Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 3, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 3, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 3, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé (Trường Chính)
CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON - TẾT TRUNG THU CHỦ ĐỀ NHỎ: LỚP HỌC CỦA BÉ Tuần 3: Thời gian từ ngày 30 đến ngày 04 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non. Hô hấp 3: Thở ra, hít vào sâu - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối - Bật 5: Bật lên trước, lùi lại, sang bên. Trò chơi: Lộn cầu vồng 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Nhảy lò cò b. Trò chơi học tập: Thi xem đội nào nhanh c. Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Lớp học - XD: Xây trường mầm non - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non - ST: Làm anbum về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề *************************************** Thứ 2, ngày 30 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non. Hô hấp 3 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 4 - Bật 5 Trò chơi: Lộn cầu vồng 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Lớp học, góc phụ huynh cần biết, phòng kho I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Lớp học, góc phụ huynh cần biết, phòng kho, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Lớp học, góc phụ huynh cần biết, phòng kho”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Lớp học, góc phụ huynh cần biết, phòng kho”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) 2 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Lớp học, góc phụ huynh cần biết, phòng kho”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 3. Thái độ: Trẻ biết yêu trường, yêu lớp quý trọng cô giáo, các bạn giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Lớp học, góc phụ huynh cần biết, phòng kho III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh lớp học + Cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh lớp học đấy - Trẻ lắng nghe - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Góc phụ huynh cần - Trẻ thực hiện biết, phòng kho * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân. - Phát triển từ thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý cho trẻ + Đây là gì? - Trẻ trả lời + Nhà kho dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết yêu trường lớp, quý trọng cô giáo và các bạn giữ gìn đồ dùng đồ chơi. * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) + Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô mô tả một góc bất kì trong lớp mà - Trẻ lắng nghe ai cũng nhìn thấy. Các cháu thử đoán xem đó là góc gì nhé. + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ mất 1 lượt chơi - Trẻ lắng nghe + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. LQCC Đề tài: Làm quen dấu hỏi, dấu sắc, dấu nặng, dấu ngã, dấu huyền. I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết các dấu, biết tên gọi các dấu: Dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng, dấu huyền, dấu sắc. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai tinh nhất”. 3 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết các dấu, biết tên gọi các dấu: Dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng, dấu huyền, dấu sắc theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai tinh nhất”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ và gọi đúng tên các dấu: Dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng, dấu sắc, dấu huyền. Trẻ chơi tốt trò chơi “Ai tinh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ và gọi đúng tên các dấu: Dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng, dấu sắc, dấu huyền theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Ai tinh nhất” 3. Thái độ: Trẻ yêu cô giáo, bạn bè, đoàn kết với bạn, giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: - Thẻ các dấu - Nhạc bài hát: Vui đến trường III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động theo nhạc bài hát “Vui đến - Trẻ vận động cùng cô trường” - Chúng mình vừa vận động theo lời bát hát gì? - Trẻ trả lời - À! Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng cô học về một - Trẻ trả lời số dấu trong bảng chữ cái nhé! HĐ2: Phát triển bài: * Giới thiệu dấu huyền - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh dấu huyền - Trẻ quan sát - Đố các bạn đây là dấu gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là dấu huyền - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói nhóm, cá nhân. - Cô khái quát: Dấu huyền là một nét gạch ngang chéo - Trẻ lắng nghe xuống từ trái sang phải. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ. * Giới thiệu dấu sắc - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh dấu sắc - Trẻ quan sát - Còn đây cô đố các bạn đây là dấu gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là dấu sắc - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói nhóm, cá nhân. => Cô khái quát: Dấu sắc là một nét gạch ngang chéo - Trẻ lắng nghe xuống từ phải sang trái. * LQ dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng thực hiện các bước tương tự như làm quen dấu huyền, dấu sắc. * Trò chơi: Ai tinh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô giơ thẻ nhanh các dấu, trẻ nào tinh mắt - Trẻ lắng nghe sẽ giơ tay trả lời thật nhanh để trả lời. - Luật chơi: Trẻ nào trả lời sai thì cô yêu cầu trẻ trả lời lại - Trẻ lắng nghe 4 - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét động viên trẻ sau mỗi lần chơi HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Lớp học - XD: Xây trường mầm non (TT) - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Sâu giấy biết đi - Trò chơi: Kéo co - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết làm con sâu bằng giấy, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết làm con sâu bằng giấy theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ làm được con sâu bằng giấy, chơi tốt trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ làm được con sâu bằng giấy theo hướng dẫn, chơi tốt trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi lớp học, chơi đoàn kết với bạn bè II. Chuẩn bị: Giấy màu nhiều loại, dây thừng to III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi theo hàng ra chòi và trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đi ra chòi HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Sâu giấy biết đi - + Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời + Trên đây cô giáo có gì? - Trẻ trả lời + Với những đồ dùng này các con có biết cô sẽ làm gì - Trẻ trả lời không? Và để biết được chúng ta sẽ làm gì thì chúng mình cùng quan sát lên đây nhé? + Trẻ thực hiện làm sâu giấy cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát + Chúng mình có muốn làm sâu giấy không? - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi lớp học, chơi - Trẻ lắng nghe đoàn kết với bạn bè 5 * Trò chơi: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm số lượng bằng - Trẻ thực hiện nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua - Trẻ lắng nghe cuộc. - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ hứng thú tham - Cô bao quát trẻ chơi gia chơi HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ********************************************** Thứ 3, ngày 01 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non. Hô hấp 3 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 4 - Bật 5 Trò chơi: Lộn cầu vồng 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bé ở nhà, bé đến lớp, bé chăm ngoan I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Bé ở nhà, bé đến lớp, bé chăm ngoan”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” 6 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Bé ở nhà, bé đến lớp, bé chăm ngoan”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Bé ở nhà, bé đến lớp, bé chăm ngoan”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Bé ở nhà, bé đến lớp, bé chăm ngoan”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) 3. Thái độ: Trẻ yêu trường yêu lớp quý trọng cô giáo II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Bé ở nhà, bé đến lớp, bé chăm ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh bé đến lớp - Trẻ quan sát + Cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh bé đến lớp đấy - Trẻ lắng nghe - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Bé đến lớp - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Bé ở nhà, bé chăm - Trẻ thực hiện ngoan * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân. - Phát triển từ thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý cho trẻ. + Bé đến lớp bằng cách nào? - Trẻ trả lời - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ biết yêu trường yêu lớp quý trọng thầy - Trẻ lắng nghe cô giáo. * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1) + Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Các bạn sẽ xem hình ảnh trên màn hình quan sát trong thời gian 3 giây. Sau đó cô sẽ mời 1 bạn lên nhớ lại và mô tả lại hình ảnh đó cho các bạn đoán. + Luật chơi: Trẻ trả lời sai sẽ lên thay bạn bên trên miêu tả lại hình ảnh cho các bạn ở dưới đoán + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 7 3. Âm nhạc Đề tài: - DVĐ: Ngày vui của bé - NH: Đi học xa - TCAN: Lắng nghe âm thanh I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết vận động theo nhịp bài hát “Ngày vui của bé”, biết chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài hát “Đi học xa”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Lắng nghe âm thanh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết vận động theo nhịp bài hát “Ngày vui của bé” theo hướng dẫn, biết chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài hát “Đi học xa”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Lắng nghe âm thanh”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giải, hiểu nội dung bài hát, vận động thành thạo theo nhịp bài hát “Ngày vui của bé”. Trả lời tốt các câu hỏi của cô, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài hát “Đi học xa”, trẻ chơi tốt trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 12). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giải, hiểu nội dung bài hát, vận động thành thạo theo nhịp bài hát “Ngày vui của bé” theo hướng dẫn. Trả lời tốt các câu hỏi của cô, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài hát “Đi học xa” (CS 215), trẻ chơi tốt trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 12) 3. Thái độ: Trẻ biết yêu trường yêu lớp, yêu thích đến trường. II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát “Ngày vui của bé” - Bài hát “Đi học xa” III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô bật nhạc cho trẻ nghe, và cho trẻ đoán đó là - Trẻ lắng nghe bài hát nào (mời 2-3 trẻ) - Bài hát của tác giả nào ? - Trẻ hát - Các con cùng cô hát bài hát “Ngày vui của bé” nhé. - Để bài hát được hay hơn hôm nay chúng mình - Trẻ trả lời cùng cô vận động theo nhạc bài hát này nhé 2. HĐ2: Phát triển bài. * Dạy vận động “Ngày vui của bé” - Theo các con bài hát “Ngày vui của bé” vận động - Trẻ lắng nghe như thế nào thì sẽ hay hơn? (Cô hỏi 2 - 3 ý kiến của trẻ) mời trẻ thực hiện vận động theo ý tưởng của trẻ. - Bài hát “Ngày vui của bé” được vận động múa thì sẽ rất hay hôm nay cô sẽ dạy lớp mình múa bài: “Ngày vui của bé” nhé - Lần 1: Cô múa theo nhạc - Trẻ quan sát 8 - Lần 2: Cô hướng dẫn động tác múa + Hàng cây đung đưa đung đưa vẫy gọi Mầm - Trẻ quan sát cô múa non ngày hội của bé đến trường: Hai tay để trươc ngực và vẫy tay sang 2 bên + Kìa bông hoa xinh lung linh đón chào: Ngón tay trỏ bên trái chúng mình chỉ, tay phải chống hông và ngược lại + Đàn em ca vang ca vang múa hát. Ngày vui của bé với bao bạn bè: Hai tay sẽ đưa ra trước rồi vòng về và nhún + Mầm non ngày hội bé khoẻ bé ngoan: Ngón tay trỏ bên trái chúng mình chỉ, tay phải chống hông Hàng cây đung đưa đung đưa vẫy gọi, hai tay sẽ đưa ra trước rồi vòng về và nhún. - Các con có muốn múa đẹp giống cô không? Cô - Trẻ trả lời mời trẻ lên múa cùng cô - Cô dạy trẻ múa theo lời bài hát 2 lần - Trẻ múa cùng cô - Cô cho trẻ múa theo cả lớp, tổ, nhóm bạn trai, - Trẻ múa bạn gái, cá nhân trẻ lên múa - Cô bao quát cả lớp chú ý sửa sai cho trẻ - Cô mời cả lớp lên múa lần nữa - Cả lớp múa - Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp - Trẻ lắng nghe * Nghe hát: Đi học xa - Cô hát cho trẻ nghe + Lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Đi học xa”, nhạc - Trẻ lắng nghe Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. - Bạn nào giỏi cho cô biết chúng mình vừa được - Trẻ trả lời nghe cô thể hiện bài hát gì? + Lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói tới các bạn nhỏ vùng cao đi học vất vả, đường tới trường rất - Trẻ lắng nghe xa lại phải trèo đèo lội suối, nên các bạn nhỏ dạy thật sớm. Khi con chim Cư Cư gọi bầy, các bạn nhỏ nhanh chân xuống núi đến với mái trường thân yêu nơi các thầy cô đang mong chờ, để học chữ, học nhều điều hay chở thành những người con ngoan trò giỏi. + Lần 3: Mời trẻ đứng lên hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng cùng cô * TCÂN: Lắng nghe âm thanh - Cô giới thiệu tên trò chơi: Lắng nghe âm thanh - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: + Cách chơi: Cô sẽ mở 1 đoạn nhạc không lời của bài hát bất kì nhiệm vụ của các bạn là lắng nghe - Trẻ lắng nghe cách chơi, và đoán xem đó là bài hát gì luật chơi + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ nhắc lại đáp án đúng. 9 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Lớp học (TT) - XD: Xây trường mầm non - TN: Chăm sóc vườn hoa - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát vườn hoa - Trò chơi: Rồng rắn lên mây - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên, nêu đặc điểm một số loại hoa trong vườn, biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên một số loại hoa trong vườn theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ quan sát và kể tên được một số loại hoa trong vườn, nêu được đặc điểm của từng loại loại hoa trong vườn, chơi tốt trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát và kể tên được một số loại hoa trong vườn theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi được tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết chăm sóc vườn hoa II. Chuẩn bị: - Sân chơi, vườn hoa. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ đi ra sân trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * QSCCĐ: Quan sát vườn hoa – Cô trò chuyện cùng trẻ + Bạn nào giỏi kể tên một số loại hoa mà chúng - Trẻ trả lời mình biết? - Cô cho trẻ quan sát vườn hoa - Trẻ quan sát + Đây là hoa gì? - Trẻ trả lời + Hoa hồng có đặc điểm gì nổi bật? - Trẻ trả lời -> Đây là hoa hồng có gai. - Trẻ lắng nghe - Cô cho tập thể, cá nhân trẻ nhắc lại tên hoa - Trẻ thực hiện 10 - Cho trẻ quan sát hoa sen cạn - Trẻ quan sát + Đố các bạn biết đây là hoa gì? - Trẻ trả lời + Hoa có màu gì? - Trẻ trả lời -> Đây là hoa sen cạn, hoa có màu đỏ, lá hoa màu - Trẻ lắng nghe xanh. - Cô cho tập thể lớp nhắc lại tên hoa - Trẻ thực hiện. - Cho trẻ quan sát hoa mai địa thảo - Trẻ quan sát + Đây là hoa gì? - Trẻ trả lời + Hoa mai địa thảo có màu gì? - Trẻ trả lời -> Đây là hoa mai đị thảo có màu đỏ, màu hồng - Trẻ lắng nghe - Cô cho tập thể, cá nhân trẻ nhắc lại tên hoa - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ. => Giáo dục trẻ biết chăm sóc vườn hoa - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Rồng rắn lên mây - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét tuyên dương, động viên trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi: Tôi nhìn thấy I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tôi nhìn thấy”, trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tôi nhìn thấy”, trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ yêu trường lớp, quý trọng cô giáo và các bạn II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ thoáng mát III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Cách chơi: Cô sẽ miêu tả một đồ vật bất kỳ ở trong lớp và các bạn sẽ lắng nghe rồi quan sát xung quanh lớp thật nhanh suy nghĩ xem cô giáo đang miêu tả đồ vật gì rồi nhanh chóng giơ tay dành quyền trả lời. - Luật chơi: Khi cô kết thúc miêu tả chúng mình mới giơ tay trả lời 11 - Sau khi trẻ chơi thành thạo cô mời 1 vài trẻ lên điều khiển giờ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ****************************************** Thứ 4, ngày 02 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non. Hô hấp 3 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 4 - Bật 5 Trò chơi: Lộn cầu vồng 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Góc xây dựng, góc phân vai, góc âm nhạc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Góc xây dựng, góc phân vai, góc âm nhạc”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Góc xây dựng, góc phân vai, góc âm nhạc”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo hướng dẫn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Góc xây dựng, góc phân vai, góc âm nhạc”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Góc xây dựng, góc phân vai, góc âm nhạc”, phát triển được từ thành câu. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý trường lớp và các bạn II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Góc xây dựng, góc phân vai, góc âm nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh góc xây dựng - Trẻ quan sát + Cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 12 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh góc xây dựng đấy - Trẻ lắng nghe - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: góc xây dựng - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Góc phân vai, góc âm - Trẻ thực hiện nhạc * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân. - Phát triển từ thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý cho trẻ. + Đây là góc gì? - Trẻ trả lời + Ở góc xây dựng chúng mình sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp và các bạn - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Cùng mô tả (EL 9) + Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô sẽ mô tả 1 góc chơi nào đó, nhiệm - Trẻ lắng nghe vụ của các con sẽ là đoán xem đó là góc nào? + Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ được trả lời lại 1 lần. + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Phát triển vận động Đề tài: Bật xa 50 cm I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, biết tập bài tập phát triển chung kết hợp với lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết tên bài tập “Bật xa 50cm”, trẻ biết dùng sức của đôi chân để nhún bật ra xa, biết chạm đất bằng 2 nửa bàn chân và cả bàn chân, biết chơi trò chơi “Chuyền bóng”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, biết tập bài tập phát triển chung kết hợp với lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết tên bài tập “Bật xa 50cm”, trẻ biết dùng sức của đôi chân để nhún bật ra xa, biết chạm đất bằng 2 nửa bàn chân và cả bàn chân theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển chung kết hợp với lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”, nhớ tên bài tập, thực hiện được bài tập “Bật xa 50cm”, trẻ dùng được sức của đôi chân để nhún bật bằng 2 nửa bàn chân, khi bật không chạm vào vạch, đưa tay ra trước để giữ thăng bằng. Chơi tốt trò chơi “Chuyền bóng” 13 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển chung kết hợp với lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”, nhớ tên bài tập “Bật xa 50cm”, trẻ dùng được sức của đôi chân để nhún bật bằng 2 nửa bàn chân, khi bật không chạm vào vạch, đưa tay ra trước để giữ thăng bằng theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Chuyền bóng” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát:Trường chúng cháu là trường mầm non, quả bóng nảy cao su, rổ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Chúng mình có muốn cơ thể luôn được khỏe mạnh - Trẻ trả lời không? - Tập thể dục là thói quen tốt cần được luyện tập và - Trẻ lắng nghe duy trì thường xuyên để có một sức khỏe tốt. Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tập thể dục để rèn luyện cơ thể nhé. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động: - Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng - Trẻ thực hiện gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường) dừng lại, chuyển hình thành 2 hàng ngang. * Trọng động - BTPTC: Tập với lời ca: Trường chúng cháu là - Trẻ tập cùng cô trường mầm non. + Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Chân 1: Khuỵu gối - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Bật 5: Bật về các phía - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp - Cô bao quát trẻ tập => Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể - Trẻ lắng nghe khỏe mạnh * VĐCB: Bật xa 50cm - Hôm nay cô sẽ dạy các con thực hiện vận động - Trẻ lắng nghe “Bật xa 50cm”, muốn thực hiện tốt được bài tập này thì chúng mình cùng quan sát cô làm mẫu nhé. - Lần 1. Không phân tích - Trẻ chú ý - Lần 2. Phân tích động tác. + TTCB: Cô từ đầu hàng lên đứng trước vạch chuẩn - Trẻ chú ý và quan sát + TH: Ở tư thế chuẩn bị, hai chân cô đứng tự nhiên, gối hơi khuỵu, đưa tay từ phía trước ra sau, Khi có hiệu lệnh “Bật” cô dùng sức của chân bật mạnh về phía trước, chạm đất nhẹ bằng hai chân (từ mũi - Trẻ quan sát và lắng nghe 14 chân đến cả bàn chân, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng) đứng chụm chân trước vạch xuất phát. Khi bật, chú ý không chạm vạch. Bật xong cô đi về cuối hàng. - Cô vừa thực hiện bài tập vận động gì? - Trẻ trả lời - Cô mời 2 trẻ lên tập - Trẻ thực hiện - Cô lần lượt trẻ lên thực hiện - Trẻ thực hiện - Cho 2 tổ thi đua thực hiện. - Trẻ thi đua - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Chúng mình thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời * Trò chơi: Chuyền bóng - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chuyển bóng - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô sẽ chia lớp thành 2 đội chơi với số lượng bằng nhau, các đội sẽ chuyền bóng từ bạn đầu hàng cho tới bạn cuối hàng và bạn cuối hàng sẽ để bóng vào rổ các đội sẽ chuyền được càng nhiều bóng càng tốt. - Luật chơi: Đội nào làm rơi bóng sẽ phải truyền lại - Trẻ lắng nghe từ đầu. Và đội nào chuyền được nhiều bóng hơn sẽ giành chiến thắng. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân trường - Trẻ đi nhẹ nhàng HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Lớp học - XD: Xây trường mầm non - TN: Chăm sóc vườn hoa - ST: Làm album về chủ đề (TT) 5. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Quan sát lớp học của bé - Trò chơi: Gieo hạt - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên các góc trong lớp, nêu đặc điểm của lớp mình, biết được tên lớp của mình. Biết chơi trò chơi ‘‘Gieo hạt’’, biết chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên các góc trong lớp, nêu đặc điểm của lớp mình, biết được tên lớp của mình. Biết chơi trò chơi ‘‘Gieo hạt’’, biết chơi tự do trên sân. 15 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể được tên các góc trong lớp, nêu đặc điểm của lớp mình, biết được tên lớp của mình học. Chơi tốt trò chơi ‘‘Gieo hạt’’ và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể được tên các góc trong lớp, nêu đặc điểm của lớp mình, biết được tên lớp của mình. Chơi được trò chơi ‘‘Gieo hạt’’ và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn, bảo quản tốt đồ dùng đồ chơi trong lớp của mình II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ thoáng mát III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học 2. HĐ2: Phát triển bài * QSCCĐ: Quan sát lớp học của bé - Các con ạ hôm nay cô con mình cùng nhau khám - Trẻ trả lời phá lớp học của mình nhé - Cô cho trẻ đứng xung quanh cô để quan sát và đàm thoại: - Chúng mình đang đứng ở đâu đây các con? - Trẻ trả lời - À đúng rồi đây là lớp học của mình đấy - Cô cho trẻ nhắc lại “lớp học” - Trẻ thực hiện - Lớp chúng mình đang học là lớp gì? - Trẻ trả lời - Trong lớp mình có những gì? - Trẻ trả lời - Ngoài các đồ dùng để học và chơi, lớp mình cũng - Trẻ trả lời có những gì nữa nào? - Giáo dục cho trẻ phải biết yêu quý cô giáo, ngoan - Trẻ lắng nghe ngoãn, nghe lời cô và mong muốn đến lớp. - Các con vừa quan sát gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình đã học rất ngoan và giỏi nên - Trẻ trả lời cô Sim sẽ thưởng cho chúng mình một trò chơi chúng mình có thích không nào? => Giáo dục trẻ biết giữ gìn, bảo quản tốt đồ dùng đồ - Trẻ lắng nghe chơi trong lớp của mình. * Trò chơi: Gieo hạt - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chúng mình sẽ lắng nghe cô hô hiệu lệnh và thực hiện động tác minh họa theo cô. - Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai sẽ mất 1 lượt chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 16 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai đoán giỏi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên gọi, đặc điểm của các góc trong lớp học. Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên gọi, đặc điểm của các góc trong lớp học. Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). Trẻ nhớ tên gọi, đặc điểm của các góc. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo hướng dẫn. Trẻ nhớ tên gọi, đặc điểm của các góc. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý trường lớp, giữ gìn và bảo vệ đồ dùng, đồ chơi trong lớp học. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa các góc. Bài hát: Vui đến trường III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Cách chơi: Cô cho trẻ quan sát các bức tranh, sau đó cất tranh và cô miêu tả nội dung 1 tranh nào đó và trẻ phải đoán xem cô đang miêu tả bức tranh nào. - Luật chơi: Bạn nào đoán đúng nhiều nhất sẽ giành chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *************************************** Thứ 5, ngày 03 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non. Hô hấp 3 - Tay 1 - Bụng 1 - Chân 4 - Bật 5 Trò chơi: Lộn cầu vồng 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Góc học tập, góc vận động, góc steam 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Góc học tập, góc vận động, góc steam”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” 17 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Góc học tập, góc vận động, góc steam”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Góc học tập, góc vận động, góc steam”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Góc học tập, góc vận động, góc steam”, phát triển được từ thành câu. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng trong lớp II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Góc học tập, góc vận động, góc steam III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Góc học tập” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Góc học tập - Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Góc học tập (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ thực hành Tương tự làm quen từ “góc vận động, góc steam”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triền từ thành câu: Đây là góc học tập - Thực hiện tương tự với từ: “góc vận động, góc steam”. - Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ và giữ gìn đồ dung đồ chơi * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Trẻ lắng nghe - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Cách chơi: Cô sẽ miêu tả một góc bất kỳ với những - Trẻ lắng nghe gợi ý cho chúng mình nhiệm vụ của chúng mình là quan sát và lắng nghe đoán xem đó là góc nào - Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ mất một lượt chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 18 3. Toán Đề tài: Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 6, số 6 I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đếm đến 6, biết tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 6, nhận biết nhóm có 6 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 6 qua thẻ số. Biết chơi trò chơi “Số của tuần”, “Đội nào nhanh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến 6, biết tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 6, nhận biết nhóm có 6 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 6 qua thẻ số theo cô. Biết chơi trò chơi “Số của tuần”, “Đội nào nhanh” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đếm được thành thạo từ 1 đến 6, tạo nhóm, thành lập được số lượng trong phạm vi 6. Phân biệt được số 6, hiểu được nguyên tắc lập số 6. Chơi tốt trò chơi “Số của tuần” ( EM 1), “Đội nào nhanh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đếm được thành thạo từ 1 đến 6, tạo nhóm, thành lập được số lượng trong phạm vi 6, phân biệt được số 6, hiểu được nguyên tắc lập số 6 theo cô. Chơi tốt trò chơi “Số của tuần” ( EM 1), “Đội nào nhanh” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của lớp. II. Chuẩn bị - Mô hình: Cửa hàng bán đồ dùng - Mỗi trẻ 1 rổ đựng lô tô: Bút chì, hộp màu - Thẻ số 6 III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ hát và vận động 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn số 5 - Đã đến cửa hàng đồ dùng rồi các bạn hãy xem - Trẻ trả lời trong cửa hàng có những đồ dùng gì? + Có bao nhiêu chiếc bút chì? (3 chiếc bút chì) - Trẻ trả lời + Cô thêm 2 chiếc bút chì nữa là mấy? - Trẻ trả lời + Có bao nhiêu quyển vở? (2 quyển vở). Bây giờ cô - Trẻ trả lời thêm 4 quyển vở vào là mấy? + Có bao nhiêu hộp màu? (5 hộp màu). Cô thêm 1 - Trẻ trả lời hộp màu nữa là mấy? * Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 6, số 6. - Chúng mình cùng xem trong rổ của các con có gì? - Trẻ trả lời - Cô và trẻ xếp tất cả số bút và hộp màu ra bảng xếp Trẻ thực hiện tương ứng 1-1, lưu ý xếp từ trái sang phải, cách đều nhau. - Cho trẻ đếm nhóm bút và nhóm hộp màu cùng cô. - Trẻ đếm Đặt thẻ số tương ứng 19 - Cho trẻ quan sát và nhận xét - Trẻ nhận xét + Nhóm bút và nhóm màu như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời + Nhóm bút và nhóm màu nhóm nào nhiều hơn? - Trẻ trả lời Nhiều hơn là mấy? + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời - Cho trẻ đếm, củng cố lại: “nhóm bút và nhóm màu - Trẻ đếm không bằng nhau, nhóm bút nhiều hơn nhóm màu” - Muốn 2 nhóm bằng nhau thì chúng ta phải làm gì? - Trẻ trả lời - Cô cùng trẻ thêm vào một hộp màu. Cho trẻ đếm - Trẻ thực hiện nhóm bút và nhóm màu nêu nhận xét. + 5 hộp màu thêm 1 hộp màu là mấy hộp màu? - Trẻ trả lời - Nhóm bút và nhóm màu như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời Bằng nhau là mấy? -> Nhóm bút và nhóm màu bằng nhau và đều bằng - Trẻ lắng nghe 6 - Cô giơ thẻ số 6 lên giới thiệu và cho trẻ đọc theo - Trẻ đọc tập thể cả lớp, tổ, nhóm cá nhân: Số 6 - Cho trẻ lấy thẻ số 6 gắn tương ứng vào hai nhóm, - Trẻ thực hiện đếm lại số lượng từng nhóm. - Chúng mình cùng cất đồ dùng gọn gàng vào rổ - Trẻ thực hiện nhé + Cô cho trẻ cất nhóm bút vừa cất vừa đếm. Tương - Trẻ thực hiện tự cất nhóm màu - Trên bảng còn lại gì đây? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đọc số 6 - Trẻ đọc - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi - Trẻ lắng nghe * Củng cố: Trò chơi 1: Số của tuần (EM 1) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Số của tuần - Cách chơi: Chúng ta sẽ cùng đứng lên và thực hiện - Trẻ lắng nghe các động tác vỗ tay với số lượt là 6 - Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai sẽ thực hiện lại theo cô giáo. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ Trò chơi 2: Đội nào nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đội nào nhanh - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Đội nào gắn được nhanh và chính xác hơn thì đội đó sẽ là đội chiến thắng. Thời gian chơi là một bản nhạc. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô có rổ đựng các loto, nhiệm vụ của 2 đội phải nhanh chân chạy lên gắn loto cô yêu cầu lên bảng đủ số lượng, mỗi 1 bạn lên chỉ được lấy 1 loto. 20 - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, kiểm tra kết quả chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Lớp học - XD: Xây trường mầm non (TT) - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoại khóa - HĐNK: Nhảy vũ điệu rửa tay - Trò chơi: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “Vũ điệu rửa tay”, biết nhảy theo nhạc. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “Vũ điệu rửa tay”, biết nhảy theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài nhảy “Vũ diệu rửa tay”, nhảy được theo nhạc. Chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài nhảy “Vũ diệu rửa tay”, nhảy được theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài nhảy “Vũ điệu rửa tay ”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐNK “Vũ điệu rửa tay” - Cho trẻ làm đoàn tàu ra sân và trò chuyện cùng trẻ - Trẻ thực hiện - Các bạn ơi chúng mình cùng nghe xem đây là giai - Trẻ trả lời điệu của bài gì nhé? Cô mở nhạc “Vũ điệu rửa tay” cho trẻ nghe - Bây giờ chúng mình cùng nhảy theo nhạc “Vũ - Trẻ lắng nghe điệu rửa tay” cùng cô nhé - Cô mở nhạc nhảy “Vũ điệu rửa tay” - Cho trẻ nhảy cùng cô 3 lần - Trẻ nhảy
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_3_chu_de_truong_mam.pdf

