác sĩ thường làm những công việc gì? - Trẻ trả lời - Để làm được những công việc đó bác sĩ cần phải - Trẻ trả lời có những dụng cụ gì? - Nghề bác sĩ đối với mọi người như thế nào? Vì sao lại cần thiết? - Trẻ trả lời - Nghề bác sĩ rất cần thiết cho xã hội, cho mọi - Trẻ trả lời người bệnh. Bác sĩ giúp cho những người bệnh khỏi ốm, khỏi bệnh, qua được những lúc nguy - Trẻ trả lời hiểm, đem lại hạnh phúc cho mọi người và cho mọi gia đình. Vì vậy các con phải yêu mến và biết - Trẻ lắng nghe ơn các bác sĩ, y tá đã chữa khỏi bệnh cho mọi người. * Nghề xây dựng: - Cô cho trẻ xem slide hình ảnh nghề xây dựng - Trẻ quan sát. trên ti vi và hỏi trẻ: - Hình ảnh này nói về nghề gì? - Trẻ trả lời - Tại sao con biết đây là nghề xây dựng? - Trẻ trả lời - Chú thợ xây thường làm những công việc gì? - Trẻ trả lời ( Cô chỉ vào từng hình ảnh cho trẻ nhắc đến từng công việc của cô chú công nhân) 16 - Để xây được những thứ đó, các cô chú công - Trẻ trả lời nhân phải sử dụng những dụng cụ gì? - Với những dụng cụ đó và với sức lao động của - Trẻ trả lời mình, các cô chú công nhân đã làm ra những sản phẩm gì? À đúng rồi, các cô chú công nhân đã xây dựng nên những ngôi nhà đẹp cho mình ở, xây trường - Trẻ lắng nghe. cho mình học, các cô chú còn làm đường, làm cầu bắt qua những con sông để giao thông đi lại - Để tỏ lòng biết ơn các con phải làm gì? - Trẻ trả lời * Nghề công an: Cô trò chuyện tương tự như trên - Chúng mình vừa cùng cô tìm hiểu về những nghề gì? - Trẻ trả lời * Mở rộng: - Ngoài những nghề mà cô và các bạn vừa tìm hiểu ra thì bạn nào biết thêm có những nghề gì? - Trẻ trả lời - Ngoài những nghề đó ra trong xã hội còn có rất nhiều nghề khác nữa. Các con cùng cô hướng lên màn hình ti vi xem đó là những nghề gì nhé! - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ xem 1 đoạn video về các nghề. (cho trẻ vừa xem vừa nói tên các nghề). - Trẻ thực hiện => Giáo dục: Trẻ phải biết trân trọng các nghề, trân trọng những người lao động và những sản phẩm mà họ làm. - Trẻ lắng nghe * Củng cố: Trò chơi 1: “Thi xem ai nhanh” - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Thi xem ai nhanh” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô sẽ đưa ra các hình ảnh về các nghề các con sẽ nói tên nghề, công việc của các nghề hoặc dụng cụ của nghề. Ví dụ: Cô nói nghề - Trẻ lắng nghe gì khám bệnh - Trẻ nói nghề y. + Luật chơi: Bạn nào nói chưa đúng sẽ làm theo yêu cầu của lớp - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi Trò chơi 2: “Tìm dụng cụ theo nghề” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi và cách chơi - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô dán 3 bức tranh 3 nghề khác nhau ở 3 góc. Cô cho các bạn chọn 1 loại dụng cụ nghề mà các con thích,các con vừa đi vừa 17 hát. Khi có hiệu lệnh của cô: “ Tìm dụng cụ theo - Trẻ lắng nghe nghề” thì các bạn có dụng cụ của nghề nào thì về đúng tranh của nghề đó. + Luật chơi: Ai tìm chưa đúng sẽ nhảy lò cò nhé. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH:Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề nghề nghiệp - ÂN: Hát múa về chủ đề nghề nghiệp. - XD: Xây nông trại của bé (TT) 5. Hoạt động ngoài trời - QSCCĐ: Quan sát dụng cụ nghề thợ xây - T/C: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết kể tên, đặc điểm, công dụng của một số dụng cụ nghề thợ xây: Cái bay, cái bàn xoa, thước mét. Trẻ biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Biết kể tên, đặc điểm, công dụng của một số dụng cụ nghề thợ xây: Cái bay, cái bàn xoa, thước mét theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên, đặc điểm, công dụng của một số dụng cụ nghề thợ xây: Cái bay, cái bàn xoa, thước mét. Trẻ chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên, đặc điểm, công dụng của một số dụng cụ nghề thợ xây: Cái bay, cái bàn xoa, thước mét theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội II. Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ an toàn. Cái bay, cái bàn xoa, thước mét III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài Cháu yêu cô chú công nhân vừa hát - Trẻ hát kết hợp với vỗ tay và đi ra ngoài sân 2. HĐ2: Phát triển bài * QSCCĐ: Quan sát dụng cụ nghề thợ xây 18 - Cô đố các con: - Trẻ lắng nghe “Nghề gì làm bạn vữa, vôi Xây nhà cao đẹp bạn, tôi đều cần?” - Câu đó nói về nghề nào? - Trẻ trả lời - Nghề thợ xây có những đồ dùng, dụng cụ gì? - Trẻ trả lời * Quan sát cái bay - Trẻ quan sát - Đây là cái gì? - Trẻ trả lời + Cái bay có đặc điểm gì? Được làm bằng gì? - Trẻ trả lời + Cái bay dùng để làm gì? - Trẻ trả lời * Quan sát cái bàn xoa. - Trẻ quan sát + Cái bàn xoa có đặc điểm gì? Được làm bằng gì? - Trẻ 4 trả lời + Cái bàn xoa dùng để làm gì? - Trẻ trả lời * Quan sát thước mét - Trẻ quan sát - Còn đây là gì? - Trẻ trả lời - Thước mét có đặc điểm gì? Dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là các dụng cụ của nghề thợ xây đấy. Nghề thợ xây có các dụng cụ như bay, bàn xoa, búa, thước mét. Để xây nên những ngôi nhà, những con đường các cô chú thợ xây đã rất là vất vả. Và - Trẻ lắng nghe trong xã hội có rất nhiều nghề và nghề nào cũng vất vả vì vậy chúng mình phải yêu quý và trân trọng các nghề nhé! * TC: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do: - Trẻ chơi. Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ chơi tự do chơi, 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi “Đóng băng”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi “Đóng băng”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Đóng băng” (EL 21). 19 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL 21) theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: Sân chơi sạch sẽ, rộng rãi đảm bảo an toàn. - Nhạc có nhiều giai điệu khác nhau. III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Đóng băng”. - Cách chơi: Cô giáo chuẩn bị một đoạn nhạc có các giai điệu khác nhau chúng mình sẽ vận động theo nhạc và khi nhạc dừng chúng mình sẽ đứng im giữ nguyên tư thế. - Luật chơi: Khi nhạc dừng mà bạn nào vẫn đang vận động thì sẽ mất lượt chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Cô bao quát trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. - Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi - Khuyến khích, tuyên dương trẻ. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *********************************** Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân: Hô hấp 5: Hít vào, thở ra sâu - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra sau - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 1: Bật tách chân, khép chân Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Nghề xây dựng, nghề sửa xe, nghề lái xe I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Nghề xây dựng, nghề sửa xe, nghề lái xe. Biết phát triển từ thành câu. Biết trò chơi “Cùng mô tả”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Nghề xây dựng, nghề sửa xe, nghề lái xe. Biết phát triển từ thành câu. Biết trò chơi “Cùng mô tả” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ: Nghề xây dựng, nghề sửa xe, nghề lái xe. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) 20 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ: Nghề xây dựng, nghề sửa xe, nghề lái xe. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo hướng dẫn 3. Thái độ: Trẻ biết quý trọng các nghề nghiệp II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Nghề xây dựng, nghề sửa xe, nghề lái xe - Nhạc bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô mở nhạc cho trẻ hát bài hát “Cháu yêu cô chú - Trẻ hát công nhân” - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Nghề xây dựng” * Làm mẫu: - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Nghề xây dựng” - Trẻ quan sát - Vậy cô đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Nghề xây dựng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Tương tự cô nói các từ: “Nghề sửa xe, nghề lái xe” giống với từ “Nghề xây dựng” * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân - Phát triển từ thành câu: Đây là nghề xây dựng - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện tương tự với từ: Nghề sửa xe, nghề lái - Trẻ thực hiện xe giống với từ “Nghề xây dựng” - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết quý trọng các nghề nghiệp - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Cùng mô tả (EL 9): - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. LQCC Đề tài: Làm quen chữ cái: u, ư I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái u, ư trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái, và nhận biết chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh điểm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_9_chu_de_nghe_nghie.pdf

