Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 6, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể tôi (Trường Chính)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 6, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể tôi (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 6, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể tôi (Trường Chính)
TUẦN 6: Thời gian thực hiện từ ngày 21/10 đến ngày 25/10/2024 CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: CƠ THỂ TÔI HOẠT ĐỘNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cùng đi đều Hô hấp 1: Gà gáy -Tay 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang – Bụng 1: Nghiêng người sang bên - Chân 1: Đứng 1 chân đưa lên trước, khụy gối - Bật 1: Bật luân phiên chân trước, chân sau T/C: Trán, cằm, tai 2. Trò chơi có luật A. Trò chơi vận động: Thi đi nhanh B. Trò chơi học tập: Trò chuyện C. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé, dán tranh về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé - TN: Chăm sóc chậu hoa ********************************************* Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cùng đi đều Hô hấp1 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 1 - Bật 1 Trò chơi: Trán, cằm, tai 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Đôi tay, bàn tay, ngón tay. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Đôi tay, bàn tay, ngón tay. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay theo tên” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Đôi tay, bàn tay, ngón tay. Biết phát triển từ thành câu theo cô. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay theo tên” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Đôi tay, bàn tay, ngón tay. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay theo tên” (EL 26) 2 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Đôi tay, bàn tay, ngón tay. Phát triển được từ thành câu có nghĩa theo cô. Chơi được trò chơi “Vỗ tay theo tên” (EL 26) 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh đôi tay sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Đôi tay, bàn tay, ngón tay. Bài hát: Năm ngón tay ngoan III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô mở nhạc “Năm ngón tay ngoan” cho trẻ nghe - Trẻ hát và hát theo + Các bạn vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời -> Giáo dục: Bài hát nói về những ngón tay ngoan - Trẻ lắng nghe đúng không nào, vì vậy các bạn phải biết giữ gìn vệ sinh đôi tay sạch sẽ nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô hỏi trẻ: Tay đâu, tay đâu - Trẻ thực hiện + Đây là gì? Đôi tay của chúng mình có chức năng - Trẻ trả lời làm gì? - Cô khái quát: Đây là đôi tay và tay của chúng ta - Trẻ lắng nghe có chức năng là cầm nắm các đồ vật. Chúng mình cùng lắng nghe nhé! - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Đôi tay. - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Bàn tay, ngón tay - Trẻ thực hiện giống với từ “Đôi tay”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Phát triển từ: Đôi tay có 10 ngón tay - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Tương tự cho trẻ phát triển từ thành câu: Bàn tay, ngón tay giống với từ “Đôi tay”. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh đôi tay sạch sẽ. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Vỗ tay theo tên (EL 26) + Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3 3. Kỹ năng sống Đề tài: Dạy trẻ quy tắc 5 ngón tay I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết giới tính của bản thân, biết vùng riêng tư của bản thân và cách giao tiếp ứng xử với mọi người xung quanh để bảo vệ vùng riêng tư đó. Biết 5 quy tắc ngón tay để bảo vệ bản thân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết giới tính của bản thân, biết vùng riêng tư của bản thân và cách giao tiếp ứng xử với mọi người xung quanh để bảo vệ vùng riêng tư đó. Biết 5 quy tắc ngón tay để bảo vệ bản thân theo cô 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được giới tính của bản thân, nói được vùng riêng tư của bản thân và cách giao tiếp ứng xử với mọi người xung quanh để bảo vệ vùng riêng tư đó. Nhớ 5 quy tắc ngón tay để bảo vệ bản thân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được giới tính của bản thân, nói được vùng riêng tư của bản thân và cách giao tiếp ứng xử với mọi người xung quanh để bảo vệ vùng riêng tư đó. Nhớ 5 quy tắc ngón tay để bảo vệ bản thân theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết kĩ năng bảo vệ bản thân theo quy tắc 5 ngón tay II. Chuẩn bị: Video: 5 quy tắc ngón tay. - Nhạc bài hát: 5 ngón tay xinh. Hình ảnh bé mặc đồ bơi III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát bài hát “5 ngón tay xinh” Trò chuyện: - Trẻ trò chuyện cùng cô + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - trẻ trả lời À! Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng cô học quy tắc 5 - Trẻ lắng nghe ngón tay nhé 2. HĐ2: Phát triển bài: * Cho trẻ xem ảnh bạn trai và bạn gái mặc đồ bơi. - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Các bạn đang mặc đồ gì? - Trẻ trả lời - Bạn trai mặc đồ bơi màu gì? - Trẻ trả lời - Bạn gái mặc đồ bơi màu gì? - Trẻ trả lời - Đây chính là hình ảnh các bạn mặc đồ bơi và những - Trẻ lắng nghe vùng mặc đồ bơi này còn gọi là vùng riêng tư. Cho cả lớp nhắc lại. - Mỗi người sẽ có 4 vùng riêng tư đó là miệng, ngực, bộ phận kín và mông. Những vùng riêng tư này không - Trẻ lắng nghe phải ai cũng được phép nhìn và chạm vào. Để bảo vệ những vùng riêng tư này,bảo vệ cơ thể thì - Trẻ lắng nghe cô và các con sẽ cùng nhau học theo quy tắc 5 ngón 4 tay nhé. Để biết nội dung quy tắc đó là gì cô mời các con ngồi đẹp và xem video nhé. Cho trẻ xem video quy tắc 5 ngón tay. - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ vừa xem vi deo gì? - Trẻ trả lời + Hỏi trẻ theo quy tắc 5 ngón tay thì ngón cái là ngón - Trẻ trả lời chỉ những ai? - Đúng rồi, ngón cái là ngón chỉ Ông bà, bố mẹ, anh - Trẻ lắng nghe chị em ruột. Anh chị em ruột là những người cùng bố mẹ sinh ra và cùng sống trong 1 gia đình. + Hỏi trẻ anh chị em ruột của con là ai? Tên là gì? - Trẻ trả lời - Đối với các thành viên rất gần gũi trong gia đình thì - Trẻ trả lời chúng mình sẽ giao tiếp như thế nào nhỉ? - Đối với các thành viên trong gia đình chúng ta có thể - Trẻ lắng nghe cười nói vui vẻ, ôm, thơm, ngủ chung. Khi các con còn nhỏ thì ông bà, bố mẹ có thể giúp ta tắm rửa, thay quần áo nhưng khi các con lớn thì các con phải như thế nào? Đúng vậy, khi các con lớn thì chúng ta phải tự tắm rửa và dặc biệt là khi thay quần áo thì phải thay trong phòng kín các con nhớ chưa nào. - Tiếp theo là ngón trỏ. - Trẻ quan sát + Ngón trỏ là ngón gồm những ai? - Trẻ trả lời + Ngón trỏ là ngón xa hơn 1 chút gồm cô giáo, thầy - Trẻ lắng nghe giáo, các bạn, cô gì chú bác, anh chị em với bố mẹ của mình. - Trẻ trả lời + Đối với cô giáo con giao tiếp như thế nào? - Khi còn nhỏ các con ở trường mầm non với các cô - Trẻ lắng nghe thì các cô có thể giúp chúng ta vệ sinh cá nhân, thay quần áo. Nhưng khi các con đã lớn thì chúng mình sẽ tự vệ sinh cá nhân, tự thay, tự mặc quần áo trong phòng kín. Và khi giao tiếp chúng mình sẽ chào hỏi lễ phép, có thể ôm cô giáo. - Trẻ trả lời + Đối với họ hàng cô gì chú bác, anh chị em ruột của bố mẹ thì chúng mình sẽ giao tiếp như thế nào? Đúng rồi, các con sẽ chào hỏi lễ phép, có thể bắt tay, nhiều hơn nữa là ôm thôi. - Trẻ trả lời - Nhưng những người này có được phép chạm vào vùng đồ bơi của chúng mình không? - Nếu như họ có những hành vi mà chúng mình không thích thì chúng mình phải làm gì? - Trẻ lắng nghe 5 => Đúng rồi! đối với những người ở ngón trỏ thì tuyệt đối không được nhìn, chạm vào vùng đồ bơi – vùng riêng tư của chúng mình. Nếu như họ có những hành động mà các con không thích thì các con phải bỏ chạy, mách, nói với ông bà, bố mẹ, những người mà mình tin tưởng nhất. - Ngón thứ 3 là ngón giữa: - Trẻ trả lời + Ngón giữa là ngón gồm những ai? - Trẻ trả lời + Với những người quen biết nhưng không thân thì các con giao tiếp như thế nào? - Đúng rồi. Với những người mà con quen nhưng - Trẻ lắng nghe không thân và ít khi gặp họ thì các con chỉ nên chào hỏi, cười và bắt tay khi gặp họ. - Trẻ trả lời + Nếu như những người này cố tình nhìn hoặc chạm vào vùng đồ bơi của các con thì các con phải làm gì? - Ngón áp út: - Trẻ trả lời + Ngón áp út là ngón gồm những ai? - Trẻ trả lời + Đối với những người khách của gia đình mà các con mới gặp lần đầu thì các con phải như thế nào? Với những người này thì các con chào hỏi thôi và đi vào phòng chơi để bố mẹ tiếp khách các con nhớ chưa nào. - Trẻ trả lời + Nếu như những người này mà có những hành vi mà các con không thích thì con sẽ làm gì? - Ngón út: - Trẻ trả lời + Ngón út là ngón gồm những ai? - Trẻ trả lời + Đối những người hoàn toàn xa lạ thì các con phải giao tiếp như thế nào? - Trẻ trả lời + Nếu như những người này cố tình nhìn hoặc chạm vào vùng đồ bơi của các con thì các con phải làm gì? + Đúng rồi, đối với những người hoàn toàn xa lạ thì - Trẻ lắng nghe các con tuyệt đối không nên nói chuyện, không cho họ đến quá gần mình, không nhận quà của họ và không cho họ tự ý chụp hình của mình. Nếu họ cố tình đến quá gần và đụng chạm vào vùng đồ bơi của mình thì các con phải bỏ chạy và hét thật to, sau đó phải nói với bố mẹ và những người mà con tin tưởng nhất. - Trẻ lắng nghe - Khi các con đi khám bệnh: Bác sĩ cũng có thể khám vùng đồ bơi của các con nhưng phải được sự đồng ý 6 của các con và bố mẹ. Bác sĩ phải là những người mặc - Trẻ lắng nghe đồ màu trắng và làm việc ở trong bệnh viện. - Giáo dục trẻ biết kĩ năng bảo vệ bản thân theo quy tắc 5 ngón tay - Cô khái quát về quy tắc 5 ngón tay. * Trò chơi: Đội nào nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Sâu giấy biết đi - Trò chơi: Nhảy bao bố - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết con sâu, biết làm con sâu bằng giấy, biết chơi trò chơi “Nhảy bao bố” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết con sâu, biết làm con sâu bằng giấy, biết chơi trò chơi “Nhảy bao bố” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên con sâu, làm được con sâu bằng giấy, chơi tốt trò chơi “Nhảy bao bố” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên con sâu, làm được con sâu bằng giấy, chơi được trò chơi “Nhảy bao bố” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn cơ thể luôn sạch sẽ II. Chuẩn bị: Giấy màu nhiều loại, bao, bút dạ III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi theo hàng ra chòi và trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đi theo hàng 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Sâu giấy biết đi - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời 7 - Trên đây cô giáo có gì? - Trẻ trả lời - Với những đồ dùng này các con có biết cô sẽ làm gì không? Và để biết được chúng ta sẽ làm gì thì chúng mình cùng quan sát lên đây nhé? + Cô thực hiện làm sâu giấy cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát + Chúng mình có muốn làm sâu giấy không? - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ thực hiện. Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ biết giữ gìn cơ thể luôn sạch sẽ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Nhảy bao bố - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe “Nhảy bao bố” - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. - Giáo dục trẻ chơi đoan kết với các bạn 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 3. Thái độ: - Trẻ ngoan, lễ phép, biết chào cô trước khi về. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan, cờ 8 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay - Trẻ lắng nghe chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện sạch sẽ. -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lắng nghe áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại tiêu bé ngoan. chuẩn bé ngoan cho cô nào. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? - Trẻ nhận xét bạn + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe động viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, biết chào cô trước - Trẻ lắng nghe khi về - Trả trẻ. *********************************************** Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cùng đi đều Hô hấp1 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 1 - Bật 1 Trò chơi: Trán, cằm, tai 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Đôi chân, bàn chân, ngón chân. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Đôi chân, bàn chân, ngón chân. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Đôi chân, bàn chân, ngón chân. Biết phát triển từ thành câu theo cô. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Đôi chân, bàn chân, ngón chân. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) 9 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Đôi chân, bàn chân, ngón chân. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) 3. Thái độ: Trẻ biết vệ sinh cơ thể sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Đôi chân, bàn chân, ngón chân. bóng III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát bài: Đường và chân - Trẻ hát + Chúng minh vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời + Vậy đôi chân dùng để làm gì? - Trẻ trả lời 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Đôi chân - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh đôi chân. Chúng - Trẻ lắng nghe mình cùng lắng nghe nhé! - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Đôi chân. - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Bàn chân, ngón chân giống với từ “Đôi chân” * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô 3 lần theo các - Trẻ thực hiện hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu: Đôi chân - Trẻ thực hiện dùng để đi - Tương tự phát triển từ thành câu: Bàn chân, ngón chân giống với từ “Đôi chân”. - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ biết vệ sinh cơ thể sạch sẽ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 22) + Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ thực hiện 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Làm quen chữ cái Đề tài: Làm quen chữ cái a, ă, â I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái và nhận biết được chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Bát canh chữ cái”, “Đội nào nhanh nhất” 10 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái và nhận biết được chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái theo cô, biết chơi trò chơi “Bát canh chữ cái”, “Đội nào nhanh nhất” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, phát âm được chữ cái, nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. So sánh được điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Bát canh chữ cái” (EL 15), “Đội nào nhanh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, phát âm được chữ cái, nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. So sánh được điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái theo cô. Trẻ chơi tốt trò chơi “Bát canh chữ cái” (EL 15), “Đội nào nhanh nhất” 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên cơ thể sạch sẽ II. Chuẩn bị: Thẻ chữ cái to (a, ă, â) cho cô. Thẻ chữ cái nhỏ (a, ă, â) cho trẻ - Bát, thìa để chơi trò chơi. - Hình ảnh: Đôi mắt, đôi tay, đôi chân III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát và vận động bài “Cái mũi” - Trẻ hát Trò chuyện: - Các con vừa hát bài hát nói về bộ phận gì trên cơ - Trẻ trả lời thể? - Trên cơ thể bé còn có bộ phận nào nữa? - Trẻ trả lời - Trên cơ thể chúng ta có rất nhiều bộ phận, muốn - Trẻ trả lời cho cơ thể khỏe mạnh hằng ngày chúng ta phải làm gì? - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên - Trẻ lắng nghe cơ thể sạch sẽ 2 HĐ2: Phát triển bài: * LQ chữ a: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Đôi tay - Trẻ quan sát + Đố các bạn trong hình ảnh vẽ gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là đôi tay - Trẻ lắng nghe Dưới hình ảnh có từ: Đôi tay -> Cô đọc 3 lần - Cho trẻ đọc: Đôi tay - Trẻ thực hiện - Cô gắn thẻ chữ rời giống từ dưới tranh - Cô cho trẻ lên rút thẻ chữ cái đã học và phát âm - Cô giới thiệu trên bảng có các chữ cái mới và - Trẻ quan sát hôm nay chúng mình sẽ làm quen chữ cái a -> Cô thay thẻ chữ to hơn + Cô phát âm mẫu: a - Trẻ lắng nghe + Mời trẻ phát âm: Tổ- nhóm- Cá nhân - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ 11 - Cô giới thiệu cấu tạo chữ a: Chữ a gồm 1 nét - Trẻ lắng nghe cong tròn khép kín và một nét móc ở phía bên phải nét cong tròn - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu chữ a in thường, a viết thường và chữ A in hoa, 3 chữ có cách viết khác nhau nhưng - Trẻ lắng nghe đều phát âm là a - Mời trẻ nhắc lại: Tổ- nhóm- Cá nhân - Cô bao quát trẻ * LQ chữ ă: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Đôi mắt - Trẻ quan sát + Đố các bạn trong hình ảnh vẽ gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là đôi mắt - Trẻ lắng nghe - Dưới hình ảnh có từ: Đôi mắt -> Cô đọc 3 lần -> Cho trẻ đọc: Đôi mắt - Trẻ thực hiện - Cô gắn thẻ chữ rời giống từ dưới tranh - Cô cho trẻ lên rút thẻ chữ cái đã học và phát âm - Cô giới thiệu trên bảng có các chữ cái mới và - Trẻ lắng nghe hôm nay chúng mình sẽ làm quen chữ cái ă -> Cô thay thẻ chữ to hơn. + Cô phát âm mẫu: ă - Trẻ thực hiện + Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cấu tạo chữ ă: Chữ ă bao gồm 1 nét cong tròn khép kín và một nét móc ở phía bên phải nét cong tròn, phía trên có dấu mũ ngược. - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu chữ ă viết thường, ă in thường và chữ Ă in hoa chữ có cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là ă - Mời trẻ nhắc lại: Tổ- nhóm- Cá nhân - Cô bao quát trẻ * LQ chữ â: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Đôi chân - Trẻ quan sát + Đố các bạn đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là đôi chân - Trẻ lắng nghe - Dưới hình ảnh có từ: Đôi chân -> Cô đọc mẫu 3 - Trẻ thực hiện lần -> Cho trẻ đọc - Trẻ lắng nghe - Cô gắn thẻ chữ rời giống từ dưới tranh - Cô cho trẻ lên rút thẻ chữ cái đã học và phát âm - Trẻ thực hiện - Còn trên bảng có rất nhiều chữ cái mới, cô sẽ giới thiệu với lớp mình chữ cái â -> Cô thay thẻ chữ to - Trẻ lắng nghe hơn + Cô phát âm mẫu: â - Trẻ thực hiện 12 + Mời trẻ phát âm: Tổ- nhóm- Cá nhân - Trẻ lắng nghe Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô giới thiệu cấu tạo chữ â: Chữ â bao gồm 1 nét - Trẻ lắng nghe cong tròn khép kín và 1 nét móc ở phía bên phải phía trên có dấu mũ xuôi. - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu chữ â in thường, â viết thường và - Trẻ lắng nghe chữ Â viết hoa 3 chữ có cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là â - Mời trẻ nhắc lại: Tổ-nhóm-Cá nhân. Cô bao quát - Trẻ thực hiện trẻ * So sánh chữ a, ă, â: Chúng mình hãy cùng quan sát chữ a, ă, â xem có - Trẻ trả lời điểm nào giống? có điểm nào khác? + Giống nhau: - Đều cấu tạo bởi 1 nét cong tròn khép kín có nét - Trẻ lắng nghe móc ở phía bên phải nét cong tròn + Khác nhau: - Về cách phát âm - Trẻ lắng nghe - Về cấu tạo: Chữ a: Không có mũ - Chữ ă: Có dấu mũ ngược ở phía trên - Trẻ lắng nghe - Chữ â: Có dấu mũ xuôi ở phía trên * Trò chơi: Bát canh chữ cái (EL 15) - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Đội nào nhanh nhất - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội - Trẻ lắng nghe là 1 chữ cái tương ứng a, ă, â, trên bảng cô có những chữ cái, nhiệm vụ của các bạn là sẽ vượt qua các chướng ngại vật lên để lấy chữ cái đúng với đội của mình. - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc đội chơi nào lấy về được nhiều chữ cái nhất đội đó sẽ là đội chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT) 13 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa - Trò chơi: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa, biết nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, biết sử dụng 1 số dụng cụ để chăm sóc vườn hoa như xẻng con, bình tưới, xô nước. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa, biết nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, biết sử dụng 1 số dụng cụ để chăm sóc vườn hoa như xẻng con, bình tưới, xô nước theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại hoa, nói và làm được một số việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, sử dụng được 1 số dụng cụ để chăm sóc vườn hoa như xẻng con, bình tưới, xô nước để chăm sóc vườn hoa. Chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại hoa, nói và làm được một số việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, sử dụng được 1 số dụng cụ để chăm sóc vườn hoa như xẻng con, bình tưới, xô nước để chăm sóc vườn hoa theo hướng dẫn. Chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ vườn hoa... rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc vườn hoa. II. Chuẩn bị - Không gian cho trẻ hoạt động. Nước, khăn lau tay cho trẻ - Chậu hoa của bé, dụng cụ chăm sóc hoa như xẻng con, bình tưới, xô nước. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa - Trong trường có những loại hoa gì? - Trẻ trả lời. - Chúng mình phải chăm sóc hoa như thế nào? - Trẻ trả lời => Để vườn hoa luôn xanh tốt và nở hoa thì chúng - Trẻ trả lời mình phải làm gì? - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc cho vườn - Trẻ thực hiện hoa nhé. - Cô hướng dẫn trẻ sử dụng các dụng cụ để chăm sóc - Trẻ lắng nghe vườn hoa. Cô bao quát trẻ làm cùng. => Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ vườn hoa... rửa - Trẻ lắng nghe tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc vườn hoa * Trò chơi: Lộn cầu vồng 14 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của - Trẻ lắng nghe trò chơi “Lộn cầu vồng” - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ hứng thú chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên - Trẻ chơi theo ý - Cô bao quát trẻ chơi thích 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung bài học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chữ cái của tuần I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái của tuần”. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái của tuần”. Trẻ biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi của trò chơi “Chữ cái của tuần” (EL 7). Trẻ chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi của trò chơi “Chữ cái của tuần” (EL 7). Trẻ chơi được trò chơi theo cô 3. Thái độ - Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: - Bảng đen, phấn, giấy, bút chì, hột hạt III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Chữ cái của tuần” 1. Nói: “Mỗi tuần, chúng ta sẽ chọn một Chữ cái của tuần. Chữ cái của tuần này là [a, ă, â]”. 2. Viết chữ cái lên bảng và nói tên chữ cái. Ví dụ, viết chữ ă, nói tên và phát âm chữ cái là “ă”. Đề nghị trẻ nhắc lại. 3. Hỏi trẻ xem trẻ có thể nghĩ ra một vài từ nào có âm của chữ cái đó không. Ví dụ, có thể có một trẻ trong lớp mà tên bắt đầu bằng âm đó (ví dụ: An có âm “a” đầu tiên). 4. Viết các từ lên bảng, gạch chân chữ cái của tuần. 5. Phát cho trẻ hột hạt (hạt bưởi, hạt na...) hoặc viên đá để trẻ có thể thực hành xếp chữ cái (Trẻ dùng hạt hoặc viên đá xếp thành hình chữ cái). 6. Nếu có giấy, phát cho mỗi trẻ một tờ và bút chì. Chỉ cho trẻ cách viết chữ cái bằng cách viết mẫu lên bảng. Đề nghị trẻ tập vẽ chữ cái. Trẻ có thể thực hiện vài lần. 15 7. Trong vòng một tuần, chỉ cho trẻ mỗi khi chữ cái của tuần xuất hiện trong sách, trên tờ quảng cáo hoặc thậm chí là xuất hiện trong các từ giáo viên sử dụng khi nói chuyện với trẻ. Thực hiện các hoạt động khác để nhấn mạnh chữ cái. Viết danh sách từ có chữ cái này lên bảng hoặc lên một tờ giấy. 8. Nhớ bổ sung ít nhất hai từ mỗi ngày vào danh sách. - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Động viên khuyến khích trẻ chơi - Giáo dục trẻ biết chơi đoan kết với các bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ************************************ Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cùng đi đều Hô hấp1 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 1 - Bật 1 Trò chơi: Trán, cằm, tai 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Đôi mắt, đôi tai, đôi vai I. Mục đích yêu cầu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Đôi mắt, đôi tai, đôi vai. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Đôi mắt, đôi tai, đôi vai. Biết phát triển từ thành câu theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Đôi mắt, đôi tai, đôi vai. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Đôi mắt, đôi tai, đôi vai. Phát triển được từ thành câu có nghĩa theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi (EL 23) 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Đôi mắt, đôi tai, đôi vai 16 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng chủ đề bản thân cô 2 HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Đôi mắt” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Đôi mắt - Chúng mình cho cô biết đây là cái gì? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Đôi mắt - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ thực hành Làm quen từ “Đôi tai, đôi vai” thực hiện tương tự - Trẻ thực hiện giống với từ “Đôi mắt”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, - Trẻ nói cá nhân trẻ nói. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đôi mắt dùng để nhìn. - Trẻ thực hiện - Thực hiện tương tự với từ: “Đôi tai, đôi vai” giống - Trẻ thực hiện với từ “Đôi mắt”. - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Tạo hình Đề tài: Vẽ áo sơ mi (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết các bước để vẽ áo sơ mi, biết kết hợp các nét vẽ cơ bản để tạo thành bức tranh chiếc áo sơ mi có màu sắc hài hòa và bố cục tranh cân đối giống mẫu của cô. Biết tô màu giống mẫu của cô, tô kín bức tranh và không chờm ra ngoài - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các bước để vẽ áo sơ mi, biết kết hợp các nét vẽ cơ bản để tạo thành bức tranh chiếc áo sơ mi có màu sắc hài hòa và bố cục tranh cân đối giống mẫu của cô theo hướng dẫn. Biết tô màu giống mẫu của cô, tô kín bức tranh và không chờm ra ngoài theo hướng dẫn 17 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được các bước để vẽ áo sơ mi, sử dụng các nét vẽ cơ bản để tạo nên một bức tranh chiếc áo sơ mi. Trẻ chọn được màu và tô màu giống mẫu của cô, tô kín màu không chờm ra ngoài, nhận xét được bài của bạn và của mình - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các bước để vẽ áo sơ mi, sử dụng các nét vẽ cơ bản để tạo nên một bức tranh chiếc áo sơ mi theo hướng dẫn. Trẻ chọn được màu và tô màu giống mẫu của cô, tô kín màu không chờm ra ngoài, nhận xét được bài của bạn và của mình theo hướng dẫn 3. Thái độ: - Trẻ giữ gìn quần áo sạch sẽ, yêu quý và giữ gìn sản phẩm mình làm ra. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ mẫu của cô. Vở tạo hình, màu tô đủ cho cháu. III.Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” và hỏi - Trẻ chơi cùng cô trẻ - Sáng ngủ dậy các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời => Chúng mình phải đánh răng và mặc quần áo sạch sẽ để đến lớp đúng không nào. - Hôm nay cô và các bạn sẽ vẽ 1 chiếc áo sơ mi - Trẻ lắng nghe nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài * Xem tranh mẫu - Cho trẻ xem tranh mẫu và nhận xét từng nội - Trẻ quan sát tranh dung bức tranh - Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Trẻ trả lời - Cái áo có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào từng phần của chiếc áo và hỏi trẻ: + Đây là phần gì của áo? (Thân áo, cổ áo, tay áo) - Trẻ trả lời - Cô dùng những nét gì để vẽ cái áo? - Trẻ trả lời - Con có nhận xét gì về cách tô màu các bức tranh - Trẻ trả lời này? - Chúng mình có muốn vẽ chiếc áo như này - Trẻ trả lời không? Chúng mình cùng quan sát cô vẽ mẫu nhé. * Vẽ mẫu: - Cô vừa vẽ vừa nói cách vẽ - Trẻ lắng nghe - Để vẽ 1 cái áo sơ mi gồm 4 bước - Trẻ quan sát và lắng nghe + Bước 1: Cô vẽ 1 hình vuông làm thân áo. - Trẻ lắng nghe + Bước 2: Cô dùng các nét xiên để vẽ tay áo ở 2 bên + Bước 3: Cô sử dụng các nét xiên để vẽ cổ áo. Các bạn nhớ là vẽ cổ áo ở giữa. + Bước 4: Cô dùng màu tô cho cái áo thật đẹp sao cho tô kín bức tranh không bị chờm màu ra ngoài. 18 - Cô tóm lại cách vẽ, tô màu và sắp xếp bố cục tranh cho trẻ nắm được. * Trẻ thực hiện + Cho trẻ nhắc lại cách vẽ - Trẻ thực hiện - Trong khi trẻ thực hiện cô chú ý tư thế ngồi và - Trẻ thực hiện cách cầm bút cho trẻ . - Cô gợi ý để trẻ hoàn thành sản phẩm đẹp. - Trẻ lắng nghe. * Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên góc trưng bày. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ nhận xét + Con thích bài nào? Vì sao? + Bạn vẽ như thế nào? Tô màu ra sao? - Cô chọn ra những sản phẩm đẹp cho lớp cùng - Trẻ lắng nghe. xem. - Cô nhận xét chung cả lớp tuyên dương những trẻ có sản phẩm đẹp, khuyến khích những trẻ - Trẻ lắng nghe. chưa hoàn thành sản phẩm lần sau cố gắng. - Giáo dục trẻ giữ gìn quần áo sạch, sẽ yêu quý - Trẻ lắng nghe. và giữ gìn sản phẩm mình làm ra. 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé, dán tranh về chủ đề (TT) - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé 5. Hoạt động ngoài trời: - HĐCCĐ: Những quả bóng vui nhộn - Trò chơi: Kéo cưa lừa sẻ - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân theo cô, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi được tự do trên sân. 19 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân theo cô, chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi được tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm II. Chuẩn bị: Nước dấm, chai nhựa, bakingsoda, bóng bay, phễu nhựa III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Những quả bóng vui nhộn - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện cùng trẻ - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời. -> Nước dấm, chai nhựa, bakingsoda, bóng bay - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra được hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình thực - Trẻ trả lời hành thí nghiệm gì không? - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn 1 thí nghiệm mới đó là thí nghiệm “Những quả bóng - Trẻ lắng nghe vui nhộn” + Và muốn biết được thí nghiệm hôm nay cô làm như thế nào thì chúng mình cùng quan sát lên đây nhé - Cô sẽ đổ một nửa chai dấm vào chai nhựa này - Trẻ quan sát sau đó cô dùng phễu để đổ bột bakingsoda vào bóng bay, cô sẽ cho 2 thìa bakingsoda vào quả bóng bay này sau đó cô đặt miệng bóng vào cổ chai sau đó cô dốc ngược bóng lên - Các bạn cùng quan sát và xem hiện tượng gì đã - Trẻ lắng nghe xảy ra? Các con có biết vì sao quả bóng lại được thổi - Trẻ trả lời phồng lên không? Giải thích: - Đó là do phản ứng hoá học do baking soda và - Trẻ lắng nghe dấm tạo ra khí CO2 lượng khí này tăng dần và thoát ra khỏi miệng chai thổi phòng bóng lên đấy. - Trẻ thực hành thí nghiệm - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ - Trẻ lắng nghe sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm * Trò chơi: Kéo cưa lừa sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe “Kéo cưa lừa sẻ” 20 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng Anh: Học các bộ phận cơ thể qua bài hát 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi - Khuyến khích, tuyên dương trẻ. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ************************************** Thứ 5 ngày 24 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cùng đi đều Hô hấp1 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 1 - Bật 1 Trò chơi: Trán, cằm, tai 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cái mũi, cái miệng, cái cằm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Cái mũi, cái miệng, cái cằm. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Đọc tranh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Cái mũi, cái miệng, cái cằm. Biết phát triển từ thành câu theo cô. Biết chơi trò chơi “Đọc tranh” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cái mũi, cái miệng, cái cằm. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Đọc tran” (EL 11) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cái mũi, cái miệng, cái cằm. Phát triển được từ thành câu có nghĩa theo cô. Chơi được trò chơi “Đọc tranh” (EL 11) 3. Thái độ: -Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cái mũi, cái miệng, cái cằm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_6_chu_de_ban_than_c.pdf

