Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 6, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể tôi (Trung Chải)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 6, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể tôi (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 6, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể tôi (Trung Chải)
CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: CƠ THỂ TÔI Tuần 6: Thời gian từ ngày 21 tháng 10 đến ngày 26 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG A. Thể dục sáng Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao; Bụng 1: Đứng cúi về trước; Chân 1: Đứng, khuỵu gối; Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Lộn cầu vồng B. Trò chơi có luật 1. Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức 2. Trò chơi học tập: Bé với cái bóng của mình 3. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ C. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ST: Xem tranh, ảnh về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa ************************************* Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao; Bụng 1: Đứng cúi về trước; Chân 1: Đứng, khuỵu gối; Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Lộn cầu vồng 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Đôi tay, bàn tay, ngón tay I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Đôi tay, bàn tay, ngón tay”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Đọc tranh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Đôi tay, bàn tay, ngón tay”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đọc tranh” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Đôi tay, bàn tay, ngón tay”. Biết chơi trò chơi “Đọc tranh” theo cô. 2 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Đôi tay, bàn tay, ngón tay”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Đọc tranh” (EL 13) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Đôi tay, bàn tay, ngón tay”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Đọc tranh” (EL 13). - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ “Đôi tay, bàn tay, ngón tay”. Chơi được trò chơi “Đọc tranh” (EL 13) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh chân, tay sạch sẽ, cắt móng tay thường xuyên. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Đôi tay, bàn tay, ngón tay. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Đôi tay” - Trẻ quan sát + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Đôi tay” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Bàn tay, ngón - Trẻ thực hiện tay * Thực hành: - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ thực hành nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đôi tay có 10 - Trẻ thực hành ngón tay - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Tương tự cho trẻ phát triển từ thành câu với từ: Bàn - Trẻ thực hành tay, ngón tay. -> Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh chân, tay sạch sẽ, - Trẻ lắng nghe cắt móng tay thường xuyên * Trò chơi: Đọc tranh (EL 13) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đọc tranh - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khuyến - Trẻ lắng nghe khích trẻ 3 3. Môi trường xung quanh Khám phá bàn tay (5E) I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết và nêu được cấu tạo, tên gọi các bộ phận của bàn tay (gồm: mu bàn tay, lòng bàn tay, ngón tay, đốt ngón tay, móng tay). Trẻ nêu được tác dụng của một số bộ phận của bàn tay thông qua hoạt động khám phá (S). - Trẻ nêu được công cụ để khám phá, quan sát đôi bàn tay (T) - Trẻ đếm số lượng các bộ phận của bàn tay và viết chấm tròn tương ứng (M) 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát, nhận xét, thảo luận, lắng nghe và trao đổi ý kiến tìm kiếm thu thập thông tin. (S) - Thực hiện được quy trình khám phá bàn tay (E) - Đếm, so sánh, đánh giá, lựa chọn, phán đoán...(M) 3. Thái độ: - Trẻ tích cực, hứng thú, tập trung, vui vẻ tham gia vào các hoạt động. Trẻ biêt chủ động hối hợp với bạn để thực hiện hoạt động. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ bàn tay. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô: - 2 quyển sách có hình ảnh trẻ sử dụng bàn tay để: gội đầu, trồng cây, xúc ăn, quét nhà, bê hộp quà... - Bảng tổng hợp kết quả khám phá về các bộ phận, số lượng của các bộ phận. - 6 chiếc hộp kỳ diệu đựng (chai nước ấm - lạnh; quả cà chua - quả thông; miếng gỗ- bông) - Bảng sơ đồ tư duy. - Máy tính, ti vi. 2. Đồ dùng của trẻ: - 2 quyển sách có hình ảnh trẻ sử dụng bàn tay để: gội đầu, trồng cây, xúc ăn, quét nhà, bê hộp quà, tập vẽ, chải tóc... - Bảng tổng hợp kết quả khám phá về các bộ phận, số lượng của các bộ phận. - 6 chiếc hộp kỳ diệu đựng: chai nước ấm- lạnh; quả cà chua - quả thông; khối gỗ - bông. III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Thu hút (2-3 phút) - Cô và trẻ cùng chơi trò chơi: Tay đẹp - Trẻ chơi trò chơi - Các con vừa cùng cô chơi trò chơi rất vui rồi đúng - Trẻ trả lời không? - Hôm nay, cô mang đến cho các con 2 quyển sách các - Trẻ về nhóm con sẽ về nhóm của mình và cùng khám phá xem bên trong những quyển sách có gì nhé! 2. Hoạt động 2: Khám phá (15-17 phút) - Cô chia trẻ về 3 nhóm để khám phá. 4 - Cô đặt các câu hỏi thăm dò, gợi mở, kích thích trẻ - Trẻ khám phá, thảo luận chia sẻ, khám phá, tìm kiếm và ghi chép lại kết quả. về các hình ảnh bên trong + Con nhìn thấy hình ảnh gì bên trong quyển sách? quyển sách. + Bạn nhỏ đang làm gì đây - Trẻ trả lời + Theo các con bạn nhỏ đã dùng bộ phận gì để làm - Trẻ trả lời những công việc đó? - Cô giới thiệu với trẻ về sơ đồ tư duy. - Hỏi trẻ nhìn thấy những gì bên trong quyển sách, cho trẻ lên gắn những hình ảnh tương ứng với câu trả lời - Trẻ lên và lựa chọn của mình lên phần “Bé thấy” trên sơ đồ tư duy. hình ảnh gắn lên bảng kết - Cô gợi mở, khích lệ trẻ nói cho cô biết các con muốn quả điều biết gì qua những hình ảnh mà các con vừa nhìn - Trẻ chia sẻ những điều thấy. mình muốn biết cùng cô + Cô giúp trẻ ghi chép lại các câu hỏi lên và các bạn. phần “bé muốn biết” trên sơ đồ tư duy. + Để biết được có đúng bàn tay giúp bạn nhỏ làm những công việc đó không. Thì ngày hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau khám phá về bàn tay của chúng mình nhé! - Cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn một bảng tổng hợp kết quả. Bên trong bảng tổng hợp đã có những hình ảnh - Trẻ quan sát và điền các bộ phận của bàn tay. Nhiệm vụ của các con là sẽ vào bảng kết quả của tự tìm hiểu về bàn tay của mình. Sau đó các con sẽ mình viết kết quả số lượng của các bộ phận bằng hình ảnh chấm tròn tương ứng với mỗi bộ phận. - Cô cho trẻ về nhóm và tự khám phá về bàn tay của mình.Trong quá trình trẻ thưc hiện cô bao quát, giúp đỡ, đưa ra các câu hỏi gợi mở cho trẻ. 3. Hoạt động 3: Giải thích, chia sẻ (3-5 phút) - Sau khi trẻ tìm hiểu và khám phá xong cô và trẻ cùng tổng hợp kết quả. * Mu bàn tay: + Đây là bộ phận gì của bàn tay? + Một bàn tay thì có mấy mu bàn tay? - Trẻ trả lời và kiểm tra + Vậy cô sẽ vẽ mấy chấm tròn? kết quả cùng cô. * Lòng bàn tay: + Bàn tay còn có bộ phận gì đây? + Một bàn tay có mấy lòng bàn tay? - Trẻ trả lời và kiểm tra + Vậy cô sẽ vẽ mấy chấm tròn? kết quả cùng cô * Các ngón tay: + Đây là bộ phận gì? + Một bàn tay có mấy ngón tay? - Trẻ trả lời và kiểm tra + Chúng mình cùng đếm với cô nào? kết quả cùng cô. + Vậy cô sẽ viết mấy chấm tròn nhỉ? - Trẻ trả lời 5 + Các con có biết ngón tay dùng để làm gì không? ( cầm, nắm, giữ, ) + Chúng mình cùng thử cử động các ngón tay nào? + Chúng mình cùng cầm bút lên nào? Các con đang -Trẻ thực hiện theo yêu cầm, giữ bút bằng bộ phận gì đây? cầu của cô. + Các ngón tay giúp chúng ta cầm và giữ được các vật đấy. * Móng tay: + Các con ơi! Trên mỗi ngón tay thì có gì đây? + Chúng mình cùng đếm xem có mấy móng tay trên - Trẻ trả lời và kiểm tra một bàn tay nào? kết quả cùng cô. + Vậy cô sẽ viết mấy chấm tròn? + Theo các con móng tay con tác dụng gì? - Trẻ trả lời. + Móng tay có tác dụng bảo vệ các ngón tay, gội đầu - Các con vừa cùng cô tìm hiểu và khám phá về cấu tạo của bàn tay. Một bàn tay có: 1 mu bàn tay, 1 lòng bàn tay, 5 ngón tay và 5 móng tay đúng không nào. Nhờ có các bộ phận này mà bàn tay của chúng mình có thể cầm, nắm và làm được rất nhiều việc. 4. Hoạt động 4: Áp dụng (5-7 phút) - Bây giờ các con sẽ cùng cô tiếp tục tìm hiểu về những điều thú vị nhé! Cô đã chuẩn bị cho các con rất nhiều các hộp quà. Nhiệm vụ của chúng mình là sẽ - Trẻ khám phá các hộp dùng bàn tay của chúng mình để cảm nhận xem bên quà. trong hộp quà có gì nhé. - Cô cho trẻ lấy hộp quà, trẻ khám phá, thảo luận và chia sẻ cùng nhau. - Cô tổng kết kết quả mà trẻ vừa khám phá - Cô và các con vừa dùng bộ phận gì để khám phá - Trẻ gắn kết quả vừa tìm những thứ bên trong hộp quà nhỉ? hiểu lên bảng kết quả. - Đúng rồi nhờ có bàn tay mà các con đã cảm nhận được đúng không. - Trẻ chia sẻ cảm nhận - Các con đã cảm nhận được gì nào? cuả mình với cô và các + Nhờ có bàn tay mà các con có thể cầm, nắm, sờ và bạn cảm nhận được tất cả mọi thứ đúng không nào? - Trẻ trả lời + Các con cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn bàn tay? => Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ bàn tay sạch sẽ. 5. Hoạt động 5: Đánh giá (5 phút) - Ngày hôm nay cô và các con đã cùng nhau khám phá về cấu tạo của bàn tay, các con đã hiểu được nhờ có các bộ phận của bàn tay mà bàn tay có thể làm được rất nhiều việc và chúng mình cảm nhận được mọi thứ - Trẻ lắng nghe 6 đúng không. Đặc biệt hôm nay các con đã cùng với cô làm được một sơ đồ tư duy đấy. - Hỏi trẻ cảm nhận về buổi học, trẻ thích hoạt động nào nhất. Buổi sau muốn tìm hiểu thêm về điều gì? + Các con cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn bàn tay? - Trẻ trả lời. - Kết thúc: Cô và trẻ cùng hát và vận động bài hát với đôi bàn tay: “Bản nhạc khởi động”. - Trẻ vận động cùng cô 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé - ST: Xem tranh, ảnh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời: Tên đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình bàn tay bằng hột hạt - Trò chơi: Tay cầm tay - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của bàn tay, biết xếp hình bàn tay bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Tay cầm tay” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của bàn tay, biết xếp hình bàn tay bằng hột hạt theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Tay cầm tay” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp hình bàn tay bằng hột hạt theo khả năng, biết chơi trò chơi “Tay cầm tay” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của bàn tay, xếp được hình của bàn tay bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Tay cầm tay” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm bàn tay, xếp được hình bàn tay bằng hột hạt theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Tay cầm tay” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp được hình bàn tay bằng hột hạt theo khả năng, chơi được trò chơi “Tay cầm tay” chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết vệ sinh chân, tay sạch sẽ, rửa tay thường xuyên II. Chuẩn bị: Rổ đựng hột hạt, keo, giấy A4 đủ cho trẻ hoạt động, khăn lau tay. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi theo hàng ra ngoài chòi và trò chuyện - Trò chuyện cùng cô cùng trẻ 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp bàn tay bằng hột hạt - Cô có gì trên bàn đây? - Trẻ trả lời. -> Trên bàn có bức tranh bàn tay, keo, hột hạt nữa đúng 7 không. - Để xếp được hình bàn tay bằng hột hạt chúng mình - Trẻ trả lời cần những gì đây? + Cô đã chuẩn bị đồ dùng để trên bàn rồi đấy. - Trẻ lắng nghe + Chúng mình cùng xếp hình bàn tay bằng hột hạt lên bức tranh in hình sẵn ở trên bàn nhé. + Cô hướng dẫn trẻ thực hiện + Cô cho trẻ thực hiện, cô bao quát trẻ - Trẻ thực hiện. + Cô nhận xét sau giờ xếp bàn tay bằng hột hạt - Để bàn tay luôn sạch sẽ chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ vệ sinh chân, tay sạch sẽ, rửa tay - Trẻ lắng nghe thường xuyên * Trò chơi: “Tay cầm tay” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tay cầm tay”. - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh qua bài hát: Gia đình ngón tay (Figer Family) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình trong ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, 8 vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về. II. Chuẩn bị: Cờ bé ngoan, khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ để - Trẻ lắng nghe chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện sạch sẽ. -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lắng nghe áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại tiêu chuẩn ngoan. bé ngoan cho cô nào. - Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? - Trẻ nhận xét bạn + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe động viên trẻ chưa ngoan - Trẻ cám cờ bé ngoan. - Trẻ thực hiện => Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe và các bạn trước khi về. Trả trẻ. ******************************** Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao; Bụng 1: Đứng cúi về trước; Chân 1: Đứng, khuỵu gối; Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Lộn cầu vồng 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Đôi chân, bàn chân, ngón chân I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Đôi chân, bàn chân, ngón chân”, biết 9 phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Đôi chân, bàn chân, ngón chân”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Đôi chân, bàn chân, ngón chân”. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Đôi chân, bàn chân, ngón chân”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Đôi chân, bàn chân, ngón chân”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9). - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ “Đôi chân, bàn chân, ngón chân”. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: “Đôi chân, bàn chân, ngón chân” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ chú ý bài 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Đôi chân - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh đôi chân. Chúng - Trẻ lắng nghe mình cùng lắng nghe nhé! - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Đôi chân. - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Bàn chân, ngón chân giống với từ “Đôi chân” * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô 3 lần theo các - Trẻ thực hiện hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu: Đôi chân - Trẻ thực hiện dùng để đi - Tương tự phát triển từ thành câu: Bàn chân, ngón chân giống với từ “Đôi chân”. - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ biết vệ sinh cơ thể sạch sẽ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Cùng mô tả” (EL 9) + Cô giới thiệu tên trò chơi: Cùng mô tả - Trẻ lắng nghe + Cô nêu luật chơi, cách chơi. 10 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung giờ học 3. Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: Xòe tay I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc diễn cảm bài thơ “Xòe tay”. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc” - Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc diễn cảm bài thơ “Xòe tay” theo cô. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc”. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả và biết đọc diễn cảm bài thơ “Xòe tay” theo khả năng. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ “Xòe tay”. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc, chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) - Trẻ 4 tuổi: Nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ “Xòe tay” theo cô. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc, chơi được trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) - Trẻ 2+3 tuổi: Nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, đọc diễn cảm bài thơ “Xòe tay” theo khả năng. Trả lời được câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) theo hướng dẫn. 3.Thái độ: Trẻ biết giữ vệ sinh cho đôi tay sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa bài thơ: “Xòe tay”; Bóng nhựa III. Tiến hành: Hoạt động của GV HĐ của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Trước khi vào bài học ngày hôm nay cô và các bạn - Trẻ hát cùng hát bài hát “Đếm ngón tay” nhé - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Cô có một bài thơ nói về đôi bàn tay rất hay đó là bài - Trẻ lắng nghe thơ “Xòe tay” của tác giả “Phong Thủy” 2. HĐ2: Phát triển bài: Cô đọc mẫu: - Cô đọc lần 1: Cô đọc diễn cảm bài thơ. - Trẻ lắng nghe - Lần 2: Cô đọc diễn cảm bài thơ kết hợp hình ảnh minh họa và giảng nội dung bài thơ: 11 Nội dung: Nói về đôi bàn tay của bạn nhỏ khi xòe tay - Trẻ lắng nghe ra xinh như bông hoa nở, khi muốn thưa cô phải giơ tay lên. * Đàm thoại – trích dẫn: - Cô vừa đọc bài thơ gì ? - Trẻ trả lời - Của tác giả nào ? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Bàn tay của bạn nhỏ trong bài thơ được ví như gì? - Trẻ trả lời -> Bàn tay của bạn nhỏ xinh như hoa nở, như hai trang - Trẻ lắng nghe vở đấy - Khi muốn phát biểu ý kiến chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời -> Khi muốn thưa cô tay giơ lên trước, khi chúng mình - Trẻ lắng nghe muốn phát biểu ý kiến thì chúng mình sẽ giơ tay lên thưa cô đấy các con ạ - Khi các bạn cất bước thì tay như nào? - Trẻ trả lời -> Khi cất bước thì tay sẽ vung nhịp nhàng, nếu chúng - Trẻ lắng nghe mình vung mạnh tay thì sẽ đập vào mọi người xung quanh đấy - Khi hát kết đoàn thì tay sẽ làm gì nhỉ? - Trẻ trả lời -> Khi hát kết đoàn tay cầm tay bạn đấy - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cho đôi tay sạch sẽ - Trẻ lắng nghe * Dạy trẻ đọc diễn cảm bài thơ: - Cho trẻ đọc thơ cùng cô 2 - 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đọc thi đua giữa TT - T - CN - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Bắt bóng và đọc (EL 22) - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Cách chơi: Các bạn ngồi thành vòng tròn, khi cô lăn - Trẻ lắng nghe bóng đến vị trí bạn nào, bạn đấy sẽ đứng lên đọc bài thơ: “Xòe tay”. - Luật chơi: Các bạn đọc to, rõ ràng, diễn cảm bài thơ, - Trẻ chơi bạn nào đọc chưa to, phải đọc lại. - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. 3. HĐ3: Kết thúc: - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên, khuyến khích trẻ 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - XD: Xây ngôi nhà của bé - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT) - TN: Chăm sóc vườn hoa 12 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: - Thí nghiệm bình thông nhau - Trò chơi: Chi chi chành chành - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết cắm ống hút vào cốc, biết quan sát hiện tượng thông qua ống, biết vì sao nước lại từ cốc này sang cốc kia, biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do. - Trẻ 4 tuổi: Biết cắm ống hút vào cốc, biết quan sát hiện tượng thông qua ống, biết vì sao nước lại từ cốc này sang cốc kia theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết cắm ống hút vào cốc, biết quan sát hiện tượng thông qua ống, biết vì sao nước lại từ cốc này sang cốc kia theo khả năng, biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Cắm được ống hút vào cốc, quan sát được hiện tượng thông qua ống theo cô, nói được vì sao nước lại chuyển từ cốc này sang cốc kia. Chơi tốt trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do - Trẻ 4 tuổi: Cắm được ống hút vào cốc, quan sát được hiện tượng thông qua ống, nói được vì sao nước lại chuyển từ cốc này sang cốc kia theo hướng dẫn. Chơi tốt trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do - Trẻ 2+3 tuổi: Cắm được ống hút vào cốc, quan sát được hiện tượng thông qua ống, nói được vì sao nước lại chuyển từ cốc này sang cốc kia theo khả năng. Chơi tốt trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, đoàn kết với bạn, tiết kiệm khi sử dụng nước II. Chuẩn bị: 1 cốc có nước, 1 cốc không, 1 ống hút. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân chơi và trò chuyện, dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện bài 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm bình thông nhau + Cô có cái gì đây nhỉ? - Trẻ trả lời + Với cốc nước và ống hút này chúng mình có biết hôm nay chúng mình sẽ làm thí nghiệm gì không? - Trẻ trả lời + Hôm nay cô giáo sẽ cùng các bạn làm thí nghiệm bình thông nhau. Để biết được thí nghiệm này thực hiện như thế nào chúng mình cùng chú ý quan sát - Trẻ lắng nghe nhé. + Các bạn hãy thử đoán xem nếu cô thả 2 đầu của ống hút vào 2 cốc thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? - Trẻ trả lời + Cô thấy có rất nhiều ý kiến khác nhau vậy để biết 13 được những ý kiến đó có đúng không chúng mình - Trẻ chú ý cùng thực hiện nhé? * Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện - Vừa rồi chúng mình vừa thực hiện thí nghiệm gì? - Khi làm xong thí nghiệm thì có hiện tượng gì xảy - Trẻ trả lời ra? - Trẻ trả lời => Khi thả ống hút vào đâu thì nước sẽ từ từ thông qua ống hút đến cốc không có nước đến khi 2 cốc - Trẻ lắng nghe có lượng nước bằng nhau thì nước sẽ ngừng chảy. - Giáo dục trẻ biết yêu quý chơi đoàn kết, tiết kiệm - Trẻ lắng nghe khi sử dụng nước * Trò chơi: Chi chi chành chành - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của - Trẻ lắng nghe trò chơi “Chi chi chành chành” - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do. Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét giờ học 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét bài học Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai đọc đúng I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Ai đọc đúng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Ai đọc đúng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Ai đọc đúng” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Chơi tốt trò chơi “Ai đọc đúng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Ai đọc đúng” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, luật chơi theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đọc đúng” theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh chân, tay sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa bài thơ: Xòe tay 14 III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đọc đúng - Phổ biến luật chơi, cách chơi: + Cách chơi: Cô mở Slide tranh minh họa bài thơ “Xòe tay”, mở đến đoạn nào thì trẻ phải đọc lại bài thơ đoạn đó theo hình ảnh minh họa. + Luật chơi: Trẻ nào đọc chưa đúng sẽ phải hát bài hát tặng cả lớp. Thời gian suy nghĩ sẽ là 5 giây hết thời gian suy nghĩ mà chưa có bạn nào đọc được thì cả lớp sẽ cùng nhau đọc lại bài thơ cùng cô - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau khi chơi => Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ chơi trong lớp học. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *************************************** Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2023 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao; Bụng 1: Đứng cúi về trước; Chân 1: Đứng, khuỵu gối; Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Lộn cầu vồng 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cái mũi, cái miệng, cái cằm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Cái mũi, cái miệng, cái cằm”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Cái mũi, cái miệng, cái cằm”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Cái mũi, cái miệng, cái cằm”. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Cái mũi, cái miệng, cái cằm”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 22) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Cái mũi, cái miệng, cái cằm”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Bắt 15 lấy và nói” (EL 22) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ “Cái mũi, cái miệng, cái cằm”. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 22) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh bản thân II. Chuẩn bị: - Vật thật: Cái mũi, cái miệng, cái cằm. - Bài hát: Cái mũi. Bóng nhựa III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ lắng nghe và hát bài “Cái mũi” trò - Trẻ trò chuyện cùng cô chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài: Làm mẫu: * Cô hỏi trẻ - Trẻ trả lời + Đây là bộ phận gì đây? - Trẻ lắng nghe - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Cái mũi” - Trẻ thực hiện - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là cái mũi” - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Cái miệng, cái - Trẻ thực hiện cằm -> Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh bản thân - Trẻ lắng nghe * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Cái mũi, cái miệng, cái cằm” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ thực hành trẻ nói. - Cho trẻ phát từ thành câu: Đây là cái miệng. Cái miệng dùng để nói - Trẻ thực hành - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: “Bắt lấy và nói” (EL 22) + Cô giới thiệu tên trò chơi: Bắt lấy và nói - Trẻ lắng nghe + Cô nêu luật chơi, cách chơi. + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Làm quen chữ cái Đề tài: Làm quen chữ cái a, ă, â I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái và nhận biết được chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh điểm 16 giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Chữ cái biến mất”, “Tìm chữ cái theo hiệu lệnh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái và nhận biết được chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái theo cô, biết chơi trò chơi “Chữ cái biến mất”, “Tìm chữ cái theo hiệu lệnh” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết phát phát âm chữ cái a, ă, â theo cô, biết chơi trò chơi “Chữ cái biến mất”, “Tìm chữ cái theo hiệu lệnh” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. So sánh được điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Chữ cái biến mất” (EL 24), “Tìm chữ cái theo hiệu lệnh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. So sánh được điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Chữ cái biến mất” (EL 24), “Tìm chữ cái theo hiệu lệnh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ phát âm được tên chữ cái a, ă, â theo cô, trẻ chơi được trò chơi “Chữ cái biến mất” (EL 24), “Tìm chữ cái theo hiệu lệnh” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Thẻ chữ cái to (a, ă, â) cho cô. - Thẻ chữ cái nhỏ (a, ă, â) cho trẻ, bảng đen, bát nước để chơi trò chơi. - Hình ảnh: Bàn tay, bàn chân, đôi mắt III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát bài “Tay thơm, tay ngoan” - Trẻ hát - Đàm thoại với trẻ dẫn dắt vào bài - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài: * LQ chữ a: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Bàn tay - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Đố các bạn cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là bàn tay Dưới hình ảnh có từ: Bàn tay -> Cô nói 3 lần - Trẻ lắng nghe -> Cho trẻ nói - Trẻ nói - Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới tranh - Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu trên bảng có các chữ cái mà hôm nay chúng mình sẽ làm quen đó là chữ cái a -> Cô - Trẻ lắng nghe thay thẻ chữ to hơn + Cô phát âm mẫu: a - Trẻ lắng nghe 17 + Mời trẻ nói: Tổ - nhóm - Cá nhân - Trẻ thực hiện Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô giới thiệu cấu tạo chữ a: Gồm 1 nét cong tròn - Trẻ lắng nghe khép kín và một nét xổ thẳng bên phải - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Cô giới thiệu chữ a viết thường, a in thường và - Trẻ lắng nghe chữ a in hoa, tuy 3 chữ này có cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là a - Mời trẻ nhắc lại: Tổ - nhóm - Cá nhân - Trẻ thực hiện Cô bao quát trẻ * LQ chữ ă: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Đôi mắt - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là đôi mắt Dưới hình ảnh có từ: Đôi mắt -> Cô nói 3 lần - Trẻ lắng nghe -> Cho trẻ nói - Trẻ nói - Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới hình - Trẻ thực hiện ảnh - Cô cho trẻ tìm chữ cái đã học đó là chữ ô - Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu trên bảng có các chữ cái mà hôm nay chúng mình sẽ làm quen đó là chữ cái ă -> Cô - Trẻ lắng nghe thay thẻ chữ to hơn. + Cô phát âm mẫu: ă - Trẻ lắng nghe + Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân - Trẻ phát âm Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô giới thiệu cấu tạo chữ ă: Gồm 1 nét cong tròn - Trẻ lắng nghe khép kín, 1 nét sổ thẳng ở phía bên phải và phía trên có mũ đội ngược Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu chữ ă viết thường, ă in thường và - Trẻ lắng nghe chữ ă in hoa 3 chữ này tùy có cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “ă” - Mời trẻ nhắc lại: Tổ- nhóm - Cá nhân - Trẻ nhắc lại Cô bao quát trẻ * LQ chữ â: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Bàn chân - Trẻ quan sát + Đố các bạn đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là bàn chân Dưới hình ảnh có từ: Bàn chân -> Cô nói mẫu 3 lần -> Cho trẻ nói - Trẻ thực hiện - Cô gắn thẻ chữ rời giống từ dưới tranh. Còn trên bảng có rất nhiều chữ cái mới, cô sẽ giới thiệu với - Trẻ chú ý 18 lớp mình chữ cái gần giống với chữ mình đã học rồi đó là chữ â -> Cô thay thẻ chữ to hơn + Cô phát âm mẫu: â - Trẻ lắng nghe + Mời trẻ nói: Tổ- nhóm- Cá nhân - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ Cô bao quát, sửa sai cho trẻ phát âm - Cô giới thiệu cấu tạo chữ â: Gồm 1 nét cong tròn khép kín, 1 nét sổ thẳng ở phía bên phải và - Trẻ lắng nghe phía trên có mũ đội xuôi - Cô cho trẻ nhắc lại - Cô giới thiệu chữ â viết thường và chữ â in hoa, - Trẻ lắng nghe chữ â viết hoa. Tuy 3 chữ này có cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là â - Mời trẻ nhắc lại: Tổ - nhóm - Cá nhân Cô bao quát trẻ * So sánh chữ a, ă, â Chúng mình hãy cùng quan sát chữ a, ă, â xem có - Trẻ trả lời điểm nào giống? có điểm nào khác? + Giống nhau: - Đều cấu tạo bởi 1 nét cong tròn khép kín và một - Trẻ lắng nghe nét xổ thẳng bên phải + Khác nhau: - Cách phát âm - Chữ a: Không có mũ - Trẻ lắng nghe - Chữ ă: Có mũ đội ngược - Chữ â: Có mũ đội xuôi * Củng cố: Trò chơi 1: Chữ cái biến mất (EL 24) - Cô giới thiệu tên trò chơi chữ cái biến mất - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi * * Trò chơi 2: Tìm chữ cái theo hiệu lệnh - Cô giới thiệu tên trò chơi chữ cái biến mất - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé (TT) - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 19 5. Hoạt động ngoài trời: - HĐCCĐ: Những quả bóng vui nhộn - Trò chơi: Kéo cưa lừa sẻ - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Biết quan sát và thực hành thí nghiệm, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Biết quan sát và thực hành thí nghiệm, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết quan sát và thực hành thí nghiệm, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuôi: Được quan sát và thực hành thí nghiệm, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Được quan sát và thực hành thí nghiệm, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Được quan sát và thực hành thí nghiệm, chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi được tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm. II. Chuẩn bị: Nước dấm, chai nhựa, bakingsoda, bóng bay, phễu nhựa III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Những quả bóng vui nhộn - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện cùng trẻ - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời. -> Nước dấm, chai nhựa, bakingsoda, bóng bay - Trẻ lắng nghe - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra - Trẻ lắng nghe được hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình thực hành thí nghiệm gì không? - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn 1 thí - Trẻ trả lời nghiệm mới đó là thí nghiệm “Những quả bóng vui nhộn” + Và muốn biết được thí nghiệm hôm nay cô làm - Trẻ lắng nghe như thế nào thì chúng mình cùng quan sát lên đây 20 nhé - Cô sẽ đổ một nửa chai dấm vào chai nhựa này sau - Trẻ quan sát đó cô dùng phễu để đổ bột bakingsoda vào bóng bay, cô sẽ cho 2 thìa bakingsoda vào quả bóng bay này sau đó cô đặt miệng bóng vào cổ chai sau đó cô dốc ngược bóng lên - Các bạn cùng quan sát và xem hiện tượng gì đã - Trẻ lắng nghe xảy ra? - Các con có biết vì sao quả bóng lại được thổi - Trẻ trả lời phồng lên không? Giải thích: - Đó là do phản ứng hoá học do baking soda và - Trẻ lắng nghe dấm tạo ra khí CO2 lượng khí này tăng dần và thoát ra khỏi miệng chai thổi phòng bóng lên đấy. - Trẻ thực hành thí nghiệm - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ - Trẻ lắng nghe sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm * Trò chơi: Kéo cưa lừa sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi “Kéo cưa lừa sẻ” - Trẻ lắng nghe luật chơi - Cách chơi: Hai người ngồi đối diện nhau, cầm và cách chơi chặt tay nhau. Vừa hát vừa kéo tay và đẩy qua đẩy trông như đang cưa một khúc gỗ ở giữa hai người. Mỗi lần hát một từ thì lại đẩy hoặc kéo về một lần. Bài hát có thể là: Kéo cưa lừa xẻ Ông thợ nào khỏe Về ăn cơm vua Ông thợ nào thua Về bú tí mẹ Hoặc: Kéo cưa lừa xẻ Làm ít ăn nhiều Nằm đâu ngủ đấy Nó lấy mất của Lấy gì mà kéo. - Luật chơi: 2 bạn chơi và cùng thỏa thuận - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_6_chu_de_ban_than_c.pdf

