Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 9, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Một số nghề phổ biến (Trung Chải)

pdf 33 trang Mộc Miên 12/12/2025 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 9, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Một số nghề phổ biến (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 9, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Một số nghề phổ biến (Trung Chải)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 9, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Một số nghề phổ biến (Trung Chải)
 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP
 CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN
 Tuần 9: Thực hiện từ ngày 11 tháng 11 đến ngày 15 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân
 Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng 
 quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía 
 Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: Chạy nhanh lấy đúng tranh
 B. Trò chơi học tập: Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề
 C. Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây nông trại của bé 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa
 ****************************************
 Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân
 Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng 
 quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía 
 Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Nghề bác sĩ, nghề công an, nghề bộ đội
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề bác sĩ, nghề công an, nghề bộ 
đội. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề bác sĩ, nghề công an, nghề bộ 
đội. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” 
theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề bác sĩ, nghề công an, nghề 
bộ đội. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” theo cô.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nghề bác sĩ, 
nghề công an, nghề bộ đội. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò 2
chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Nghề bác sĩ, nghề công an, nghề bộ đội. 
Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” 
(EL 1) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Nghề bác sĩ, nghề công an, nghề bộ đội. 
Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) theo cô
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu quý, kính trọng các nghề trong xã hội
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh: Bác sĩ, công an, nghề bộ đội
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng 
 chủ đề cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Nghề bác sĩ”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Bác sĩ - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh của nghề gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Nghề bác sĩ (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “Nghề công an, nghề bộ đội”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là nghề bác sĩ - Trẻ nói
 - Thực hiện tương tự với từ: “nghề công an, nghề bộ 
 đội”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, kính trọng các nghề - Trẻ lắng nghe
 trong xã hội
 * Trò chơi: “Tả đúng, đoán tài” (EL 1)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tả đúng, đoán tài
 - Cách chơi: Cô mời 1 trẻ lên quan sát hình ảnh 1 nghề 
 và miêu tả về nghề đó và các bạn ở dưới sẽ đoán xem 
 đó là nghề gì - Trẻ lắng nghe
 - Luật chơi: Bạn nào trả lời đúng và nhanh nhất sẽ 
 dành chiến thắng
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3
 3. Làm quen với toán
 Đề tài: Gộp, tách số lượng trong phạm vi 6
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 6 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau. Gộp các đối tượng trong phạm vi 6 và đếm, nói kết quả 
đếm, biết gắn thẻ số tương ứng, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Chị gió 
nói”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 6 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau theo hướng dẫn. Gộp các đối tượng trong phạm vi 6 và 
đếm, nói kết quả đếm, biết gắn thẻ số tương ứng, biết chơi trò chơi “Thi ai 
nhanh nhất”, “Chị gió nói” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 6 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau, gộp các đối tượng trong phạm vi 6 và đếm, biết gắn thẻ số 
tương ứng theo khả năng, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Chị gió nói” 
theo cô.
2. Kĩ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 6 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau. Gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 6 và đếm, nói được 
kết quả, gắn thẻ số tương ứng, chơi tốt trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Chị gió 
nói” (EM 21).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 6 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau. Gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 6 và đếm, nói được 
kết quả, gắn thẻ số tương ứng theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thi ai nhanh 
nhất”, “Chị gió nói” (EM 21) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 6 thành 2 
nhóm bằng cách khác nhau, gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 6, nói được kết 
quả, gắn thẻ số tương ứng theo khả năng. Chơi được trò chơi “Thi ai nhanh 
nhất”, “Chị gió nói” (EM 21) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý những nghề truyền thống ở địa phương
II. Chuẩn bị: 
- Mỗi trẻ lô tô 6 chỉ màu; 1 rổ đựng thẻ số 1, 2, 3, 4, 5, 6. 
- Mô hình bản làng.
III.Tiến hành:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô và trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân” và đi - Trẻ hát và đi thăm 
 thăm bản làng góc chơi 
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý những nghề truyền thống ở - Trẻ lắng nghe
 địa phương
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Ôn: So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong 
 phạm vi 6
 - Các bé ơi chúng mình đến bản làng rồi đấy. Các cháu - Trẻ trả lời 4
xem ở đây có những gì?
+ Cô cho trẻ đếm số ngôi nhà? Tương ứng với thẻ số - Trẻ thực hiện.
mấy?
 + À ở đây có 5 ngôi nhà rồi rồi, và cô lấy thêm 1 ngôi - Trẻ trả lời
nhà nữa gắn vào đây. Chúng mình cùng đếm số ngôi 
nhà hiện có nhé. Tương ứng với thẻ số mấy?
- Cô bao quát trẻ thêm bớt với thêm nhiều hình thức - Trẻ thực hiện.
khác nhau
* Gộp, tách số lượng trong phạm vi 6:
- Thấy lớp mình học ngoan nên cô sẽ tặng cho mỗi 
bạn 1 rổ quà chúng mình nhẹ nhàng về chỗ và nói xem - Trẻ trả lời
trong rổ có gì?
- Chúng mình xếp cùng cô tất cả số chỉ màu ra, vừa - Trẻ thực hiện.
xếp vừa đếm và gắn thẻ số tương ứng.
+ Cô có 6 chỉ màu và cô muốn chia nhóm chỉ màu ra 
làm 2 phần. Vậy có những cách nào để chia được 6 - Trẻ trả lời
đối tượng làm 2 phần?
Chúng mình cùng chia nhóm với cô nhé.
- Cách 1: Chúng mình chia 1 phần là 5 chỉ màu và 1 - Trẻ thực hiện
phần là 1 chỉ màu. Thẻ số gắn với số lượng tương ứng 
của mỗi nhóm.
- Chúng mình vừa chia mỗi nhóm có mấy chỉ màu? - Trẻ trả lời
- Nhóm 6 đối tượng được chia làm mấy phần? Số 
lượng mỗi nhóm là bao nhiêu?
- Cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc: 6 gồm 5 và 1 - Trẻ thực hiện
- Bây giờ chúng mình cùng cất thẻ số và gộp nhóm 2 - Trẻ thực hiện.
vào nhóm 1
+ 5 chỉ màu thêm 1 là mấy chỉ màu? - Trẻ trả lời
- Cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc: 5 với 1 là 6 - Trẻ đọc
- Cô cho trẻ thực hiện tương tự trên với cách chia 2:4 - Trẻ thực hiện
và 3:3
=> Cô củng cố: Như vậy 1 nhóm có 6 đối tượng chia - Trẻ lắng nghe
ra thành 2 phần khác nhau có 3 cách chia:
+ Cách 1: (1 - 5) (5 - 1). Cách tách (1-5) và (5-1) là 
cách tách giống nhau
+ Cách 2: (2 - 4) (4 - 2) ). Cách tách (2-4) và (4-2) là 
cách tách giống nhau
+ Cách 3: (3-3) 
- Cô cho trẻ chia 1 nhóm 6 đối tượng thành các cách - Trẻ thực hiện
khác nhau theo ý thích, cô bao quát sửa sai cho trẻ.
- 1 nhóm có 6 đối tượng chia làm 2 phần có mấy cách - Trẻ trả lời
chia? Đó là những cách chia nào?
=> Mỗi cách chia cho ta kết quả khác nhau và tất cả - Trẻ lắng nghe.
cách chia đều đúng. Khi ta gộp chúng lại các đối 5
 tượng trở lại số lượng ban đầu là 6.
 * Củng cố:
 - Trò chơi 1: Thi ai nhanh nhất
 + Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Trẻ chia 6 đối tượng theo yêu cầu của cô 
 và gắn thẻ số tương ứng.
 + Luật chơi: Ai thực hiện không đúng sẽ hát tặng lớp 1 
 bài hát.
 + Tổ chức chơi - Trẻ chơi.
 + Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 - Trò chơi 2: Chị gió nói (EM 21)
 + Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 + Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi
 + Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên khuyến khích - Trẻ lắng nghe
 trẻ
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 - XD: Xây nông trại của bé 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT)
 5. Hoạt động ngoài trời
 - HĐCCĐ: Nặn cái cuốc 
 - Trò chơi: Tập tầm vông 
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nặn cái cuốc, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự 
do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nặn cái cuốc theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Tập tầm 
vông” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nặn cái cuốc theo cô, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” 
và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nặn được cái cuốc, chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự 
do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nặn được cái cuốc theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Tập tầm 
vông” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nặn được cái cuốc theo cô, chơi được trò chơi “Tập tầm 
vông” và chơi tự do trên sân
3. Thái độ
- Trẻ yêu quý và trân trọng các nghề 6
II. Chuẩn bị
- Sân trường sạch sẽ an toàn.
- Đất nặn, bảng con, khăn lau tay. 1 cái cuốc nặn sẵn
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện với cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Nặn cái cuốc
 - Lắng nghe! Lắng nghe! - Nghe gì? Nghe gì?
 Cái gì để xới để đào - Trẻ lắng nghe
 Quanh năm với bác nông dân kết tình
 - Câu đố cô vừa đọc nói về dụng cụ lao động gì? - Trẻ trả lời
 - Cái cuốc là dụng cụ lao động của nghề gì? - Trẻ trả lời.
 - Cái cuốc dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
 - Cái cuốc có đặc điểm như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Chúng mình quan sát xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời
 - Cái cuốc cô nặn bằng gì? - Trẻ trả lời
 - Chúng mình có muốn nặn cái cuốc giống như này - Trẻ trả lời
 không?
 - Vậy hôm nay chúng mình cùng nặn cái cuốc nhé. - Trẻ lắng nghe.
 - Cho trẻ đi lấy đồ dùng và thực hiện. Cô bao quát, - Trẻ thực hiện
 hướng dẫn trẻ.
 - Nhận xét sản phẩm của trẻ - Trẻ nhận xét
 => Giáo dục trẻ yêu quý và trân trọng các nghề. - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Tập tầm vông
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, - Trẻ lắng nghe
 cách chơi cho trẻ.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do
 - Trẻ chơi, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi tự do
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Số của tuần
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần”, biết 
làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần”, biết
làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần”, biết 
chơi trò chơi theo cô. 7
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, làm được 
theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi “Số của tuần” (EM 1)
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, làm được 
theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi “Số của tuần” (EM 1) theo hướng 
dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, chơi 
được trò chơi “Số của tuần” (EM 1) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị: 
- Thẻ số 6. 
- Hạt đậu
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi “Số của tuần” 
- Phổ biến luật chơi, cách chơi:
+ Cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn 1 cái rổ đựng hạt đậu và thẻ số 6, các con sẽ 
dùng hạt đậu xếp hình số 6
+ Luật chơi: Bạn nào xếp chưa đúng sẽ phải xếp lại
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi. Khuyến khích, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt 
mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. 8
II. Chuẩn bị
- Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của 
 trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì trước khi ra về nhỉ?
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của - Trẻ lắng nghe
 mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ. - Trẻ thực hiện 
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo 
 sạch sẽ nhé. - Trẻ lắng nghe
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ rồi, 
 bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay - Lắng nghe
 ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn 
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô giáo, - Trẻ lắng nghe
 bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan
 - Trả trẻ. 
 ***********************************
 Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân
Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng 
quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía
 Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Nghề đầu bếp, nghề ca sĩ, nghề họa sĩ 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề đầu bếp, nghề ca sĩ, nghề họa 
sĩ. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề đầu bếp, nghề ca sĩ, nghề họa 
sĩ. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”
 theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề đầu bếp, nghề ca sĩ, nghề 
họa sĩ. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo cô. 9
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nghề đầu bếp, 
nghề ca sĩ, nghề họa sĩ. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi 
“Bắt bóng và nói” (EL 22).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ, rõ ràng các từ: Nghề đầu bếp, nghề ca sĩ, nghề 
họa sĩ. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và 
nói” (EL 22) theo hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Nghề đầu bếp, nghề ca sĩ, nghề họa sĩ. 
Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề trong xã hội
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Nghề đầu bếp, nghề ca sĩ, nghề họa sĩ
- Bóng để chơi trò chơi
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại 
 -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì 
 nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Nghề đầu bếp”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Nghề đầu bếp - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh nghề gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Nghề đầu bếp - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “Nghề ca sĩ, nghề họa sĩ ”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là nghề đầu bếp - Trẻ thực hiện
 - Thực hiện tương tự với từ: “Nghề ca sĩ, nghề họa sĩ - Trẻ thực hiện
 ”. - Trẻ lắng nghe
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề trong 
 xã hội
 * Trò chơi: “Bắt bóng và nói” (EL 22)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bắt bóng và nói
 - Cách chơi: Cả lớp mình sẽ đứng thành 1 vòng tròn, 10
 cô sẽ tung quả bóng cho một bạn bất kì, cô sẽ nói về - Trẻ lắng nghe
 đặc điểm của một nghề bất kì bạn đó sẽ đoán
 - Luật chơi: Bạn nào nói chưa đúng sẽ làm làm theo 
 yêu cầu của lớp
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Phát triển vận động
 Đề tài: Chạy 18m trong khoảng 10 giây
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và 
tập các động tác BTPTC theo lời bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, trẻ biết 
tên bài VĐCB “Chạy 18m trong khoảng 10 giây” và biết phối hợp tay chân nhịp 
nhàng trong khi chạy. Biết chơi trò “Chuyền bóng”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và 
tập các động tác BTPTC theo lời bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, trẻ biết 
tên bài VĐCB “Chạy 18m trong khoảng 10 giây” và biết phối hợp tay chân nhịp 
nhàng trong khi chạy theo hướng dẫn. Biết chơi trò “Chuyền bóng” theo hướng 
dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình, kết hợp các kiểu đi và tập các động tác 
BTPTC theo lời bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, và biết phối hợp tay chân 
nhịp nhàng trong khi chạy. Biết chơi trò “Chuyền bóng” theo cô.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ 
tên bài VĐCB “Chạy 18m trong khoảng 10 giây”. Trẻ phối hợp tay chân nhịp 
nhàng trong khi chạy. Chơi tốt trò chơi “Chuyền bóng”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển chung, 
nhớ tên bài VĐCB “Chạy 18m trong khoảng 10 giây”. Trẻ phối hợp tay chân 
nhịp nhàng trong khi chạy theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Chuyền bóng” 
theo hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển 
chung. Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng trong khi chạy và chạy theo khả năng. 
Chơi được trò chơi “Chuyền bóng” theo cô.
3. Thái độ: Trẻ thường xuyên rèn luyện sức khỏe
II. Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, nhạc thể dục: Cháu yêu cô chú công nhân, trang 
phục gọn gàng; Bóng; Rổ đựng bóng; Đồng hồ bấm giờ 11
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Để cơ thể khỏe mạnh và tham gia các hoạt động không - Trẻ trả lời
 mệt mỏi thì chúng mình sẽ làm gì?
 - Bây giờ cô mời các bạn cùng khởi động nào!
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Khởi động:
 - Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chạy theo 
 hiệu lệnh (đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi - Trẻ thực hiện
 bằng mũi chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi 
 thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm), chuyển 
 đội hình thành 2 hàng ngang. 
 * Trọng động.
 - BTPTC: Tập với lời ca: “Cháu yêu cô chú công nhân” - Trẻ thực hiện
 - Động tác tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2lx8n
 - Động tác bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2lx8n
 - Động tác chân 2: Bật, đưa chân sang ngang - Trẻ tập 4lx8n
 - Động tác bật 1: Bật tách chân, khép chân. - Trẻ tập 2lx8n
 - Cô bao quát trẻ tập.
 * VĐCB: Chạy 18m trong khoảng 10 giây 
 - Cô giới thiệu tên vận động: Chạy 18m trong khoảng - Trẻ lắng nghe
 10 giây 
 - Làm mẫu:
 + Lần 1: Làm chi tiết động tác, không phân tích - Trẻ chú ý quan sát
 + Lần 2: Cô phân tích
 TTCB: Tư thế chuẩn bị các con đứng trước vạch xuất 
 phát, 1 chân đưa lên trước làm trụ đầu gối khuỵu sâu, 
 chân còn lại đuổi thẳng ở phía sau, phần gót hơi nhấc, - Trẻ lắng nghe và 
 đầu giữ thăng bằng mắt nhìn thẳng về phía trước. Khi quan sát
 có hiệu lệch chạy nhanh về đích chân sải rộng, khi chạy 
 phối hợp đưa chân và đánh tay nhịp nhàng và chạy đến 
 đích đi về cuối hàng đứng 
 - Các cháu cho biết cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời
 + Cô thực hiện: Chạy 18m trong khoảng 10 giây 
 - Cô mời hai trẻ lên thực hiện, cô nhận xét - 2 trẻ thực hiện
 - Cho trẻ 2 hàng lên thực hiện 2 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho 2 tổ thi đua, Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 * Giáo dục: Trẻ biết thường xuyên rèn luyện sức khoẻ. - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Chuyền bóng”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. 
 + Cách chơi: Cô sẽ chia lớp thành 3 đội chơi, người 
 chơi đầu hàng cầm một quả bóng lên, chuyền qua đầu 
 cho người chơi đứng thứ hai cứ thế lần lượt chuyền - Trẻ lắng nghe cách 12
 bóng tới người chơi cuối cùng. Khi người cuối cùng chơi, luật chơi
 nhận bóng, sẽ đặt quả bằng vào rổ đằng sau.
 + Luật chơi: Nếu người chơi làm rơi bóng, thì phải đưa 
 lại cho người đầu tiên và thực hiện chuyền lại bóng từ 
 đầu. Đội nào nhanh nhất sẽ dành chiến thắng
 - Cô cho trẻ chơi thi đua. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
 * Hồi tĩnh
 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát trẻ
 3. Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khuyến khích - Trẻ lắng nghe
 trẻ.
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT)
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 - XD: Xây nông trại của bé
 - TN: Chăm sóc chậu hoa
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát dụng cụ nghề thợ xây
 - T/C: Mèo đuổi chuột 
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết kể tên, đặc điểm, công dụng của một số dụng cụ nghề thợ xây: 
Cái bay, cái bàn xoa, thước mét. Trẻ biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi 
tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Biết kể tên, đặc điểm, công dụng của một số dụng cụ nghề thợ xây: 
Cái bay, cái bàn xoa, thước mét theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Mèo 
đuổi chuột” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết kể tên, đặc điểm của một số dụng cụ nghề thợ xây: Cái bay, 
cái bàn xoa, thước mét theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” 
theo cô và chơi tự do trên sân theo hướng dẫn
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên, đặc điểm, công dụng của một số dụng cụ nghề thợ 
xây: Cái bay, cái bàn xoa, thước mét. Trẻ chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” và 
chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên, đặc điểm, công dụng của một số dụng cụ nghề thợ 
xây: Cái bay, cái bàn xoa, thước mét theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi 
“Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên, đặc điểm của một số dụng cụ nghề thợ xây: Cái 
bay, cái bàn xoa, thước mét theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi “Mèo đuổi 
chuột” và tự do trên sân theo hướng dẫn
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội 13
II. Chuẩn bị
- Sân trường sạch sẽ an toàn. Cái bay, cái bàn xoa, thước mét
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát bài Cháu yêu cô chú công nhân vừa - Trẻ hát
 hát kết hợp với vỗ tay và đi ra ngoài sân
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * QSCCĐ: Quan sát dụng cụ nghề thợ xây
 - Cô đố các con: - Trẻ lắng nghe
 “Nghề gì làm bạn vữa, vôi
 Xây nhà cao đẹp bạn, tôi đều cần?”
 - Câu đó nói về nghề nào? - Trẻ trả lời 
 - Nghề thợ xây có những đồ dùng, dụng cụ gì? - Trẻ trả lời 
 * Quan sát cái bay - Trẻ quan sát
 - Đây là cái gì? - Trẻ trả lời
 + Cái bay có đặc điểm gì? Được làm bằng gì? - Trẻ trả lời
 + Cái bay dùng để làm gì? - Trẻ trả lời 
 * Quan sát cái bàn xoa. - Trẻ quan sát 
 + Cái bàn xoa có đặc điểm gì? Được làm bằng gì? - Trẻ 4 trả lời
 + Cái bàn xoa dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
 * Quan sát thước mét - Trẻ quan sát
 - Còn đây là gì? - Trẻ trả lời 
 - Thước mét có đặc điểm gì? Dùng để làm gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô khái quát: Đây là các dụng cụ của nghề thợ 
 xây đấy. Nghề thợ xây có các dụng cụ như bay, bàn 
 xoa, búa, thước mét. Để xây nên những ngôi nhà, 
 những con đường các cô chú thợ xây đã rất là vất - Trẻ lắng nghe
 vả. Và trong xã hội có rất nhiều nghề và nghề nào 
 cũng vất vả vì vậy chúng mình phải yêu quý và trân 
 trọng các nghề nhé!
 * TC: Mèo đuổi chuột
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần 
 chơi - Trẻ lắng nghe
 * Chơi tự do:
 - Trẻ chơi. Cô bao quát, động viên, khuyến khích - Trẻ chơi tự do
 trẻ chơi, 
 3. HĐ3: Kết thúc
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. LQTA: Police, doctor (Công an, bác sĩ) 14
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi, cô khuyến khích, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ******************************************
 Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân
Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng 
quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía
 Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Nghề lao công, nghề giao hàng, nghề xây dựng
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề lao công, nghề giao hàng, 
nghề xây dựng. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề lao công, nghề giao hàng, 
nghề xây dựng. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Vỗ 
tay” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề lao công, nghề giao hàng, 
nghề xây dựng. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” theo cô.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nghề lao công, 
nghề giao hàng, nghề xây dựng. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt 
trò chơi “Vỗ tay” (EL 40).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ, rõ ràng các từ: Nghề lao công, nghề giao 
hàng, nghề xây dựng. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi 
“Vỗ tay” (EL 40) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Nghề lao công, nghề giao hàng, nghề xây 
dựng. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề
 II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh minh họa: Nghề lao công, nghề giao hàng, nghề xây dựng 15
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại 
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Nghề lao công”
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Nghề lao công - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh nghề gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Nghề lao công (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Tương tự làm quen từ: “Nghề giao hàng, nghề xây 
 dựng”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là nghề lao công - Trẻ nói
 - Thực hiện tương tự với từ: ‘‘Nghề giao hàng, nghề 
 xây dựng”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Vỗ tay” (EL 40)
 - Cô nêu tên trò chơi: Vỗ tay
 - Cô nêu cách chơi: Cô sẽ giơ một hình ảnh bất kì và - Trẻ lắng nghe 
 đọc tên các bạn sẽ lắng nghe đoán xem có đúng với 
 hình ảnh cô giơ hay không nếu đúng thì chúng mình 
 vỗ tay thật to, chưa đúng thì không vỗ tay
 - Luật chơi: Bạn nào vỗ chưa đúng sẽ mất lượt chơi
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát, động viên trẻ - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét sau khi chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Văn học
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm “Chiếc cầu mới”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ “Chiếc cầu mới”. 
Biết trả lời câu hỏi của cô và biết đọc diễn cảm bài thơ. Biết chơi trò chơi “Bắt 
lấy và đọc”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ “Chiếc cầu mới”. 
Biết trả lời câu hỏi của cô và biết đọc diễn cảm bài thơ theo cô. Biết chơi trò 
chơi “Bắt lấy và đọc” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ “Chiếc cầu 
mới”.Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng và biết đọc diễn cảm bài thơ theo 
cô. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và đọc” theo hướng dẫn. 16
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ “Chiếc cầu mới”. 
Trả lời được các câu hỏi của cô, đọc được diễn cảm bài thơ. Chơi tốt trò chơi
“Bắt lấy và đọc” (EL 22).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ “Chiếc cầu mới”. 
Trả lời được các câu hỏi của cô, đọc được diễn cảm bài thơ theo cô. Chơi được 
trò chơi“Bắt lấy và đọc” (EL 22) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ “Chiếc cầu 
mới”. Trả lời được câu hỏi của cô theo khả năng, đọc được diễn cảm bài thơ 
theo cô. Chơi được trò chơi“Bắt lấy và đọc” (EL 22) theo hướng dẫn.
 3. Thái độ
- Trẻ luôn biết yêu thương, quý trọng người công nhân lao động
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh minh họa nội dung bài thơ. Bóng nhựa
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cả lớp hát cùng cô bài hát: Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát cùng cô
 nhân
 - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
 - Dẫn dắt, giới thiệu bài thơ “Chiếc cầu mới” của - Trẻ lắng nghe
 nhà thơ Thái Hoàng Linh
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Cô đọc thơ cho trẻ nghe
 * Lần 1. Cô đọc thơ kết hợp cử chỉ điệu bộ - Trẻ lắng nghe
 - Chúng mình vừa được nghe cô đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời
 - Bài thơ “Chiếc cầu mới” do ai sáng tác? - Trẻ trả lời
 * Lần 2: Cô đọc thơ kết hợp hình ảnh minh họa
 - Giảng nội dung: Cô vừa đọc cho chúng mình 
 nghe bài thơ “Chiếc cầu mới”, bài thơ miêu tả sự - Trẻ lắng nghe
 mừng vui, phấn khởi của người dân được đi lại 
 trên chiếc cầu mới do các chú công nhân tài giỏi 
 xây dựng.
 - Trích dẫn, đàm thoại
 - Cô vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời
 - Bài thơ Chiếc cầu mới do ai sáng tác? - Trẻ trả lời
 - Trong bài thơ cây cầu mới được xây dựng ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Câu thơ nào thể hiện rằng chiếc cầu xây trên - Trẻ trả lời
 dòng sông trắng?
 + Trích dẫn: - Trẻ lắng nghe
 “ Trên dòng sông trắng
 Cầu mới dựng lên
 Nhân dân đi bên
 Tàu xe chạy giữa” 17
=> Đoạn thơ này nói lên: nhờ có cây cầu bắc qua 
dòng sông trắng mà mọi người, tàu xe qua lại 2 
bên bờ sông rất thuận tiện.
- Trong bài thơ những câu thơ nào giúp các con - Trẻ trả lời
biết người và tàu xe qua cầu rất đông vui?
+ Trích dẫn: 
 “Tu tu xe lửa
 Xình xịch qua cầu - Trẻ lắng nghe
 Khách ngồi trên tàu
 Đoàn người đi bộ
 Cùng cười hớn hở”
=> Đoạn thơ thể hiện niềm phấn khởi của mọi - Trẻ trả lời
người, ai cũng hài lòng khi đi trên cầu mới. 
=> Giải thích từ khó: Hớn hở: Thể hiện sự vui tươi - Trẻ lắng nghe
trên khuân mặt.
- Nhân dân đi qua cầu đã nói gì về công nhân xây - Trẻ trả lời
dựng?
+ Trích dẫn: 
 “Nhìn chiếc cầu dài - Trẻ lắng nghe
 Tấm tắc khen tài
 Công nhân xây dựng”
- Chiếc cầu được xây dựng để làm gì? - Trẻ trả lời
- Ai là người xây dựng nên chiếc cầu? - Trẻ trả lời
- Vậy chúng mình có yêu quý cô chú công nhân - Trẻ trả lời
không?
=> Giáo dục trẻ luôn biết yêu thương, quý trọng - Trẻ lắng nghe
những người công nhân lao động
* Cô đọc lần 3
b. Dạy trẻ diễn cảm bài thơ
- Cả lớp đọc thơ cùng cô 2 lần - Trẻ đọc cùng cô
- Cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ - Trẻ đọc
- Cô nhận xét và sửa sai cho trẻ
* Củng cố: Trò chơi “Bắt lấy và đọc” (EL 22)
- Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe
chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
3.HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây nông trại của bé (TT)
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 18
 5. Hoạt động ngoài trời
 - HĐCCĐ: Những quả bóng vui nhộn 
 - Trò chơi: Ném bóng vào rổ
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, biết giải thích
 hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Ném bóng vào 
rổ” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, biết giải thích 
hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi 
“Ném bóng vào rổ” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, biết giải thích 
hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân theo khả năng, biết chơi trò chơi 
“Ném bóng vào rổ” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, giải thích được
hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi tốt trò chơi “Ném bóng vào rổ” 
và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, giải thích được 
hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân theo hướng dẫn, chơi tốt trò chơi 
“Ném bóng vào rổ” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, giải thích 
được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân theo khả năng, chơi được trò 
chơi “Ném bóng vào rổ” theo hướng dẫn và chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực 
hiện thí nghiệm
II. Chuẩn bị: 
- Nước dấm, chai nhựa, bakingsoda, bóng bay, phễu nhựa.
- Bóng nhựa và rổ đựng bóng.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Những quả bóng vui nhộn
 - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện 
 cùng trẻ
 - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời.
 -> Nước dấm, chai nhựa, bakingsoda, bóng bay 
 - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra 
 được hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình thực - Trẻ trả lời
 hành thí nghiệm gì không?
 - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn 1 thí 19
 nghiệm mới đó là thí nghiệm “Những quả bóng - Trẻ lắng nghe
 vui nhộn”
 + Và muốn biết được thí nghiệm hôm nay cô làm 
 như thế nào thì chúng mình cùng quan sát lên đây 
 nhé
 - Cô sẽ đổ một nửa chai dấm vào chai nhựa này - Trẻ quan sát
 sau đó cô dùng phễu để đổ bộ bakingsoda vào 
 bóng bay cô sẽ cho 2 thìa bakingsoda vào quả 
 bóng bay này sau đó cô đặt miệng bóng vào cổ 
 chai sau đó cô dốc ngược bóng lên
 - Các bạn cùng quan sát và xem hiện tượng gì đã - Trẻ lắng nghe
 xảy ra? Các con có biết vì sao quả bóng lại được - Trẻ trả lời
 thổi phồng lên không?
 Giải thích: 
 - Đó là do phản ứng hoá học do baking soda và - Trẻ lắng nghe
 dấm tạo ra khí CO2 lượng khí này tăng dần và 
 thoát ra khỏi miệng chai thổi phòng bóng lên đấy.
 - Trẻ thực hành thí nghiệm - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ 
 sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Ném bóng vào rổ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3.HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Đóng băng 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi, biết chơi trò chơi 
“Đóng băng”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi, biết chơi trò chơi 
“Đóng băng” theo hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi, biết chơi trò chơi 
“Đóng băng” theo cô
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, chơi tốt 
trò chơi “Đóng băng” (EL 23)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, chơi 
được trò chơi “Đóng băng”(EL 23) theo hướng dẫn. 20
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi, chơi được 
trò chơi “Đóng băng” (EL 23) theo cô
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội.
II. Chuẩn bị
- Lớp học rộng, thoáng mát, nhạc chơi trò chơi
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Đóng băng”
- Cô nêu luật chơi, cách chơi: 
+ Cách chơi: Cô bật nhạc lên cho trẻ vận động. Khi cô tắt nhạc trẻ phải giữ 
nguyên tư thế (Đóng băng) không động đậy
+ Luật chơi: Bạn nào động đậy sẽ làm theo yêu cầu của lớp
- Tổ chức cho trẻ chơi. 
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 *****************************************
 Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân
Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng 
quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía
 Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Nghề thợ hàn, nghề thợ mỏ, nghề lái xe
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề thợ hàn, nghề thợ mỏ, nghề lái 
xe. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề thợ hàn, nghề thợ mỏ, nghề lái 
xe. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề thợ hàn, nghề thợ mỏ, nghề 
lái xe. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nghề thợ hàn, 
nghề thợ mỏ, nghề lái xe. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò
chơi “Cùng mô tả” (EL 9)

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_9_chu_de_nghe_nghie.pdf