Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 9, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Một số nghề phổ biến (Dền Sáng)

pdf 32 trang Mộc Miên 12/12/2025 90
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 9, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Một số nghề phổ biến (Dền Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 9, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Một số nghề phổ biến (Dền Sáng)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 9, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Một số nghề phổ biến (Dền Sáng)
 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP
 CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN
 Tuần 09: Thực hiện từ ngày 11 tháng 11 đến ngày 15 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân
 Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng 
 quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía 
 T/C: Gieo hạt
 2. Trò chơi có luật
 a. Trò chơi vận động: Kéo sợi
 b. Trò chơi học tập: Thu hoạch rau củ
 c. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng
 3. Hoạt động góc
 - PV:Gia đình – bán hàng 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây công viên của bé 
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa của bé
 ****************************************
 Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân
 Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5 
 Trò chơi: Gieo hạt
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Nghề bác sĩ, nghề công an, nghề bộ đội
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề bác sĩ, nghề công an, nghề bộ 
đội. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề bác sĩ, nghề công an, nghề bộ 
đội. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề bác sĩ, nghề công an, nghề 
bộ đội. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nghề bác sĩ, 
nghề công an, nghề bộ đội. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò 
chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) 2
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Nghề bác sĩ, nghề công an, nghề bộ đội. 
Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 
23). 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Nghề bác sĩ, nghề công an, nghề bộ đội. 
Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23).
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, kính trọng các nghề trong xã hội
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Nghề bác sĩ, nghề công an, nghề bộ đội
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng 
 chủ đề cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Nghề bác sĩ”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Nghề bác sĩ - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là ai? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Nghề bác sĩ (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “Nghề công an, nghề bộ đội”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là nghề bác sĩ - Trẻ nói
 - Thực hiện tương tự với từ: “Nghề công an, nghề bộ 
 đội”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, kính trọng các nghề - Trẻ lắng nghe
 trong xã hội
 * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23)
 - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe
 - Luật chơi, cách chơi 
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Nhận xét sau khi chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. TẠO HÌNH
 Đề tài: Vẽ, tô màu bác sĩ (Mẫu)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của bác sĩ. Trẻ biết phối hợp các 
kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối, biết ngồi 3
đúng tư thế, biết cầm bút tô màu kín không chờm ra ngoài giống mẫu của cô 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của bác sĩ. Trẻ biết phối hợp các 
kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa theo hướng dẫn, biết ngồi 
đúng tư thế, biết cầm bút tô màu kín không chờm ra ngoài giống mẫu của cô
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của bác sĩ. Trẻ biết vẽ bức tranh 
bác sĩ theo cô, biết ngồi đúng tư thế, biết cầm bút tô màu kín giống mẫu của cô
 2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, nói được một số đặc điểm của bác sĩ, phối hợp 
các kĩ năng để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. Trẻ ngồi 
đúng tư thế, tô được kín màu không chờm ra ngoài giống mẫu của cô
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, nói được một số đặc điểm của bác sĩ, phối hợp 
các kĩ năng để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa theo hướng dẫn. Trẻ ngồi 
đúng tư thế, tô được kín màu không chờm ra ngoài giống mẫu của cô
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên, nói được một số đặc điểm của bác sĩ, vẽ được 
tranh bác sĩ theo cô. Trẻ ngồi đúng tư thế, tô được kín màu giống mẫu của cô
3. Thái độ: Trẻ biết quý trọng các nghề nghiệp.
 II. Chuẩn bị: 1 bức tranh bác sĩ. Bút chì, bút màu sáp, vở tạo hình của trẻ. 
III.Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 Cô và trẻ cùng vận động hát bài hát “Em muốn - Trẻ hát cùng cô
 làm”
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 + Trong bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
 - Dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Quan sát và đàm thoại tranh mẫu:
 - Cho trẻ quan sát tranh bác sĩ: - Trẻ quan sát tranh
 + Cô có bức tranh vẽ chân dung về ai đây? - Trẻ trả lời
 + Các con có nhận xét gì về chân dung bác sĩ? - Trẻ trả lời
 + Gồm có những phần nào? - Trẻ trả lời
 + Các phần đó được vẽ như thế nào? - Trẻ trả lời
 + Bức tranh được tô bằng những màu nào? - Trẻ trả lời
 - Cô tô màu có bị chờm ra ngoài không? - Trẻ trả lời
 + Để bức tranh đẹp hơn thì cô tô màu nền bằng - Trẻ trả lời
 màu gì?
 => Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan - Trẻ lắng nghe
 sát bức tranh bác sĩ. Gồm có ba phần chính phần 
 đầu, phần cổ, phần thân!
 - Các con có muốn cùng cô vẽ và tô màu bác sĩ 
 thật đẹp không nào? - Trẻ trả lời
 * Cô làm mẫu 4
 - Cô vừa làm vừa giải thích
 - Đầu tiên cô vẽ phần đầu có dạng hình tròn được 
 vẽ bởi một nét cong tròn khép kín, phần cổ được - Trẻ quan sát lắng nghe
 vẽ bởi hai nét thẳng và được nối với nhau bằng 
 một nét cong. Phần thân được vẽ bởi hai nét cong 
 bắt đầu từ cổ xuống. Ở phần đầu thì có tóc, trên 
 đầu có chiếc mũ, trên khuôn mặt thí có trán và mái 
 tóc, dưới trán là lông mày rồi đến mắt, mũi 
 miệng ..Sau đó chúng ta tô màu vào. Như vậy là 
 cô đã hoàn thiện xong bức tranh rồi đấy
 * Trẻ thực hiện:
 - Bây giờ cô mời cả lớp cùng thực hiện vẽ và tô 
 màu bác sĩ nhé! - Trẻ trả lời
 - Cô nhắc trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi - Trẻ thực hiện
 - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ
 * Trưng bày sản phẩm
 - Cho cả lớp mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ trưng bày sản 
 - Cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của bạn phẩm
 - Cô nhận xét chung - Trẻ nhận xét
 - Động viên, khuyến khích trẻ
 - Giáo dục trẻ yêu trường yêu lớp và giữ gìn sản - Trẻ lắng nghe
 phẩm mình tạo ra.
 3. HĐ 3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 - XD: Xây công viên của bé 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa của bé (TT)
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Hạt gạo nhảy múa
 - T/C: Chi chi chành chành
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên các nguyên vật liệu để thực hành thí nghiệm, biết thực 
hành thí nghiệm hạt gạo nhảy múa. Biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và 
chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên các nguyên vật liệu để thực hành thí nghiệm, biết thực 
hành thí nghiệm hạt gạo nhảy múa theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Chi chi 
chành chành” và chơi tự do trên sân 5
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết thực hành thí nghiệm hạt gạo nhảy múa theo cô. Biết chơi 
trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên các nguyên vật liệu để thực hành thí nghiệm, pha 
được hỗn hợp từ nước, giấm ăn, bột soda và hạt gạo để tạo ra hiện tượng hạt gạo 
nhảy múa trong cốc, chơi tốt trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi được tự do 
trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên các nguyên vật liệu để thực hành thí nghiệm, pha 
được hỗn hợp từ nước, giấm ăn, bột soda và hạt gạo để tạo ra hiện tượng hạt gạo 
nhảy múa trong cốc theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Chi chi chành chành” 
theo hướng dẫn và chơi được tự do trên sân
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ pha được hỗn hợp từ nước, giấm ăn, bột soda và hạt gạo để 
tạo ra hiện tượng hạt gạo nhảy múa trong cốc cùng cô, chơi được trò chơi “Chi 
chi chành chành” theo cô và chơi được tự do trên sân
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực 
hiện thí nghiệm
II. Chuẩn bị: Cốc, bột backing soda, giấm, nước, gạo
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát bài: “Đoàn tàu nhỏ xíu” vận động đi ra - Trẻ hát cùng cô
 ngoài sân
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: “Hạt gạo nhảy múa” 
 - Chúng mình đang đứng ở đâu đây? - Trẻ trả lời 
 - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời
 -> Cốc, bột backing soda, giấm, nước, gạo
 - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra được - Trẻ trả lời
 hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình làm gì 
 không?
 - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình thực hiện thí - Trẻ lắng nghe
 nghiệm hạt gạo nhảy múa nhé
 + Và muốn biết được hôm nay cô làm như thế nào 
 thì chúng mình cùng quan sát lên đây nhé
 - Cô làm mẫu: Đầu tiên cô sẽ đổ 1 ít nước vào trong - Trẻ quan sát
 cốc, sau đó cho 1 thìa backing soda vào và khuấy 
 đều, cô cho 1 thìa gạo vào trong cốc nước backing 
 soda, cuối cùng cô sẽ cho thêm 1 thìa giấm ăn vào
 - Chúng mình nhìn thấy điều gì sảy ra? - Trẻ trả lời
 - Các con có biết vì sao hạt gạo lại nhảy múa trong - Trẻ trả lời
 cốc không?
 - Các con ạ! Nhờ sự phản ứng của giấm ăn có vị chua - Trẻ lắng nghe
 và bột soda đã tạo ra các bọt khí CO2, các bọt khí 6
 này dưới nước sẽ bám vào hạt gạo giống như các hạt 
 gạo đang mặc áo phao và di chuyển lên mặt nước, 
 khi trên mặt nước các bọt khí tan ra thì hạt gạo chìm 
 xuống cứ như vậy hạt gạo giống như những vũ công 
 đang nhảy múa đấy các con ạ! Rất ngộ nghĩnh và 
 đáng yêu đúng không nào?
 - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 -> Giáo dục trẻ giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh - Trẻ lắng nghe
 đồ dùng sau khi thực hiện 
 - Cô bao quát trẻ
 - Cô nhận xét 
 * Trò chơi: Chi chi chành chành
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Chi chi chành chành” - Trẻ lắng nghe
 - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
 - Cô tổ chúc cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do:
 - Trẻ chơi - Trẻ chơi tự do
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. LQTA: Police, doctor (Công an, bác sĩ)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi. Khuyến khích, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 7
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt 
mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về
3. Thái độ: Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì trước khi ra về nhỉ?
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe
 của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe
 rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày 
 hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa 
 ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? - Trẻ nhận xét bạn 
 - Bạn nào chưa ngoan? Tại sao?
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động 
 viên trẻ chưa ngoan - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ lên cắm cờ.
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lên cắm cờ
 giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trẻ lắng nghe
 - Trả trẻ. 
 ********************************************
 Thứ 3 ngày 12 tháng năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân
 Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5 
 Trò chơi: Gieo hạt
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Nghề đầu bếp, nghề ca sĩ, nghề họa sĩ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề đầu bếp, nghề ca sĩ, nghề họa 
sĩ. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 8
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề đầu bếp, nghề ca sĩ, nghề họa 
sĩ. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề đầu bếp, nghề ca sĩ, nghề 
họa sĩ. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nghề đầu bếp, 
nghề ca sĩ, nghề họa sĩ. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi 
“Tôi nhìn thấy” (EL 2)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Nghề đầu bếp, nghề ca sĩ, nghề họa sĩ. 
Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 
2). 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Nghề đầu bếp, nghề ca sĩ, nghề họa sĩ. Chơi 
được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề trong xã hội
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Nghề đầu bếp, nghề ca sĩ, nghề họa sĩ
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại 
 -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì 
 nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Nghề đầu bếp”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Nghề đầu bếp - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh nghề gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Nghề đầu bếp - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “Nghề ca sĩ, nghề họa sĩ”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là nghề đầu bếp - Trẻ thực hiện
 - Thực hiện tương tự với từ: “Nghề ca sĩ, nghề họa sĩ”. - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề trong - Trẻ lắng nghe
 xã hội
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2)
 - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên trẻ.
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 9
 3. LQCC
 Đề tài: Làm quen chữ cái: u, ư
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Nhận biết chữ cái u, ư trong bảng chữ cái tiếng Việt, biết phát âm 
và nhận biết được chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái. Biết phân 
biệt các chữ cái. Biết chơi trò chơi “Kết bạn”, “Nhảy vào ô chữ”.
- Trẻ 4 tuổi: Nhận biết chữ cái u, ư trong bảng chữ cái tiếng Việt, biết phát âm 
và nhận biết được chữ cái có trong từ, Biết đặc điểm các chữ cái. Biết chơi trò 
chơi “Kết bạn”, “Nhảy vào ô chữ”.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Nhận biết chữ cái u, ư trong bảng chữ cái, biết phát âm các chữ 
cái. Biết chơi trò chơi “Kết bạn”, “Nhảy vào ô chữ”. 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Nhớ được tên chữ cái u, ư trong bảng chữ cái tiếng Việt, nói được 
đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. Phân biệt 
được các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Kết bạn”, “Nhảy vào ô chữ” (EL 19)
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ được tên chữ cái u, ư trong bảng chữ cái, nói được đặc điểm, 
phát âm đúng chữ cái rõ ràng, mạch lạc. Trẻ chơi tốt trò chơi “Kết bạn”, “Nhảy 
vào ô chữ” (EL 19).
- Trẻ 2, 3 tuổi: Nhớ được tên chữ cái u, ư trong bảng chữ cái, phát âm được chữ 
rõ ràng. Trẻ chơi được trò chơi “Kết bạn”, “Nhảy vào ô chữ” (EL 19)
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội
II. Chuẩn bị:
- Thẻ chữ cái to u, ư cho cô. 
- Thẻ chữ cái nhỏ u, ư
- Hình ảnh: Nghề đầu bếp, nghề kỹ sư
- Nhạc bài hát: Em muốn làm
 III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài:
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề” - Trẻ đọc thơ
Trò chuyện: - Trẻ trò chuyện cùng cô
+ Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời
- Giáo dục:Trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội - Trẻ lắng nghe
À! Vậy hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con một số 
chữ cái trong bảng chữ cái nhé! 
2. HĐ2: Phát triển bài:
* LQ chữ U:
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Nghề đầu bếp - Trẻ quan sát
- Cô hỏi trẻ:
+ Đố các bạn trong hình ảnh là nghề gì? - Trẻ trả lời
- Cô khái quát: Đây là nghề đầu bếp - Trẻ lắng nghe
Dưới hình ảnh có từ: Nghề đầu bếp -> Cô phát âm 
3 lần
-> Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm 10
Cô gắn thẻ chữ rời giống từ dưới hình ảnh - Trẻ quan sát
Cô giới thiệu trên bảng có các chữ cái mới và hôm 
nay chúng mình sẽ làm quen chữ cái u -> Cô thay 
thẻ chữ to hơn - Trẻ lắng nghe
+ Cô phát âm mẫu: u
+ Mời trẻ phát âm: Tổ- nhóm- Cá nhân
Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ u: gồm 1 nét móc ngược - Trẻ lắng nghe
bên trái và 1 nét thẳng bên phải. 
Cô cho trẻ nhắc lại
- Cô giới thiệu cách đọc
- Cô giới thiệu chữ u viết thường và chữ U in hoa
- Mời trẻ nhắc lại: Tổ- nhóm- Cá nhân - Tổ, nhóm, cn trẻ phát 
Cô bao quát trẻ âm
* LQ chữ ư:
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Nghề kỹ sư
- Cô hỏi trẻ: - Trẻ quan sát
+ Đố các bạn hình ảnh trên là nghề gì?
- Cô khái quát: Đây là nghề kỹ sư - Trẻ trả lời
Dưới tranh có từ: Nghề kỹ sư -> Cô phát âm 3 lần - Trẻ lắng nghe
-> Cho trẻ phát âm
Cô gắn thẻ chữ rời giống từ dưới hình ảnh - Trẻ phát âm
Cô giới thiệu trên bảng có các chữ cái mới và hôm 
nay chúng mình sẽ làm quen chữ cái ư -> Cô thay 
thẻ chữ to hơn.
+ Cô phát âm mẫu: ư
+ Mời trẻ phát âm: Tổ- nhóm- Cá nhân - Tổ, nhóm, cn trẻ thực 
Cô bao quát, sửa sai cho trẻ hiện
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ ư: gồm 1 nét móc ngược 
bên trái và 1 nét thẳng bên phải và có 1 nét móc ở 
phía trên bên phải
Cô cho trẻ nhắc lại
- Cô giới thiệu cách đọc - Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu chữ ư viết thường và chữ Ư in hoa
- Mời trẻ nhắc lại: Tổ- nhóm- Cá nhân - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ 
Cô bao quát trẻ phát âm
* So sánh chữ u, ư:
Chúng mình hãy cùng quan sát chữ u, ư? Có điểm - Trẻ quan sát
nào giống? có điểm nào khác ? - Trẻ trả lời
+ Giống nhau :
- Đều cấu tạo bởi 1 nét móc ngược bên trái và 1 nét - Trẻ lắng nghe
thẳng bên phải
+ Khác nhau :
- Chữ u: không có nét móc ở phía trên - Trẻ lắng nghe
- Chữ ư: Có nét móc trên bên phải 11
- Cách phát âm của 2 chữ cũng khác nhau
- Cô cho trẻ đọc và chỉ từng chữ cái : - Trẻ đọc
* Trò chơi: Nhảy vào ô chữ (EL 19)
- Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
- Luật chơi, cách chơi.
- Cho trẻ chơi - Trẻ chơi
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi
* Trò chơi: Tìm nhà 
Cô giới thiệu tên trò chơi: Tìm nhà - Trẻ lắng nghe
- Luật chơi: Bạn nào về sai ngôi nhà của mình sẽ - Trẻ lắng nghe
nhảy lò cò xung quanh lớp và về đúng ngôi nhà của 
mình.
- Cách chơi : Cô cho trẻ chơi theo lớp, đi vòng tròn 
vừa đi vừa hát bài hát “Em muốn làm”, khi cô có 
hiệu lệnh tìm nhà-tìm nhà trẻ sẽ nhanh chân chạy 
về đúng ngôi nhà có gắn thẻ chữ đúng với thẻ chữ 
trẻ cầm trên tay.
- Cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe
3. HĐ3: Kết thúc bài : Cô nhận xét chung giờ học, 
động viên, khích lệ trẻ, cho trẻ thu dọn đồ dùng. - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình- bán hàng (TT)
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 - XD: Xây công viên của bé
 - TN: Chăm sóc vườn hoa của bé
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Kính lúp sắc màu
 - Trò chơi: Lộn cầu vồng
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên nguyên vật liệu, biết làm kính lúp sắc màu từ giấy bóng 
kính. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên nguyên vật liệu, biết làm kính lúp sắc màu từ giấy bóng 
kính theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết làm kính lúp sắc màu từ giấy bóng kính theo cô. Biết 
chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên nguyên vật liệu, làm được kính lúp sắc màu từ 
giấy bóng kính, chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân 12
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên nguyên vật liệu, làm được kính lúp sắc màu từ 
giấy bóng kính theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” theo hướng 
dẫn và chơi được tự do trên sân
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ làm được kính lúp sắc màu từ giấy bóng kính cùng cô, chơi 
được trò chơi “Lộn cầu vồng” theo cô và chơi được tự do trên sân
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực 
hiện 
II. Chuẩn bị:
- Giấy bìa, giấy bóng kính nhiều màu, băng dính 2 mặt
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát bài: “Đoàn tàu nhỏ xíu” vận động đi ra - Trẻ hát cùng cô
 ngoài sân
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: “Kính lúp sắc màu” 
 - Chúng mình đang đứng ở đâu đây? - Trẻ trả lời 
 - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời
 -> Giấy bìa, giấy bóng kính, băng dính 2 mặt
 - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra - Trẻ trả lời
 được hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình làm gì 
 không?
 - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình thực hiện làm - Trẻ lắng nghe
 kính lúp sắc màu nhé
 + Và muốn biết được hôm nay cô làm như thế nào 
 thì chúng mình cùng quan sát lên đây nhé
 - Cô làm mẫu: Cô có các vòng tròn bằng giấy bóng - Trẻ quan sát
 kính, cô sẽ dùng băng dính 2 mặt để thực hiện dán 
 những hình tròn bằng giấy bóng kính vào vòng tròn 
 bằng giấy bìa sao cho vừa khít với vòng tròn bằng 
 giấy bìa, sau khi thực hiện xong thì cô đã có 1 chiếc 
 kính lúp sắc màu để soi rồi đấy
 - Chúng mình có muốn làm 1 chiếc kính lúp cho - Trẻ trả lời
 mình không nào?
 - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 -> Giáo dục trẻ giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh - Trẻ lắng nghe
 đồ dùng sau khi thực hiện 
 - Cô bao quát trẻ
 - Cô nhận xét 
 * Trò chơi: Lộn cầu vồng
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Lộn cầu vồng” - Trẻ lắng nghe
 - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
 - Cô tổ chúc cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi 13
 - Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do:
 - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do
 - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Chữ cái biến mất
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái biến mất”, 
biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái biến mất”, 
biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái biến 
mất”,biết chơi trò chơi. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái 
biến mất” (EL 24). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái 
biến mất” (EL 24). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi
- Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái 
biến mất” (EL 24), chơi được trò chơi
3. Thái độ:
- Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị:
- Thẻ chữ cái: u, ư. Các thẻ chữ cái đã học
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Chữ cái biến mất” 
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi, cô khuyến khích, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 14
 Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân
 Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5 
 Trò chơi: Gieo hạt
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Nghề lao công, nghề giao hàng, nghề xây dựng
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề lao công, nghề giao hàng, 
nghề xây dựng. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả 
đúng đoán tài” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề lao công, nghề giao hàng, 
nghề xây dựng. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả 
đúng đoán tài”
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề lao công, nghề giao hàng, 
nghề xây dựng. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nghề lao công, 
nghề giao hàng, nghề xây dựng. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt 
trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Nghề lao công, nghề giao hàng, nghề 
xây dựng. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả đúng 
đoán tài” (EL 1). 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Nghề lao công, nghề giao hàng, nghề xây 
dựng. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). 
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề
 II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Nghề lao công, nghề giao hàng, nghề xây dựng
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 Làm quen từ “Nghề lao công”
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Nghề lao công
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh nghề gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Nghề lao công (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Tương tự làm quen từ: “Nghề giao hàng, nghề xây - Trẻ thực hiện
 dựng”. 15
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là nghề lao công - Trẻ nói
 - Thực hiện tương tự với từ: ‘‘Nghề giao hàng, nghề 
 xây dựng”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1)
 - Cô nêu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe 
 - Cô nêu cách chơi: Cô mời 1 trẻ lên nêu đặc điểm của 
 bạn và các bạn ở dưới sẽ đoán xem đó là ai
 - Luật chơi: Bạn nào trả lời nhanh và đúng nhất sẽ là 
 người chiến thắng
 - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô bao quát, động viên trẻ - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét giờ học
 3. MTXQ
 Đề tài: Tìm hiểu về 1 số nghề phổ biến
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức 
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên một số nghề phổ biến như: Nghề nông, nghề giáo viên, 
nghề công an. Biết một số đặc điểm đặc trưng của nghề, biết hoạt động chính 
của nghề, dụng cụ, sản phẩm... của nghề đó. Biết chơi trò chơi “Về đúng nhà”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên một số nghề phổ biến như: Nghề nông, nghề giáo viên, 
nghề công an. Biết một số đặc điểm đặc trưng của nghề, biết hoạt động chính 
của nghề, dụng cụ, sản phẩm... của nghề đó theo cô. Biết chơi trò chơi “Về đúng 
nhà” theo hướng dẫn 
- Trẻ 3 tuổi: Biết tên một số nghề phổ biến như: Nghề nông, nghề giáo viên, 
nghề công an. Biết một số đặc điểm đặc trưng của nghề đó theo cô. Biết chơi trò 
chơi “Về đúng nhà” theo cô.
2. Kỹ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên của một số phổ biến như: Nghề nông, nghề giáo 
viên, nghề công an. Nói được một số đặc điểm đặc trưng của nghề, nói được 
hoạt động chính của nghề, dụng cụ, sản phẩm... của nghề đó. Chơi tốt trò chơi 
“Về đúng nhà” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên của một số nghề phổ biến như: Nghề nông, nghề 
giáo viên, nghề công an. Nói được một số đặc điểm đặc trưng của nghề, nói 
được hoạt động chính của nghề, dụng cụ, sản phẩm... của nghề đó theo hướng 
dẫn. Chơi được trò chơi “Về đúng nhà” theo hướng dẫn 16
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên của một số nghề phổ biến như: Nghề nông, nghề 
giáo viên, nghề công an. Nói được một số đặc điểm đặc trưng của nghề đó theo 
cô. Chơi được trò chơi “Về đúng nhà” theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý người lao động
 II. Chuẩn bị: Hình ảnh một số nghề phổ biến: Nghề nông, nghề giáo viên, 
nghề công an. Lô tô dụng cụ 1 số nghề phổ biến
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài.
- Cô và cả lớp hát bài: “Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát cùng cô.
nhân”.
- Chúng mình vừa hát bài hát nói về nghề gì nhỉ? - Trẻ trả lời.
- Các con ạ, trong xã hội có rất nhiều nghề phổ - Trẻ lắng nghe.
biến. Và hôm nay chúng mình hãy cùng cô tìm 
hiểu xem đó là những nghề nào nhé
2. HĐ2: Phát triển bài.
*Nghề nông:
- Trời tối, trời tối
- “Trời sáng rồi”, các con hãy mau nhìn xem cô - Trẻ trả lời
có hình ảnh gì?
- Bác nông dân đang làm gì? - Trẻ trả lời
- Bác nông dân dùng dụng cụ gì để tưới rau? - Trẻ trả lời
- Vậy các bạn có biết trồng rau để làm gì không - Trẻ trả lời
nhỉ?
- Muốn rau lên xanh tốt thì các bác nông dân cần - Trẻ trả lời
làm gì?
- Nghề nông có những sản phẩm nào? - Trẻ trả lời
- À các con ạ, ngoài trồng rau ra thì các bác nông - Trẻ lắng nghe 
dân còn trồng lúa, trồng ngô, khoai, sắn nữa đấy
- Các con thấy đấy, các cô bác đang say sưa làm 
việc để tạo nên các sản phẩm như là lúa, rau, củ, 
quả đấy, nghề nông rất vất vả để tạo ra các sản 
phẩm vì vậy chúng mình cần phải biết quý trọng 
và giữ gìn các sản phẩm của nghề nông nhé
* Nghề giáo viên:
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh của nghề giáo viên - Trẻ quan sát.
+ Trong tranh có ai? - Trẻ trả lời
- Cô giáo đang làm gì? - Trẻ trả lời
-Ngoài dạy học ra thì ở lớp cô giáo còn làm 
những công việc gì? - Trẻ trả lời
+ Đây gọi là nghề nào? - Trẻ trả lời
- À đúng rồi đây gọi là nghề giáo viên đấy
+ Nghề giáo viên có những dụng cụ gì?
- Vậy nghề giáo viên có vất vả không? Vì sao? 17
- Nhận xét: các con ạ, nghề giáo viên rất vất vả, - Trẻ lắng nghe.
cô giáo dạy cho chúng mình kiến thức, cô chắc 
sóc chúng mình ở lớp vì vậy chúng mình phải 
chăm ngoan học giỏi nghe lời cô giáo nhé
*Nghề công an: Cô trò chuyện tương tự như trên - Trẻ trả lời
- Chúng mình vừa cùng cô tìm hiểu về những 
nghề gì?
* Mở rộng: Ngoài những nghề mà cô và các bạn - Trẻ trả lời
vừ tìm hiểu ra thì bạn nào biết thêm có những 
nghề gì tại nơi mình sống?
* Trò chơi: Về đúng nhà
- Hôm nay cô thấy các con học rất giỏi, bây giờ - Trẻ lắng nghe
cô sẽ thưởng cho các con 1 trò chơi, trò chơi có 
tên là: Về đúng nhà
- Cô nêu cách chơi: Mỗi bạn sẽ cầm 1 lô tô dụng 
cụ các nghề và về đúng ngôi nhà có dán hình ảnh 
của nghề đó (VD: Cầm lô tô ống nghe thì chúng 
mình sẽ về ngôi nhà có hình ảnh nghề bác sĩ)
- Luật chơi: Bạn nào về sai nhà sẽ thua cuộc nhé
- Cô cho trẻ chơi. Cô hướng dẫn động viên trẻ - Trẻ chơi
- Giáo dục: Trẻ biết yêu quý nguời lao động - Trẻ lắng nghe
3. HĐ3: Kết thúc bài:
- Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây công viên của bé (TT)
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa của bé
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát dụng cụ nghề thợ xây
 - T/C: Trời nắng trời mưa
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết kể tên, đặc điểm của một số dụng cụ nghề thợ xây: Cái bay, cái 
bàn xoa, thước mét. Trẻ biết chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do 
trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Biết kể tên, đặc điểm của một số dụng cụ nghề nông: Cái bay, cái 
bàn xoa, thước mét. Trẻ biết chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” theo hướng dẫn 
và chơi tự do trên sân 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết kể tên, đặc điểm của một số dụng cụ nghề nông: Cái bay, cái 
bàn xoa, thước mét theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” theo cô 
và chơi tự do trên sân 18
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên được một số dụng cụ nghề nông: Cái bay, cái bàn xoa, 
thước mét. Trẻ chơi tốt trò chơi “Trời nắng trời mưa” và tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên được một số dụng cụ nghề nông Cái bay, cái bàn xoa, 
thước mét. Trẻ chơi được trò chơi “Trời nắng trời mưa” theo hướng dẫn và tự do 
trên sân
- Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên được một số dụng cụ nghề nông: Cái bay, cái bàn 
xoa, thước mét theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Trời nắng trời mưa” theo cô và 
tự do trên sân
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng các nghề
II. Chuẩn bị:
- Sân trường sạch sẽ an toàn 
- Cái bay, cái bàn xoa, thước mét
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát bài Cháu yêu cô chú công nhân vừa - Trẻ hát
 hát kết hợp với vỗ tay và đi ra ngoài sân
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * QSCCĐ: Quan sát dụng cụ nghề thợ xây
 - Các con ơi chúng mình đang ở đâu đây
 - Quan sát cái bay
 - Đây là cái gì? - Trẻ trả lời 
 + Cái bay có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
 - Được làm bằng gì? - Trẻ lời
 + Cái bay dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
 - Cho trẻ quan sát cái bàn xoa. - Trẻ quan sát
 + Cái bàn xoa có đặc điểm gì? - Trẻ lời
 - Được làm bằng gì? - Trẻ trả lời
 + Cái bàn xoa dùng để làm gì?
 - Đây là các dụng cụ của nghề thợ xây đấy:Nghề - Trẻ lắng nghe
 thợ xây có các dụng cụ như bay, bàn xoa, búa, 
 thước mét. Để xây nên những ngôi nhà, những con 
 đường các cô chú thợ xây đã rất là vất vả vì vậy 
 chúng mình cần biết giữ gìn và bảo vệ những đồ 
 dùng này nhé
 * TC: Trời nắng trời mưa
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe
 * Chơi tự do:
 - Trẻ chơi - Trẻ chơi tự do 19
 - Cô bao quát trẻ
 - Cô động viên
 - Khuyến khích trẻ chơi, 
 3. HĐ3: Kết thúc
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Thi xem ai nhanh
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh”, 
biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh”, 
biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Thi xem ai 
nhanh”,biết chơi trò chơi. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Thi xem ai 
nhanh”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Thi xem ai 
nhanh”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi
- Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Thi xem 
ai nhanh”, chơi được trò chơi
3. Thái độ:
- Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh 1 số nghề phổ biến: Nghề bác sĩ, nghề công an, nghề bộ đội, nghề 
đầu bếp...
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Thi xem ai nhanh” 
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô động viên khích lệ trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 20
 Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân
 Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5 
 Trò chơi: Gieo hạt
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Nghề thợ hàn, nghề thợ mỏ, nghề lái xe
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề thợ hàn, nghề thợ mỏ, nghề lái 
xe. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề thợ hàn, nghề thợ mỏ, nghề lái 
xe. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nghề thợ hàn, nghề thợ mỏ, nghề 
lái xe. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nghề thợ hàn, 
nghề thợ mỏ, nghề lái xe. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò 
chơi “Tranh gì xuất hiện” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng: Nghề thợ hàn, nghề thợ mỏ, 
nghề lái xe. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tranh gì 
xuất hiện” 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Nghề thợ hàn, nghề thợ mỏ, nghề lái xe. 
Chơi được trò chơi “Tranh gì xuất hiện” 
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý các ngành nghề
 II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Nghề thợ hàn, nghề thợ mỏ, nghề lái xe
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 Làm quen từ “Nghề thợ hàn”
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Nghề thợ hàn
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh nghề gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Nghề thợ hàn (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Tương tự làm quen từ: “Nghề thợ mỏ, nghề lái xe”. - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_9_chu_de_nghe_nghie.pdf