Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 5, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Tôi là ai (Trung Chải)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 5, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Tôi là ai (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 5, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Tôi là ai (Trung Chải)
CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: TÔI LÀ AI Tuần 5: Thời gian từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo Hô hấp 1: Thổi nơ; Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao; Bụng 1: Đứng cúi về phía trước; Chân 1: Đứng, khuỵu gối; Bật 1: Bật tách khép chân Trò chơi: Mèo đuổi chuột I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 1 - tay 2 - bụng 1 - chân 1 - bật 1” theo lời ca bài hát “Rửa mặt như mèo”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 1 - tay 2 - bụng 1 - chân 1 - bật 1” theo lời ca bài hát “Rửa mặt như mèo” theo cô. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 1 - tay 2 - bụng 1 - chân 1 - bật 1” theo lời bài hát “Rửa mặt như mèo” theo hướng dẫn . Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Biết phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập đúng thuần thục các động tác của bài tập theo lời bài hát “Rửa mặt như mèo”. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập tốt các động tác của bài tập theo lời bài hát “Rửa mặt như mèo” theo cô. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 2+3 tuổi: Biết phối hợp các cơ tay, chân, bụng, tập được các động tác của bài tập theo lời bài hát “Rửa mặt như mèo” theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Trẻ chăm chỉ tập thể dục để có một cơ thể khoẻ mạnh, giữ gìn cơ thể luôn sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn; Nhạc khởi động; nhạc bài hát “Rửa mặt như mèo” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng + Để có một cơ thể khỏe mạnh chuẩn bị cho ngày cô dài năng động chúng mình cần phải làm gì? - Trẻ trả lời + Vậy bây giờ chúng mình sẽ tập thể dục buổi sáng cùng cô nhé. 2 2. HĐ2: Phát triển bài: - Cô cho trẻ đi vòng tròn (Đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, - Trẻ thực hiện chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường chuyển đội hình 3 hàng ngang). + BTPTC: Tập kết hợp với lời ca: “Rửa mặt như mèo” - Hô hấp 1: Thổi nơ - Trẻ tập 2L x 8N - Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao - Trẻ tập 2L x 8N - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Trẻ tập 2L x 8N - Chân 1: Đứng, khuỵu gối - Trẻ tập 2L x 8N - Bật 1: Bật tách khép chân - Trẻ tập 2L x 8N - Cô bao quát trẻ tập - Giáo dục trẻ chăm luyện tập thể dục để bảo vệ sức - Trẻ lắng nghe khỏe * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Chuột chạy, mèo đuổi bắt. Nếu chuột chạy được 2 vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc. + Cách chơi: Cả lớp sẽ đứng thành một vòng tròn. Một bạn làm mèo và một bạn làm chuột đứng quay - Trẻ lắng nghe lưng vào nhau trong vòng tròn. Các bạn đứng thành vòng tròn nắm hai tay nhau giơ cao để làm thành hang. Khi nghe hiệu lệnh của cô, bạn làm chuột sẽ chạy trước và bạ làm mèo đuổi theo sau. Chuột chạy vào hang thì mèo phải chạy vào hang. Khi mèo bắt được chuột thì 2 bạn đó đổi vai thành mèo và chuột + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. * Hồi tĩnh - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân - Trẻ đi lại nhẹ nhàng - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe cô nhận xét 3 2. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT A. Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Chạy tiếp sức”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Chạy tiếp sức”. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Chạy tiếp sức” theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết với các bạn, không xô đẩy nhau. II. Chuẩn bị: - Sân trường bằng phẳng, sạch sẽ - Kẻ 2 vạch mức song song cách nhau 8-10 m, dài khoảng 3-4 m, gậy thể dục III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chạy tiếp sức - Cách chơi: Chia trẻ thành các nhóm nhỏ, xếp thành hàng dọc đứng 2 bên vạch xuất phát. Mỗi trẻ đầu hàng bên trái cầm 1 cây gậy thể dục, khi có hiệu lệnh của cô, những trẻ cầm gậy ở hàng bên trái chạy nhanh sang trao gậy cho những trẻ đầu hàng bên phải, sau đó chạy đến xếp cuối hàng bên phải. Những trẻ nhận được gậy nhanh chóng chạy sang đưa cho bạn số 2 của hàng bên trái rồi chạy xuống xếp cuối hàng đó. Trò chơi cứ như vậy cho đến khi hết. - Luật chơi: Đội nào xong trước, hàng ngũ ngay ngắn là đội đó thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Cô bao quát, nhận xét, động viên trẻ sau mỗi lần chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn, khi chơi không xô đẩy nhau. B. Trò chơi học tập: Bé với cái bóng của mình I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, biết quan sát để làm giống động tác của bạn, chơi trò chơi “Bé với cái bóng của mình”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, biết quan sát để làm giống động tác của bạn, chơi trò chơi “Bé với cái bóng của mình” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, biết quan sát để làm giống động tác của bạn, chơi trò chơi “Bé với cái bóng của mình” theo cô. 4 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu cách chơi và làm được động tác giống bạn, chơi tốt trò chơi “Bé với cái bóng của mình”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu cách chơi và làm được động tác giống bạn, chơi được trò chơi “Bé với cái bóng của mình” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi và làm được động tác giống bạn, chơi được trò chơi “Bé với cái bóng của mình” theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ, ăn uống đủ chất. II. Chuẩn bị: - Không gian cho trẻ hoạt động III. Tiến hành. - Cô giới thiệu tên trò chơi “Bé với cái bóng của mình ” - Cách chơi: Cô giáo cho 2 trẻ làm 1 đội, 1 trẻ đứng trước, 1 trẻ đứng sau. Trẻ đứng sau sẽ là bóng của trẻ đứng trước. Trẻ làm bóng sẽ phải lặp lại tất cả các động tác, hành động, câu nói của trẻ đi trước. - Luật chơi: Trẻ làm bóng mà không thực hiện đúng thì phải nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô bao quát, nhận xét, động viên trẻ sau mỗi lần chơi - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ, ăn uống đủ chất. C. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Dung dăng dung dẻ”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Dung dăng dung dẻ” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Dung dăng dung dẻ” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi “Dung dăng dung dẻ”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi và chơi được trò chơi “Dung dăng dung dẻ” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi và chơi được trò chơi “Dung dăng dung dẻ” theo cô. 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, các bạn trong lớp giúp đỡ lẫn nhau. II. Chuẩn bị: Không gian tổ chức 5 III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Dung dăng dung dẻ - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. + Cách chơi: Cô đứng giữa, các trẻ đi vòng tròn, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến cửa nhà trời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Ù à ù ập Ngồi xập xuống đây. Đến câu “Ngồi xập xuống đây” thì tất cả cùng ngồi xổm một lát, rồi đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp. + Luật chơi: Bạn nào không ngồi xuống sẽ bị loại ra vòng tròn và phải nhảy lò cò một vòng quanh lớp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô bao quát, cô nhận xét, động viên trẻ sau mỗi lần chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 3. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - bán hàng - XD: Xây ngôi nhà - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - ST: Làm album về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa ************************************ Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo Hô hấp 1: Thổi nơ; Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao; Bụng 1: Đứng cúi về phía trước; Chân 1: Đứng, khuỵu gối; Bật 1: Bật tách khép chân Trò chơi: Mèo đuổi chuột 6 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bạn Mến, bạn Lan, bạn Khôi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bạn Mến, bạn Lan, bạn Khôi. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bạn Mến, bạn Lan, bạn Khôi. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Bạn Mến, bạn Lan, bạn Khôi. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Bạn Mến, bạn Lan, bạn Khôi. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ: Bạn Mến, bạn Lan, bạn Khôi. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được từ: Bạn trai, bạn gái, bạn Minh Trí. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý bạn bè. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Bạn Mến, bạn Lan, bạn Khôi. Nhạc beat: Đường và chân III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô mở nhạc “Đường và chân” cho trẻ hát cùng - Trẻ hát + Đố các bạn biết bài hát vừa rồi nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ các bạn cùng cô vào tiết học hôm nay nhé - Trẻ trả lời 2. HĐ2: Phát triển bài: Làm quen từ “Bạn Mến” - Trẻ lắng nghe * Làm mẫu - Đây là bạn gì? - Trẻ quan sát, lắng + Cô khái quát: Đây là bạn Mến nghe - Cô nói từ: Bạn Mến (3 lần) - Trẻ trả lời + Mời 2 trẻ nói, cô nhận xét - Trẻ lắng nghe * Tương tự cô nói từ: “Bạn Lan, bạn Khôi” thực hiện - Trẻ trả lời các bước tương tự như với từ “Bạn Mến”. * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. Cô bao quát, sửa sai cho - Trẻ thực hiện trẻ 7 - Cô phát triển từ thành câu: Đây là bạn Mến - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ * Tương tự cho trẻ thực hiện với từ “Bạn Lan, bạn - Trẻ thực hiện Khôi” * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Vỗ tay - Cô nêu cách chơi và luật chơi: + Cách chơi: Cô sẽ đến gần 1 bạn bất kì và nói tên bạn đó, cả lớp sẽ lắng nghe và đoán xem có đúng tên của - Trẻ lắng nghe bạn đó chưa, nếu đúng thì vỗ tay, sai thì không vỗ nhé + Luật chơi: Bạn nào vỗ sai sẽ mất 1 lượt chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Phát triển vận động Đề tài: Nhảy xuống từ độ cao 40 cm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết kết hợp các kiểu đi và tập các động tác thể dục, trẻ biết tên bài VĐCB “Nhảy xuống từ độ cao 40 cm” và biết cách thực hiện vận động nhảy trên cao xuống, tiếp đất bằng mũi bàn chân. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Vượt chướng ngại vật”. - Trẻ 4 tuổi: Biết kết hợp các kiểu đi và tập các động tác thể dục, trẻ biết tên bài VĐCB “Nhảy xuống từ độ cao 40 cm” và biết cách thực hiện vận động nhảy trên cao xuống tiếp đất bằng mũi bàn chân theo hướng dẫn. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Vượt chướng ngại vật”. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết kết hợp các kiểu đi và tập các động tác thể dục, trẻ biết tên bài VĐCB “Nhảy xuống từ độ cao 40 cm”, biết thực hiện bài tập theo khả năng. Biết cách chơi của trò chơi “Vượt chướng ngại vật” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ tên bài VĐCB “Nhảy xuống từ độ cao 40 cm”. Trẻ bật nhảy nhẹ nhàng và giữ được thăng bằng khi tiếp đất đúng kĩ thuật. Chơi tốt trò chơi “Vượt chướng ngại vật” - Trẻ 4 tuổi: Xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ tên bài VĐCB “Nhảy xuống từ độ cao 40 cm”. Trẻ bật nhảy nhẹ nhàng và giữ 8 được thăng bằng khi tiếp đất đúng kĩ thuật theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Vượt chướng ngại vật” - Trẻ 2+3 tuổi: Xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển chung, nhớ tên bài VĐCB “Nhảy xuống từ độ cao 40 cm”, thực hiện được vận động theo khả năng. Chơi được trò chơi “Vượt chướng ngại vật” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ thường xuyên tập thể dục, giữ gìn vệ sinh thân thể II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng. Nhạc thể dục - Ghế. Cổng chui, vòng, gạch - Trang phục gọn gàng III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Để cơ thể khỏe mạnh và tham gia các hoạt động - Trẻ trả lời không mệt mỏi thì chúng mình sẽ làm gì? À! Đúng rồi chúng mình phải ăn uống đầy đủ, tập - Vâng ạ! thể dục thường xuyên nhé! Bây giờ cô mời các cháucùng khởi động nào! 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động: - Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi theo - Trẻ thực hiện hiêu lệnh (đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm), chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. * Trọng động. - BTPTC: Tập theo lời ca: Bé khỏe bé ngoan - Trẻ thực hiện - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2lx8n - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2lx8n - Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang - Trẻ tập 3lx8n – Bật 1: Bật tách chân, khép chân - Trẻ tập 3lx8n - Cô bao quát trẻ tập * VĐCB: Nhảy xuống từ độ cao 40cm - Cô giới thiệu tên vận động: Nhảy xuống từ độ cao - Trẻ lắng nghe 40cm - Làm mẫu: + Lần 1: Làm chi tiết động tác, không phân tích - Trẻ chú ý quan sát + Lần 2: Cô phân tích TTCB: Cô đứng lên ghế, mặt hướng về phía trước, - Trẻ lắng nghe và Tư thế chuẩn bị 2 tay đưa ra trước đồng thời 2 chân quan sát khụy, khi nghe hiệu lệnh trẻ đánh tay ra phía sau lấy đà nhảy xuống trước vạch chuẩn của cô, tay đánh về trước giữ thăng bằng. Tiếp đất bằng 2 nửa bàn chân trước. 9 - Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời - Cô mời hai trẻ lên thực hiện, cô nhận xét - Cho trẻ 2 hàng lên thực hiện 2 lần - 2 trẻ thực hiện - Cho 2 tổ thi đua - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Giáo dục: Trẻ thường xuyên tập thể dục, giữ vệ - Trẻ lắng nghe sinh thân thể. * Trò chơi: Vượt chướng ngại vật - Cô giới thiệu tên trò chơi “Vượt chướng ngại vật” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - XD: Xây ngôi nhà - TH: Vẽ, tô màu, xé, dán tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Quan sát bạn trai, bạn gái - T/C: Chuyền bóng - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên của các bạn trong lớp, biết một số đặc điểm của bạn trai, bạn gái. Trẻ biết chơi trò chơi “Chuyền bóng”, chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Biết tên của các bạn trong lớp, biết một số đặc điểm của bạn trai, bạn gái. Trẻ biết chơi trò chơi “Chuyền bóng”, chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên của các bạn trong lớp, biết một số đặc điểm của bạn trai, bạn gái theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi “Chuyền bóng”, chơi tự do trên sân theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi:Nhớ được tên của các bạn trong lớp, nói được một số đặc điểm, phân biệt được bạn trai, bạn gái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Chuyền bóng”, chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Nhớ được tên của các bạn trong lớp, nói được một số đặc điểm, phân biệt được bạn trai, bạn gái. Trẻ chơi được trò chơi “Chuyền bóng”, chơi tự do trên sân. 10 - Trẻ 2+3 tuổi: Nhớ tên của các bạn trong lớp, nói được một số đặc điểm, phân biệt được bạn trai, bạn gái theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi “Chuyền bóng”, chơi tự do trên sân theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn trong lớp, biết giữ gìn vệ sinh thân thể. II. Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ an toàn, bóng, rổ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vài bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát bạn trai, bạn gái - Cô cho trẻ ra sân và đọc bài thơ “Cô dạy”. - Cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô mời 2 bạn đứng vào giữa vòng tròn 1 bạn trai, 1 bạn gái - Các con quan sát xem cô mời ai lên đây? - Trẻ trả lời + Vì sao các con biết đây là bạn trai, đây là bạn - Trẻ trả lời gái? - Cô cho trẻ nói về một số đặc điểm phân biệt bạn trai, bạn gái. + Cô mời từng trẻ nói. Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe => GD: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn trong - Trẻ lắng nghe lớp. Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể * T/C: Chuyền bóng - Cô giới thiệu tên trò chơi: Truyền bóng - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Lớp đứng thành 3 hàng dọc, 1 đội bóng đỏ, 1 đội bóng vàng, 1 đội bóng xanh bạn đứng ở đầu cầm bóng. Khi có hiệu lệnh chuyển bóng thì bạn đứng ở đầu chuyển qua đầu cho - Trẻ lắng nghe bạn tiếp theo cứ như vậy đến bạn cuối hàng cầm bóng và đặt vào rổ, đội nào chuyền nhanh hơn và được nhiều bóng hơn là thắng cuộc. + Luật chơi: Trong quá trình chuyền bóng mà bóng bị rơi thì phải đưa bóng lại cho bạn đầu hàng và thực hiện chuyền lại từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do: - Trẻ chơi - Trẻ chơi tự do - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Nhận xét giờ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe 11 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi: Nhảy vào ô số I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số”, biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số”, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 36). Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 36). Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 36). Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè II. Chuẩn bị - Không gian trong lớp học rộng rãi, sạch sẽ, nhạc. - Các ô số: 1- 6 III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Nhảy vào ô số” - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội chơi, cô có các ô số, nhiệm vụ của các đội là sẽ bật tách, khép chân nhảy vào các ô số, khi nhảy vào ô số nào các bạn sẽ đọc to số đó lên. - Luật chơi: Thời gian là 1 bản nhạc, đội nào thực hiện đúng và nhanh là đội thắng cuộc, đội nào đọc sai tên số đội đó thua cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. - Động viên khuyến khích trẻ chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn bè - KT: Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, nhận xét giờ chơi. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 12 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 3. Thái độ: Trẻ ngoan, lễ phép. II. Chuẩn bị: - Cờ bé ngoan. Khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, - Trẻ lắng nghe mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện sạch sẽ. * GD: Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ. - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại tiêu chuẩn bé bé ngoan. ngoan cho cô nào. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? - Trẻ nhận xét bạn + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ GD: Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trẻ lắng nghe - Trả trẻ. 13 Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo Hô hấp 1: Thổi nơ; Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao; Bụng 1: Đứng cúi về phía trước; Chân 1: Đứng, khuỵu gối; Bật 1: Bật tách khép chân Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bạn Vũ, bạn Linh, bạn Hậu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Bạn Vũ, bạn Linh, bạn Hậu”. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu,biết nói các từ: “Bạn Vũ, bạn Linh, bạn Hậu”. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Bạn Vũ, bạn Linh, bạn Hậu”. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: “Bạn Vũ, bạn Linh, bạn Hậu”. Phát triển từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng: “Bạn Vũ, bạn Linh, bạn Hậu”. Phát triển từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: “Bạn Vũ, bạn Linh, bạn Hậu”. Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) theo cô 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể, yêu quý bạn bè II. Chuẩn bị - Hình ảnh bạn Vũ, bạn Linh, bạn Hậu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài: cô * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Bạn Vũ - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Đây là bạn nào? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là bạn Vũ. Chúng mình cùng lắng - Trẻ lắng nghe nghe cô nói nhé! - Cô thực hiện nói 3 lần: Bạn Vũ - Trẻ lắng nghe 14 - Cho 2 trẻ nói - Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQV: Bạn Linh, bạn Hậu - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ lắng nghe nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô cho trẻ phát triển thành câu với từ: Đây là bạn Vũ - Tương tự cô cho trẻ thực hiện với từ: Bạn Linh, bạn Hậu - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể, yêu quý - Trẻ lắng nghe bạn bè * Trò chơi: Tả đúng, đoán tài (EL 1) + Cô giới thiệu tên trò chơi: Tả đúng, đoán tài + Cô nêu cách chơi: Cô mời 1 bạn xem hình ảnh trên màn hình, quan sát trong thời gian 3 giây. Sau đó bạn đó sẽ nhớ lại và mô tả hình ảnh cho các bạn dưới lớp đoán + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ làm theo yêu - Trẻ lắng nghe cầu của lớp + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Làm quen chữ cái Đề tài: Tập tô chữ cái: o, ô, ơ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Nhận biết chữ cái o, ô, ơ, biết phát âm chữ cái, biết tô màu những hình ảnh có chứa chữ o, ô, ơ. Biết đọc các từ cùng cô, biết nối hình vẽ có từ chứa chữ cái với chữ cái o, ô, ơ. Biết tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. Biết đồ theo nét chữ cái o, ô, ơ. - Trẻ 4 tuổi: Nhận biết chữ cái o, ô, ơ biết phát âm chữ cái, biết tô màu đồ vật có chữ cái o, ô, ơ theo yêu cầu, và đồ vật có chứa chữ cái khác tô màu theo ý thích. Biết tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện hình ảnh theo yêu cầu. Biêt tô màu chữ cái o, ô, ơ. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết gọi tên chữ cái o, ô, ơ theo cô. Biết tô màu theo nét chấm mờ và tô màu bức tranh theo ý thích. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, phát âm chuẩn, rõ ràng chữ cái o, ô, ơ, đọc tốt các từ cùng cô, nối được hình vẽ có từ chứa chữ cái, tô màu các hình vẽ, đồ được các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thiện các từ. Đồ được theo nét các chữ cái. 15 - Trẻ 4 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, phát âm rõ ràng chữ cái o, ô, ơ. Tô màu các đồ vật theo yêu cầu và đồ vật có chứa chữ cái khác tô màu theo ý thích. Tô được theo nét chấm mờ để hoàn thiện hình ảnh theo yêu cầu. Tô màu chữ cái o, ô, ơ. - Trẻ 2+3 tuổi: Ngồi đúng tư thế, gọi đúng tên chữ cái o, ô, ơ theo cô. Tô màu theo nét chấm mờ và tô màu bức tranh theo ý thích. 3. Thái độ: Trẻ có ý thức giữ vở sạch đẹp. II. Chuẩn bị - Không gian tổ chức, nhạc không lời bài hát “Rửa mặt như mèo”, “Thật đáng chê”, - 3 bức tranh A3 giống trong vở tập tô của trẻ - Mỗi trẻ 1 quyển bé tập tô theo độ tuổi, bàn ghế, bút chì, bút màu. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Rửa mặt như mèo” - Trẻ hát cùng cô + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Tuần trước chúng mình đã được học những - Trẻ trả lời chữ cái gì? Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng cô tập tô các - Trẻ lắng nghe cái đã học nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài: 5 tuổi: * Tập tô chữ o: - Cô cho trẻ phát âm chữ: O in hoa, o in thường - Trẻ lắng nghe và o viết thường - Cô hỏi trẻ những vỏ sò nào có chứa chữ cái - Trẻ quan sát và trả lời “o” - Cô tô màu những vỏ sò có chứa chữ cái “o” - Trẻ quan sát - Cô đọc từ dưới bức tranh và tìm chữ “o” nối - Trẻ quan sát hình vẽ có từ chứa chữ “o” với chữ “o” - Cô đọc từ có trong bức tranh, tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành - Trẻ lắng nghe và quan sát các từ - Đồ theo nét chữ cái “o” cô vừa làm vừa hướng - Trẻ quan sát dẫn trẻ. * Tập tô chữ ô, ơ: Thực hiện tương tự chữ o 4 tuổi: Chữ o: - Cho trẻ phát âm chữ o - Trẻ phát âm - Phát âm chữ cái trong giỏ mật và tô màu vàng giỏ mật có chữ cái o, giỏ mật chứa chữ cái khác - Trẻ chú ý tô màu ý thích. - Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những bông - Trẻ chú ý lắng nghe và 16 hoa quan sát - Cuối cùng là chọn màu theo ý thích và tô màu - Trẻ quan sát chữ cái o. * Tập tô chữ ô, ơ: Thực hiện tương tự chữ o 2+3 tuổi: * Chữ o - Cho trẻ gọi tên chữ cái o cùng cô - Trẻ thực hiện - Dùng bút tô theo nét chấm mờ hoàn thiện quả - Trẻ chú ý lắng nghe và bóng và tô màu bức tranh theo ý thích: Tô cẩn quan sát thận, tô kín bức tranh, * Tập tô chữ ô, ơ: Thực hiện tương tự chữ o * Trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, tư thế cầm bút - Trẻ nhắc lại - Cô cho trẻ thực hiện, cô hướng dẫn, động viên, - Trẻ thực hiện khuyến khích trẻ thực hiện * Trưng bày sản phẩm: - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày trên - Trẻ thực hiện bảng. - Cô cho trẻ nhận xét bài mình, bài bạn. - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung - Giáo dục: Trẻ biết giữ vở sạch đẹp - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, cho trẻ cất đồ gọn gàng - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - XD: Xây ngôi nhà - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT) - ST: Làm album về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: - Chăm sóc cây trong trường - Trò chơi: Tay cầm tay - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết kể tên một số loại cây trong vườn, trẻ biết chăm sóc vườn cây, biết chơi trò chơi “Tay cầm tay” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Biết kể tên một số loại cây trong vườn, trẻ biết chăm sóc vườn cây theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Tay cầm tay” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết kể tên một số loại cây trong vườn, trẻ biết chăm sóc vườn cây theo khả năng, biết chơi trò chơi “Tay cầm tay” và chơi tự do trên sân theo hướng dẫn. 17 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại cây, sử dụng được dụng cụ chăm sóc: bình tưới, xô làm được một số việc đơn giản để chăm sóc vườn cây: nhổ cỏ, tưới nước. Chơi tốt trò chơi “Tay cầm tay” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại cây, sử dụng được dụng cụ chăm sóc: bình tưới, xô làm được một số việc đơn giản để chăm sóc cây: nhổ cỏ, tưới nước theo hướng dẫn. Chơi tốt trò chơi “Tay cầm tay” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2 +3 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại cây, làm được 1 số công việc đơn giản đề chăm sóc cây theo khả năng. Chơi được trò chơi “Tay cầm tay” và chơi tự do trên sân theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây xanh. Biết rửa tay sau khi thực hiện. II. Chuẩn bị: Sân chơi rộng rãi, sạch sẽ, vườn cây, dụng cụ chăm sóc cây: Bình tưới nước, xô III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô * HĐCCĐ “Chăm sóc cây trong trường” - Cô đố các cháu biết trong trường chúng ta có những - Trẻ trả lời loại cây nào? - Chúng mình trồng cây xanh để làm gì? - Trẻ trả lời - Để cây xanh, tốt chúng mình phải làm những công - Trẻ kể việc gì? - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc cho những cây xanh nhé!. - Cho trẻ thực hiện. Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Biết - Trẻ lắng nghe rửa tay sau khi thựcTrẻ hiện. lắng ngh * Trò chơi: ‘‘Tay cầm tay” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tay cầm tay - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi cách chơi. + Cách chơi: Các con sẽ đứng lên. Khi cô nói: “Tay cầm tay”, các con vừa cầm tay bạn vừa nhắc lại câu nói của cô. Cô nói tiếp; "Đầu chạm đầu", các con đến - Trẻ lắng nghe gần và chạm đầu vào nhau và nhắc lại câu nói đó. + Luật chơi: Bạn nào làm chưa đúng theo yêu cầu sẽ bị mất lượt chơi - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do. Cô bao quát - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe cô 18 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chữ cái của tuần I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái của tuần”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái của tuần”, biết chơi trò chơi theo hướng dân. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái của tuần”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Chữ cái của tuần” (EL7). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách, luật chơi, chơi được trò chơi “Chữ cái của tuần” (EL 7) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi trò chơi “Chữ cái của tuần” (EL7) theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. Có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. II. Chuẩn bị: Không gian trong lớp học rộng rãi, sạch sẽ, chữ cái III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi “Chữ cái của tuần” - Cô nêu cách chơi: Cô sẽ đưa ra các từ trên bảng, nhiệm vụ của các con là gạch chân các chữ cái đã được học - Luật chơi: Bạn nào tìm chưa đúng sẽ làm theo yêu cầu của lớp - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Cô bao quát trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ********************************** Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Rửa mặt như mèo Hô hấp 1: Thổi nơ; Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao; Bụng 1: Đứng cúi về phía trước; Chân 1: Đứng, khuỵu gối; Bật 1: Bật tách khép chân Trò chơi: Mèo đuổi chuột 19 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bạn Mỹ, bạn Tiến, bạn Ngân I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bạn Mỹ, bạn Tiến, bạn Ngân. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bạn Mỹ, bạn Tiến, bạn Ngân. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Bạn Mỹ, bạn Tiến, bạn Ngân. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Bạn Mỹ, bạn Tiến, bạn Ngân. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ: Bạn Mỹ, bạn Tiến, bạn Ngân. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Bạn Mỹ, bạn Tiến, bạn Ngân. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL2) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý bạn bè. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Bạn Mỹ, bạn Tiến, bạn Ngân. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề,dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện - Bây giờ các bạn cùng cô vào tiết học hôm nay nhé 2. HĐ2: Phát triển bài: Làm quen từ “Bạn Mỹ” - Trẻ lắng nghe * Làm mẫu - Đây là bạn gì? - Trẻ quan sát, lắng + Cô khái quát: Đây là bạn Mỹ nghe - Cô nói từ: Bạn Mỹ (3 lần) - Trẻ trả lời + Mời 2 trẻ nói, cô nhận xét - Trẻ lắng nghe * Tương tự cô nói từ: “Bạn Tiến, bạn Ngân” thực hiện - Trẻ trả lời các bước tương tự như với từ “Bạn Mỹ”. * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. Cô bao quát, sửa sai cho - Trẻ thực hiện trẻ - Cô phát triển từ thành câu: Đây là bạn Mỹ 20 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ * Tương tự cho trẻ thực hiện với từ “Bạn Tiến, bạn - Trẻ thực hiện Ngân” * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Cô nêu luật chơi, cách chơi. + Cách chơi: Cô sẽ nhìn quanh lớp và mô tả một bạn nào đó. Các con sẽ lắng nghe và đoán xem đó là bạn nào nhé. - Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ hát 1 bài hát nhé + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét sau khi - Trẻ chơi chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe cô nhận xét 3. Làm quen với toán Đề tài: Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân và so với bạn khác I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xác định vị trí đồ vật (phía phải - phía trái - phía trên - phía dưới - phía trước - phía sau) so với bản thân và so với bạn khác. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, “Thi xem ai nhanh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xác định vị trí đồ vật (phía phải - phía trái - phía trên - phía dưới - phía trước - phía sau) so với bản thân và so với bạn khác theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, “Thi xem ai nhanh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xác định vị trí đồ vật (phía phải - phía trái - phía trên - phía dưới - phía trước - phía sau) so với bản thân. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, “Thi xem ai nhanh” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xác định được vị trí của đồ vật (phía phải - phía trái - phía trên - phía dưới - phía trước - phía sau) so với bản thân và so với bạn khác. Chơi tốt trò chơi “Ai nhanh hơn”, “Thi xem ai nhanh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xác định được vị trí của đồ vật (phía phải - phía trái - phía trên - phía dưới - phía trước - phía sau) so với bản thân và so với bạn khác, chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn”, “Thi xem ai nhanh” theo hướng dẫn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_5_chu_de_ban_than_c.pdf

