Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 5, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Tôi là ai (Trường Chính)

pdf 30 trang Mộc Miên 13/12/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 5, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Tôi là ai (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 5, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Tôi là ai (Trường Chính)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 5, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Tôi là ai (Trường Chính)
 CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN
 CHỦ ĐỀ NHỎ: TÔI LÀ AI
 Tuần 5: Thời gian từ ngày 14 tháng 10 đến ngày 18 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHUNG
 1.Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cùng đi đều
 Hô hấp 1: Thở ra hít vào sâu -Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: 
 Đứng cúi về trước - Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang – 
 Bật 1: Bật tách, khép chân
 Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tập các động tác “Hô hấp 1 - tay 2 - bụng 1 - chân 2 - bật 1” 
theo lời ca “Cùng đi đều”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò 
chơi “Bịt mắt bắt dê”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tập các động tác “Hô hấp 1- tay 2 - bụng 1 - chân 2 - bật 1” theo 
lời ca “Cùng đi đều” theo cô. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi 
trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập đúng thuần thục 
các động tác của bài tập theo lời ca “Cùng đi đều”. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi 
và chơi tốt trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập tốt các động tác của 
bài tập theo lời ca “Cùng đi đều” theo cô. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi 
được trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn. 
3. Thái độ: Trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị: 
- Sân tập sạch sẽ, thoáng mát, trang phục cô và trẻ gọn gàng
- Nhạc tập thể dục: Cùng đi đều
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1. Giới thiệu bài:
 - Các bạn ơi đã tới giờ thể dục sáng rồi, chúng mình - Trẻ lắng nghe
 cùng nhau tập thể dục sáng nhé.
 2.HĐ2: Phát triển bài
 * Khởi động
 + Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng gót - Trẻ hát và đi thành 
 chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng vòng tròn, đi các kiểu 
 má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chân
 chậm.) dừng lại, chuyển về thành 3 hàng ngang. 
 * Trọng động.
 + BTPTC: Tập theo lời bài hát: “cùng đi đều”
 - Hô hấp 1: Thở ra hít vào sâu - Trẻ tập cùng cô
 -Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp 2
 - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Bật 1: Bật tách, khép chân - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe - Trẻ chú ý lắng nghe
 mạnh.
 * Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi
 - Nhận xét động viên trẻ. 
 * Hồi tĩnh
 Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ đi quanh sân
 3.HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 2. Trò chơi có luật
 a. Trò chơi vận động: Thi đi nhanh
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Thi đi nhanh” biết 
chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Thi đi nhanh” biết 
chơi trò chơi theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Thi đi 
nhanh”, chơi tốt trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Thi đi 
nhanh”, chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể
II. Chuẩn bị:
- Không gian tổ chức sạch sẽ, thoáng mát, 4 sợi dây dài khoảng 0,5 m, vẽ 2 đường 
thẳng song song dài 3m, rộng 0,25m, 2 khối hộp nhỏ 
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Thi đi nhanh”
- Cách chơi: 
+ Cô chia trẻ làm 2 nhóm, mỗi nhóm có 2 sợi dây
+ Cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc ở một đầu đường thẳng, đầu kia đặt khối hộp nhỏ. 
Buộc 2 đầu dây vào nhau sao cho trẻ có thể sỏ chân vào dễ dàng. Lần lượt cho 2 
trẻ đứng đầu hàng xỏ chân vào dây. 2 trẻ đầu tiên xuất phát cùng một lúc, trong 
lúc di chuyển, trẻ không được làm sợi dây tuột ra khỏi chân. Khi đến đầu kia, trẻ 
phải nhảy qua khối hộp rồi tháo dây chạy về đưa cho trẻ thứ 3. Lúc đó bạn thứ 2 
có sẵn dây ở chân tiếp tục đi lên.
- Luật chơi: Nhóm nào nhanh nhất và không bị giẫm vào vạch là nhóm thắng cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 
- Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể 3
 B. Trò chơi học tập “Trò chuyện”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi “Trò 
chuyện”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi “Trò 
chuyện” theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu được luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò 
chơi “Trò chuyện”.
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu được luật chơi, cách chơi, chơi được trò 
chơi “Trò chuyện” theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể
II. Chuẩn bị: Không gian tổ chức sạch sẽ, thoáng mát.
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Trò chuyện
- Phổ biến luật chơi và cách chơi:
+ Luật chơi: Bạn nào giới thiệu đúng và đầy đủ nhất là người chiến thắng
+ Cách chơi: Cô giới thiệu về bản thân (Nói chậm rãi, rõ ràng). Ví dụ: “Cô tên là 
Sim, năm nay cô 23 tuổi, cô là giáo viên mầm non. Cô dạy ở trường MN Dền 
Sáng. Nhà cô ở thôn...xã...thành phố...
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 
- Cô bao quát trẻ chơi 
- Giáo dục trẻ biếtgiữ gìn vệ sinh cá nhân.
 c. Trò chơi dân gian “Oẳn tù tì”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Oẳn tù 
tì”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Oẳn tù 
tì” theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, thuộc bài đồng dao, 
chơi tốt trò chơi “Oẳn tù tì”.
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, thuộc bài đồng dao, 
chơi được trò chơi “Oẳn tù tì” theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị:
- Không gian cho trẻ hoạt động động
III. Tiến hành:
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Trò chơi có thể tiến hành khi có 2 người chơi trở lên cùng đứng 
hoặc ngồi, tay đung đưa theo nhịp câu hát: 4
 Oẳn tù tì
 Ra cái gì?
 Ra cái này!
Kết thúc câu hát, tất cả người chơi cùng xòe tay theo các hình: nắm tay là búa, 
chĩa hai ngón trỏ và ngón giữa là kéo, xòe cả bàn tay là bao.
+ Luật chơi: Trò chơi tìm ra người thắng theo quy tắc sau: búa thắng được kéo, 
kéo cắt được bao, bao trùm được búa, nếu cả 2 đều ra giống nhau thì chơi lại.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề 
 - XD: Xây ngôi nhà của bé 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 ***********************************************
 Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2024
 HOẠTĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cùng đi đều
 Hô hấp 1 -Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1 
 Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Bạn Ngân, bạn My, bạn Luyến
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Bạn Ngân, bạn My, bạn Luyến”, biết phát 
triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay theo tên bé” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Bạn Ngân, bạn My, bạn Luyến”, biết phát 
triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay theo tên bé” 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Bạn Ngân, bạn 
My, bạn Luyến”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay theo tên 
bé” (EL 35)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Bạn Ngân, bạn My, 
bạn Luyến”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Vỗ 
tay theo tên bé” (EL 35).
3. Thái độ: Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Bạn Ngân, bạn My, bạn Luyến 5
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Bạn Ngân” - Trẻ quan sát
 + Đây là ai? - Trẻ trả lời
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Bạn Ngân” - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là bạn Ngân” - Trẻ thực hiện
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Bạn My, bạn - Trẻ thực hiện
 Luyến 
 -> Giáo dục trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và - Trẻ lắng nghe
 các bạn trong lớp
 * Thực hành:
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Bạn Ngân, bạn My, - Trẻ thực hành
 bạn Luyến” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá 
 nhân trẻ nói.
 - Tương tự cho trẻ phát triển từ bạn My, bạn Luyến - Trẻ thực hiện 
 thành câu
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 * Trò chơi: Vỗ tay theo tên bé (EL 35)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe
 chơi:
 + Cách chơi: Khi cô nói tên 1 bạn trong lớp, cả lớp - Trẻ lắng nghe
 sẽ chỉ tay vào bạn và bạn đó sẽ đứng lên, đếm nhẩm 
 và vỗ tay theo số tiếng trong từ chỉ tên của mình. VD: 
 cô nói “bạn Diễm My” trẻ đều chỉ tay vào bạn Diễm 
 My, bạn Diễm My sẽ vỗ tay 2 tiếng lần 1. Lần 2, trẻ 
 đó vỗ tay và các bạn vỗ tay theo
 + Luật chơi: Bạn nào vỗ sai sẽ mất 1 lượt chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Văn học
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: Đôi mắt của em
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, biết đọc thơ 
diễn cảm và yêu quý giữ gìn vệ sinh sạch sẽ đôi mắt, biết trả lời câu hỏi của cô. 
Biết chơi trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”. 6
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, biết đọc thơ 
diễn cảm theo hướng dẫn và yêu quý giữ gìn vệ sinh sạch sẽ đôi mắt, biết trả lời 
câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc 
diễn cảm bài thơ “Đôi mắt của em”. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch 
lạc. Chơi tốt trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc 
được bài thơ “Đôi mắt của em” theo hướng dẫn. Trả lời được câu hỏi của cô, nói 
rõ ràng, mạch lạc. Chơi được trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”
3. Thái độ: 
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, biết sự quan trọng của mắt và bảo vệ mắt.
II. CHUẨN BỊ 
- Hình ảnh minh họa bài thơ: “Đôi mắt của em”, tranh minh họa bài thơ để chơi 
trò chơi.
III. TIẾN HÀNH
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 - Cô cho hát và vận động theo bài “đôi mắt tinh” - Trẻ lắng nghe
 + Trong bài hát đã nhắc đến bộ phận nào trên cơ thể - Trẻ trả lời
 chúng mình?
 - Cô đố các con biết để nhìn thấy mọi vật xung quanh - Trẻ trả lời
 là nhờ gì? 
 - Có 1 bài thơ rất hay nói về đôi mắt của chúng mình - Trẻ lắng nghe
 đấy, đó là bài thơ“Đôi mắt của em”của tác giả Lê Thị 
 Mỹ Phương. Để biết bài thơ này như thế nào chúng 
 mình cùng lắng nghe cô đọc bài thơ này nhé.
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 
 * Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm “Đôi mắt của em”
 - Cô đọc diễn cảm lần 1: - Trẻ trả lời
 - Các con vừa được nghe cô đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời
 - Bài thơ do ai sáng tác? - Trẻ lắng nghe
 - Bài thơ đôi mắt của em nói về một bạn nhỏ đang miêu 
 tả về đôi mắt của bạn ấy đấy và đôi mắt giúp bạn có 
 thể nhìn thấy mọi vật xung quanh vì vậy bạn ấy rất yêu 
 quý đôi mắt của mình và bạn nhỏ hứa sẽ giữ gìn vệ - Trẻ quan sát
 sinh mắt để đôi mắt ngày càng sáng hơn đấy.
 - Bài thơ còn được minh họa trên những hình ảnh đấy, 
 cô mời các con cùng quan sát trên màn hình.
 + Cô đọc diễn cảm lần 2: Trên màn hình - Trẻ lắng nghe
 * Đàm thoại trích dẫn
 - Bài thơ nói về bộ phận gì trên cơ thể? - Trẻ trả lời
 - Các con thấy đôi mắt của bạn nhỏ như thế nào? - Trẻ trả lời
 “Đôi mắt xinh xinh - Trẻ lắng nghe 7
Đôi mắt tròn tròn”
- Mỗi người có mấy mắt? - Trẻ trả lời
+ Cô giải thích từ “Đôi” có nghĩa là chỉ mọi sự vật hiện - Trẻ lắng nghe
tượng giống nhau đều có số lượng là 2.
- Ví dụ: hai mắt, 2 tay, 2 tai, 2 chân, hai chiếc dép 
được gọi chung là từ (Đôi) đấy!
- Mắt có tác dụng gì? - Trẻ trả lời
“Giúp em nhìn thấy - Trẻ lắng nghe
Mọi vật xung quanh”
- Đôi mắt giúp bé nhìn thấy những gì? - Trẻ trả lời
- Mắt các con có thể nhìn về mọi vật: nhìn con người, - Trẻ lắng nghe
cây cối, con vật, và các đồ vật xung quanh. Mắt còn 
được gọi là cơ quan thị giác.
“Em yêu em quý
Đôi mắt xinh xinh
Giữ cho đôi mắt
Ngày càng sáng hơn”
- Để giữ cho đôi mắt sáng? Hàng ngày các con phải - Trẻ trả lời
làm gì?
=>Rửa mặt hàng ngày, tay bẩn không được đưa lên - Trẻ lắng nghe
mắt đến giờ đi ngủ các con phải đi ngủ để tránh gây 
ảnh hưởng đến mắt
* Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm
+ Để ghi nhớ lời cô dặn chúng mình cùng đọc bài thơ 
này thật hay nhé!
- Cả lớp đọc thơ cùng cô 2-3 lần (cô chú ý sửa sai cho - Trẻ đọc
trẻ)
- Trẻ đọc theo tổ - nhóm - cá nhân - Trẻ thực hiện
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ
+ Cô giáo dục: Các con ạ đôi mắt rất quan trọng đối 
với con người nếu như những người bị bệnh về mắt rất - Trẻ lắng nghe
khó nhìn,người mù rất khó đi lại, vì vây chúng mình 
cần phải bảo vệ đôi mắt của mình bằng cách vệ sinh 
mắt hằng ngày rửa mặt, dùng khăn mặt riêng, không 
đưa tay bẩn vào mắt .
* Trò chơi: thi xem đội nào nhanh
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe
chơi:
- Cách chơi: Cô sẽ chia lớp thành 2 đội chơi nhiệm vụ 
mỗi bạn trong đội sẽ sắp xếp các bức tranh theo đúng 
trình tự nội dung bài thơ “Đôi mắt của em” và gắn lên 
bảng. Khi bạn thứ nhất về cuối hàng thì bạn thứ 2 tiếp 
tục cứ như thế cho đến hết tranh.
- Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được chọn 1 tranh 8
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát và nhận xét
 3. Hoạt động 3: Kết thúc (5 phút)
 - Cô mở nhạc bài hát “ Đôi mắt xinh” cho trẻ nghe và - Trẻ lắng nghe
 chuyển hoạt động
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề (TT)
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Tên đề tài: - HĐCCĐ: Vẽ quả cherry bằng ngón tay
 - Trò chơi: Kéo cưa lừa sẻ
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách tạo hình quả chery bằng ngón tay, biết chơi trò chơi 
“Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách tạo hình quả chery bằng ngón tay theo hướng dẫn, biết 
chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ tạo hình được quả chery bằng ngón tay, chơi tốt trò chơi “Kéo 
cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ tạo hình được quả chery bằng ngón tay theo hướng dẫn, chơi 
được trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân.
II. Chuẩn bị: Giấy A4, màu nước, khăn lau tay. Nhạc bài: Hai bàn tay của em
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cho trẻ hát bài: Hai bàn tay của em - Trẻ hát và đàm thoại 
 - Đàm thoại dẫn dắt vào bài với cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Tạo hình quả chery từ ngón tay
 - Chúng mình cùng quan sát lên xem cô có bức tranh - Trẻ quan sát 
 gì đây?
 - Các con vừa được quan sát bức tranh gì? - Trẻ trả lời
 - Chúng mình thấy bức tranh này có đẹp không? - Trẻ trả lời
 - Các con có muốn tạo ra bức tranh giống cô không - Trẻ trả lời
 nào?
 - Vậy bây giờ chúng mình hãy quan sát lên đây và xem - Trẻ quan sát 
 cô thực hiện mẫu nhé 9
 - Trong quá trình thực hiện các con nhớ không được - Trẻ lắng nghe
 dây màu ra bàn hoặc quần áo.
 - Cô cho trẻ thực hiện. Cô bao quát trẻ - Trẻ thực hiện
 - Cô nhận xét 
 * T/C: Kéo cưa lừa sẻ
 - Cô giớ thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Trò chơi này có 2 bạn chơi ngồi quay mặt 
 vào nhau, cầm tay nhau, hai chân chạm vào nhau khi 
 có hiệu lệnh “Bắt đầu” các con đồng thanh đọc bài 
 đồng dao“Kéo cưa lừa xẻ” và làm động tác kéo cưa 
 bằng cách một bạn co hai tay lại đồng thời hơi ngả 
 người ra sau, bạn đối diện duỗi thẳng hai tay và hơi 
 nhào người về phía trước cứ như vậy trò chơi tiếp tục 
 theo nhịp đọc của bài đồng dao.
 Kéo cưa lừa xẻ
 Ông thợ nào khỏe
 Về ăn cơm vua
 Ông thợ nào thua
 Về bú tí mẹ.
 - Luật chơi: Bạn nào thả tay ra sẽ thua cuộc
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do: Trẻ chơi tự do - Trẻ chơi tự do
 - Cô bao quát, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen máy tính
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi. 
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I.Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình trong 
ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong 
ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về. 10
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, 
vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
3. Thái độ: Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về.
II. Chuẩn bị: Cờ bé ngoan, khăn mặt, xà phòng rửa tay. 
- Bài hát “Đi học về”
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát
 + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
 - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay 
 chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe
 để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện 
 sạch sẽ.
 -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lăng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé 
 sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan.
 tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào.
 Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn 
 + Bạn nào ngoan?
 + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao?
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe
 động viên trẻ chưa ngoan 
 - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan
 - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe
 và các bạn trước khi về.
 - Trả trẻ. 
 *********************************
 Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cùng đi đều
 Hô hấp 1 - Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1 
 Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Bạn Nam, bạn Toán, bạn Trọng
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Bạn Nam, bạn Toán, bạn Trọng”, biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” 11
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Bạn Nam, bạn Toán, bạn Trọng”, biết 
phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” theo 
hướng dẫn.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Bạn Nam, bạn 
Toán, bạn Trọng”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoán 
tài” ( EL 1).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Bạn Nam, bạn Toán, 
bạn Trọng”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tả 
đúng đoán tài” (EL 1) theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ yêu quý, đoàn kết với bạn bè
II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: “Bạn Nam, bạn Toán, bạn Trọng”
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Bạn Nam” - Trẻ quan sát
 + Đây là ai? - Trẻ trả lời
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Bạn Nam - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần). Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ nói
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là bạn Nam - Trẻ thực hiện
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Bạn Toán, bạn - Trẻ thực hiện
 Trọng 
 -> Giáo dục trẻ yêu quý, đoàn kết với bạn bè - Trẻ lắng nghe
 * Thực hành:
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Bạn Nam, bạn Toán, - Trẻ thực hành
 bạn Trọng” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá 
 nhân trẻ nói.
 - Cô cho trẻ phát triển từ “Bạn Toán, bạn Trọng” 
 thành câu tương tự như trên.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe
 - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi cho trẻ: - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Cô sẽ đưa ra một số gợi ý miêu tả một 
 bạn bất kỳ và các bạn hãy lắng nghe và đoán xem đó 
 là ai nhé
 + Luật chơi: Mỗi bạn sẽ chỉ được đoán 1 lần
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 12
 3. LQCC
 Đề tài: tập tô chữ cái o, ô, ơ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Nhận biết chữ cái o, ô, ơ, biết phát âm chữ cái, biết tô màu những 
hình ảnh có chứa chữ o, ô, ơ. Biết đọc các từ cùng cô, biết nối hình vẽ có từ chứa 
chữ cái với chữ cái o, ô, ơ. Biết tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ 
để hoàn thành các từ. Biết đồ theo nét chữ cái o, ô, ơ.
- Trẻ 4 tuổi: Nhận biết chữ cái o, ô, ơ biết phát âm chữ cái, biết tô màu đồ vật có 
chữ cái o, ô, ơ theo yêu cầu, và đồ vật có chứa chữ cái khác tô màu theo ý thích. 
Biết tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện hình ảnh theo yêu cầu. Biêt tô màu chữ 
cái o, ô, ơ.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, phát âm 
chuẩn, rõ ràng chữ cái o, ô, ơ, đọc tốt các từ cùng cô, nối được hình vẽ có từ chứa 
chữ cái, tô màu các hình vẽ, đồ được các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thiện các 
từ. Đồ được theo nét các chữ cái.
- Trẻ 4 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, phát âm 
rõ ràng chữ cái o, ô, ơ. Tô màu các đồ vật theo yêu cầu và đồ vật có chứa chữ cái 
khác tô màu theo ý thích. Tô được theo nét chấm mờ để hoàn thiện hình ảnh theo 
yêu cầu. Tô màu chữ cái o, ô, ơ.
3. Thái độ: Trẻ có ý thức giữ vở sạch đẹp. 
II. Chuẩn bị: Không gian tổ chức, nhạc không lời bài hát “Rửa mặt như mèo”, 
“Thật đáng chê”, 3 bức tranh A3 giống trong vở tập tô của trẻ
- Mỗi trẻ 1 quyển bé tập tô theo độ tuổi, bàn ghế, bút chì, bút màu.
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Rửa mặt như mèo” - Trẻ hát cùng cô
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 - Tuần trước chúng mình đã được học những - Trẻ trả lời
 chữ cái gì?
 Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng cô tập tô các - Trẻ lắng nghe
 cái đã học nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 5 tuổi:
 * Tập tô chữ o:
 - Cô cho trẻ phát âm chữ: O in hoa, o in thường - Trẻ lắng nghe
 và o viết thường
 - Cô hỏi trẻ những vỏ sò nào có chứa chữ cái - Trẻ quan sát và trả lời
 “o”
 - Cô tô màu những vỏ sò có chứa chữ cái “o” - Trẻ quan sát
 - Cô đọc từ dưới bức tranh và tìm chữ “o” nối - Trẻ quan sát
 hình vẽ có từ chứa chữ “o” với chữ “o” 13
 - Cô đọc từ có trong bức tranh, tô màu các hình 
 vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành - Trẻ lắng nghe và quan sát
 các từ
 - Đồ theo nét chữ cái “o” cô vừa làm vừa hướng - Trẻ quan sát
 dẫn trẻ.
 * Tập tô chữ ô, ơ: Thực hiện tương tự chữ o
 4 tuổi: 
 Chữ o:
 - Cho trẻ phát âm chữ o - Trẻ phát âm
 - Phát âm chữ cái trong giỏ mật và tô màu vàng 
 giỏ mật có chữ cái o, giỏ mật chứa chữ cái khác - Trẻ chú ý
 tô màu ý thích.
 - Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những bông - Trẻ chú ý lắng nghe và 
 hoa quan sát
 - Cuối cùng là chọn màu theo ý thích và tô màu - Trẻ quan sát
 chữ cái o.
 * Tập tô chữ ô, ơ: Thực hiện tương tự chữ o
 * Trẻ thực hiện:
 - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, tư thế cầm bút - Trẻ nhắc lại
 - Cô cho trẻ thực hiện, cô hướng dẫn, động viên, - Trẻ thực hiện
 khuyến khích trẻ thực hiện
 * Trưng bày sản phẩm:
 - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày trên - Trẻ thực hiện
 bảng.
 - Cô cho trẻ nhận xét bài mình, bài bạn. - Trẻ nhận xét
 - Cô nhận xét chung
 - Giáo dục: Trẻ biết giữ vở sạch đẹp - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét tiết học, cho trẻ cất đồ gọn gàng - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT)
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Tên đề tài: - QSCCĐ: Quan sát bạn trai, bạn gái
 - Trò chơi: Kéo co
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên của các bạn trong lớp, biết một số đặc điểm của bạn trai, 
bạn gái. Trẻ biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân. 14
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên của các bạn trong lớp, biết một số đặc điểm của bạn trai, 
bạn gái. Trẻ biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên của các bạn trong lớp, nói được đặc điểm, phân biệt được 
bạn trai, bạn gái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên của các bạn trong lớp, nói được đặc điểm, phân biệt được 
bạn trai, bạn gái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các bạn trong lớp, chơi đoàn kết với nhau. 
II. Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ an toàn. Dây thừng
III. Tiến hành:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện với cô
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * QSCCĐ: Quan sát bạn trai, bạn gái
 - Cô cho trẻ ra sân và đọc bài thơ “Cô dạy”. - Trẻ đọc thơ
 - Cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô mời 2 bạn đứng - Trẻ thực hiện
 vào giữa vòng tròn 1 bạn trai, 1 bạn gái
 - Các con quan sát xem cô mời ai lên đây? - Trẻ trả lời
 + Vì sao các con biết đây là bạn trai, đây là bạn gái? - Trẻ trả lời
 - Cô cho trẻ nói về một số đặc điểm phân biệt bạn 
 trai, bạn gái.
 + Cô mời từng trẻ nói - Trẻ nói
 - Cô nhận xét trẻ
 => GD: Trẻ biết yêu quý các bạn trong lớp, chơi 
 đoàn kết với nhau. Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể - Trẻ lắng nghe
 T/C: Kéo co
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung bài học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi tiếng anh: Bé là ai
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 15
 Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: cùng đi đều
 Hô hấp 1 - Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1 
 Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Bạn Quỳnh, bạn Tuấn, bạn Tâm
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Bạn Quỳnh, bạn Tuấn, bạn Tâm”, biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Bạn Quỳnh, bạn Tuấn, bạn Tâm”, biết 
phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo 
hướng dẫn.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Bạn Quỳnh, 
bạn Tuấn, bạn Tâm”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn 
thấy” (EL 2).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Bạn Quỳnh, bạn Tuấn, 
bạn Tâm”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi 
nhìn thấy” (EL 2) theo hướng dẫn.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu quý bạn bè và cô giáo
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Bạn Quỳnh, bạn Tuấn, bạn Tâm 
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 * Làm mẫu
 Làm quen từ “Bạn Quỳnh”
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Bạn Quỳnh
 - Vậy đố chúng mình biết đây là ai? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Bạn Quỳnh (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Tương tự làm quen từ: “Bạn Tuấn, bạn Tâm”. - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần
 - Trẻ thực hiện 16
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Bạn Quỳnh có mái tóc - Trẻ nói
 dài
 - Thực hiện tương tự với từ: “Bạn Tuấn, bạn Tâm”. - Trẻ lắng nghe
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các bạn trong lớp
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2)
 - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe 
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi:
 + Cách chơi: Chúng mình sẽ cùng quan sát một bạn nào 
 đó mà cô giáo mời đứng lên sau đó các bạn hãy nói ra 
 điều mà chúng mình quan sát thấy được.
 - Trẻ chơi 
 + Luật chơi: Mỗi bạn sẽ nêu 1 đặc điểm
 - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên trẻ.
 - Cô nhận xét sau khi chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học
 - Trẻ lắng nghe
 3. Âm nhạc
 Đề tài: - DH: Tay thơm tay ngoan
 - NH: Năm ngón tay ngoan 
 - TC: Đi theo nhịp điệu
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát cả bài hát 
“Tay thơm tay ngoan”, biết trả lời câu hỏi của cô, biết lắng nghe và hưởng ứng 
cùng cô hát bài “Năm ngón tay ngoan”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Đi theo nhịp 
điệu” 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát cả bài hát 
“Tay thơm tay ngoan”, biết trả lời câu hỏi của cô, biết lắng nghe và hưởng ứng 
cùng cô hát bài “Năm ngón tay ngoan”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Đi theo nhịp 
điệu” theo hướng dẫn.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát, 
hát được bài hát “Tay thơm tay ngoan” đúng giai điệu. Trả lời được các câu hỏi 
của cô, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Năm ngón tay ngoan”, 
trẻ chơi tốt trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 19). 
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát, 
hát được bài hát “Tay thơm tay ngoan” đúng giai điệu. Trả lời được các câu hỏi 
của cô, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Năm ngón tay ngoan”, 
trẻ chơi tốt trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 19) theo hướng dẫn. 17
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn đôi bàn tay sạch sẽ, rửa tay thường xuyên
II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát “Tay thơm tay ngoan”, bài hát “Năm ngón tay ngoan”. 
- Xắc xô
III.Tiến hành:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài - 
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề bản thân dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô
 vào bài
 + Cô có một bài hát rất hay nói về bàn tay đó, chúng - Trẻ lắng nghe
 mình cùng lắng nghe nhé
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Dạy hát: “Tay thơm tay ngoan”
 - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Tay thơm tay 
 ngoan” nhạc sĩ Bùi Đình Thảo sáng tác - Trẻ lắng nghe
 - Cô hát lần 2: Kết hợp với nhạc không lời
 + Giảng ND: Giai điệu bài hát rất vui tươi, trong 
 sáng, bài hát nói về bạn nhỏ có đôi bàn tay rất thơm - Trẻ lắng nghe.
 sạch sẽ như 2 bông hoa 
 + Cô vừa hát cho chúng mình nghe bài hát gì?
 + Do ai sáng tác? - Trẻ trả lời
 + Bài hát có nội dung gì? - Trẻ trả lời
 - Bây giờ chúng mình cùng cô thể hiện bài hát nhé. - Trẻ trả lời
 - Cô hát cùng trẻ 2 –3 lần - Trẻ hát cùng cô.
 - Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức tổ, nhóm, cá - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ 
 nhân hát theo cô
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 => GD: Trẻ biết giữ gìn đôi bàn tay sạch sẽ, rửa tay - Trẻ lắng nghe.
 thường xuyên 
 * Nghe hát “Năm ngón tay ngoan” - Trẻ lắng nghe.
 - Cô thấy lớp mình hôm nay học rất ngoan, cô sẽ 
 thưởng cho lớp mình một bài hát. - Trẻ lắng nghe.
 - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 nói tên bài hát “Năm ngón 
 tay ngoan” nhạc sỹ Nguyễn Văn Thụ - Trẻ lắng nghe.
 - Cô hát lần 2: Giảng ND: Bài hát nói về năm ngón 
 tay được ví như 5 anh em trong một gia đình, rất yêu 
 thương, đoàn kết và làm nhiều việc tốt giúp mọi - Trẻ lắng nghe.
 người.
 - Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng 
 + Với giai điệu bài hát chúng mình vừa nghe bài hát - Cả lớp trả lời
 có tên là gì? 
 * Trò chơi âm nhạc “Đi theo nhịp điệu” (EL 19)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đi theo nhịp điệu
 - Phổ biến cách chơi, luật chơi: 18
 + Cách chơi: Các bạn đứng thành vòng tròn và lắng 
 nghe tiếng xắc xô, khi cô gõ xắc xô nhanh, dồn dập - Trẻ lắng nghe.
 chúng mình sẽ di chuyển nhanh, khi cô gõ chậm 
 chúng mình di chuyển chậm.
 + Luật chơi: Nếu trẻ đi không đúng theo tiếng xắc xô 
 sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ tham gia chơi
 - Động viên khuyến khích trẻ chơi tích cực các hoạt 
 động.
 3. HĐ 3. Kết thúc: 
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Gấp quạt giấy
 - Trò chơi: Lộn cầu vồng
 - Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết sử dụng bìa giấy màu gấp quạt giấy, biết sử dụng hột hạt 
trang trí quạt giấy, chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sử dụng bìa giấy màu gấp quạt giấy, biết sử dụng hột hạt 
trang trí quạt giấy theo hướng dẫn, chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do 
trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ sử dụng được bìa giấy màu gấp được cái quạt, dùng hột hạt 
trang trí quạt giấy, chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ sử dụng được bìa giấy màu gấp được cái quạt bằng giấy, dùng 
hột hạt trang trí quạt giấy theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và 
chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ yêu trường lớp và chơi đoàn kết với các bạn.
II. Chuẩn bị: Quạt giấy của cô, keo, giấy bìa các màu, hột hạt
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ hứng thú
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Làm quạt giấy
 - Cô có gì trên bàn đây? - Trẻ trả lời 19
 - Trên bàn có quạt giấy được trang trí rất đẹp cô đã - Trẻ trả lời
 làm đấy, ngoài ra còn có gì đây?
 - Có bìa giấy các màu, keo, hột hạt nữa đúng không? - Trẻ trả lời
 - Để gấp được quạt giấy chúng mình cần những gì - Trẻ trả lời
 đây?
 + Cô đã chuẩn bị đồ dùng để trên bàn rồi đấy. - Trẻ lắng nghe
 + Chúng mình cùng gấp quạt giấy bằng những bìa giấy - Trẻ lắng nghe
 ở trên bàn và dùng các hột hạt trang trí cho đẹp nhé.
 - Cho trẻ thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ - Trẻ thực hiện
 - Nhận xét sản phẩm - Trẻ lắng nghe
 => Giáo dục trẻ biết trường lớp và chơi đoàn kết với 
 các bạn
 * Trò chơi: “Lộn cầu vồng”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Lộn cầu vồng”. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ hứng thú chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Lắng nghe âm thanh
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Lắng nghe 
âm thanh”, biết chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Lắng nghe 
âm thanh”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Lắng 
nghe âm thanh” (EL 12).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Lắng 
nghe âm thanh” (EL 12) theo hướng dẫn.
3. Thái độ:
- Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng, đồ chơi trong lớp
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Lắng nghe âm thanh
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: 20
+ Cách chơi: Các bạn sẽ bịt mắt lại và cô sẽ tạo ra một số âm thanh từ vật dụng 
khác nhau. Các cháu thử đoán xem âm thanh đó được phát ra từ đồ vật nào nhé
+ Luật chơi: Trẻ nào đoán chưa đúng sẽ phải hát một bài hát tặng cô và cả lớp. 
- Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần.
- Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, động viên khuyến khích trẻ.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
 ***************************************
 Thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cùng đi đều
 Hô hấp 1 - Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1 
 Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Bạn Chi, bạn Thành, bạn Dương
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Bạn Chi, bạn Thành, bạn Dương”, biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Bạn Chi, bạn Thành, bạn Dương”, biết 
phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Bạn Chi, bạn 
Thành, bạn Dương”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán 
giỏi” (EL 23)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng, mạch lạc “Bạn Chi, bạn Thành, 
bạn Dương”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 
“Ai đoán giỏi” (EL 23)
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý và đoàn kết với bạn bè
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Bạn Chi, bạn Thành, bạn Dương
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 Làm quen từ “Bạn Chi”
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Bạn Chi - Trẻ quan sát

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_5_chu_de_ban_than_c.pdf