Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 8, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề truyền thống ở địa phương (Trung Chải)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 8, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề truyền thống ở địa phương (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 8, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề truyền thống ở địa phương (Trung Chải)
CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG Tuần 8: Thời gian từ ngày 04 tháng 11 đến 08 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân: Hô hấp 2: Hít vào, thở ra - Tay 2: Đưa ra trước, gập khủy tay - Bụng 1: Nghiêng người sang bên - Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước - Bật 5: Bật lên trước, ra sau, sang ngang. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, biết tập các động tác “Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 1- Chân 1 - Bật 5” kết hợp với lời bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, biết tập các động “Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 1- Chân 1 - Bật 5” kết hợp với lời bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, biết tên trò chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo cô. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, biết tập các động tác “Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 1- Chân 1 - Bật 5” kết hợp với lời bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” theo cô, biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp hàng, dãn hàng được theo hiệu lệnh, tập đúng thuần thục các động tác kết hợp với lời bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Bịt mắt bắt dê” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp hàng, dãn hàng được theo hiệu lệnh, tập đúng thuần thục các động tác kết hợp với lời bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo cô. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp hàng, tập được các động tác kết hợp với lời bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” theo cô, chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ chăm chỉ tập thể dục để có một cơ thể khoẻ mạnh, giữ gìn cơ thể luôn sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Nhạc khởi động; nhạc bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân. - Khăn để chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng + Để có một cơ thể khỏe mạnh chuẩn bị cho ngày dài cô năng động chúng mình cần phải làm gì? - Trẻ trả lời 2 + Vậy bây giờ chúng mình sẽ tập thể dục buổi sáng cùng cô nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài: - Cô cho trẻ đi vòng tròn (Đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường chuyển đội hình 3 hàng ngang). + BTPTC: Tập kết hợp với lời ca: “Cháu yêu cô chú - Trẻ thực hiện công nhân” - Hô hấp 2: Hít vào, thở ra - Trẻ tập 2L x 8N - Tay 2: Đưa ra trước, gập khủy tay - Trẻ tập 2L x 8N - Bụng 1: Nghiêng người sang bên - Trẻ tập 2L x 8N - Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước - Trẻ tập 2L x 8N - Bật 5: Bật lên trước, ra sau, sang ngang. - Trẻ tập 2L x 8N - Cô bao quát trẻ tập - Giáo dục trẻ chăm luyện tập thể dục để bảo vệ sức - Trẻ lắng nghe khỏe * Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Cô giới thiệu tên trò chơi “Bịt mắt bắt dê” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. * Hồi tĩnh - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân - Trẻ đi lại nhẹ nhàng - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 2. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT A. Trò chơi vận động: Chạy nhanh lấy đúng tranh I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Chạy 3 nhanh lấy đúng tranh” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị: - 2 bộ tranh lô tô: 1 bộ về dụng cụ và 1 bộ về sản phẩm của 3 - 4 nghề khác nhau (mỗi bộ khoảng 12-15 tranh). III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chạy nhanh lấy đúng tranh - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Chơi theo nhóm, mỗi nhóm 12 trẻ. Cô úp sấp tranh lô tô trên bàn. 2 bộ lô tô để trên bàn, chia trẻ thành 2 nhóm đứng ở 2 góc cuối lớp. Cô hô hiệu lệnh: "Chạy", một trẻ nhóm 2 chạy lên, lấy một tranh lô tô để trên bàn, gọi tên dụng cụ hoặc sản phẩm trong tranh rồi chạy nhanh về chỗ. Khi trẻ nhóm 2 gọi tên đồ vật trong tranh lô tô, thì 1 trẻ ở nhóm 1 phải gọi tên nghề tương ứng. Cứ tiếp tục cho đến trẻ cuối cùng. Nhóm nào có số điểm cao hơn sẽ thắng. + Luật chơi: Thời gian cho 2 nhóm chơi là 2 phút, kết thúc thời gian nhóm nào lấy thêm tranh sẽ không được tính. 2 nhóm cũng có thể đổi nhiệm vụ cho nhau để tiếp tục chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Cô bao quát, nhận xét, động viên trẻ sau mỗi lần chơi - Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề. B. Trò chơi học tập: Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các nghề II. Chuẩn bị: - 12 - 15 tranh vẽ các dụng cụ của các nghề (Bảng, bút viết, phấn, cưa, búa, đục, thước đo, kéo, máy khâu ). III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi: Chơi theo nhóm, mỗi nhóm từ 5 -7 trẻ. Trẻ 4 ngồi thành vòng cung. Cô giơ lần lượt các tranh cho trẻ xem và hỏi “Đây là cái gì? Cháu có thể nói gì bức tranh này?” (Cô gợi ý: Cái này dùng để làm gì?....) Cô để riêng những bức tranh mà trẻ nhớ được tên dụng cụ, gọi được tên nghề tương ứng và những bức tranh mà trẻ không nhớ được. Khi hỏi hết các tranh cô và trẻ cùng nhau đếm số tranh trẻ đã nhớ được tên gọi, cô đặt chữ số tương ứng và nói số lượng. Tiếp theo cô và trẻ đếm số lượng tranh mà trẻ không nhớ được đặt chữ số tương ứng và nói số lượng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô bao quát, nhận xét, động viên trẻ sau mỗi lần chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn, khi chơi không xô đẩy nhau. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô bao quát, nhận xét, động viên trẻ sau mỗi lần chơi => Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề. C. Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi và chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi và chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: Không gian tổ chức. Khăn để bịt mắt III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Sau khi chơi trò chơi “Tay trắng tay đen” để loại ra 2 người. Hai người đó sẽ chơi oẳn tù tì, người thua sẽ bịt mắt đi tìm dê, người thắng làm dê. Những người còn lại đứng thành vòng tròn. + Luật chơi: Người làm dê phải luôn miệng kêu “be, be” và né tránh người bị bịt mắt đang tìm cách bắt dê. Người làm dê không được chạy ra ngoài vòng tròn, nếu phạm luật sẽ bị bịt mắt. Khi nào người bịt mắt bắt được dê thì thay đổi người khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô bao quát, cô nhận xét, động viên trẻ sau mỗi lần chơi => Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 5 3. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - bán hàng - XD: Xây nông trại của bé - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa ************************************ Thứ 2 ngày 04 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân: Hô hấp 2: Hít vào, thở ra - Tay 2: Đưa ra trước, gập khủy tay - Bụng 1: Nghiêng người sang bên - Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước - Bật 5: Bật lên trước, ra sau, sang ngang. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Chỉ màu, vải tràm, nghề thêu thổ cẩm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Chỉ màu, vải tràm, nghề thêu thổ cẩm”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Chỉ màu, vải tràm, nghề thêu thổ cẩm”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Chỉ màu, vải tràm, nghề thêu thổ cẩm”. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Chỉ màu, vải tràm, nghề thêu thổ cẩm”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Chỉ màu, vải tràm, nghề thêu thổ cẩm”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13). - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ “Chỉ màu, vải tràm, nghề thêu thổ cẩm”. Chơi được trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết 1 số nghề phổ biến ở địa phương và yêu quý người lao động II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Chỉ màu, vải tràm, nghề thêu thổ cẩm. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: 6 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Chỉ màu” - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Chỉ màu” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Vải tràm, nghề - Trẻ thực hiện thêu thổ cẩm -> Giáo dục trẻ biết 1 số nghề phổ biến ở địa phương - Trẻ lắng nghe và yêu quý người lao động * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Chỉ màu, vải tràm, - Trẻ thực hành nghề thêu thổ cẩm” 3 lần theo các hình thức: Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu với các từ: “Chỉ - Trẻ thực hành màu dùng để thêu. Đây là vải tràm . - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Đọc hình ảnh (EL 13) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đọc hình ảnh - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Tạo hình Đề tài: Tô màu cô cấp dưỡng (Mẫu) I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, công việc của cô cấp dưỡng. Biết ngồi đúng tư thế, biết cầm bút tô màu kín không chờm ra ngoài giống mẫu của cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, công việc của cô cấp dưỡng. Biết ngồi đúng tư thế, biết cầm bút tô màu kín không chờm ra ngoài giống mẫu của cô theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết cách cầm bút di màu, tô màu cô cấp dưỡng giống mẫu của cô theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, nói được công việc của cô cấp dưỡng. Trẻ ngồi đúng tư thế, tô được kín màu không chờm ra ngoài giống mẫu của cô - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, nói được công việc của cô cấp dưỡng. Trẻ ngồi đúng tư thế, tô được kín màu không bị chờm ra ngoài theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên, di màu và tô màu giống mẫu của cô không bị chờm ra ngoài theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, tôn trọng các nghề, tôn trọng người lao động. II. Chuẩn bị: Bức tranh cô cấp dưỡng. Bút chì, bút màu sáp, tranh tô của trẻ. - Tranh mẫu của cô. Vở tạo hình, Tranh a4 để trẻ tô. 7 III.Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô có 1 câu đố rất hay muốn đố chúng mình: - Trẻ lắng nghe “Ở trường ai nấu ăn ngon Cho con sức khoẻ Lớn khôn từng ngày” - Đố là ai? - Trẻ trả lời - Dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài * Quan sát và đàm thoại tranh mẫu: - Cho trẻ quan sát tranh cô cấp dưỡng: - Trẻ quan sát tranh + Cô có bức tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời + Bức tranh có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Cô cấp dưỡng đang làm gì? - Trẻ trả lời + Xung quanh cô có gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình hãy dùng bút vẽ thêm cái nồi cho cô - Trẻ thực hiện cấp dưỡng nhé + Tóc tô màu gì? - Trẻ trả lời + Khăn choàng đầu tô màu gì? - Trẻ trả lời + Áo tô màu gì? - Trẻ trả lời + Tạp rề tô màu gì? - Trẻ trả lời + Găng tay tô màu gì? . - Trẻ trả lời - Cô tô màu có bị chờm ra ngoài không? - Trẻ trả lời + Để bức tranh đẹp hơn thì cô tô màu nền bằng màu - Trẻ trả lời gì? => Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan sát - Trẻ lắng nghe bức tranh cô cấp dưỡng. Tóc cô tô màu đen, khăn cô tô màu xanh và cô tô nền màu vàng . - Các con có muốn cùng cô tô màu cho cô cấp dưỡng - Trẻ trả lời thật đẹp không? * Cô làm mẫu - Cô vừa làm vừa giải thích: Tóc cô tô màu đen, - Trẻ quan sát lắng nghe khăn cô tô màu xanh và cô tô nền màu vàng . tô cẩn thận để màu không bị chờm ra ngoài. * Trẻ thực hiện: - Bây giờ cô mời cả lớp cùng thực hiện vẽ thêm cái - Trẻ thực hiện nồi và tô màu cô cấp dưỡng nhé! - Cô nhắc trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ * Trưng bày sản phẩm - Cho cả lớp mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ trưng bày sản 8 - Cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của bạn phẩm - Cô nhận xét chung - Trẻ nhận xét - Động viên, khuyến khích trẻ - Giáo dục trẻ biết yêu quý, tôn trọng các nghề, tôn - Trẻ lắng nghe trọng người lao động. 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - XD: Xây nông trại của bé - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời: Tên đề tài: - HĐCCĐ: Nặn cái xẻng bằng đất nặn - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của cái xẻng, biết nặn cái xẻng bằng đất nặn, biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của cái xẻng, biết nặn cái xẻng bằng đất nặn theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết biết nặn cái xẻng bằng đất nặn theo khả năng, biết chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của cái xẻng, nặn được hình của cái xẻng bằng đất nặn, chơi tốt trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được, đặc điểm cái xẻng, nặn được hình cái xẻng bằng đất nặn theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nặn được hình cái xẻng bằng đất theo khả năng, chơi được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý và trân trọng các nghề II. Chuẩn bị: Khăn lau tay, đất nặn, bảng con, khăn để chơi trò chơi. Cái xẻng nặn sẵn III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi theo hàng ra ngoài chòi và trò chuyện - Trò chuyện cùng cô cùng trẻ 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Nặn hình cái xẻng bằng đất nặn - Cô đố! Cô đố! - Đố gì? Đố gì? 9 Cái gì để xới để đào - Trẻ lắng nghe Quanh năm với bác nông dân kết tình Là cái gì? - Trẻ trả lời. - Chúng mình thấy cái xẻng này như thế nào? - Trẻ trả lời - Cái xẻng được nặn từ nguyên vật liệu nào? - Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn nặn cái xẻng giống như của cô - Trẻ trả lời không? - Để nặn được hình cái xẻng chúng mình cần những gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình cùng đi lấy đồ dùng và nặn nhé. + Cô hướng dẫn trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện + Cô cho trẻ thực hiện, cô bao quát + Cô nhận xét sau giờ nặn cái xẻng bằng đất nặn - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ biết yêu quý và trân trọng các nghề - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: Nông dân, làm ruộng (Farmer, farming) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ 10 sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 3. Thái độ: Trẻ ngoan, lễ phép. II. Chuẩn bị: Cờ bé ngoan, khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt - Trẻ lắng nghe mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ. - Trẻ thực hiện * GD: Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ nhé. - Trẻ lắng nghe - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại tiêu chuẩn bé - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn ngoan cho cô nào. bé ngoan. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ nhận xét mình. viên trẻ chưa ngoan - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ lên cắm cờ. GD: Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lên cắm cờ giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan. - Trả trẻ. - Trẻ lắng nghe ************************************************ Thứ 3 ngày 05 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân: Hô hấp 2: Hít vào, thở ra - Tay 2: Đưa ra trước, gập khủy tay - Bụng 1: Nghiêng người sang bên - Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước - Bật 5: Bật lên trước, ra sau, sang ngang. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Nghề mộc, nghề nông, nghề đan ghế mây I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Nghề mộc, nghề nông, nghề đan ghế 11 mây”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Nghề mộc, nghề nông, nghề đan ghế mây”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Nghề mộc, nghề nông, nghề đan ghế mây”. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Nghề mộc, nghề nông, nghề đan ghế mây”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Nghề mộc, nghề nông, nghề đan ghế mây”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ “Nghề mộc, nghề nông, nghề đan ghế mây”. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết 1 số nghề phổ biến ở địa phương và yêu quý người lao động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: “Nghề mộc, nghề nông, nghề đan ghế mây” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Nghề mộc” - Trẻ quan sát + Đây là nghề gì? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Nghề mộc - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là nghề mộc - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Nghề nông, nghề đan ghế mây - Trẻ thực hiện -> Giáo dục trẻ biết 1 số nghề phổ biến ở địa phương và yêu quý người lao động - Trẻ lắng nghe Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Nghề nông, nghề đan ghế mây” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ thực hành trẻ nói. - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là nghề nông - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ Trò chơi: “Cùng mô tả” (EL 9) + Cô giới thiệu tên trò chơi: Cùng mô tả - Trẻ lắng nghe + Cô nêu luật chơi, cách chơi. 12 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khuyến khích - Trẻ lắng nghe trẻ 3. Âm nhạc Đề tài: - DH: Cháu yêu cô chú công nhân - NH: Đi cấy - Dân ca Thanh Hóa - TC: Đoán tên bạn hát I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát cả bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, biết trả lời câu hỏi của cô, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô hát bài “Đi cấy – Dân ca Thanh Hóa”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Đoán tên bạn hát”. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát cả bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” theo cô, biết trả lời câu hỏi của cô, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô hát bài “Đi cấy - Dân ca Thanh Hóa”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Đoán tên bạn hát” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” theo khả năng, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô hát bài “Đi cấy - Dân ca Thanh Hóa”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Đoán tên bạn hát” theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát, hát được bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” đúng giai điệu. Trả lời được các câu hỏi của cô, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Đi cấy - Dân ca Thanh Hóa”, trẻ chơi tốt trò chơi “Đoán tên bạn hát” - Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát, hát được bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” đúng giai điệu theo cô. Trả lời được các câu hỏi của cô, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Đi cấy - Dân ca Thanh Hóa”, trẻ chơi tốt trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát được bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” theo khả năng, lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Đi cấy - Dân ca Thanh Hóa” trẻ chơi được trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội và biết giữ gìn sản phẩm các nghề II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, bài hát “Đi cấy - Dân ca Thanh Hóa”. - Mũ âm nhạc để chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát” 13 III.Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề nghề nghiệp dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài + Cô có một bài hát rất hay nói về các cô chú công - Trẻ lắng nghe nhân đấy, chúng mình cùng lắng nghe nhé 2. HĐ2: Phát triển bài * Dạy hát: “Cháu yêu cô chú công nhân” - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Cháu yêu cô - Trẻ lắng nghe chú công nhân” tác giả Hoàng Văn Yến - Cô hát lần 2: Kết hợp với nhạc không lời - Trẻ trả lời - Giảng nội dung: Bài hát nói đến lòng biết ơn của em - Trẻ trả lời bé với các cô chú công nhân và những công việc của - Trẻ xem và lắng nghe. các cô, chú công nhân đấy. Để thể hiện lòng biết ơn - Trẻ trả lời với các cô chú công nhân cô mời tất cả các bạn đứng - Trẻ lắng nghe lên hát cùng cô nào. + Cô vừa hát cho chúng mình nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời + Do ai sáng tác? + Bài hát có nội dung gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình cùng cô thể hiện bài hát nhé. - Cô hát cùng trẻ 2 –3 lần - Trẻ hát cùng cô. - Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức tổ, nhóm, cá - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nhân hát theo cô - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội và - Trẻ lắng nghe. biết giữ gìn sản phẩm các nghề. * Nghe hát “Đi cấy - Dân ca Thanh Hóa” - Cô thấy lớp mình hôm nay học rất ngoan, cô sẽ - Trẻ lắng nghe. thưởng cho lớp mình một bài hát. - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 nói tên bài hát “Đi cấy – - Trẻ lắng nghe. Dân ca thanh Hóa” - Cô hát lần 2: Giảng ND: Bài hát nói về công việc đi - Trẻ lắng nghe. cấy dưới trăng của các cô, các bác tuy vất vả, khó nhọc nhưng lúc nào cũng vẻ, yêu đời, làm việc hăng say để mong có một mùa màng bội thu, êm ấm - Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng * Trò chơi âm nhạc “Đoán tên bạn hát” - Cô giới thiệu tên trò chơi- cách chơi - luật chơi. + Cách chơi: Cô mời 1 bạn đội mũ chóp đứng trên đầu - Trẻ lắng nghe. lớp và cô mời một bạn ở dưới hát bài khi hát xong bạn đội mũ phải đoán tên bạn vừa hát là ai? Và hát bài hát gì? + Luật chơi: Nếu bạn đội mũ chưa đoán đúng tên bạn - Trẻ tham gia chơi 14 hát và bài hát thì phải hát 1 bài tặng cả lớp - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ chơi - Động viên khuyến khích trẻ chơi tích cực các hoạt - Trẻ lắng nghe động. 3. HĐ 3. Kết thúc: - Cô nhận xét chung, tuyên dương, động viên khuyến - Trẻ lắng nghe khích trẻ 4. Hoạt động góc - XD: Xây nông trại của bé - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT) - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: - Chăm sóc vườn hoa - Trò chơi: Chi chi chành chành - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết chăm sóc vườn hoa, biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết chăm sóc vườn hoa theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết chăm sóc vườn hoa theo khả năng, biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại hoa, sử dụng được dụng cụ chăm sóc: Bình tưới, xô làm được một số việc đơn giản: Nhổ cỏ, tưới nước, chăm sóc vườn hoa, chơi tốt trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại hoa, sử dụng được dụng cụ chăm sóc: Bình tưới, xô làm được một số việc đơn giản: Nhổ cỏ, tưới nước chăm sóc vườn hoa theo hướng dẫn, chơi tốt trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2 +3 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại hoa theo khả năng, làm được một số việc đơn giản như nhổ cỏ chăm sóc vườn hoa theo khả năng, chơi được trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây hoa. Biết rửa tay sau khi thực hiện. II. Chuẩn bị: - Sân chơi rộng rãi, sạch sẽ, vườn hoa, dụng cụ chăm sóc hoa: Bình tưới nước, xô 15 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô * HĐCCĐ “Chăm sóc vườn hoa” - Cô đố các cháu biết trong vườn hoa chúng ta có những - Trẻ trả lời loại hoa nào? - Chúng mình trồng hoa để làm gì? - Trẻ trả lời - Để hoa xanh tốt, nở hoa nhiều chúng mình phải làm - Trẻ trả lời những công việc gì? - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc cho những cây hoa nhé!. - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúpTrẻ đỡ lắng trẻ n - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây hoa. Biết - Trẻ lắng nghe rửa tay sau khi thực hiện. * T/C: ‘‘Chi chi chành chành” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chi chi chành chành - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi cách chơi. - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do. Cô bao quát - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Vũ điệu hóa đá I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Vũ điệu hóa đá”. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Vũ điệu hóa đá” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Vũ điệu hóa đá” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Vũ điệu hóa đá”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Vũ điệu hóa đá” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách, luật chơi, chơi được trò chơi “Vũ điệu hóa đá” theo cô 16 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: Không gian tổ chức, nhạc các bài hát trong chủ đề III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi “Vũ điệu hóa đá” - Cô nêu cách chơi: Cô mở nhạc và vận động theo lời bài hát khi kết thúc nhạc thì trẻ sẽ giữ nguyên động tác mà mình đang vận động - Luật chơi: Bạn nào không giữ nguyên động tác mình đang thực hiện thì sẽ phải hát bài tặng cả lớp - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Cô bao quát trẻ. Cô nhận xét sau buổi chơi => Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ********************************************** Thứ 4 ngày 06 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân: Hô hấp 2: Hít vào, thở ra - Tay 2: Đưa ra trước, gập khủy tay - Bụng 1: Nghiêng người sang bên - Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước - Bật 5: Bật lên trước, ra sau, sang ngang. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Hạt thóc, men rượu, nghề nấu rượu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Hạt thóc, men rượu, nghề nấu rượu”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Hạt thóc, men rượu, nghề nấu rượu”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Hạt thóc, men rượu, nghề nấu rượu”. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Hạt thóc, men rượu, nghề nấu rượu”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Hạt thóc, men rượu, nghề nấu rượu”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 17 “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ “Hạt thóc, men rượu, nghề nấu rượu”. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết 1 số nghề phổ biến ở địa phương và yêu quý người lao động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Hạt thóc, men rượu, nghề nấu rượu. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Hạt thóc” - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Hạt thóc” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Men rượu, - Trẻ thực hiện nghề nấu rượu -> Giáo dục trẻ biết 1 số nghề phổ biến ở địa phương - Trẻ lắng nghe và yêu quý người lao động * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Hạt thóc, men rượu, - Trẻ thực hành nghề nấu rượu” 3 lần theo các hình thức: Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu với các từ: “Đây - Trẻ thực hành là hạt thóc. Đây là là men rượu . - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Làm quen chữ cái Đề tài: Tập tô chữ cái: a, ă, â 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Nhận biết chữ cái a, ă, â, biết phát âm chữ cái, biết đọc các từ cùng cô, biết tô màu những hình vẽ có chứa chữ cái a, ă, â, biết nối các hình vẽ chứa chữ cái a, ă, â với chữ cái a, â, â, biết tô màu các hình vẽ và đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ, biết đồ theo nét chữ cái a, ă, â. 18 - Trẻ 4 tuổi: Nhận biết chữ cái a, ă, â, biết phát âm chữ cái theo cô, biết tô màu đỏ quả táo có chứa chữ cái a, tô màu hồng những chiếc đèn chứa chữ ă, tô màu xanh cho hộp quà chứa chữ â, các hình khác tô theo ý thích, biết tô theo nét chấm mờ hoàn thiện chiếc thang, mũ sinh nhật, quả chuông, biết tô màu chữ a, ă, â theo cô - Trẻ 2+3 tuổi: Biết cùng cô gọi tên chữ cái cái a, ă, â, biết tô màu theo nét chấm mờ hoàn thiện hàng rào, con trăn, chiếc lá và tô màu bức tranh theo ý thích 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nhận biết được chữ cái a, ă, â, phát âm được chữ cái, đọc được các từ cùng cô, tô màu được những hình vẽ có chứa chữ cái a, ă, â, nối được các hình vẽ, chứa chữ cái a, ă, â với chữ cái a, â, â. Tô màu được các hình vẽ và đồ được các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ, đồ được theo nét chữ cái a, ă, â. - Trẻ 4 tuổi: Nhận biết được chữ cái a, ă, â, phát âm được chữ cái. Tô được màu đỏ quả táo có chứa chữ cái a, tô màu hồng những chiếc đèn chứa chữ ă, tô màu xanh cho hộp quà chứa chữ â theo hướng dẫn, các hình khác tô theo ý thích, tô được theo nét chấm mờ hoàn thiện chiếc thang, mũ sinh nhật, quả chuông, tô màu chữ a, ă, â theo cô - Trẻ 2+3 tuổi: Gọi được tên chữ cái a, ă, â theo cô, tô được màu theo nét chấm mờ hoàn thiện hàng rào, con trăn, chiếc lá theo cô, tô màu bức tranh theo ý thích. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ vở sạch đẹp. II. Chuẩn bị - Không gian tổ chức, nhạc không lời bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, “Cô giáo miền xuôi”, “3 bức tranh A3 giống trong vở tập tô của trẻ’’ - Mỗi trẻ 1 quyển bé tập tô, bàn ghế, bút chì, bút màu. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát cùng cô nhân” + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình đã được học những chữ cái gì? - Trẻ trả lời Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng cô tập tô một số chữ cái đã học nhé. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài * Tập tô chữ a: + Trẻ 5 tuổi: - Cô cho trẻ phát âm chữ: A in hoa, a in thường - Trẻ thực hiện và a viết thường - Cô hỏi trẻ bánh sinh nhật có chứa chữ cái gì? - Trẻ trả lời - Cô tô màu bánh sinh nhật có chứa chữ cái “a” - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ đọc từ dưới bức tranh và tìm chữ “a” - Trẻ thực hiện nối hình vẽ có từ chứa chữ “a” với chữ “a” - Cô đọc từ có trong bức tranh, tô màu các hình - Trẻ quan sát vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ: Bạn trai, bạn gái 19 + Đồ theo nét chữ cái “a” cô vừa làm vừa hướng - Trẻ lắng nghe và quan sát dẫn trẻ. + Trẻ 4 tuổi: - Cô cho trẻ phát âm chữ: A in hoa, a in thường - Trẻ phát âm - Cô cho trẻ phát âm các chữ cái trên quả táo và tô màu đỏ những quả quả táo có chứa chữ cái “a” - Trẻ thực hiện và những quả táo chứa chữ cái khác tô theo ý thích - Tô nét chấm mờ hoàn thiện chiếc thang - Trẻ thực hiện - Tô màu chữ a: Cô vừa làm vừa hướng dẫn, tô lần lượt theo các nét chấm mờ và tô màu chữ cái - Trẻ lắng nghe a. + Trẻ 2,3 tuổi: - Cô cho trẻ gọi tên chữ: A in hoa - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh quả táo có chứa - Trẻ đọc cùng cô chữ cái “a” - Tô nét chấm mờ hoàn thiện hàng rào và tô màu - Trẻ chú ý bức tranh theo ý thích - Cô vừa làm vừa hướng dẫn, tô lần lượt theo các - Trẻ quan sát nét chấm mờ, tô màu kín, không chờm ra ngoài. * Tập tô chữ ă, â: Thực hiện tương tự chữ a - Trẻ chú ý * Trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, tư thế cầm bút - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện, cô hướng dẫn, động viên, khuyến khích trẻ thực hiện * Trưng bày sản phẩm: - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày trên - Trẻ thực hiện bảng. - Cho trẻ nhận xét bài mình, bài bạn. - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung, động viên khuyển khích trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Trẻ biết giữ vở sạch đẹp 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, cho trẻ cất đồ gọn gàng - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - XD: Xây nông trại của bé - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề (TT) - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát dụng cụ nghề nông: Cái bừa, cái cày - T/C: Kéo cưa lừa sẻ - Chơi tự do 20 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên, đặc điểm của một số dụng cụ nghề nông: Cái bừa, cái cày. Trẻ biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên, đặc điểm của một số dụng cụ nghề nông: Cái bừa, cái cày theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết kể tên, một số dụng cụ nghề nông: Cái bừa, cái cày theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể được tên, đặc điểm một số dụng cụ nghề nông: Cái bừa, cái cày. Trẻ chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể được tên được một số dụng cụ nghề nông: Cái bừa, cái cày theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ kể được tên được một số dụng cụ nghề nông: Cái bừa, cái cày theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết sử dụng và giữ gìn đồ dùng các nghề II. Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ an toàn. Chòi dân gian: Quần áo Dao, thổ cẩm, bắp ngô, khoai, cái rổ, cái cày, cái bừa, III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân” vừa - Trẻ hát cùng cô hát kết hợp với vỗ tay và đi ra ngoài sân 2. HĐ2: Phát triển bài * QSCCĐ: Quan sát dụng cụ nghề nông: Cái cày, cái bừa - Các con ơi chúng mình đang ở đâu đây? - Trong địa phương chúng mình có những nghề - Trẻ trả lời truyền thống nào nhỉ? - Trẻ trả lời - Vậy các con có muốn cùng cô đến thăm quan góc trưng bày đồ dùng và sản phẩm các nghề xem có - Trẻ trả lời những gì? - Quan sát cái cày - Trẻ quan sát - Đây là cái gì? - Trẻ trả lời + Cái cày có đặc điểm gì? Được làm bằng gì? - Trẻ trả lời + Cái cày dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát cái bừa. - Trẻ quan sát + Cái bừa có đặc điểm gì? Được làm bằng gì? - Trẻ trả lời - Trong khu chòi này có trưng bày các đồ dùng, dụng - Trẻ lắng nghe cụ và các sản phẩm của các nghề địa phương chúng mình đấy: Sản phẩm nghề nông, quần áo truyền thống, ẩm thực. Để làm ra các sản phẩm này thì rất là vất vả vì vậy chúng mình cần biết giữ gìn và bảo vệ những đồ dùng này nhé
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_8_chu_de_nghe_nghie.pdf

