Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 7, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh (Dền Sáng)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 7, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh (Dền Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 7, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh (Dền Sáng)
CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: TÔI CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH Tuần 07: Thực hiện từ ngày 28 tháng 10 đến ngày 01 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Bé khỏe bé ngoan Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 4: Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước, sau Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 1: Khụy gối - Bật 5: Bật về các phía T/C: Trán cằm tai 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Thi đi nhanh b. Trò chơi học tập: Trò chuyện c. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây 3. Hoạt động góc - PV:Gia đình – bán hàng - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây vườn rau của bé - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa ********************************* Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Bé khỏe bé ngoan Hô hấp 2 - tay 4 - bụng 1 - chân 1 - bật 5 Trò chơi: Trán cằm tai 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Thịt lợn, thịt cá, thịt bò I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thịt lợn, thịt cá, thịt bò. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thịt lợn, thịt cá, thịt bò. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. 2 - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thịt lợn, thịt cá, thịt bò. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Thịt lợn, thịt cá, thịt bò. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Thịt lợn, thịt cá, thịt bò. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Thịt lợn, thịt cá, thịt bò. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết ăn uống đầy đủ các loại thực phẩm để cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Thịt lợn, thịt cá, thịt bò III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng chủ đề cô 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Thịt lợn” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Thịt lợn - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Thịt lợn (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Thịt cá, thịt bò”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Thịt lợn là thực phẩm - Trẻ nói giàu dinh dưỡng - Thực hiện tương tự với từ: “Thịt cá, thịt bò”. - Giáo dục: Trẻ biết ăn uống đầy đủ các loại thực - Trẻ lắng nghe phẩm để cơ thể khỏe mạnh * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3 - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ gấu bông (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết các bước để vẽ gấu bông, biết kết hợp các nét vẽ cơ bản để tạo nên gấu bông giống mẫu của cô, biết sử dụng màu và bố cục tranh cân đối. Trẻ biết tô màu bức tranh theo mẫu - Trẻ 4 tuổi: Biết các bước để vẽ gấu bông, biết kết hợp các nét vẽ cơ bản để tạo nên gấu bông giống mẫu của cô, biết sử dụng màu và bố cục tranh cân đối. Trẻ biết tô màu bức tranh theo mẫu theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tô màu bức tranh giống mẫu của cô, tô màu kín, không chờm ra ngoài theo cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được các bước để vẽ gấu bông, sử dụng các nét vẽ cơ bản để tạo nên gấu bông giống mẫu của cô, sử dụng bút màu để tô màu không chờm ra ngoài và bố cục tranh theo mẫu của cô giáo. - Trẻ 4 tuổi: Nói được các bước để vẽ gấu bông theo hướng dẫn, sử dụng các nét vẽ cơ bản để tạo nên gấu bông giống mẫu của cô, sử dụng bút màu để tô màu theo cô hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Tô màu được bức tranh giống mẫu của cô, tô màu kín bức tranh, không chờm ra ngoài theo cô 3. Thái đô: Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ mẫu của cô. Vở tạo hình, màu tô đủ cho cháu III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện 2. HĐ2: Phát triển bài * Xem tranh mẫu - Cho trẻ xem tranh mẫu - Trẻ quan sát - Cô có bức tranh gì đây? - Bức tranh này như thế nào? - Trẻ trả lời - Con có nhận xét gì về cách tô màu bức tranh này? - Trẻ trả lời - Bức tranh của cô vẽ gấu bông đấy 4 - Gấu bông của cô có màu gì? - Trẻ trả lời - Gấu bông có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn vẽ và tô màu gấu bông của riêng - Trẻ trả lời mình không? - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình vẽ gấu bông - Trẻ lắng nghe nhé * Vẽ mẫu - Cô vừa vẽ vừa nói cách vẽ - Trẻ lắng nghe + Bước 1: Cô vẽ 1 hình tròn to vào giữa khung giấy, sau đó cô vẽ 1 hình tròn nhỏ hơn lên trước hình tròn to. - Trẻ chú ý quan sát + Bước 2: Cô vẽ 2 hình tròn nhỏ hơn làm tai của chú gấu + Bước 3: Cô vẽ 2 tay của chú gấu ở trên hình tròn lớn. - Trẻ lắng nghe và - Tiếp đến là 2 chân của chú gấu ở phía dưới hình tròn quan sát lớn. Để vẽ các chi tiết mũi của chú gấu, cô vẽ một hình tròn nhỏ rồi vẽ bên trong là 2 nét móc và 1 dấu chấm làm mũi và miệng của chú gấu, 2 dấu chấm làm mắt. + Bước 4: Cô tô màu bức tranh thật đẹp, không chườm - Trẻ lắng nghe ra ngoài. - Cô tóm lại cách vẽ, tô màu và sắp xếp bố cục tranh cho trẻ nắm được * Trẻ thực hiện + Cho trẻ nhắc lại cách vẽ - Trẻ trả lời - Trong khi trẻ thực hiện cô chú ý tư thế ngồi và cách cầm bút cho trẻ . - Cô gợi ý để trẻ hoàn thành sản phẩm đẹp. * Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên góc trưng bày. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ nhận xét + Con thích bài nào? Vì sao? - Trẻ trả lời + Bạn vẽ như thế nào? Tô màu ra sao? - Trẻ trả lời - Cô chọn ra những sản phẩm đẹp cho lớp cùng xem. - Cô nhận xét chung cả lớp tuyên dương những trẻ có - Trẻ lắng nghe sản phẩm đẹp, khuyến khích những trẻ chưa hoàn thành sản phẩm lần sau cố gắng. - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ chơi sạch sẽ, yêu quý và giữ gìn sản phẩm mình làm ra. 3. HĐ3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 5 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây vườn rau của bé - TN: Chăm sóc vườn hoa (TT) 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Dấu ấn cá nhân - T/C: Bóng tròn to - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tạo hình trái tim bằng màu và dấu vân tay. Biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tạo hình trái tim bằng màu và dấu vân tay theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do trên sân - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tạo hình trái tim bằng màu và dấu vân tay theo cô. Biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ tạo được hình trái tim từ màu và dấu vân tay, chơi tốt trò chơi “Nu na nu nống” và chơi được tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tạo được hình trái tim từ màu và dấu vân tay theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Nu na nu nống” theo hướng dẫn và chơi được tự do trên sân - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ tạo được hình trái tim từ màu và dấu vân tay cùng cô, chơi được trò chơi “Nu na nu nống” theo cô và chơi được tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, biết rửa tay sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Giấy A4, màu nước III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: “Đoàn tàu nhỏ xíu” vận động đi ra - Trẻ hát cùng cô ngoài sân 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: “Dấu ấn cá nhân” - Chúng mình đang đứng ở đâu đây? - Trẻ trả lời - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời -> Giấy a4, màu nước 6 - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra - Trẻ trả lời được hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình làm gì không? - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình sẽ tạo dấu ấn cá - Trẻ lắng nghe nhân cho riêng mình nhé + Và muốn biết được hôm nay cô làm như thế nào thì chúng mình cùng quan sát lên đây nhé - Cô làm mẫu: Cô dùng ngón trỏ của tay phải nhẹ - Trẻ quan sát nhàng chấm vào màu nước sau đó cô ấn nhẹ ngón tay lên trang giấy để tạo thình hình trái tim - Các bạn có biết cô vừa tạo được hình gì từ dấu - Trẻ trả lời vân tay và màu nước? - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện -> Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, biết - Trẻ lắng nghe rửa tay sạch sẽ - Cô bao quát trẻ - Cô nhận xét * Trò chơi: Nu na nu nống - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Nu na nu nống” - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chúc cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do: - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQTA: Meat, egg (Thịt, trứng) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi. Khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 7 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 3. Thái độ: Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ 8 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. ********************************************** Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Bé khỏe bé ngoan Hô hấp 2 - tay 4 - bụng 1 - chân 1 - bật 5 Trò chơi: Trán cằm tai 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Trứng gà, thịt gà, sữa bò I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Trứng gà, thịt gà, sữa bò. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Trứng gà, thịt gà, sữa bò. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Trứng gà, thịt gà, sữa bò. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Trứng gà, thịt gà, sữa bò. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Trứng gà, thịt gà, sữa bò. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Trứng gà, thịt gà, sữa bò. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 3. Thái độ: Trẻ biết ăn uống đầy đủ các loại thực phẩm để cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Trứng gà, thịt gà, sữa bò III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì nhé. 9 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Trứng gà” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Trứng gà - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh ai? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Trứng gà - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Thịt gà, sữa bò”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là trứng gà - Trẻ thực hiện - Thực hiện tương tự với từ: “Thịt gà, sữa bò”. - Trẻ thực hiện - Giáo dục: Trẻ biết ăn uống đầy đủ các loại thực - Trẻ lắng nghe phẩm để cơ thể khỏe mạnh * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ kể chuyện: Đôi tai xấu xí I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên chuyện, tên tác giả, biết nội dung câu chuyện và biết kể chuyện “Đôi tai xấu xí”. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi “Điều gì sảy ra tiếp theo”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên chuyện, tên tác giả, biết nội dung câu chuyện và biết kể chuyện “ Đôi tai xấu xí” theo hướng dẫn. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi “Điều gì sảy ra tiếp theo” theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên chuyện, tên tác giả, biết nội dung câu chuyện “ Đôi tai xấu xí” theo cô. Biết chơi trò chơi “Điều gì sảy ra tiếp theo” theo cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên chuyện, tên tác giả, hiểu được nội dung câu chuyện, kể được câu chuyện “Đôi tai xấu xí”. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc, chơi tốt trò chơi “Điều gì sảy ra tiếp theo” (EL 4) 10 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên chuyện, tên tác giả, hiểu được nội dung câu chuyện, kể được câu chuyện “Đôi tai xấu xí” theo hướng dẫn. Trả lời được câu hỏi đơn giản của cô, chơi được trò chơi “Điều gì sảy ra tiếp theo” (EL 4) theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên chuyện, tên tác giả, hiểu được nội dung câu chuyện “Đôi tai xấu xí” theo cô. Chơi được trò chơi “Điều gì sảy ra tiếp theo” (EL 4) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa câu chuyện: “Đôi tai xấu xí”. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Xúm xít – xúm xít - Trẻ xúm xít hát bài hát + Bây giờ chúng mình hãy cùng hát thật hay bài hát “Rửa mặt như mèo” nhé! - Cô hát và nhún nhẩy cùng trẻ. + Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nói về bạn mèo không chịu rửa mặt nên bị - Trẻ lắng nghe đau mắt đấy, chúng mình cần phải chăm chỉ vệ sinh các bộ phận trên cơ thể và yêu quý các bộ phận trên cơ thể nhé. - Cô biết 1 câu chuyện về 1 bạn thỏ với đôi tai của bạn ấy đấy. Để biết bạn nhỏ ấy như thế nào chúng mình hãy lắng nghe cô kể câu chuyện “Đôi tai xấu xí” 2. HĐ2: Phát triển bài: * Kể chuyện cho trẻ nghe: Đôi tai xấu xí - Cô kể lần 1 kết hợp cử chỉ, điệu bộ. + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời + Bạn thỏ trong câu chuyện đối với đôi tai của mình - Trẻ trả lời như thế nào? + Để xem bạn thỏ có yêu quý đôi tai của mình hay - Trẻ lắng nghe không thì chúng mình cùng lắng nghe cô kể lại câu chuyện 1 lần nữa nhé! - Cô kể lần 2 kết hợp hình ảnh - Lần 2: Cô kể chuyện kết hợp hình ảnh minh họa và giảng nội dung câu chuyện Câu chuyện kể về 1 bạn thỏ có đôi tai dài và luôn bị - Trẻ lắng nghe 11 các bạn trêu nên bạn thỏ không thích đôi tai của mình nhưng sau đó nhờ đôi tai nên bạn thỏ đã tìm được đường về nhà đấy. * Đàm thoại – trích dẫn: + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời + Đôi tai của bạn thỏ như thế nào? - Trẻ trả lời + Vì sao các bạn lại trêu bạn thỏ? - Trẻ trả lời + Bố của thỏ nâu đã nói như thế nào? - Trẻ trả lời + Khi đi chơi thì bạn thỏ bị làm sao? - Trẻ trả lời + Nhờ cái gì mà thỏ tìm dược đường về nhà? - Trẻ trả lời + Sau khi nghe xong câu chuyện “Đôi tai xấu xí” - Trẻ trả lời câu chuyện đã nhắc nhở con điều gì? * Dạy trẻ kể chuyện - Cô dạy trẻ kể theo cô 2 - 3 lần - Trẻ kể chuyện theo cô - Cho trẻ kể chuyện TT - T - CN - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * TC: Điều gì sẽ sảy ra tiếp theo (EL 4) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Điều gì sẽ sảy ra tiếp - Trẻ lắng nghe theo - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3: Kết thúc: Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình- bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - XD: Xây vườn rau của bé - TN: Chăm sóc vườn hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát 1 số thực phẩm chứa chất xơ - Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên của các thực phẩm chứa chất xơ, biết lợi ích của các loại thực phẩm đó. Trẻ biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do. 12 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên của 1 số thực phẩm chứa chất xơ, biết lợi ích của các loại thực phẩm đó. Trẻ biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên của 1 số thực phẩm chứa chất xơ, biết lợi ích của các loại thực phẩm đó theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” theo cô chơi tự do 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên của các thực phẩm chứa chất xơ, biết lợi ích của các loại thực phẩm đó. Trẻ chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên của 1 số thực phẩm chứa chất xơ, biết lợi ích của các loại thực phẩm đó. Trẻ chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” theo hướng dẫn và chơi tự do - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhớ tên của 1 số thực phẩm chứa chất xơ, biết lợi ích của các loại thực phẩm đó theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” theo cô và chơi tự do. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn trong lớp, biết ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ an toàn. Một số thực phẩm: Củ cà rốt, rau bắp cải III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: “Đoàn tàu nhỏ xíu” vận động đi ra - Trẻ hát cùng cô ngoài sân 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: “Quan sát 1 số thực phẩm chứa chất xơ” - Các con cùng quan sát xem đây là gì? - Trẻ trả lời + Rau bắp cải có lá màu gì? - Trẻ trả lời + Rau bắp cải là thực phẩm chứa nhiều chất gì? - Trẻ trả lời + Vì sao chúng ta phải ăn nhiều rau, quả? - Trẻ trả lời + Ngoài rau bắp cải trên bàn còn có gì nữa? - Trẻ trả lời + Củ cà rốt có màu gì? - Trẻ trả lời + Củ cà rốt thường được chế biến thành món gì? - Trẻ trả lời + Các bạn đã được ăn củ cà rốt bao giờ chưa? - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát thêm 1 số loại thực phẩm chứa chất xơ khác -> Giáo dục biết chơi đoàn kết với các bạn trong - Trẻ lắng nghe lớp, biết ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. - Cô bao quát trẻ 13 - Cô nhận xét * Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do: - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Kể chuyện theo tranh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Kể chuyện theo tranh”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Kể chuyện theo tranh”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Kể chuyện theo tranh”,biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Kể chuyện theo tranh” (EL 3). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Kể chuyện theo tranh” (EL 3). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Kể chuyện theo tranh” (EL 3), chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên cơ thể II. Chuẩn bị: Tranh minh họa câu chuyện: Đôi tai xấu xí III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Kể chuyện theo tranh” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết yêu quý giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên cơ thể 14 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi, cô khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ********************************** Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Bé khỏe bé ngoan Hô hấp 2 - tay 4 - bụng 1 - chân 1 - bật 5 Trò chơi: Trán cằm tai 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Rau cải, su su, cà rốt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau cải, su su, cà rốt. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau cải, su su, cà rốt. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau cải, su su, cà rốt. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Rau cải, su su, cà rốt. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Rau cải, su su, cà rốt. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Rau cải, su su, cà rốt. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). 3. Thái độ: Trẻ biết ăn uống đầy đủ các chất để cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Rau cải, su su, cà rốt III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 15 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Rau cải” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Rau cải - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Rau cải (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Tương tự làm quen từ: “su su, cà rốt”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là rau cải - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: ‘‘su su, cà rốt”. - Giáo dục: Trẻ biết ăn uống đầy đủ các chất để cơ thể - Trẻ lắng nghe khỏe mạnh * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1) - Cô nêu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi: Cô mời 1 trẻ lên nêu đặc điểm của rau củ và các bạn ở dưới sẽ đoán xem đó là rau gì - Luật chơi: Bạn nào trả lời nhanh và đúng nhất sẽ là người chiến thắng - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô bao quát, động viên trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát: Đường và chân Nghe hát: Em là bông hồng nhỏ TCAN: Nghe giai điệu đoán tên bài hát I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, nội dung, biết hát đúng giai điệu bài hát “Đường và chân”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Em là bông hồng nhỏ”, biết chơi trò chơi “Nghe giai điệu đoán tên bài hát” - Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát đúng giai điệu bài hát “Đường và chân”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Em là bông hồng nhỏ”, biết chơi trò chơi “Nghe giai điệu đoán tên bài hát”. 16 - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát bài hát “Đường và chân”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Em là bông hồng nhỏ”, biết chơi trò chơi “Nghe giai điệu đoán tên bài hát” theo cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát thuộc bài hát “Đường và chân”, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng được cùng cô bài nghe hát “Em là bông hồng nhỏ”, chơi tốt trò chơi “Nghe giai điệu đoán tên bài hát” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát thuộc bài hát “Đường và chân”, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng được cùng cô bài nghe hát “Em là bông hồng nhỏ”, chơi được trò chơi “Nghe giai điệu đoán tên bài hát” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc bài hát “Đường và chân”, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng được bài nghe hát “Em là bông hồng nhỏ” theo cô, chơi được trò chơi “Nghe giai điệu đoán tên bài hát” 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý, giữ gìn sạch sẽ các bộ phận trên cơ thể II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Đường và chân, Em là bông hồng nhỏ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ lắng nghe - Có 1 bài hát nói về tình cảm của đôi chân và - Trẻ lắng nghe con đường đấy chúng mình cùng lắng nghe nhé 2. HĐ2 : Phát triển bài. * Dạy hát “Đường và chân” Cô hát mẫu - Hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ lắng nghe. Hoàng Long. - Lần 2: Giảng nội dung: Bài hát thể hiện tình - Trẻ lắng nghe cảm của đôi chân và con đường đấy, đường luôn gắn liền với đôi chân, đưa đôi chân đến mọi nơi. - Lần 3: Cô cho trẻ hát cùng cô 2-3 lần - Trẻ thực hiện - Sau đó mời cá nhân, tổ, nhóm hát - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ, sửa sai cho trẻ - Chúng mình vừa được hát bài gì ? Của tác giả - Trẻ trả lời nào ? - Giáo dục trẻ biết yêu quý, giữ gìn sạch sẽ các - Trẻ lắng nghe 17 bộ phận trên cơ thể. * Nghe hát: Em là bông hồng nhỏ - À hôm nay cô thấy lớp mình học rất là giỏi này, - Trẻ lắng nghe nên cô thưởng cho lớp mình 1 bài hát rất là hay. Đó là bài hát “Em là bông hồng nhỏ” nhạc và lời Trịnh Công Sơn, các bạn cùng lắng nghe nhé. + Trẻ nghe lần 1: Cô giảng nội dung bài hát. - Trẻ lắng nghe Nội dung: Bài hát có giai điệu nhẹ nhàng nói về 1 em bé ngoan ngoãn bên bố mẹ, vui vẻ đáng yêu khi đến trường đấy các con ạ - Trẻ hưởng ứng cùng cô - Lần 2 cho trẻ hưởng ứng cùng bài hát * TCÂN: Nghe giai điệu đoán tên bài hát - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô giáo sẽ mở 1 đoạn nhạc của 1 bài hát cho cả lớp cùng nghe - Luật chơi: Bạn nào nhanh tay giơ tay lên trước và trả lời đúng tên của bài hát đó thì sẽ giành được chiến thắng - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe Cô nhận xét chung giờ học 4. Hoạt động góc - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây vườn rau của bé (TT) - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa - T/C: Gieo hạt - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa, biết sử dụng các dụng cụ như: Bình tưới, xô để chăm sóc vườn hoa, biết làm 1 số công việc đơn giản để chăm sóc hoa, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân 18 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa ,biết sử dụng các dụng cụ như: Bình tưới, xô để chăm sóc vườn hoa, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên một số loại hoa, biết sử dụng các dụng cụ như: Bình tưới, xô để chăm sóc vườn hoa, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa, sử dụng được các dụng cụ để chăm sóc vườn hoa, thực hiện được 1 số công việc đơn giản: tưới nước, nhổ cỏ... chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa, sử dụng được các dụng cụ để chăm sóc vườn hoa, chơi được trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa, sử dụng được các dụng cụ để chăm sóc vườn hoa, chơi được trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc vườn hoa II. Chuẩn bị: Dụng cụ chăm sóc hoa. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa - Cô cho trẻ đi theo hàng ra vườn hoa và trò chuyện - Trẻ thực hiện cùng trẻ + Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời. + Các con thấy có những loại hoa gì? - Trẻ trả lời + Muốn cho hoa luôn xanh tốt và ra hoa để chúng - Trẻ trả lời mình ngắm hàng ngày thì chúng mình phải làm gì? - Để chăm sóc hoa cần những dụng cụ gì? - Trẻ trả lời - Cô cùng hướng dẫn trẻ sử dụng các dụng cụ để chăm sóc cho hoa - Trẻ thực hiện: + Trẻ nhổ cỏ tưới nước vườn hoa - Trẻ thực hiện - Cô làm cùng trẻ và giúp đỡ trẻ gặp khó khăn => Giáo dục trẻ biết chăm sóc vườn hoa - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Tập tầm vông” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi 19 *. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đóng băng”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đóng băng”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đóng băng”,biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 21). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 21). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 21), chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Nhạc các bài hát III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Đóng băng” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 20 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ***************************************** Thứ 5 ngày 31 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Bé khỏe bé ngoan Hô hấp 2 - tay 4 - bụng 1 - chân 1 - bật 5 Trò chơi: Trán cằm tai 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Quả táo, quả na, quả xoài I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Quả táo, quả na, quả xoài. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Quả táo, quả na, quả xoài. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Quả táo, quả na, quả xoài. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Quả táo, quả na, quả xoài. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng: Quả táo, quả na, quả xoài. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Quả táo, quả na, quả xoài. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22). 3. Thái độ: Trẻ biết ăn uống đầy đủ các chất để cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Quả táo, quả na, quả xoài III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Quả táo” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Quả táo - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Quả táo (3 lần) - Trẻ lắng nghe
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_7_chu_de_ban_than_c.pdf

