Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 4, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi của bé (Trung Chải)

pdf 32 trang Mộc Miên 12/12/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 4, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi của bé (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 4, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi của bé (Trung Chải)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 4, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi của bé (Trung Chải)
 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON - TẾT TRUNG THU
 CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI CỦA BÉ
 Tuần 4: Thời gian từ ngày 07 tháng 10 đến ngày 11 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHUNG
 A. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non; 
Hô hấp 2: Gà gáy - Tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - Bụng 2: Đứng quay 
người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang 
 Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
 B. Trò chơi có luật
 1. Trò chơi vận động “Nhảy lò cò”
 2. Trò chơi học tập “Thi xem đội nào nhanh”
 3. Trò chơi dân gian “Tập tầm vông”
 C. Hoạt động góc
 - PV: Lớp học - bán hàng 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 
 *************************************
 Thứ 2 ngày 07 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non; 
Hô hấp 2: Gà gáy - Tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - Bụng 2: Đứng quay 
người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang 
 Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Gậy thể dục, cổng chui, vòng thể dục
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Gậy thể dục, cổng chui, vòng thể dục”, 
biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Đọc tranh” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Gậy thể dục, cổng chui, vòng thể dục”, 
biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đọc tranh” 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Gậy thể dục, cổng chui, vòng thể 
dục”. Biết chơi trò chơi “Đọc tranh” theo cô. 2
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Gậy thể dục,
cổng chui, vòng thể dục”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Đọc 
tranh” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Gậy thể dục, cổng 
chui, vòng thể dục”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò 
chơi “Đọc tranh” (EL 13).
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ “Gậy thể dục, cổng chui, vòng thể dục”. 
Chơi được trò chơi “Đọc tranh” (EL 13) theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi của trường lớp.
II. Chuẩn bị:
- Đồ thật: “Gậy thể dục, cổng chui, vòng thể dục”. Tranh “Gậy thể dục, cổng 
chui, vòng thể dục” để chơi trò chơi
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô
 bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu: - Trẻ quan sát
 - Cô cho trẻ quan sát: “Gậy thể dục” - Trẻ trả lời
 + Cô có gì đây? - Trẻ lắng nghe
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Gậy thể dục” - Trẻ thực hiện
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Cổng chui, 
 vòng thể dục - Trẻ lắng nghe
 -> Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi của 
 trường lớp
 * Thực hành: - Trẻ thực hành
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Gậy thể dục, cổng 
 chui, vòng thể dục” 3 lần theo các hình thức: tổ, 
 nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hành
 - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu với các từ: “Đây 
 là gậy thể dục, . - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 * Trò chơi: Đọc tranh (EL 13) - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đọc tranh
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học, 
 động viên, khuyến khích trẻ 3
 3. Tạo hình
 Đề tài: Vẽ, tô màu chùm bóng bay (mẫu)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của chùm bóng bay. Trẻ biết phối 
hợp màu sắc, hình dạng, đường nét để tạo ra sản phẩm có nội dung, bố cục cân 
đối, màu sắc hài hòa, biết cách cầm bút màu để vẽ, tô màu chùm bóng bay theo 
mẫu, biết ngồi đúng tư thế. Biết nhận xét sản phẩm.
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của chùm bóng bay. Trẻ biết sử 
dụng các nét thẳng, nét ngang và nét xiên để vẽ chùm bóng bay, biết cách cầm 
bút màu để tô màu chùm bóng bay theo mẫu, biết ngồi đúng tư thế. Biết nhận 
xét sản phẩm theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết ngồi đúng tư thế, biết tô màu, di màu chùm 
bóng bay theo mẫu, biết nhận xét sản phẩm theo khả năng.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, một số đặc điểm của chùm bóng bay, phối hợp 
được các kĩ năng vẽ để tạo ra sản phẩm có màu sắc, hình dáng, đường nét và bố 
cục, tô màu tranh kín không chờm ra ngoài. Nhận xét được sản phẩm.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, số đặc điểm của chùm bóng bay, có các kỹ năng 
cầm bút và ngồi đúng tư thế ngồi, vẽ được chùm bóng bay bằng các nét thẳng, 
nét ngang, nét xiên, tô màu không bị chờm ra ngoài theo mẫu. Nhận xét sản 
phẩm theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên chùm bóng bay, tô màu, di màu không bị chờm 
ra ngoài theo mẫu. Nhận xét sản phẩm theo hướng dẫn.
3. Thái độ
- Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra.
II. Chuẩn bị
- Tranh mẫu của cô: Chùm bóng bay (đỏ, xanh, vàng)
- Giấy vẽ khổ A3. 
- Vở tạo hình
- Bút sáp màu
- Nhạc không lời: Bài hát “Quả bóng”
III.Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 Cô và trẻ cùng vận động hát bài hát “Quả bóng” - Trẻ hát cùng cô
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 + Trong bài hát nói đến quả gì? - Trẻ trả lời
 - Dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Quan sát và đàm thoại tranh mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát mẫu - Trẻ quan sát tranh
 - Các con nhìn xem trên bảng cô có bức tranh gì - Trẻ trả lời
 đây? 4
- Bạn nào trả lời cho cô biết trong bức tranh có - Trẻ trả lời
mấy quả bóng bay?
- Bức tranh cô vẽ có 3 quả bóng bay. Cô tô 3 quả - Trẻ trả lời
bóng bay bằng những màu gì nhỉ?
- Quả bóng nào cao nhất các con? - Trẻ trả lời
- Cô vẽ quả bóng màu xanh cao nhất và ở giữa. Cô - Trẻ lắng nghe
vẽ quả bóng màu đỏ ở bên phải, quả bóng màu 
vàng ở bên trái và cùng thấp hơn quả bóng màu 
xanh ở giữa đấy.
- Bạn nào cho cô biết những quả bóng bay cô vẽ có - Trẻ trả lời
dạng hình gì?
- Những quả bóng bay này có dạng hình tròn và - Trẻ lắng nghe
được cô vẽ bằng nét cong tròn khép kín từ trái sang 
phải, các nét này cô vẽ liên tiếp không đứt quãng.
- Ngoài những quả bóng bay chúng mình còn thấy - Trẻ trả lời
cô vẽ những gì?
- Ngoài những quả bóng bay cô còn vẽ thêm dây 
buộc bóng để chùm bóng bay đẹp hơn đấy. Cô vẽ - Trẻ lắng nghe
nét thẳng, nét xiên trái và nét xiên phải để làm dây 
buộc bóng.
* Cô vừa làm mẫu vừa giải thích.
- Cô cầm bút bằng 3 ngón tay: Ngón cái, ngón trỏ 
và ngón giữa của bàn tay phải. - Trẻ quan sát
- Cô đưa bút từ trái qua phải vẽ 1 nét cong tròn - Trẻ quan sát
khép kín tạo thành quả bóng bay.
- Cô vẽ tiếp nét cong tròn khép kín thứ 2 tạo thành 
quả bóng thứ 2 ở phía bên phải của bóng thứ 1. Cô - Trẻ quan sát
vẽ thấp hơn 1 chút so với quả bóng thứ 1.
- Quả bóng thứ 3 cô vẽ ở phía bên trái của bóng 
thứ 1. Cô vẽ quả bóng này thấp hơn 2 quả bóng 
trước. Sau đó, cô vẽ những nét thẳng để làm dây - Trẻ quan sát
buộc cho quả thứ 1, cô vẽ nét xiên trái để làm dây 
buộc cho quả bóng thứ 2 và nét xiên phải để làm 
dây buộc cho quả bóng thứ 3. Để chùm bóng đẹp 
hơn cô vẽ thêm 1 chiếc nơ ở cuối dây buộc. Vậy là 
cô đã vẽ xong chùm bóng bay rồi. Để chùm bóng 
đẹp hơn cô sẽ tô màu cho những quả bóng bay 
nhé! - Trẻ lắng nghe
- Cô tô từ đường viền ngoài vào trong, tô đều tay 
sao cho màu thật mịn, không để màu bị chờm ra 
ngoài. Cứ như vậy cô tô hết các quả bóng còn lại!
* Trẻ thực hiện: - Trẻ thực hiện
- Bây giờ cô mời cả lớp cùng thực hiện vẽ và tô 
màu chùm bóng bay nhé! 5
 - Cô nhắc trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi - Trẻ thực hiện
 - Trẻ thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ
 * Trưng bày sản phẩm - Trẻ trưng bày 
 - Cho cả lớp mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ nhận xét
 - Cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của bạn - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe
 => Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra.
 3. HĐ 3: Kết thúc bài: - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét chung giờ học
 4. Hoạt động góc
 - PV: Lớp học - Bán hàng (TT) 
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - ST: Làm album về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Tên đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình xích đu bằng hột hạt
 - Trò chơi: Nhảy vào nhảy ra
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của xích đu, biết xếp hình xích đu bằng hột hạt, 
biết chơi trò chơi “Nhảy vào nhảy ra” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của xích đu, biết xếp hình xích đu bằng hột hạt 
theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Nhảy vào nhảy ra” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp hình xích đu bằng hột hạt theo khả năng, biết chơi 
trò chơi “Nhảy vào nhảy ra” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của xích đu, xếp được hình của xích đu bằng 
hột hạt, chơi tốt trò chơi “Nhảy vào nhảy ra” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đượ đặc điểm xích đu, xếp được hình xích đu bằng hột hạt 
theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Nhảy vào nhảy ra” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp được hình xích đu bằng hột hạt theo khả năng, chơi được 
trò chơi “Nhảy vào nhảy ra” chơi tự do trên sân.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý trường lớp, bảo vệ giữ gìn đồ chơi của trường lớp
II. Chuẩn bị:
- Rổ đựng hột hạt, băng dính 2 mặt, giấy A4 đủ cho trẻ hoạt động.
- Đồ chơi ngoài trời 6
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1:Giới thiệu bài 
 - Cho trẻ hát bài: Lời chào buổi sáng - Trẻ hát và đàm thoại 
 - Đàm thoại dẫn dắt vào bài với cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Xếp hình hình xích đu bằng hột hạt
 - Chúng mình đang học trường gì? - Trẻ trả lời
 - Các con hãy quan sát xem sân trường chúng mình - Trẻ trả lời
 có đồ chơi gì? 
 - Xích đu có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời 
 - Trên bàn các con có những nguyên, vật liệu gì? - Trẻ trả lời
 - Vậy với các nguyên vật liệu cô đã chuẩn bị sẵn trên - Trẻ lắng nghe
 bàn chúng mình sẽ cùng xếp hình xích đu thật đẹp 
 bằng bằng hột hạt nhé!
 - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát
 - Cô cho trẻ thực hiện. Cô bao quát trẻ - Trẻ thực hiện 
 - Cô nhận xét 
 => Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp, bảo vệ giữ - Trẻ lắng nghe
 gìn đồ chơi của trường lớp.
 * Trò chơi: Nhảy vào nhảy ra
 - Cô giới thiêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do
 - Trẻ chơi tự do trên sân trường - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng anh: Table, chair (Cái bàn, cái ghế)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình 
trong ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn. 7
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi vềtheo cô.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong 
ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, 
vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng
dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay 
chân,
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô.
3. Thái độ
- Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về.
II. Chuẩn bị: Cờ bé ngoan.
- Khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về”
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát
 + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
 - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay
 chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe
 để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện 
 sạch sẽ.
 -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé 
 sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan.
 tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào.
 - Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn 
 + Bạn nào ngoan?
 + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao?
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe
 động viên trẻ chưa ngoan 
 - Trẻ cắm cờ. - Trẻ thực hiện
 => Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố - Trẻ lắng nghe
 mẹ và các bạn trước khi về. Trả trẻ. 8
 Thứ 3 ngày 08 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non; 
 Hô hấp 2: Gà gáy - Tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - Bụng 2: Đứng quay 
người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang 
 Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Đồ chơi bác sĩ, đồ chơi lắp ghép, đồ chơi nấu ăn 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Đồ chơi bác sĩ, đồ chơi lắp ghép, đồ
chơi nấu ăn”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Đồ chơi gì biến 
mất”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Đồ chơi bác sĩ, đồ chơi lắp ghép, đồ 
chơi nấu ăn”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đồ 
chơi gì biến mất”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Đồ chơi bác sĩ, đồ chơi lắp ghép, 
đồ chơi nấu ăn”. Biết chơi trò chơi “Đồ chơi gì biến mất” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Đồ chơi bác sĩ, 
đồ chơi lắp ghép, đồ chơi nấu ăn”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi 
“Đồ chơi gì biến mất” (EL 24)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Đồ chơi bác sĩ, đồ 
chơi lắp ghép, đồ chơi nấu ăn”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. 
Chơi được trò chơi “Đồ chơi gì biến mất” (EL 24)
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ “Đồ chơi bác sĩ, đồ chơi lắp ghép, đồ chơi 
nấu ăn”. Chơi được trò chơi “Đồ chơi gì biến mất” (EL 24) theo cô
3. Thái độ: Trẻ biết cất đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, đúng nơi quy định.
II. Chuẩn bị: Đồ thật: “Đồ chơi bác sĩ, đồ chơi lắp ghép, đồ chơi nấu ăn”
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô
 bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 Làm mẫu: - Trẻ quan sát
 * Cô cho trẻ quan sát: “Đồ chơi bác sĩ” - Trẻ trả lời
 + Cô có gì đây? - Trẻ lắng nghe
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Đồ chơi bác sĩ - Trẻ thực hiện
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là đồ chơi 9
 dùng cho bác sĩ - Trẻ thực hiện
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Đồ chơi lắp 
 ghép, đồ chơi nấu ăn. - Trẻ lắng nghe
 -> Giáo dục trẻ biết cất đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, 
 đúng nơi quy định.
 Thực hành: - Trẻ thực hành
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Đồ chơi bác sĩ, đồ 
 chơi lắp ghép, đồ chơi nấu ăn” 3 lần theo các hình 
 thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là đồ chơi 
 lắp ghép. Đồ chơi nấu ăn ở góc phân vai .
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 Trò chơi: “Đồ chơi gì biến mất” (EL 24) - Trẻ lắng nghe
 + Cô giới thiệu tên trò chơi: Tranh gì biến mất - Trẻ chơi
 + Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ 
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học
 3. Văn học:
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: Tình bạn 
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, các nhân vật trong bài thơ, biết nội 
dung bài thơ và biết đọc diễn cảm bài thơ “Tình bạn”. Biết trả lời câu hỏi của cô, 
biết chơi trò chơi “Bắt lấy và đọc”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, các nhân vật trong bài thơ, biết nội 
dung và biết đọc diễn cảm bài thơ “Tình bạn”. Biết trả lời câu hỏi của cô theo 
hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Bắt lấy và đọc”.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ theo cô. Biết chơi trò 
chơi “Bắt lấy và đọc” theo hướng dẫn.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, các nhân vật trong bài thơ và hiểu 
được nội dung bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ “Tình bạn” Trả lời được câu hỏi 
của cô, nói rõ ràng, mạch lạc, chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và đọc” (EL 22)
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, các nhân vật trong bài thơ, hiểu 
được nội dung bài thơ, đọc được diễn cảm bài thơ “Tình bạn” Trả lời được câu 
hỏi của cô theo hướng dẫn, nói rõ ràng, mạch lạc, chơi được trò chơi “Bắt lấy và 
đọc” (EL 22)
- Trẻ 2+3 tuổi: Nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, đọc được bài thơ “Tình bạn” 
theo cô, chơi được trò chơi “Bắt lấy và đọc” (EL 22) theo hướng dẫn.
3.Thái độ: Trẻ biết yêu thương, có tinh thần đoàn kết, quan tâm, chia sẻ và giúp 
đỡ bạn nhất là khi bạn bị ốm
II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa bài thơ: “Tình bạn”. 10
- Nhạc bài hát: Tìm bạn thân, vui đến trường.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 Cô và trẻ cùng hát bài “Tìm bạn thân” - Trẻ hát
- Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
- Bài hát nói về điều gì nhỉ? - Trẻ trả lời
- Đúng rồi, khi tới trường tới lớp các con sẽ có thêm - Trẻ lắng nghe
nhiều bạn mới đúng không nào.
- Vậy muốn chơi vui vẻ với các bạn thì chúng mình - Trẻ trả lời
phải chơi với bạn thế nào ?
-> Đúng rồi đấy chúng mình phải chơi đoàn kết,không 
tranh giành đồ chơi, không đánh các bạn, biết quan tâm - Trẻ lắng nghe
giúp đỡ lẫn nhau. Và hôm nay cô có một bài thơ rất hay 
nói về tình cảm của các con vật dành cho nhau khi thấy 
bạn bị ốm. Đó là bài thơ “ Tình bạn” do nhà thơ Trần 
Thị Hương sáng tác, xin mời các đội cùng lắng nghe.
2. HĐ2: Phát triển bài:
* Cô đọc thơ diễn cảm
- Cô đọc lần 1: Kết hợp cử chỉ điệu bộ phù hợp với bài - Trẻ lắng nghe
thơ.
+ Cô vừa đọc bài thơ gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời
+ Bài thơ nói về điều gì?
=> Cô giảng nội dung bài thơ: Bài thơ “Tình bạn” do 
nhà thơ Trần Thị Hương sáng tác nói về tình bạn giữa - Trẻ lắng nghe
Thỏ Nâu với Hươu, Nai, Gấu, Mèo khi thấy bạn Thỏ 
Nâu bị ốm các bạn đã rủ nhau đi thăm bạn, mỗi bạn 
mua một thứ vừa mát vừa bổ cho bạn Thỏ và mong 
muốn bạn nhanh khỏi bệnh để còn đi học.
- Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh họa
* Đàm thoại, giảng giải, trích dẫn:
- Chúng mình vừa được nghe bài thơ gì? Do ai sáng - Trẻ trả lời
tác?
- Ai có thể kể lại các nhân vật trong bài thơ? - Trẻ trả lời
- Hôm nay lớp học vắng bạn nào?
- Các con có biết vì sao Thỏ Nâu vắng mặt không? - Trẻ trả lời
+ Trích dẫn: “Hôm nay đến lớp
 ........Thỏ đi đâu thế”
- Ai đã phát hiện ra sự vắng mặt của Thỏ Nâu? - Trẻ trả lời
- Gấu đã nói gì với các bạn?
+ Trích dẫn: “Gấu liền nói khẽ
 ......đi thăm Thỏ nhé”
- Cô giải thích từ khó “ nói khẽ”. Con biết nói khẽ là - Trẻ trả lời
như thế nào không? (Nói khẽ là nói nhỏ nhẹ đủ cho mọi 11
người nghe thấy đấy) - Trẻ trả lời
- Các con hãy đoán xem các bạn mang gì đến thăm bạn 
Thỏ Nâu? - Trẻ trả lời
- Gấu mang gì đi thăm bạn? - Trẻ trả lời
- Còn Mèo, Hươu, Nai mua gì nhỉ? - Trẻ trả lời
- Nếu là con, con sẽ mua gì cho bạn?
=> À đúng rồi, Gấu mua khế ngọt, Mèo mua chanh để 
pha nước chanh cho bạn Thỏ uống, Hươu mua sữa bột, 
Nai mua sữa đậu nành cho bạn Thỏ Nâu đấy.
+ Trích dẫn: “Gấu tôi mua khế
 .....Nai sữa đậu nành” - Trẻ trả lời
- Cô giải thích từ mới: Các con có biết “Đánh đường 
mát ngọt” là như thế nào không?
“ Đánh đường mát ngọt” là pha đường với nước, khuấy 
đều rồi vắt chanh vào khi uống có vị ngọt mát đấy. - Trẻ trả lời
- Các con đã pha nước đường chanh bao giờ chưa?
- À! Bây giờ cô con mình cùng làm động tác pha nước 
đường chanh nhé. - Trẻ trả lời
- Các bạn đều mong muốn cho Thỏ Nâu điều gì?
=> Đúng rồi, các bạn đều mong cho bạn thỏ nhanh khỏi 
bệnh để cùng nhau học tập và vui chơi đấy.
+ Trích dẫn: “Chúc bạn khỏe nhanh
 .......Thắm tình bè bạn” - Trẻ trả lời
- Nếu trong lớp có bạn bị ốm các con sẽ làm gì? - Trẻ lắng nghe
=> Giáo dục: Trẻ biết yêu thương, có tinh thần đoàn 
kết, quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ bạn nhất là khi bạn bị 
ốm
* Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm. - Trẻ thực hiện
- Cả lớp đọc thơ cùng cô 2-3 lần.
- Trẻ đọc thơ theo các hình thức khác nhau: đọc theo tổ, 
theo nhóm, cá nhân đọc, đọc luân phiên nối tiếp theo - Trẻ lắng nghe
tay cô.
- Cô bao quát, lắng nghe và chú ý sửa sai cho trẻ. 
Khuyến khích trẻ đọc to, rõ ràng và diễn cảm. - Trẻ lắng nghe
* Trò chơi: Bắt lấy và đọc (EL 22) - Trẻ chơi
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi
- Cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Trẻ lắng nghe
3. HĐ3: Kết thúc: Cô nhận xét giờ học.
 4. Hoạt động góc
 - PV: Lớp học - bán hàng 
 - XD: Xây trường mầm non
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề (TT)
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 12
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Tên đề tài: - QSCĐ: Sự kì diệu của giấy ăn
 - Trò chơi: Tay cầm tay
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm, biết giải thích hiện tượng 
xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Tay cầm tay” và chơi tự do 
trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm, biết giải thích hiện tượng 
xảy ra theo ý hiểu của bản thân theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Tay cầm tay” 
và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm,biết giải thích hiện 
tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân theo cô, biết chơi trò chơi “Tay cầm tay” 
và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm, giải thích được hiện 
tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi tốt trò chơi “Tay cầm tay” và chơi 
được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm, giải thích được hiện 
tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Tay 
cầm tay” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm, giải thích được hiện 
tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân theo cô, chơi được trò chơi “Tay cầm tay” 
và chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực 
hiện thí nghiệm
II. Chuẩn bị: Đĩa, nước lọc, giấy ăn, bút mầu nước
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện - Trò chuyện cùng cô
 cùng trẻ
 2. HĐ2: Phát triển bài 
 * HĐCCĐ: Sự kì diệu của giấy ăn.
 - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời.
 -> Cô có đĩa, nước lọc, giấy đa năng, bút mầu 
 nước 
 - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra - Trẻ trả lời
 được hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình thực 
 hành thí nghiệm gì không?
 - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn 1 thí - Trẻ lắng nghe
 nghiệm mới đó là thí nghiệm “Sự kì diệu của giấy 
 đa năng” 13
 - Cô sẽ cho 1 ít nước lọc vào đĩa sau đó cô dùng - Trẻ quan sát
 bút mầu nước này vẽ hình quả hoặc rau củ lên 
 giấy đa năng này sau đó cô cho giấy đa năng này 
 lên đĩa có nước 
 - Các bạn cùng quan sát và xem hiện tượng gì đã 
 xảy ra? - Trẻ lắng nghe
 Giải thích: Vì giấy đa năng mỏng và mềm nên khi 
 bị ướt giấy sẽ hiện rõ mực và hình vẽ mà chúng 
 mình lên lên tờ giấy. - Trẻ thực hiện
 - Cô cho trẻ thực hành vẽ và tô màu trên giấy và 
 thả vào nước
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ - Trẻ lắng nghe
 => Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn
 vệ sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm
 * Trò chơi: Tay cầm tay - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần 
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân 
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét tuyên dương khuyến khích trẻ
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Ai đoán giỏi
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Ai 
đoán giỏi”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Ai 
đoán giỏi” theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Ai 
đoán giỏi” theo cô. 
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Chơi tốt trò chơi “Ai 
đoán giỏi” (EL 23).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi 
“Ai đoán giỏi” EL 23) theo hướng dẫn 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, luật chơi theo cô. Chơi được 
trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo cô
3. Thái độ: 
- Trẻ yêu quý, chơi đoàn kết với các bạn.
II. Chuẩn bị: Slide minh họa bài thơ: Tình bạn 14
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán giỏi
- Phổ biến luật chơi, cách chơi:
+ Cách chơi: Cô mở Slide tranh minh họa bài thơ “Tình bạn”, mở đến đoạn nào 
thì trẻ phải đoán nhanh và đọc lại câu thơ có nội dung theo hình ảnh. 
+ Luật chơi: Trẻ nào đoán chưa đúng sẽ phải hát bài hát tặng cả lớp. Thời gian 
suy nghĩ sẽ là 5 giây hết thời gian suy nghĩ mà chưa có bạn nào đoán được thì cả 
lớp sẽ cùng nhau đọc lại bài thơ
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô bao quát nhận xét trẻ sau khi chơi
=> Giáo dục trẻ biết yêu quý, chơi đoàn kết với các bạn.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 **************************************
 Thứ 4 ngày 09 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non; 
Hô hấp 2: Gà gáy - Tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - Bụng 2: Đứng quay 
người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang 
 Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Cầu trượt, bập bênh, xích đu.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Cầu trượt, bập bênh, xích đu”, biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoàn tài” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Cầu trượt, bập bênh, xích đu”, biết 
phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoàn tài” 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Cầu trượt, bập bênh, xích đu”. 
Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoàn tài” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Cầu trượt, bập 
bênh, xích đu”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoàn 
tài” (EL 1) 15
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Cầu trượt, bập bênh, 
xích đu”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tả 
đúng đoàn tài” (EL 1) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ “Cầu trượt, bập bênh, xích đu”. Chơi được 
trò chơi “Tả đúng đoàn tài” (EL 1) theo cô.
3. Thái độ: 
-Trẻ biết biết giữ gìn bảo vệ đồ chơi ngoài trời
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Cầu trượt, bập bênh, xích đu
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài:
- Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
2. HĐ2: Phát triển bài:
Làm mẫu:
Làm quen với từ “Cầu trượt”
- Cô cho trẻ quan sát và hỏi trẻ - Trẻ quan sát
+ Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời
- Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Cầu trượt” - Trẻ lắng nghe
- Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
- Cô bao quát sửa sai cho trẻ
- Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là cầu trượt” - Trẻ thực hiện
- Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: bập bênh, - Trẻ thực hiện
xích
đu - Trẻ lắng nghe
-> Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ đồ chơi ngoài trời
* Thực hành: - Trẻ thực hành
- Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Cầu trượt, bập 
bênh, xích đu” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá 
nhân trẻ nói. - Trẻ thực hành
- Cho trẻ phát từ thành câu: Đây là bập bênh đôi. 
Xích đu là đồ chơi ngoài trời - Trẻ lắng nghe
- Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
* Trò chơi: “Tả đúng đoàn tài” (EL 1) - Trẻ lắng nghe
+ Cô giới thiệu tên trò chơi: Tả đúng đoàn tài - Trẻ chơi
+ Cô nêu luật chơi, cách chơi.
+ Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe
- Cô nhận xét sau khi chơi
3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 16
 3. Âm nhạc:
 Đề tài: - Dạy hát “Em đi mẫu giáo”.
 - Nghe hát “Bài ca đi học”
 - TCÂN: Tai ai tinh
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát cả bài hát 
“Em đi mẫu giáo”, biết trả lời câu hỏi của cô, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng 
cô hát bài “Bài ca đi học”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Tai ai tinh”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát cả bài hát 
“Em đi mẫu giáo”, biết trả lời câu hỏi của cô, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng 
cô hát bài “Bài ca đi học”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Tai ai tinh” theo hướng 
dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát bài hát “Em đi mẫu giáo” 
theo cô, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô hát bài “Bài ca đi học”, biết chơi 
trò chơi âm nhạc “Tai ai tinh” theo cô.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát, 
hát được bài hát “Em đi mẫu giáo” đúng giai điệu. Trả lời được các câu hỏi của 
cô, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Bài ca đi học”, trẻ chơi 
tốt trò chơi “Tai ai tinh”.
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát, 
hát được bài hát “Em đi mẫu giáo” đúng giai điệu. Trả lời được các câu hỏi đơn 
giản, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Bài ca đi học”, trẻ chơi 
được trò chơi “Tai ai tinh” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát được bài hát “Em đi mẫu giáo” 
theo cô, lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Bài ca đi học” trẻ chơi được 
trò
chơi “Tai ai tinh” theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu trường, yêu lớp, nghe lời cô giáo.
II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát “Em đi mẫu giáo”, bài hát “Bài ca đi học”. Mũ chóp
III.Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài - 
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề trường MN dẫn - Trẻ trò chuyện cùng cô
 dắt vào bài
 + Chúng mình đang học trường nào? - Trẻ trả lời
 + Được đi học các con có vui không? - Trẻ trả lời
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Dạy hát: “Em đi mẫu giáo”
 - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Em đi mẫu - Trẻ lắng nghe
 giáo” tác giả Dương Minh Viên
 - Cô hát lần 2: Kết hợp với nhạc không lời - Trẻ lắng nghe.
 - Bài hát cô vừa hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời 17
+ Các bạn nhỏ bắt đầu đi học khi nào? - Trẻ trả lời
+ Các bạn được cô giáo khen như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Đến trường các bạn được làm những gì? - Trẻ hát cùng cô.
Đúng rồi! Các bạn nhỏ đến trường được cô giáo - Trẻ lắng nghe
mừng vui đón vào trường, cô dạy hát, dạy nhiều 
điều hay nên bạn nào cũng chăm ngoan đi học đều 
đấy!
- Vậy các bạn thì sao? - Trẻ hát cùng cô
- Bây giờ chúng mình cùng cô thể hiện bài hát nhé.
- Cô hát cùng trẻ 2 –3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ 
- Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức tổ, nhóm, cá hát theo cô
nhân
- Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe.
=> GD: Trẻ biết yêu trường, yêu lớp, nghe lời cô 
giáo
* Nghe hát “Bài ca đi học” - Trẻ lắng nghe.
Có một bài hát cũng nói về các bạn nhỏ rất vui khi 
đến trường, đàn chim vui hót chào đón các bạn đến 
trường. Đó chính là nội dung bài hát “Bài ca đi học” 
nhạc và lời Phan Trần Bảng các con cùng lắng nghe 
cô hát nhé! - Trẻ lắng nghe.
Cô hát lần 1 cho trẻ nghe - Trẻ trả lời
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Nhạc và 
lời của ai? - Trẻ lắng nghe.
- Đúng rồi cô vừa hát bài hát “Bài ca đi học” nhạc 
và lời: Phan Trần Bảng - Trẻ trả lời
* Lần 2 kết hợp vận động minh họa của video
- Bài hát nói lên điều gì? Các bạn nhỏ đến trường - Trẻ lắng nghe.
vào thời điểm nào? Đến trường ai đón các bạn? - Trẻ trả lời
* Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô 
+ Với giai điệu bài hát chúng mình vừa nghe bài hát 
có tên là gì? - Trẻ lắng nghe.
* Trò chơi: “Tai ai tinh” 
- Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ chơi
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Trẻ tham gia chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. 
- Động viên khuyến khích trẻ chơi 
3. HĐ 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Lớp học - bán hàng 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây trường mầm non (TT) 
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 18
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Tên đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa
 - Trò chơi: Tập tầm vông
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết làm 1 số công 
việc đơn giản nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và 
chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết làm 1 số công 
việc đơn giản: nhổ cỏ... tưới nước cho hoa theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi 
“Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết tưới nước cho 
hoa, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông”, chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại hoa, làm được một số việc đơn giản: 
nhổ cỏ tưới nước cho hoa, chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên 
sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại hoa trong vườn, trẻ làm được 1 số công 
việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho hoa theo hướng dẫn, chơi được trò chơi 
“Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại hoa trong vườn, trẻ tưới nước cho 
hoa, chơi được trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân 
3. Thái độ: Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc hoa. Biết chăm 
sóc và không hái hoa, bẻ cành.
II. Chuẩn bị: 
- Vườn hoa. Dụng cụ chăm sóc: Bình tưới nước, xẻng, xô 
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa
 - Cho trẻ ra vườn hoa và trò chuyện
 - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Đây là vườn hoa của điểm trường mình đấy, trong - Trẻ trả lời
 vườn có những hoa gì?
 - Cô cho trẻ nhắc lại tên hoa theo tập thể cả lớp - Trẻ thực hiện
 - Để hoa xanh, tốt, nở hoa đẹp thì chúng mình phải - Trẻ trả lời
 làm những công việc gì?
 - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn 
 hoa nhé.
 - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 19
 => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau - Trẻ lắng nghe
 khi chăm sóc hoa. Biết chăm sóc và không hái hoa, 
 bẻ cành.
 * Trò chơi: Tập tầm vông
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi và cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi. 
 - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ 3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Đoán tên bạn hát
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đoán 
tên bạn hát”. Biết chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đoán 
tên bạn hát”. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách, luật chơi của trò chơi “Đoán tên 
bạn hát”. Biết chơi trò chơi theo cô và các bạn.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Đoán 
tên bạn hát”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Đoán
 tên bạn hát” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi 
“Đoán tên bạn hát” theo cô và các bạn,
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 
II. Chuẩn bị: Khăn bịt mắt (mũ âm nhạc)
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Đoán tên bạn hát
- Cách chơi: Cô mời 1 ban lên và đội mũ âm nhạc sau đó cô mời bát kì một bạn 
dưới lớp đứng lên hát 1 đoạn bài hát “Em đi mẫu giáo”, nhiệm vụ của bạn đội 
mũ âm nhạc phải đoán đúng tên bạn vừa hát bài hát
- Luật chơi: Bạn đội mũ mà đoán chưa đúng tên bạn vừa bài thì sẽ phải hát 1 bài 
hát hoặc đọc thơ tặng cả lớp. Nếu đoán đúng tên bạn hát thì bạn vừa hát phải lên 
và đội mũ âm nhạc tiếp tục trò chơi lượt 2.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
- Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, động viên khuyến khích trẻ. 20
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
 ****************************
 Thứ 5 ngày 10 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non; 
Hô hấp 2: Gà gáy - Tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - Bụng 2: Đứng quay 
người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang 
 Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Xắc xô, phách tre, mũ âm nhạc
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Xắc xô, phách tre, mũ âm nhạc”, biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Xắc xô, phách tre, mũ âm nhạc”, biết 
phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, biết nói các từ “Vườn hoa, vườn rau, vườn thuốc nam”. 
Biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh” theo cô.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Xắc xô, phách
tre, mũ âm nhạc”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Lắng nghe âm 
thanh” (EL 12).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng, mạch lạc “Xắc xô, phách tre, 
mũ âm nhạc”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 
“Lắng nghe âm thanh” (EL 12).
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ “Xắc xô, phách tre, mũ âm nhạc”. Chơi được 
trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 12) theo cô
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng học tập của lớp
II. Chuẩn bị: Xắc xô, phách tre, mũ âm nhạc
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện 
 2. HĐ2: Phát triển bài: cùng cô
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát: Xắc xô
 + Cô có gì đây? - Trẻ trả lời
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Xắc xô - Trẻ lắng nghe

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_4_chu_de_truong_mam.pdf