Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 6, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể tôi (Dền Sáng)

pdf 36 trang Mộc Miên 12/12/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 6, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể tôi (Dền Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 6, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể tôi (Dền Sáng)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 6, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Cơ thể tôi (Dền Sáng)
 CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN
 CHỦ ĐỀ NHỎ: CƠ THỂ TÔI
 Tuần 6: Thời gian từ ngày 21 tháng 10 đến ngày 25 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHUNG
 1.Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Bé khỏe bé ngoan
 Hô hấp 2: Thổi bóng bay; Tay 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang; Bụng 
 1: Nghiêng người sang bên; Chân 2: Đứng, một chân nâng cao, gập gối; Bật 1: 
 Bật tách khép chân.
 Trò chơi: Năm ngón tay xinh
 2. Trò chơi có luật
 a. Trò chơi vận động: Cướp cờ
 b. Trò chơi học tập: Bé với cái bóng của mình
 c. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – bán hàng
 - ST: Làm album về trang phục của bé
 - XD: Xây công viên của bé
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, dán tranh về chủ đề
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 
 ***************************************************
 Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Bé khỏe bé ngoan
 Hô hấp 2 - Tay 1 - Bụng 1- Chân 2 - Bật 1
 Trò chơi: Năm ngón tay xinh
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Đôi tay, bàn tay, ngón tay.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Đôi tay, bàn tay, ngón tay”, biết phát 
triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Đôi tay, bàn tay, ngón tay”, biết phát 
triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Đôi tay, bàn tay, ngón tay”. Biết 
chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Đôi tay, bàn tay, 
ngón tay”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) 2
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Đôi tay, bàn tay, ngón 
tay”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn 
thấy” (EL 2).
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ “Đôi tay, bàn tay, ngón tay”. Chơi được trò 
chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2).
3. Thái độ:
- Trẻ biết vệ sinh đôi tay luôn sạch sẽ
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Đôi tay
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Dấu tay” trò chuyện về - Trẻ trò chuyện cùng cô
 chủ đề và dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Đôi tay - Trẻ quan sát
 + Đây là bộ phận gì? - Trẻ trả lời
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Đôi tay - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đôi tay của bé - Trẻ thực hiện
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Bàn tay, ngón - Trẻ thực hiện
 tay
 -> Giáo dục trẻ biết vệ sinh đôi tay luôn sạch sẽ
 * Thực hành:
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Đôi tay, bàn tay, - Trẻ thực hành
 ngón tay” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân 
 trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2)
 + Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Làm quen với toán
 Đề tài: Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân và so với bạn khác
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xác định vị trí đồ vật (phía phải - phía trái - phía trên - phía 
dưới - phía trước - phía sau) so với bản thân và so với bạn khác. Trẻ biết chơi trò 
chơi “Chị gió nói”. 3
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xác định vị trí đồ vật (phía phải - phía trái - phía trên - phía 
dưới - phía trước - phía sau) so với bản thân và so với bạn khác. Trẻ biết chơi trò 
chơi “Chị gió nói”. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xác định vị trí đồ vật (phía phải - phía trái - phía trên - 
phía dưới - phía trước - phía sau) so với bản thân. Trẻ biết chơi trò chơi “Chị gió 
nói”. 
 2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ xác định được vị trí của đồ vật (phía phải - phía trái - phía trên - 
phía dưới - phía trước - phía sau) so với bản thân và so với bạn khác. Chơi tốt trò 
chơi “Chị gió nói” (EM 21)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ xác định được vị trí của đồ vật (phía phải - phía trái - phía trên - 
phía dưới - phía trước - phía sau) so với bản thân và so với bạn khác, chơi được 
trò chơi “Chị gió nói” (EM 21). 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xác định được vị trí của đồ vật (phía phải - phía trái - phía trên 
- phía dưới - phía trước - phía sau) so với bản thân, chơi được trò chơi “Chị gió 
nói” (EM 21). 
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên cơ thể sạch sẽ
II. Chuẩn bị:
- Bóng bay, búp bê, cây, hoa, rổ, gạch
- Nhạc bài hát: Người tôi yêu tôi thương
III. Tiến hành 
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Năm ngón tay xinh - Trẻ lắng nghe
 + Chúng mình vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời
 + Để giữ gìn đôi tay được sạch sẽ các con sẽ 
 làm gì?
 -> Để bàn tay luôn được sạch sẽ chúng mình nhớ - Trẻ lắng nghe
 rửa tay khi bẩn sau khi đi vệ sinh và trước khi ăn 
 bằng xà phòng sạch sẽ nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Ôn nhận biết tay phải, tay trái của bé
 - Cho trẻ vận động theo lời bài hát “Người tôi yêu 
 tôi thương” 
 - Tổ chức cho trẻ vận động theo bài hát 2-3 lần. - Trẻ vận động cùng cô
 - Cô bao quát và vận động cùng trẻ
 - Bên trái của các con là bên nào? Chúng mình 
 hãy giơ tay lên. Vậy bên trái là tay nào của các - Trẻ trả lời
 con hãy nói to cho cô nghe nào?
 - Còn bên phải là bên tay nào nhỉ? - Trẻ trả lời 4
-> Cô khái quát
* Dạy trẻ xác định phía phải, phía trái so với 
bản thân. 
- Cho trẻ xác định các bộ phận (tai, mắt, chân) 
cùng phía với tay phải, tay trái:
+ Chân phải đâu? Chúng mình cùng giậm chân - Trẻ trả lời và thực hiện
phải 1 tiếng nào?
+ Chân trái đâu? Chúng mình cùng giậm chân 
trái 2 tiếng nào?
+ Mắt phải đâu? Hãy đưa tay phải lên che mắt - Trẻ trả lời và thực hiện
phải nào?
+ Mắt trái đâu? Hãy đưa tay trái lên che mắt phải - Trẻ trả lời và thực hiện
nào?
+ Tai trái đâu? Hãy đưa tay trái lên nhờ tai trái - Trẻ trả lời và thực hiện
nào?
+ Tai phải đâu? Hãy đưa tay phải lên nhờ tai phải - Trẻ trả lời và thực hiện
nào?
- Gọi cá nhân trẻ yêu cầu trẻ nói tên bạn bên tay - Trẻ xác định
phải, tay trái
- Vậy phía phải của con là phía nào? - Trẻ trả lời
- Phía trái của con là phía nào?
=> Cô chốt: Phía phải là phái bên tay phải, còn - Trẻ lắng nghe
phía trái là phía bên tay trái của các con nhé
- Cô cho trẻ xác định và nói phía phải, phía trái - Trẻ thực hiện
của bản thân trẻ
* Dạy trẻ xác định phía phải, phía trái so với 
bạn khác
- Cô mời 3 bạn lên xếp thành 1 hàng ngang.
- Các con ơi! Bây giờ cô muốn nhìn thấy 3 bạn - Trẻ trả lời
cô phải làm như thế nào?
- Cô đứng như thế nào với các bạn? (Ngược - Trẻ trả lời
chiều)
- Khi cô đứng ngược chiều với các bạn ấy thì điều - Trẻ trả lời
gì sẽ xảy ra?
+ Cô giơ tay nào của cô đây? (Tay phải) - Trẻ trả lời
- Các con hãy giơ tay cùng chiều với tay của cô 
nào! (Trẻ dơ tay trái) - Trẻ trả lời
- Như vậy phía phải của cô là phía nào của các 
con?. (Phía trái)
 + Còn bây giờ cô giơ tay nào của cô đây?. (Tay 
trái)
- Các con hãy giơ tay cùng chiều với tay của cô - Trẻ thực hiện
nào! (Tay phải) 5
- Như vậy phía trái của cô là phía nào của các - Trẻ trả lời
con? (Phía phải)
- Cô khái quát lại: Khi cô đứng ngược chiều với 
các con thì phía phải của cô là phía trái của các - Trẻ lắng nghe
con, phía trái của cô là phía phải của các con đấy.
- Cô cho trẻ xác định và nói phía phải, phía trái - Trẻ thực hiện
của bản thân trẻ so với bạn khác.
- Cô bao quát sửa sai cho trẻ
* Dạy trẻ xác định phía trên, dưới so với bản 
thân
- Phía trên của các con ở đâu? Phía trên có những - Trẻ trả lời
gì?
- Phía dưới của các con ở đâu? Phía dưới có - Trẻ trả lời
những gì?
=> Cô chốt: Những cái gì mà ngẩng đầu lên thì ở 
phía trên, còn những cái gì mà phải cúi xuống 
nhìn thì là ở phía dưới
- Cô cho trẻ xác định và nói phía trên, phía dưới - Trẻ thực hiện
của bản thân trẻ
* Dạy trẻ xác định phía trên, dưới so với bạn 
khác - Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trời tối trời sáng
- Cô cho trẻ quan sát bạn búp bê và đồ chơi xung 
quanh bạn búp bê
- Phía trên bạn búp bê có gì? - Trẻ trả lời
- Phía dưới bạn búp bê có gì? - Trẻ trả lời
- Cô chốt: Phía trên của bạn là phía trên đầu bạn, - Trẻ lắng nghe
phía dưới là phía mà bạn phải cúi xuống nhìn
- Cô cho trẻ xác định và nói phía trên, phía dưới - Trẻ thực hiện
của bản thân trẻ so với bạn khác
* Dạy trẻ xác định phía trước, phía sau so với 
bản thân 
- Cho trẻ xác định các bộ phận (lưng, bụng) trên 
cơ thể trẻ
- Bụng của con ở phía nào? - Trẻ trả lời
- Phía trước của con có những gì? - Trẻ trả lời
- Lưng của con ở phía nào? - Trẻ trả lời
- Đằng sau của con có những gì? - Trẻ trả lời
=> Cô chốt: Phía trước là phía mà chúng ta nhìn 
thẳng, còn phía sau là phía mà chúng ta k nhìn - Trẻ lắng nghe
thấy mà phải ngoảnh đầu lại
* Dạy trẻ xác định phía trước, phía sau so với 
bạn khác 6
 - Tương tự cô gọi 2 - 3 trẻ lên xếp hàng ngang để - Trẻ thực hiện
 trẻ xác định
 * Trò chơi: Chị gió nói (EM 21)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe
 + Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi
 + Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – bán hàng (TT)
 - ST: Làm album về trang phục của bé
 - XD: Xây công viên của bé
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Tên đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình robot từ các hình học
 - Trò chơi: Năm ngón tay xinh
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết gọi tên các hình học và màu sắc, biết xếp hình robot từ các 
hình học, biết chơi trò chơi “Năm ngón tay xinh” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết gọi tên các hình học và màu sắc, biết xếp hình robot từ các 
hình học, biết chơi trò chơi “Năm ngón tay xinh” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết gọi tên các hình học và màu sắc, biết xếp hình robot từ 
các hình học, biết chơi trò chơi “Năm ngón tay xinh” theo cô và chơi tự do trên 
sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ gọi được tên các hình học và màu sắc, xếp được hình robot từ 
các hình học, chơi tốt trò chơi “Năm ngón tay xinh” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi được tên các hình học và màu sắc, xếp được hình robot từ 
các hình học, chơi được trò chơi “Năm ngón tay xinh” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ gọi được tên các hình học và màu sắc, xếp được hình robot từ 
các hình học, chơi được trò chơi “Năm ngón tay xinh” theo cô và chơi tự do trên 
sân.
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ
II. Chuẩn bị:
- Tranh mẫu A3 xếp hình robot từ các hình học 7
- Giấy A4, băng dính 2 mặt, các hình học (Hình vuông, tam giác, chữ nhật, hình 
tròn)
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cô trò chuyện cùng trẻ về các bộ phận trên cơ thể, - Trẻ trò chuyện với cô
 dẫn dắt trẻ vào bài
 - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Xếp hình robot từ các hình học - Trẻ quan sát
 - Chúng mình cùng quan sát xem trong rổ của cô có - Trẻ trả lời
 những gì? 
 - Có rất nhiều hình học đúng không, vậy chúng mình - Trẻ thực hiện
 hãy đọc tên và màu sắc của các hình nhé.
 - Cho trẻ quan sát tranh mẫu A3 xếp hình robot từ các - Trẻ quan sát
 hình học
 - Chúng mình hãy xem cô đã tạo ra bức tranh gì từ các - Trẻ trả lời 
 hình học này?
 -> Cô khái quát: Từ các hình học cô đã xếp hình được 
 một bức tranh robot đấy, hình tròn - đầu robot, hình - Trẻ lắng nghe
 tam giác - mái tóc, hình vuông to - thân robot, hình 
 vuông nhỏ - bàn chân, hình chữ nhật - tay và chân.
 - Chúng mình hãy quan sát cô xếp mẫu, rồi sau đó các - Trẻ quan sát
 con hãy xếp vào bài của mình nhé.
 - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện 
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ
 * Trò chơi: Năm ngón tay xinh
 - Cô giới thiêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do
 - Trẻ chơi tự do trên sân trường - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng anh qua bài hát: One Little Finger featuring
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 8
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình trong 
ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong 
ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, 
vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
3. Thái độ:
- Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về.
II. Chuẩn bị: 
- Cờ bé ngoan, khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về”
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát
 + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
 - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay 
 chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe
 để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện 
 sạch sẽ.
 -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lăng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé 
 sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan.
 tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào.
 Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn 
 + Bạn nào ngoan?
 + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao?
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe
 động viên trẻ chưa ngoan 
 - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan
 - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe
 và các bạn trước khi về.
 - Trả trẻ. 9
 Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Bé khỏe bé ngoan
 Hô hấp 2 - Tay 1 - Bụng 1- Chân 2 - Bật 1
 Trò chơi: Năm ngón tay xinh
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Đôi chân, bàn chân, ngón chân.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đôi chân, bàn chân, ngón chân. Biết 
phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đôi chân, bàn chân, ngón chân. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đôi chân, bàn chân, ngón chân. 
Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Đôi chân, bàn chân, 
ngón chân. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và 
nói” (EL 22)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ đúng, rõ ràng: Đôi chân, bàn chân, ngón chân. 
Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Bắt 
bóng và nói” (EL 22)
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Đôi chân, bàn chân, ngón chân. Chơi được 
trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh đôi chân sạch sẽ
II. Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát: Đường và chân
- Hình ảnh: Đôi chân 
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát vận động theo nhạc bài hát “Đường và - Trẻ thực hiện
 chân” dẫn dắt trẻ vào bài 
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Đôi chân”
 * Làm mẫu
 - Bài hát vừa rồi nhắc tới bộ phận nào trên cơ thể chúng - Trẻ trả lời
 mình?
 - Vậy đôi chân dùng để làm gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Đôi chân - Trẻ lắng nghe 10
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “Bàn chân, ngón chân”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đôi chân để đi học - Trẻ thực hiện
 - Thực hiện tương tự với từ: “Bàn chân, ngón chân”. - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh đôi chân sạch sẽ - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 22)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên trẻ.
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Làm quen chữ cái
 Đề tài: Làm quen chữ cái a, ă, â
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Nhận biết chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái và nhận biết được chữ 
cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, biết so sánh điểm giống nhau và 
khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Nhảy vào ô chữ”.
- Trẻ 4 tuổi: Nhận biết chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái và biết đặc điểm, cấu tạo 
chữ cái, so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi 
“Nhảy vào ô chữ”.
- Trẻ 2+3 tuổi: Nhận biết chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, biết chơi trò chơi 
“Nhảy vào ô chữ”
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Nhớ được tên và nói được chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, nói được 
đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. So sánh 
được điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Nhảy 
vào ô chữ” (EL 19)
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ được tên và nói được chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, nói được 
đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng. So sánh được điểm 
giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Nhảy 
vào ô chữ” (EL 19) 
- Trẻ 2+3 tuổi: Gọi được tên chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái, trẻ chơi được trò 
chơi “Nhảy vào ô chữ” (EL 19) 
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ 11
II. Chuẩn bị: Giáo án Powerpoint
- Thẻ chữ cái to (a, ă, â ) cho cô. Thẻ chữ cái nhỏ (a, ă, â ) cho trẻ, các ô chữ cái 
để chơi trò chơi.
 III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ hát bài “Tay thơm, tay ngoan” - Trẻ hát
 - Đàm thoại với trẻ dẫn dắt vào bài
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ - Trẻ lắng nghe
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * LQ chữ a:
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Bàn tay - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đố các bạn cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là bàn tay
 - Dưới hình ảnh có từ: Bàn tay -> Cô phát âm 3 lần - Trẻ lắng nghe
 -> Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm
 - Cô có từ “Bàn tay”, đố các bạn biết từ bàn tay có - Trẻ trả lời
 bao nhiêu chữ cái? Bạn nào phát hiện ra có chữ cái 
 nào giống nhau?
 - Đó chính là chữ cái a mà hôm nay cô sẽ dạy - Trẻ lắng nghe
 chúng mình làm quen đấy -> Cô thay thẻ chữ to 
 hơn
 + Cô phát âm mẫu: a
 + Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân - Trẻ thực hiện
 Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 - Cô giới thiệu cấu tạo chữ a: Gồm 1 nét cong tròn - Trẻ lắng nghe
 khép kín và một nét sổ thẳng bên phải
 - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại
 - Cô giới thiệu chữ a viết thường, a in thường và - Trẻ lắng nghe
 chữ A in hoa, tuy 3 chữ này có cách viết khác nhau 
 nhưng đều phát âm là a
 - Mời trẻ nhắc lại: Tổ - nhóm - Cá nhân phát âm - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ 
 Cô bao quát trẻ phát âm
 * LQ chữ ă:
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Đôi mắt - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Cô có hình ảnh gì? Mắt dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là đôi mắt - Trẻ lắng nghe
 - Dưới hình ảnh có từ: Đôi mắt 
 - Cô phát âm 3 lần
 - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm
 - Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới hình - Trẻ thực hiện
 ảnh 12
- Cô cho trẻ tìm chữ cái đã học đó là chữ ô 
- Cô giới thiệu trên bảng có các chữ cái mà hôm - Trẻ lắng nghe
nay chúng mình sẽ làm quen đó là chữ cái ă -> Cô 
thay thẻ chữ to hơn.
+ Cô phát âm mẫu: ă
+ Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ 
Cô bao quát, sửa sai cho trẻ thực hiện
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ ă: Gồm 1 nét cong tròn - Trẻ lắng nghe
khép kín, 1 nét sổ thẳng ở phía bên phải và phía 
trên có mũ đội ngược đọc là chữ ă
- Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại
- Cô giới thiệu chữ ă viết thường, ă in thường và 
chữ Ă in hoa 3 chữ này tùy có cách viết khác nhau 
nhưng đều phát âm là “ă”
- Mời trẻ nhắc lại: Tổ- nhóm - Cá nhân - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ 
Cô bao quát trẻ phát âm
* LQ chữ â:
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Bàn chân - Trẻ quan sát
+ Đố các bạn đây là gì? - Trẻ trả lời
- Cô khái quát: Đây là bàn chân 
- Dưới hình ảnh có từ: Bàn chân -> Cô phát âm - Trẻ lắng nghe
mẫu 3 lần
-> Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm
- Trong từ “Bàn chân” có chữ cái nào mà chúng - Trẻ quan sát và trả lời
mình vừa được học? cô sẽ giới thiệu với lớp mình 
chữ cái gần giống với chữ mình đã học rồi đó là 
chữ â -> Cô thay thẻ chữ to hơn
+ Cô phát âm mẫu: â - Trẻ lắng nghe
+ Mời trẻ phát âm: Tổ- nhóm- Cá nhân - Tổ - nhóm - cá nhân trẻ 
Cô bao quát, sửa sai cho trẻ phát âm
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ â: Gồm 1 nét cong tròn - Trẻ lắng nghe
khép kín, 1 nét sổ thẳng ở phía bên phải và phía 
trên có mũ đội xuôi đọc là chữ â
- Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ thực hiên
- Cô giới thiệu chữ â viết thường và chữ â in hoa, - Trẻ lắng nghe
chữ Â viết hoa. Tuy 3 chữ này có cách viết khác 
nhau nhưng đều phát âm là â
- Mời trẻ nhắc lại: Tổ - nhóm - Cá nhân - Trẻ thực hiện
* So sánh chữ a, ă, â
Chúng mình hãy cùng quan sát chữ a, ă, â xem có 
điểm nào giống? Có điểm nào khác? - Trẻ trả lời
+ Giống nhau:
- Đều co cấu tạo bởi 1 nét cong tròn khép kín và 
một nét sổ thẳng bên phải 13
 + Khác nhau:
 - Chữ a: Không có mũ - Trẻ lắng nghe
 - Chữ ă: Có mũ đội ngược
 - Chữ â: Có mũ đội xuôi
 - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ thực hiện
 * Trò chơi: Nhảy vào ô chữ (EL 19)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi
 - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài : Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – bán hàng
 - ST: Làm album về trang phục của bé
 - XD: Xây công viên của bé (TT)
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, dán tranh về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Tạo hình mái tóc bạn thân
 - Trò chơi: Đóng băng
 - Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết cách sử dụng các nguyên vật liệu như lá cây, giấy vụn, túi bóng 
nilong ghép lại thành mái tóc theo ý tưởng sáng tạo của bản thân, biết chơi trò 
chơi “Đóng băng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tạo hình mái tóc từ các nguyên vật liệu như lá cây, giấy vụn, túi 
bóng nilong, biết chơi trò chơi “Đóng băng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tạo hình mái tóc từ các nguyên vật liệu như lá cây, giấy vụn, 
túi bóng nilong theo cô, biết chơi trò chơi “Đóng băng” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ tạo hình được mái tóc từ các nguyên vật liệu như lá cây, giấy 
vụn, túi bóng nilong theo ý tưởng sáng tạo của bản thân, chơi tốt trò chơi “Đóng 
băng” (EL 23) và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ tạo hình được mái tóc từ các nguyên vật liệu như lá cây, giấy 
vụn, túi bóng nilong, chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL 23) và chơi tự do trên 
sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ tạo hình được mái tóc từ các nguyên vật liệu như lá cây, giấy 
vụn, túi bóng nilong theo cô, chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL 23) và chơi tự 
do trên sân.
3. Thái độ:
- Trẻ có ý thức bảo vệ môi trường, qua việc tái sử dụng các nguyên phế liệu, không 
vứt rác bừa bãi 14
II. Chuẩn bị: 
- Tranh 1: Mái tóc làm bằng giấy vụn
- Tranh 2: Mái tóc làm bằng túi nilong
- Tranh 3: Mái tóc làm bằng lá cây
- Băng dính 2 mặt, khuôn mặt làm bằng bìa cát tông đủ cho trẻ
- Rổ đựng các nguyên liệu: Lá cây, giấy vụn, túi bóng nilong
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô 
 * HĐCCĐ: Tạo hình mái tóc bạn thân
 - Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại các bức tranh 
 mẫu của cô
 - Bức tranh 1: Mái tóc làm bằng giấy vụn - Trẻ quan sát
 + Đây là bức tranh gì các con? - Trẻ trả lời
 + Mái tóc làm bằng nguyên vật liệu gì? - Trẻ trả lời
 -> Cô khái quát: Cô đã sử dụng những tờ giấy bìa - Trẻ lắng nghe
 không còn dùng đến nữa, xé giấy vụn ra và dán tạo 
 thành mái tóc đấy.
 - Bức tranh 2: Mái tóc làm bằng túi nilong. - Trẻ quan sát
 + Còn đây là gì? Bức tranh này được làm từ phế liệu - Trẻ trả lời
 gì?
 - Các con có biết làm thế nào để tạo thành mái - Trẻ trả lời
 tóc từ túi nilong không? Cô đã dùng những túi 
 nilong dán ghép lại tạo thành mái tóc đấy!
 - Bức tranh 3: Mái tóc làm bằng lá cây - Trẻ quan sát
 + Các con nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời
 + Mái tóc làm bằng gì?
 -> Cô khái quát: Lá cây có sẵn từ thiên nhiên với - Trẻ lắng nghe
 nhiều kiểu dáng khác nhau, cô đã sử dụng lá cây tạo 
 hình cho mái tóc đấy.
 - Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ môi trường, qua việc - Trẻ lắng nghe
 tái sử dụng các nguyên phế liệu, không vứt rác bừa 
 bãi
 - Hỏi ý tưởng của trẻ - Trẻ trả lời
 - Con làm bằng nguyên phế liệu gì? - Trẻ trả lời
 - Con sẽ làm như thế nào?
 - Cô khái quát: Tất cả các con đều có ý tưởng rất - Trẻ lắng nghe
 hay cho sản phẩm của mình. Ngày hôm nay, cô đã 
 chuẩn bị rất nhiều những giấy vụn, túi nilong, lá 
 cây có kích thước và hình dáng khách nhau để các 
 con thực hiện ý tưởng của mình. 15
 - Trẻ thực hiện: - Trẻ thực hiện
 - Cô mời trẻ về nhóm thực hiện
 - Cô bao quát, gợi ý và hướng dẫn trẻ 
 - Trưng bày sản phẩm: - Trẻ trưng bày sản 
 - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày và giới phẩm
 thiệu về sản phẩm của mình 
 - Cô nhận xét chung, động viên những trẻ chưa thực 
 hiện xong.
 * Trò chơi: Đóng băng (EL 23) - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần 
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do - Trẻ chơi
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên
 - Cô bao quát, nhận xét, động viên, khuyến khích 
 trẻ sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Tìm chữ số của mình
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Tìm chữ 
số của mình”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi, luật chơi, cách chơi theo hướng dẫn. Biết chơi 
trò chơi “Tìm chữ số của mình” theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi theo cô. Biết chơi trò chơi “Tìm 
chữ số của mình” theo cô. 
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Chơi tốt trò chơi “Tìm 
chữ số của mình” (EM 11)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi theo hướng dẫn. Chơi 
được trò chơi “Tìm chữ số của mình” (EM 11) theo hướng dẫn 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi theo cô. Chơi được trò chơi 
“Tìm chữ số của mình” (EM 11) theo cô
3. Thái độ:
- Trẻ ghi nhớ được các số đã học 
II. Chuẩn bị:
- Thẻ số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi.
- Luật chơi: Bạn nào tìm sai số không trùng số với các bạn còn lại sẽ phải ra ngoài 
1 lần chơi 16
- Cách chơi:
+ Cô phát cho các trẻ thẻ số từ 1 -> 6. Cô mở một bản nhạc cho trẻ đi xung quanh 
lớp, khi có hiệu lệnh “tìm chữ số của mình” trẻ sẽ phải nhanh chóng tìm bạn có 
cùng chữ số với mình đứng thành 1 nhóm. Cô sẽ đi kiểm tra kết quả, bạn nào tìm 
sai số sẽ phải ra ngoài. Trò chơi lại tiếp tục.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần
- Cô bao quát nhận xét trẻ sau khi chơi
- Giáo dục trẻ ghi nhớ được các số đã học.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 *******************************************
 Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Bé khỏe bé ngoan
 Hô hấp 2 - Tay 1 - Bụng 1- Chân 2 - Bật 1
 Trò chơi: Năm ngón tay xinh
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Đôi mắt, đôi tai, đôi vai 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đôi mắt, đôi tai, đôi vai. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nói, bạn làm” 
- Trẻ 4 tuổi Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đôi mắt, đôi tai, đôi vai. Biết phát triển 
từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nói, bạn làm”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đôi mắt, đôi tai, đôi vai. Biết chơi 
trò chơi “Tôi nói, bạn làm” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Đôi mắt, đôi tai, đôi 
vai. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nói, bạn làm” 
(EL 21)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ đúng, rõ ràng: Đôi mắt, đôi tai, đôi vai. Phát 
triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nói, 
bạn làm” (EL 21) 17
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Đôi mắt, đôi tai, đôi vai. Chơi được trò chơi 
“Tôi nói, bạn làm” (EL 21) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh các giác quan, bộ phận trên cơ thể sạch sẽ
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Đôi mắt, đôi tai, đôi vai
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 Làm quen từ “Đôi mắt”
 * Làm mẫu 
 - Cho trẻ chơi “Trời tối, trời sáng” quan sát hình ảnh: - Trẻ chơi và quan sát
 Đôi mắt
 - Đây là hình ảnh gì? Mắt của chúng mình đâu? Có mấy - Trẻ trả lời 
 mắt? Mắt dùng để làm gì?
 - Cô khái quát: Mỗi con người chúng ta đều có 2 mắt - Trẻ lắng nghe
 còn được gọi là đôi mắt, mắt dùng để nhìn mọi vật xung 
 quanh đấy.
 - Cô nói từ: Đôi mắt 
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “đôi tai, đôi vai”
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đôi mắt để nhìn các - Trẻ thực hiện
 bạn
 - Thực hiện tương tự với từ: “đôi tai, đôi vai”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh các giác quan, bộ - Trẻ lắng nghe
 phận trên cơ thể sạch sẽ
 * Trò chơi: Tôi nói, bạn làm (EL 21)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên trẻ, nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Kĩ năng sống
 Đề tài: Dạy trẻ quy tắc 5 ngón tay
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết giới tính của bản thân, biết phân biệt 1 số hành vi (Đúng - 
Sai, Tốt - Xấu). Biết vùng riêng tư của bản thân và cách giao tiếp ứng xử với mọi 
người xung quanh để bảo vệ vùng riêng tư đó. Biết 5 quy tắc ngón tay để bảo vệ 18
bản thân, biết một số cách chăm sóc, bảo vệ cơ thể. Biết chơi trò chơi “Thi xem 
đội nào nhanh”
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết giới tính của bản thân, biết phân biệt 1 số hành vi (Đúng - 
Sai, Tốt - Xấu). Biết vùng riêng tư của bản thân và cách giao tiếp ứng xử với mọi 
người xung quanh để bảo vệ vùng riêng tư đó. Biết một số cách chăm sóc, bảo vệ 
cơ thể. Biết chơi trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” theo cô.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết giới tính của bản thân, biết vùng riêng tư của bản thân và 
cách giao tiếp ứng xử với mọi người xung quanh để bảo vệ vùng riêng tư đó. Biết 
một số cách chăm sóc, bảo vệ cơ thể. Biết chơi trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” 
theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được giới tính của bản thân, phân biệt được 1 số hành vi 
(Đúng - Sai, Tốt - Xấu). Nói được vùng riêng tư của bản thân và cách giao tiếp 
ứng xử với mọi người xung quanh để bảo vệ vùng riêng tư đó. Trẻ nhớ 5 quy tắc 
ngón tay để bảo vệ bản thân và một số cách chăm sóc, bảo vệ cơ thể. Chơi tốt trò 
chơi “Thi xem ai nhanh”
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được giới tính của bản thân, phân biệt được 1 số hành vi 
(Đúng - Sai, Tốt - Xấu). Nói được vùng riêng tư của bản thân và cách giao tiếp 
ứng xử với mọi người xung quanh để bảo vệ vùng riêng tư đó. Trẻ nhớ được một 
số cách chăm sóc, bảo vệ cơ thể. Chơi được trò chơi “Thi xem ai nhanh” theo cô.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được giới tính của bản thân, nói được vùng riêng tư của 
bản thân và cách giao tiếp ứng xử với mọi người xung quanh để bảo vệ vùng 
riêng tư đó. Trẻ nhớ được một số cách chăm sóc, bảo vệ cơ thể. Chơi được trò 
chơi “Thi xem ai nhanh” theo hướng dẫn.
3. Thái độ:
- Trẻ biết tự bảo vệ bản thân, tránh những hành vi xấu, sai
 II. Chuẩn bị
- Video về quy tắc 5 ngón tay.
- Nhạc bài hát “Năm ngón tay xinh”
 - 2 vật cản, 2 bảng vẽ quy tắc 5 ngón tay, các tranh rời cho trẻ ghép để chơi trò 
chơi.
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát và vận động “Năm ngón tay xinh” - Trẻ vận động cùng 
 - Hỏi trẻ các con vừa hát bài hát gì? cô
 - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
 - Bạn trai và bạn gái không chỉ khác nhau về đặc điểm - Trẻ lắng nghe
 bên ngoài, sở thích mà còn khác nhau về cấu tạo cơ thể 
 nữa đấy.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Dạy trẻ quy tắc 5 ngón tay
 - Cho trẻ xem ảnh bạn trai và bạn gái mặc đồ bơi. - Trẻ quan sát tranh 19
- Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
- Các bạn đang mặc đồ gì? - Trẻ trả lời
- Bạn trai mặc đồ bơi màu gì? - Trẻ trả lời
- Bạn gái mặc đồ bơi màu gì? - Trẻ trả lời
-> Đây chính là hình ảnh các bạn mặc đồ bơi và những - Trẻ quan sát và lắng 
vùng mặc đồ bơi này còn gọi là vùng riêng tư. Cho cả lớp nghe
nhắc lại.
- Để bảo vệ những vùng riêng tư này các con cần phải - Trẻ trả lời
làm gì?
-> Mỗi người sẽ có 4 vùng riêng tư đó là miệng, ngực, bộ - Trẻ lắng nghe
phận kín và mông. Những vùng riêng tư này không phải 
ai cũng được phép nhìn và chạm vào. Vì vậy hôm nay cô 
sẽ dạy các con “quy tắc 5 ngón tay” để bảo vệ bản thân 
của mình nhé
- Cho trẻ xem video quy tắc 5 ngón tay. - Trẻ xem video
- Các con vừa xem video gì? - Trẻ trả lời
- Theo quy tắc 5 ngón tay thì ngón cái là ngón chỉ những - Trẻ trả lời
ai?
-> Đúng rồi, ngón cái là ngón chỉ ông bà, bố mẹ, anh chị - Trẻ lắng nghe
em ruột. Anh chị em ruột là những người cùng bố mẹ 
sinh ra và cùng sống trong 1 gia đình. Đối với các thành 
viên trong gia đình chúng ta có thể cười nói vui vẻ, ôm, 
thơm, ngủ chung. Khi các con còn nhỏ thì ông bà, bố mẹ 
có thể giúp ta tắm rửa, thay quần áo nhưng khi các con 
lớn thì phải tự tắm rửa và đặc biệt là khi thay quần áo thì 
phải thay trong phòng kín các con nhớ chưa nào.
- Tiếp theo là ngón trỏ.
+ Ngón trỏ là ngón gồm những ai? - Trẻ trả lời
-> Ngón trỏ là ngón xa hơn 1 chút gồm cô giáo, thầy giáo, - Trẻ lắng nghe
các bạn, cô gì chú bác, anh chị em với bố mẹ của mình.
+ Đối với cô giáo con giao tiếp như thế nào? - Trẻ trả lời
-> Khi còn nhỏ các con ở trường mầm non với các cô thì 
các cô có thể giúp chúng ta vệ sinh cá nhân, thay quần - Trẻ lắng nghe
áo. Nhưng khi các con đã lớn thì chúng mình sẽ tự vệ 
sinh cá nhân, tự thay, tự mặc quần áo trong phòng kín. 
Và khi giao tiếp chúng mình sẽ chào hỏi lễ phép, có thể 
ôm cô giáo.
+ Đối với họ hàng cô gì chú bác, anh chị em ruột của bố - Trẻ trả lời
mẹ thì chúng mình sẽ giao tiếp như thế nào?
+ Nhưng những người này có được phép chạm vào vùng - Trẻ trả lời
đồ bơi của chúng mình không?
+ Nếu như họ có những hành vi mà chúng mình không - Trẻ trả lời
thích thì chúng mình phải làm gì?
 - Trẻ lắng nghe 20
=> Đúng rồi! Đối với những người ở ngón trỏ thì tuyệt 
đối không được nhìn, chạm vào vùng đồ bơi – vùng riêng 
tư của chúng mình. Nếu như họ có những hành động mà 
các con không thích thì các con phải bỏ chạy, mách, nói 
với ông bà, bố mẹ, những người mà mình tin tưởng nhất.
- Ngón thứ 3 là ngón giữa: - Trẻ trả lời
+ Ngón giữa là ngón gồm những ai? - Trẻ trả lời
+ Với những người quen biết nhưng không thân thì các 
con giao tiếp như thế nào? - Trẻ lắng nghe
-> Với những người mà con quen nhưng không thân và 
ít khi gặp họ thì các con chỉ nên chào hỏi, cười và bắt tay 
khi gặp họ.
+ Nếu như những người này cố tình nhìn hoặc chạm vào - Trẻ trả lời
vùng đồ bơi của các con thì các con phải làm gì?
- Ngón áp út:
+ Ngón áp út là ngón gồm những ai? - Trẻ trả lời
+ Đối với những người khách của gia đình mà các con - Trẻ trả lời
mới gặp lần đầu thì các con phải như thế nào?
-> Với những người này thì các con chào hỏi thôi và đi - Trẻ lắng nghe
vào phòng chơi để bố mẹ tiếp khách các con nhớ chưa 
nào.
+ Nếu như những người này mà có những hành vi mà các - Trẻ trả lời
con không thích thì con sẽ làm gì?
- Ngón út:
+ Ngón út là ngón gồm những ai? - Trẻ trả lời
+ Đối những người hoàn toàn xa lạ thì các con phải giao - Trẻ trả lời
tiếp như thế nào?
+ Nếu như những người này cố tình nhìn hoặc chạm vào - Trẻ trả lời
vùng đồ bơi của các con thì các con phải làm gì?
-> Đúng rồi, đối với những người hoàn toàn xa lạ thì các - Trẻ lắng nghe
con tuyệt đối không nên nói chuyện, không cho họ đến 
quá gần mình, không nhận quà của họ và không cho họ 
tự ý chụp hình của mình. Nếu họ cố tình đến quá gần và 
đụng chạm vào vùng đồ bơi của mình thì các con phải bỏ 
chạy và hét thật to, sau đó phải nói với bố mẹ và những 
người mà con tin tưởng nhất.
- Khi các con đi khám bệnh: Bác sĩ cũng có thể khám - Trẻ lắng nghe
vùng đồ bơi của các con nhưng phải được sự đồng ý của 
các con và bố mẹ. Bác sĩ phải là những người mặc đồ 
màu trắng và làm việc ở trong bệnh viện.
* Mở rộng
- Ngoài việc bảo vệ vùng riêng tư, bảo vệ bản thân theo - Trẻ lắng nghe
quy tắc 5 ngón tay thì các con cũng phải biết cách tự bảo 
vệ cơ thể của mình như:

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_6_chu_de_ban_than_c.pdf