Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 4, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng đồ chơi của bé (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 4, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng đồ chơi của bé (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 4, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng đồ chơi của bé (Trường Chính)
CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON + TẾT TRUNG THU CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI CỦA BÉ Tuần 4: Thời gian từ ngày 07 đến ngày 11 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Bụng 5: Quay người sang bên - Chân 1: Khụy gối - Bật 1: Bật tách khép chân Trò chơi: Nhảy bao bố 2. Trò chơi có luật A. Trò chơi vận động: Nhảy lò cò B. Trò chơi học tập: Thi xem đội nào nhanh C. Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba 3. Hoạt động góc - PV: Lớp học - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non - XD: Xây trường mầm non - ST: Làm album về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề ***************************************** Thứ 2 ngày 07 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 5 - Chân 1 - Bật 1 Trò chơi: Nhảy bao bố 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Gậy thể dục, cổng chui, vòng thể dục I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Gậy thể dục, cổng chui, vòng thể dục” , biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Gậy thể dục, cổng chui, vòng thể dục”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Gậy thể dục, cổng chui, vòng thể dục”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Gậy thể dục, cổng chui, vòng thể dục”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40). 2 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn đồ chơi trong lớp. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: “Gậy thể dục, cổng chui, vòng thể dục” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Gậy thể dục” - Trẻ quan sát + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Gậy thể dục” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là gậy thể dục - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Cổng chui, - Trẻ thực hiện vòng thể dục -> Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi trong lớp. - Trẻ lắng nghe * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Cổng chui, vòng thể - Trẻ thực hành dục” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Tương tự cho trẻ phát triển từ: Cổng chui, vòng thể - Trẻ thực hiện dục thành câu - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40) + Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Làm quen chữ cái Đề tài: Làm quen chữ cái: o, ô, ơ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái o, ô, ơ trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái, và nhận biết chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Bát canh chữ cái”, “Thi xem đội nào nhanh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái o, ô, ơ trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái, và nhận biết chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh điểm 3 giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Bát canh chữ cái”, “Thi xem đội nào nhanh” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái o, ô, ơ trong bảng chữ cái, nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. So sánh được điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi“Bát canh chữ cái” (EL 15), “Thi xem đội nào nhanh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái o, ô, ơ trong bảng chữ cái, nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. So sánh được điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi“Bát canh chữ cái” (EL 15), “Thi xem đội nào nhanh” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý trường lớp, có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp. II. Chuẩn bị - Không gian tổ chức, thẻ chữ cái o, ô, ơ một số chữ cái khác đủ cho cô và trẻ. - Hình ảnh: Quả bóng, xắc xô, trống cơm, tranh A3 viết chữ o, ô, ơ - Vòng thể dục, thẻ chữ cái o, ô, ơ để chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Cô dạy” - Trẻ đọc thơ Trò chuyện: - Trẻ trò chuyện cùng cô + Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời À! Vậy hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con một số chữ cái trong bảng chữ cái nhé! 2. HĐ2: Phát triển bài: * LQ chữ o: - Cô cho trẻ quan sát tranh: Quả bóng - Trẻ quan sát + Đố các bạn trong tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là quả bóng - Trẻ lắng nghe Dưới tranh có từ: Quả bóng-> Cô đọc 3 lần -> Cho trẻ đọc Cô gắn thẻ chữ rời giống từ dưới tranh - Trẻ quan sát Cô giới thiệu trên bảng có các chữ cái mới và hôm nay chúng mình sẽ làm quen chữ cái o -> Cô thay thẻ chữ to hơn + Cô phát âm mẫu: o + Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân - Trẻ thực hiện Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô giới thiệu cấu tạo chữ o: gồm 1 nét cong tròn - Trẻ lắng nghe khép kín. Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu chữ o viết thường, o in thường và chữ O in hoa ba chữ có cách viết khác nhau nhưng đều - Trẻ lắng nghe phát âm là o 4 - Mời trẻ nhắc lại: Tổ- nhóm- Cá nhân - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ Cô bao quát trẻ phát âm * LQ chữ ô: - Cô cho trẻ quan sát tranh: Xắc xô - Trẻ quan sát + Đố các bạn trong tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là xắc xô - Trẻ lắng nghe Dưới tranh có từ: Xắc xô -> Cô đọc 3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ -> Cho trẻ đọc thực hiện Cô gắn thẻ chữ rời giống từ dưới tranh Cô giới thiệu trên bảng có các chữ cái mới và hôm - Trẻ lắng nghe nay chúng mình sẽ làm quen chữ cái ô -> Cô thay thẻ chữ to hơn. + Cô phát âm mẫu: ô + Mời trẻ phát âm: Tổ- nhóm- Cá nhân - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ Cô bao quát, sửa sai cho trẻ phát âm - Cô giới thiệu cấu tạo chữ ô: gồm 1 nét cong tròn khép kín và có dấu mũ Cô cho trẻ nhắc lại - Cô giới thiệu chữ ô viết thường, ô in thường và chữ Ô in hoa ba chữ có cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là ô - Mời trẻ nhắc lại: Tổ- nhóm- Cá nhân Cô bao quát trẻ * LQ chữ ơ: - Cô cho trẻ quan sát tranh: Trống cơm - Trẻ quan sát + Đố các bạn đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là Trống cơm Dưới tranh có từ: Trống cơm -> Cô đọc mẫu 3 lần - Trẻ lắng nghe -> Cho trẻ đọc Cô gắn thẻ chữ rời giống từ dưới tranh - Trẻ thực hiện Còn trên bảng có rất nhiều chữ cái mới, cô sẽ giới thiệu với lớp mình chữ cái gần giống với chữ mình đã học rồi đó là chữ ơ -> Cô thay thẻ chữ to hơn + Cô phát âm mẫu: ơ - Trẻ quan sát + Mời trẻ phát âm: Tổ- nhóm- Cá nhân - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ Cô bao quát, sửa sai cho trẻ thực hiện - Cô giới thiệu cấu tạo chữ ơ: gồm 1 nét cong tròn - Trẻ lắng nghe khép kín và một dấu móc bên trên. Cô cho trẻ nhắc lại - Cô giới thiệu chữ ơ viết thường, ơ in thường và chữ Ơ in hoa ba chữ có cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là ơ - Mời trẻ nhắc lại: Tổ- nhóm- Cá nhân - Trẻ thực hiện Cô bao quát trẻ 5 * So sánh chữ o, ô, ơ: Chúng mình hãy cùng quan sát chữ o, ô, ơ xem có - Trẻ quan sát điểm nào giống? có điểm nào khác? - Trẻ trả lời + Giống nhau: - Đều cấu tạo bởi 1 nét cong tròn khép kín - Trẻ lắng nghe + Khác nhau: - Chữ o: Không có mũ - Chữ ô: Có mũ trên đầu - Chữ ơ: Có nét móc trên, bên phải - Cách phát âm * Trò chơi 1: Bát canh chữ cái (EL 15) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bát canh chữ cái - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe * Trò chơi 2: Đội nào nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đội nào nhanh nhất - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Lớp học - bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non - TN: Chăm sóc chậu hoa - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Thí nghiệm bóng bay không cháy khi đốt - T/C: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm theo hướng dẫn, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành được thí nghiệm, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân. 6 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành được thí nghiệm theo hướng dẫn, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh, cất đồ dùng gọn gàng sau thực hiện thí nghiệm II. Chuẩn bị: - Bóng bay, keo nến, bật lửa, nước III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện - Trẻ thực hiện 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm bóng bay không cháy khi đốt - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời -> Cô có bóng bay, keo nến, bật lửa, nước - Trẻ lắng nghe - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra - Trẻ trả lời được hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình thực hành thí nghiệm gì không? - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn 1 thí - Trẻ lắng nghe nghiệm mới đó là thí nghiệm “Bóng bay không cháy khi đốt” + Đầu tiên cô sẽ đốt ngọn nến, sau đó cô thổi quả - Trẻ quan sát bóng đầu tiên hơ trên ngọn lửa + Các bạn cùng quan sát và xem hiện tượng gì đã - Trẻ quan sát xảy ra? (quả bóng bị vỡ) + Tiếp theo cô dùng 1 quả bóng khác bơm đầy nước vào rồi hơ lên ngọn lửa (quả bóng không bị vỡ) - Cô cho trẻ giải thích theo ý hiểu - Trẻ giải thích => Cô chốt: Do nước trong quả bóng đã hút nhiệt - Trẻ lắng nghe của quả bóng nên quả bóng không bị đốt cháy và vỡ - Cô cho trẻ thực hành - Trẻ thực hành - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ - Trẻ lắng nghe sinh, cất đồ dùng gọn gàng sau khi thực hiện thí nghiệm * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 7 * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài:Cô tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình trong ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 3. Thái độ: - Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về. II. Chuẩn bị: Cờ bé ngoan, khăn mặt, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện sạch sẽ. -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lăng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan. tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào. Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn + Bạn nào ngoan? 8 + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe động viên trẻ chưa ngoan - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe và các bạn trước khi về. - Trả trẻ. **************************************** Thứ 3 ngày 08 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 3 -Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1 Trò chơi: Nhảy bao bố 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Đồ chơi bác sĩ, đồ chơi lắp ghép, đồ chơi nấu ăn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Đồ chơi bác sĩ, đồ chơi lắp ghép, đồ chơi nấu ăn”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Đồ chơi bác sĩ, đồ chơi lắp ghép, đồ chơi nấu ăn”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Đồ chơi bác sĩ, đồ chơi lắp ghép, đồ chơi nấu ăn”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Đồ chơi bác sĩ, đồ chơi lắp ghép, đồ chơi nấu ăn”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ chơi II. Chuẩn bị: -Hình ảnh minh họa: “Đồ chơi bác sĩ, đồ chơi lắp ghép, đồ chơi nấu ăn”, bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Đồ chơi bác sĩ” - Trẻ quan sát + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời 9 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Đồ chơi bác sĩ” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là đồ chơi bác - Trẻ thực hiện sĩ” - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Đồ chơi lắp - Trẻ thực hiện ghép, đồ chơi nấu ăn * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ + Trẻ phát triển từ thành câu: Bé chơi đồ chơi bác sĩ - Trẻ thực hành - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu với các từ: Đồ - Trẻ thực hiện chơi lắp ghép, đồ chơi nấu ăn - Cô bao quát chú sửa sai cho trẻ * Củng cố: Hỏi lại trẻ hôm nay chúng mình được làm quen với - Trẻ trả lời từ gì ? - Cho trẻ nói lại các từ, câu vừa học. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi * Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 22) + Cô giới thiệu tên trò chơi: Bắt bóng và nói - Trẻ lắng nghe + Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Tạo hình Đề tài: Tô màu, cắt dán đồ chơi trong lớp học (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tô màu đồ chơi giống mẫu của cô, tô kín bức tranh và không chờm ra ngoài, biết cắt dán các hình ảnh để tạo thành bức tranh đồ chơi trong lớp học có màu sắc hài hòa và bố cục tranh cân đối. - Trẻ 4 tuổi: Biết vẽ và tô màu đồ chơi giống mẫu của cô, tô kín bức tranh và không chờm ra ngoài, biết vẽ và tô màu đồ chơi để tạo thành bức tranh đồ chơi trong lớp học có màu sắc hài hòa và bố cục tranh cân đối. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ tô được màu đồ chơi giống mẫu của cô, tô kín bức tranh và không chờm ra ngoài, cắt dán các hình ảnh để tạo thành bức tranh đồ chơi trong lớp học có màu sắc hài hòa và bố cục tranh cân đối, nhận xét được bài của bạn và của mình 10 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ vẽ và tô màu được đồ chơi giống mẫu của cô, tô kín bức tranh và không chờm ra ngoài, vẽ và tô màu được đồ chơi để tạo thành bức tranh đồ chơi trong lớp học có màu sắc hài hòa và bố cục tranh cân đối, nhận xét được bài của bạn và của mình 3. Thái đô: - Trẻ giữ gìn quần áo sạch sẽ, yêu quý và giữ gìn sản phẩm mình II. Chuẩn bị: Tranh vẽ mẫu của cô. Vở tạo hình, màu tô đủ, kéo, keo III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: “Trường chúng cháu là trường - Trẻ chơi cùng cô mầm non” - Dẫn dắt vào chủ đề - Trong lớp chúng mình có rất nhiều đồ dùng, đồ - Trẻ lắng nghe chơi như: Quả bóng, xe tăng, đoàn tàu, xích đu, cầu trượt..... => Chúng mình có muốn vẽ và tô màu lại các đồ - Trẻ lắng nghe chơi trong lớp mình không nào? - Hôm nay cô và các bạn sẽ vẽ và tô màu các đồ - Trẻ lắng nghe chơi như: Quả bóng, đoàn tàu nhé 2. HĐ2: Phát triển bài * Trẻ 5 tuổi: * Xem tranh mẫu - Cho trẻ xem tranh mẫu và nhận xét từng nội dung - Trẻ quan sát tranh bức tranh - Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Trẻ trả lời - Bức tranh của cô có quả bóng, xích lô, cầu trượt, - Trẻ lắng nghe và bập bênh - Quả bóng này có màu gì? - Trẻ trả lời - Quả bóng này có màu vàng, màu xanh, màu đỏ - Trẻ lắng nghe - Chiếc xích đu này có màu gì? - Trẻ trả lời - Chiếc cầu trượt này có màu gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn tô màu từng hình các đồ - Trẻ trả lời chơi này không? - Sau khi chúng mình tô xong, chúng mình sẽ cắt - Trẻ lắng nghe rời các hình ảnh này và gắn vào vẽ bên cạnh có tranh chủ đề trường mầm non nhé. * Cô thực hiện mẫu: - Bây giờ cô sẽ tô màu các hình của đồ chơi này, sẽ chọn màu phù hợp cho các đồ chơi. + Quả bóng tô màu vàng, màu đỏ, màu xanh - Trẻ lắng nghe + Xích đu tô màu hồng và màu xanh + Cầu trượt tô màu vàng + Bập bênh: tô màu xanh 11 - Sau khi tô song, cô sẽ lấy kéo cắt theo từng viền - Trẻ quan sát và lắng nghe của các đồ chơi - Khi cắt cô cắt theo đường viền, không cắt vào - Trẻ lắng nghe đường viền của đồ chơi - Cắt xong cô sẽ dán các đồ chơi vào tranh thứ 2 của chủ đề lớp học * Trẻ 4 tuổi: - Xem tranh mẫu: - Các bạn thấy cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào từng hình và hỏi trẻ: + Quả bóng có hình gì cả lớp? - Trẻ trả lời - Chúng mình sẽ vẽ quả bóng bằng nét cong tròn - Trẻ trả lời khép kín nhé? - Con có nhận xét gì về cách tô màu các bức tranh - Trẻ trả lời này? - Chúng mình có muốn vẽ quả bóng như này - Trẻ trả lời không? Chúng mình cùng quan sát cô vẽ mẫu nhé. * Vẽ mẫu: - Cô vừa vẽ vừa nói cách vẽ - Trẻ lắng nghe - Để vẽ quả bóng chúng mình sẽ vẽ 1 đường cong - Trẻ lắng nghe tròn khép kín, là chúng mình đã vẽ được trái bóng và bây giờ chúng mình sẽ cùng nhìn cô tô màu cho trái bóng này nhé: Chúng mình tô màu đỏ, màu xanh, màu vàng cho quả bóng nhé. Khi tô các con tô kín bức tranh không để bị chờm màu ra ngoài. - Cô tóm lại cách vẽ, tô màu và sắp xếp bố cục tranh cho trẻ nắm được. - Tiếp theo sẽ đến vẽ đoàn tàu: - Trẻ lắng nghe - Chúng mình cùng nhìn xem trên đây cô có gì ? - Trẻ trả lời - Các bạn nhìn xem đoàn tàu này có mấy toa tàu? - Trẻ trả lời - Đoàn tàu có mấy phần: Có 3 phần: Đầu tàu, thân - Trẻ lắng nghe tàu, đuôi tàu - Các bạn nhìn xem đoàn tàu này có đẹp không nào? - Chúng mình có muốn vẽ đoàn tàu giống cô không - Trẻ lắng nghe nào? * Trẻ thực hiện + Cho trẻ nhắc lại cách vẽ - Trong khi trẻ thực hiện cô chú ý tư thế ngồi và - Trẻ lắng nghe cách cầm bút cho trẻ . - Cô gợi ý để trẻ hoàn thành sản phẩm đẹp. - Trẻ lắng nghe * Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên góc trưng bày. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ nhận xét 12 + Con thích bài nào? Vì sao? - Trẻ trả lời + Bạn vẽ như thế nào? Tô màu ra sao? - Trẻ trả lời - Cô chọn ra những sản phẩm đẹp cho lớp cùng - Trẻ lắng nghe. xem. - Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét chung cả lớp tuyên dương những trẻ có sản phẩm đẹp, khuyến khích những trẻ chưa hoàn thành sản phẩm lần sau cố gắng. - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ chơi sạch sẽ, yêu quý và - Trẻ lắng nghe giữ gìn sản phẩm mình làm ra. 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Lớp học - bán hàng (TT) - XD: Xây trường mầm non - ST: Làm album về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Hình vẽ tàng hình - TC: Đóng băng - Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết thực hiện hoạt động thí nghiệm hình vẽ tàng hình. Trẻ biết được cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Đóng băng” và chơi tự do - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết thực hiện hoạt động thí nghiệm hình vẽ tàng hình theo hướng dấn. Trẻ biết được cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Đóng băng” và chơi tự do 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ thực hiện được hoạt động thí nghiệm hình vẽ tàng hình. Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Đóng băng” (EL 23) và chơi tự do. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được hoạt động thí nghiệm hình vẽ tàng hình theo hướng dẫn. Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Đóng băng” (EL 23) và chơi tự do. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh các đồ dùng, đồ chơi trong lớp. II. Chuẩn bị: - Hộp nhựa trong đựng nước, bút dạ. Bút màu sáp, giấy vẽ, túi zip. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Hình vẽ tàng hình. 13 - Hôm nay, cô và chúng mình cùng làm thí - Trẻ lắng nghe nghiệm hình vẽ tàng hình nhé. - Cô làm mẫu - Trẻ quan sát và lắng + Cô vẽ hình quả bóng sau đó tô màu vào quả nghe bóng, tiếp theo cô cho hình vừa vẽ vào trong túi zip và cho vào hộp nhựa đựng nước. Cho trẻ quan - Trẻ trả lời sát màu của quả bóng đâu mất rồi? Đó là màu gì? - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện vẽ và tô màu các đồ - Trẻ thực hiện dùng, đồ chơi mà trẻ thích sau đó cho vào túi zip và nhúng vào hộp nhựa đựng nước, cô bao quát trẻ => Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh các đồ dùng, - Trẻ lắng nghe đồ chơi trong lớp. * Trò chơi: Đóng băng (EL 23) - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi 2-Trẻ 3 lần,lắng chơi n theo nhóm - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời, bóng, vòng - Trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 3. HĐ 3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bé khéo tay I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Bé khéo tay”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Bé khéo tay”, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Bé khéo tay”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Bé khéo tay”. 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn, có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi II. Chuẩn bị: Không gian tổ chức, lớp học sạch sẽ, giấy a4, màu nước III. Tiến hành - Tên trò chơi: Bé khéo tay - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Trẻ in được đồ dùng, đồ chơi theo yêu cầu của cô + Cách chơi: Tất cả trẻ trong lớp ngồi tại chỗ và cô phát mỗi bạn 1 giấy a4, nhiệm vụ của trẻ phải in được đồ dùng, đồ chơi theo hướng dẫn của cô nhanh chóng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 14 - Cô bao quát trẻ chơi, giúp đỡ trẻ còn lúng túng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Cô bao quát, nhận xét, động viên trẻ sau mỗi lần chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn, có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ **************************************** Thứ 4 ngày 09 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 5 - Chân 1 - Bật 1 Trò chơi: Nhảy bao bố 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cầu trượt, bập bênh, xích đu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Cầu trượt, bập bênh, xích đu. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Cầu trượt, bập bênh, xích đu. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cầu trượt, bập bênh, xích đu. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, mạch lạc: Cầu trượt, bập bênh, xích đu. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) 3. Thái độ: Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp, biết giữ gìn đồ chơi II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Cầu trượt, bập bênh, xích đu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát bài hát “Trường chúng cháu là trường - Trẻ hát và trò chuyện mầm non” cùng cô + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời 15 Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Chúng mình đang học ở trường nào? - Trẻ trả lời - Trong trường có những gì? - Trẻ trả lời * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cầu trượt - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh cầu trượt. Chúng - Trẻ lắng nghe mình cùng lắng nghe cô nói nhé! - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Cầu trượt - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ nói - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Bập bênh, xích đu - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là cầu trượt - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân trẻ nói + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Bập - Trẻ thực hiện bênh, xích đu - Giáo dục trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và - Trẻ lắng nghe các bạn trong lớp, giữ gìn đồ chơi * Trò chơi: “Ai đoán giỏi” (EL 23) + Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán giỏi + Cô nêu cách chơi: Cô sẽ mở những slie hình ảnh - Trẻ lắng nghe học trong hôm nay bất kì và trẻ sẽ đoán xem đó là hình ảnh gì và đọc to các hình ảnh đó lên + Luật chơi: Bạn nào nói sai sẽ phải hát 1 bài hát + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Phát triển vận động Đề tài: Nhảy xuống từ độ cao 40cm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi và tập các động tác thể dục, trẻ biết tên bài VĐCB “Nhảy xuống từ độ cao 40cm” và biết cách thực hiện vận động nhảy trên cao xuống, tiếp đất nhẹ nhàng bằng mũi bàn chân. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Vượt chướng ngại vật”. 16 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi và tập các động tác thể dục, trẻ biết tên bài VĐCB “Nhảy xuống từ độ cao 40cm” theo hướng dẫn và biết cách thực hiện vận động nhảy trên cao xuống, tiếp đất nhẹ nhàng bằng mũi bàn chân. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Vượt chướng ngại vật” theo hướng dẫn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ tên bài VĐCB “Nhảy xuống từ độ cao 40cm”. Trẻ bật nhảy nhẹ nhàng và giữ được thăng bằng khi tiếp đất đúng kĩ thuật. Chơi tốt trò chơi “Vượt chướng ngại vật” - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ tên bài VĐCB “Nhảy xuống từ độ cao 40cm” theo hướng dẫn. Trẻ bật nhảy nhẹ nhàng và giữ được thăng bằng khi tiếp đất đúng kĩ thuật theo hướng dẫn. Chơi tốt trò chơi “Vượt chướng ngại vật” 3. Thái độ: Trẻ thường xuyên tập thể dục, giữ gìn vệ sinh thân thể II. Chuẩn bị: Nhạc thể dục, ghế, trang phục gọn gàng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Để cơ thể khỏe mạnh và tham gia các hoạt động - Trẻ trả lời không mệt mỏi thì chúng mình sẽ làm gì? À! Đúng rồi chúng mình phải ăn uống đầy đủ, tập - Vâng ạ! thể dục thường xuyên nhé! Bây giờ cô mời các cháucùng khởi động nào! 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động: - Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi theo - Trẻ thực hiện hiêu lệnh (đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm), chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. * Trọng động. - BTPTC: Tập theo lời ca: Bé khỏe bé ngoan - Trẻ thực hiện - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2lx8n - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2lx8n - Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang - Trẻ tập 3lx8n – Bật 1: Bật tách chân, khép chân - Trẻ tập 3lx8n - Cô bao quát trẻ tập * VĐCB: Nhảy xuống từ độ cao 40cm - Cô giới thiệu tên vận động: Nhảy xuống từ độ cao - Trẻ lắng nghe 40cm - Làm mẫu: + Lần 1: Làm chi tiết động tác, không phân tích - Trẻ chú ý quan sát + Lần 2: Cô phân tích TTCB: Cô đứng lên ghế, mặt hướng về phía trước, - Trẻ lắng nghe và Tư thế chuẩn bị 2 tay đưa ra trước đồng thời 2 chân quan sát 17 khụy, khi nghe hiệu lệnh trẻ đánh tay ra phía sau lấy đà nhảy xuống trước vạch chuẩn của cô, tay đánh về trước giữ thăng bằng. Tiếp đất bằng 2 nửa bàn chân trước. - Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời - Cô mời hai trẻ lên thực hiện, cô nhận xét - Cho trẻ 2 hàng lên thực hiện 2 lần - 2 trẻ thực hiện - Cho 2 tổ thi đua - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Giáo dục: Trẻ thường xuyên tập thể dục, giữ vệ - Trẻ lắng nghe sinh thân thể. * Trò chơi: Vượt chướng ngại vật - Cô giới thiệu tên trò chơi “Vượt chướng ngại vật” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Lớp học - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non - XD: Xây trường mầm non (TT) - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Thí nghiệm sự đổi màu của nước - T/C: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết gọi tên màu sắc, biết quan sát và thực hiện thí nghiệm sự đổi màu của nước. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”. Biết chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết gọi tên màu sắc, biết quan sát và thực hiện thí nghiệm sự đổi màu của nước theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”. Biết chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ gọi được đúng tên màu sắc. Thực hiện được thí nghiệm sự đổi màu của nước. Nhớ luật chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân 18 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi được đúng tên màu sắc. Thực hiện được thí nghiệm sự đổi màu của nước theo hướng dẫn. Nhớ luật chơi, cách chơi và chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân 3.Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với bạn bè, biết yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng nước II. Chuẩn bị: Bài hát “Trời nắng, trời mưa”. Chai nhựa, nước, cốc, phễu, khăn lau tay, màu nước III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ làm đoàn tàu ra sân vừa đi vừa hát bài - Trẻ vừa đi vừa hát “Trời nắng, trời mưa” 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ Thí nghiệm sự đổi màu của nước - Chúng mình quan sát cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Những chai này của cô có gì không? - Trẻ trả lời - Hôm nay, chúng mình cùng cô thực hiện thí nghiệm sự đổi màu của nước nhé * Cách thực hiện: Đầu tiên, cô rót nước gần đầy vào các chai. Sau - Trẻ lắng nghe đó cô cho một ít màu nước vào trong nắp chai. Rồi cô đóng các chai nhựa lại. Và rồi chúng mình cùng lắc các chai nhựa lên nào. Các bạn hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra nhé - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - GD: Trẻ chơiTrẻ đoàn lắng kếtngh với bạn bè, biết yêu quý tiết kiệm khi sử dụng nước * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ hiểu luật chơi, cách - Cô giới thiệu luật chơi cách chơi. chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát - Nhận xét sau mỗi lần chơi. - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân. Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau buổi chơi. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ 3: Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi tiếng anh: A ram sam sam 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 19 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ************************************* Thứ 5 ngày 10 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 1 -Tay 1 - Bụng 5 - Chân 1 - Bật 1 Trò chơi: Nhảy bao bố 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Xắc xô, phách tre, mũ âm nhạc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Xắc xô, phách tre, mũ âm nhạc. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Xắc xô, phách tre, mũ âm nhạc. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Xắc xô, phách tre, mũ âm nhạc. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, mạch lạc: Xắc xô, phách tre, mũ âm nhạc. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ chơi II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Xắc xô, phách tre, mũ âm nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trò chuyện 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: + Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Xắc xô - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là xắc xô ở góc âm nhạc. Chúng - Trẻ lắng nghe mình lắng nghe cô nói mẫu nhé. - Cô nói 3 lần: Xắc xô - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói - 2 Trẻ thực hiện - Tương tự cô thực hiện nói mẫu các từ: Phách tre, - Trẻ nói cùng cô mũ âm nhạc * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nhóm, cá nhân trẻ nói. nói - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện 20 + Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là xắc xô - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nhóm, cá nhân trẻ nói nói + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu với các từ: Phách - Trẻ thực hiện tre, mũ âm nhạc * Củng cố: Hỏi lại trẻ hôm nay chúng mình được làm quen với - Trẻ trả lời từ gì? - Cho trẻ nói lại các từ vừa học. - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Môi trường xung quanh Đề tài: Làm quen một số đồ dùng, đồ chơi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của một số đồ dùng đồ chơi trong lớp học. Biết công dụng, lợi ích của đồ dùng đồ chơi. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài”, “Đội nào nhanh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của một số đồ dùng đồ chơi trong lớp học. Biết công dụng, lợi ích của đồ dùng đồ chơi. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài”, “Đội nào nhanh nhất” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói tên gọi, đặc điểm của một số đồ dùng đồ chơi trong lớp học. Nói được công dụng, lợi ích của đồ dùng đồ chơi. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1), “Đội nào nhanh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói tên gọi, đặc điểm của một số đồ dùng đồ chơi trong lớp học. Nói được công dụng, lợi ích của đồ dùng đồ chơi. Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1), “Đội nào nhanh nhất” 3. Thái độ: - Trẻ giữ gìn đồ dùng, đồ chơi lớp học II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: “Trường chúng cháu là trường mầm non”, - Vật thật: Xắc xô, phách trẻ, kéo, bàn III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và các con cùng vận động bài: Trường chúng - Trẻ vận động cùng cô cháu là trường mầm non - Các con vừa vận động bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_4_chu_de_truong_mam.pdf

