Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 3, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé (Trung Chải)

pdf 33 trang Mộc Miên 12/12/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 3, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 3, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé (Trung Chải)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 3, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé (Trung Chải)
 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON + TẾT TRUNG THU
 CHỦ ĐỀ NHỎ: LỚP HỌC CỦA BÉ 
 Tuần 03: Thời gian từ ngày 30 tháng 9 đến 04 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHUNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang - Bụng 3: 
 Nghiêng người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 1: Bật tách, 
 khép chân. 
 Trò chơi: Lộn cầu vồng
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: Nhảy lò cò
 B. Trò chơi học tập: Thi xem đội nào nhanh
 C. Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - Lớp học 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 
 ****************************
 Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 3 - Chân 4 - Bật 1 
 Trò chơi: Lộn cầu vồng
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Góc học tập, góc phân vai, góc âm nhạc 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc học tập, góc phân vai, góc âm 
nhạc. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc học tập, góc phân vai, góc âm 
nhạc. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán 
tài”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc học tập, góc phân vai, góc 
âm nhạc. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” 2
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Góc học tập, 
góc phân vai, góc âm nhạc. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò 
chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ: Góc học tập, góc phân vai, góc âm nhạc. 
Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” 
(EL 1). 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được từ: Góc học tập, góc phân vai, góc âm nhạc. Chơi 
được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1).
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi và cất đúng nơi quy định.
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Góc học tập, góc phân vai, góc âm nhạc. Nhạc beat: Cháu đi mẫu 
giáo
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô mở nhạc “Cháu đi mẫu giáo” cho trẻ hát cùng - Trẻ hát
 + Đố các bạn biết bài hát vừa rồi nói về ai? - Trẻ trả lời
 + Chúng mình có thấy em bé trong bài hát ngoan - Trẻ trả lời
 không? Em đi học mà không khóc nhè được cô giáo 
 khen nữa đấy. Đi học thật là vui đúng không nào. Bây - Trẻ lắng nghe
 giờ chúng mình cùng xem trong lớp học của chúng ta 
 có những góc chơi nào nhé
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 Làm quen từ “Góc học tập”
 * Làm mẫu
 - Đây là hình ảnh gì? - Trẻ quan sát
 + Cô khái quát: Đây là góc học tập - Trẻ trả lời
 - Cô nói từ: Góc học tập (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 + Mời 2 trẻ nói, cô nhận xét - Trẻ trả lời
 * Tương tự cô nói từ: “Góc phân vai, góc âm nhạc” - Trẻ thực hiện 
 thực hiện các bước tương tự như với từ “Góc học tập”.
 * Thực hành:
 - Mời tổ, nhóm, cn trẻ nói. Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện
 - Cô phát triển từ thành câu: Đây là góc học tập
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện
 nhóm, cá nhân trẻ nó
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 * Tương tự cho trẻ thực hiện với từ: “Góc phân vai, 
 góc âm nhạc” 
 * Trò chơi: Tả đúng, đoán tài (EL 1)
 + Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi
 - Cô nêu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài
 + Cách chơi Cô mời một bạn lên xem hình ảnh trên 3
 màn hình, quan sát trong thời gian 3 giây. Sau đó mời - Trẻ lắng nghe cách 
 các con nhớ lại và mô tả lại hình ảnh đó cho các bạn chơi, luật chơi
 đoán.
 + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ làm theo yêu 
 cầu của lớp
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe
 3. Làm quen chữ cái:
 Đề tài: Làm quen các dấu: Dấu huyền, dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng. 
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết các dấu, biết tên gọi các dấu: Dấu huyền, dấu sắc, dấu 
hỏi, dấu ngã, dấu nặng. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai tinh nhất” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết các dấu, biết tên gọi các dấu: Dấu huyền, dấu sắc, dấu 
hỏi, dấu ngã, dấu nặng theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai tinh nhất” 
theo hướng dẫn 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi các dấu: Dấu huyền, dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, 
dấu nặng theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai tinh nhất” theo hướng dẫn
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ gọi đúng tên các dấu: Dấu huyền, dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, dấu 
nặng. Liên hệ được thực tế. Trẻ chơi tốt trò chơi “Ai tinh nhất”
- Trẻ 4 tuổi gọi: Trẻ gọi đúng tên các dấu: Dấu huyền, dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, 
dấu nặng theo hướng dẫn. Liên hệ được thực tế. Trẻ chơi được trò chơi “Ai tinh 
nhất” theo hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ gọi được tên các dấu: Dấu huyền, dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, 
dấu nặng theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi “Ai tinh nhất” theo hướng dẫn
3. Thái độ: Trẻ yêu cô giáo, bạn bè, đoàn kết với bạn, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.
II. Chuẩn bị: Thẻ các dấu, nhạc bài hát: Vui đến trường
 III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cô cho trẻ vận động theo nhạc bài hát “Vui đến - Trẻ vận động cùng cô
 trường”
 - Chúng mình vừa vận động theo lời bát hát gì? - Trẻ trả lời
 - À! Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng cô học về một - Trẻ trả lời
 số dấu trong bảng chữ cái nhé!
 HĐ2: Phát triển bài:
 * Giới thiệu dấu huyền 4
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh dấu huyền - Trẻ quan sát
 - Đố các bạn đây là dấu gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là dấu huyền - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói 
 nhóm, cá nhân.
 - Cô khái quát: Dấu huyền là một nét gạch ngang chéo - Trẻ lắng nghe
 xuống từ trái sang phải.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ.
 * Giới thiệu dấu sắc
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh dấu sắc - Trẻ quan sát
 - Còn đây cô đố các bạn đây là dấu gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là dấu sắc - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói
 nhóm, cá nhân.
 => Cô khái quát: Dấu sắc là một nét gạch ngang chéo - Trẻ lắng nghe
 xuống từ phải sang trái.
 * LQ dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng thực hiện các 
 bước tương tự như làm quen dấu huyền, dấu sắc.
 * Củng cố: Trò chơi: Ai tinh nhất
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: Cô giơ thẻ nhanh các dấu, trẻ nào tinh - Trẻ lắng nghe
 mắt sẽ giơ tay trả lời thật nhanh để trả lời.
 - Luật chơi: Trẻ nào trả lời sai thì cô yêu cầu trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe
 lại
 - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét động viên trẻ sau mỗi lần
 chơi
 HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc:
 - PV: Gia đình - Lớp học (TT) 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Sự kỳ diệu của giấy ăn
 - T/C: Kéo cưa lừa xẻ
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, biết giải thích 
hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” 
và chơi tự do trên sân. 5
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm theo hướng dẫn, biết chơi 
trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm theo cô, biết chơi trò 
chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, giải thích được 
hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và 
chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành được thí nghiệm theo hướng dẫn, 
chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành được thí nghiệm theo cô, chơi 
được trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi được tự do trên sân .
3. Thái độ: 
- Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí 
nghiệm
II. Chuẩn bị:
- Đĩa, nước lọc, giấy ăn, bút màu nước
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1. Giới thiệu bài
- Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện cùng - Trò chuyện cùng cô
trẻ
2. HĐ2. Phát triển bài
 HĐCCĐ: Sự kỳ diệu của giấy ăn
- Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời
-> Cô có đĩa, nước lọc, giấy ăn, bút mầu nước 
- Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra được - Trẻ trả lời
hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình thực hành thí 
nghiệm gì không?
- Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn 1 thí nghiệm - Trẻ lắng nghe
mới đó là thí nghiệm “Sự kì diệu của giấy ăn”
- Cô sẽ cho 1 ít nước lọc vào đĩa sau đó cô dùng bút 
mầu nước này vẽ hình quả hoặc rau củ lên giấy ăn 
này sau đó cô cho giấy ăn này lên đĩa có nước và 
chúng mình sẽ nhìn thấy hình cô vẽ hiện rõ lên trên 
tờ giấy đấy.
Giải thích: Vì giấy ăn mỏng và mềm nên khi bị ướt - Trẻ lắng nghe
giấy sẽ hiện rõ mực và hình vẽ mà chúng mình lên 
lên tờ giấy.
- Trẻ thực hiện thí nghiệm. Cô quan sát, hướng dẫn - Trẻ hứng thú thực hiện
trẻ.
=> Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ - Trẻ lắng nghe
sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm
* Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 6
- Cô giới thiệu tên trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. - Trẻ lắng nghe
- Cô nêu cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
- Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
* Chơi tự do
- Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
3. HĐ3. Kết thúc bài:
- Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Đi theo nhịp điệu
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu”, 
biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu”, 
biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi theo nhịp 
điệu”, biết chơi trò chơi theo cô. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi theo 
nhịp điệu” (EL 20). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi theo 
nhịp điệu” (EL 20). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi theo 
hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi theo 
nhịp điệu” (EL 20)., chơi được trò chơi theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non, ngày vui 
của bé, xắc xô
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Đi theo nhịp điệu” 
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ:
+ Cách chơi: Khi có tiếng vỗ tay thì các con bắt đầu đi. Hãy đi theo nhịp điệu 
của tiếng vỗ tay. Đi chậm với những nhịp điệu chậm và đi nhanh hơn với những 
nhịp điệu nhanh hơn. 
+ Luật chơi: Bạn nào chơi chưa đúng sẽ nhảy lò cò
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Động viên khuyến khích trẻ chơi
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 7
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt 
mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về
3. Thái độ: Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì trước khi ra về nhỉ?
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe
 của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe
 rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày 
 hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa 
 ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn 8
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe
 giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan
 - Trả trẻ. 
 ***************************************
 Thứ 3 ngày 01 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 3 - Chân 4 - Bật 1 
 Trò chơi: Lộn cầu vồng
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Lớp học, phòng kho, nhà vệ sinh
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Lớp học, phòng kho, nhà vệ sinh”. 
Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Lớp học, phòng kho, nhà vệ sinh”. 
Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” theo hướng 
dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: “Lớp học, phòng kho, nhà vệ 
sinh”. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” theo cô.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: “Lớp học, 
phòng kho, nhà vệ sinh”. Phát triển từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Vỗ 
tay” (EL 40)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng: “Lớp học, phòng kho, nhà vệ 
sinh”. Phát triển từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) 
theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được từ: “Lớp học, phòng kho, nhà vệ sinh”. Chơi được 
trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) theo cô.
3. Thái độ: 
- Trẻ yêu trường, yêu lớp và biết giữ gìn đồ dùng trong lớp học
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Lớp học, phòng kho, nhà vệ sinh 9
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Trường chúng cháu là - Trẻ hát và trò chuyện 
 trường mầm non” cùng cô
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Lớp học - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đây là đâu? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là lớp học. Chúng mình cùng 
 lắng nghe cô nói nhé! - Trẻ lắng nghe
 - Cô thực hiện nói 3 lần: Lớp học 
 - Cho 2 trẻ nói - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Phòng kho, nhà vệ sinh 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ nói
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô cho trẻ phát triển thành câu với từ: Đây là lớp 
 học - Trẻ thực hiện
 - Tương tự cô cho trẻ thực hiện với từ: Phòng kho, 
 nhà vệ sinh - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong lớp - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Vỗ tay
 - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi:
 + Cách chơi: Cô sẽ giơ thẻ từ bất kì và đọc tên các - Trẻ lắng nghe cô phổ 
 bạn sẽ lắng nghe đoán xem có đúng với hình ảnh cô biến cách chơi, luật 
 giơ hay không nếu đúng thì vỗ tay sai thì không vỗ. chơi
 + Luật chơi: Bạn nào vỗ sai sẽ mất 1 lượt chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe 10
 3. PTVĐ
 Đề tài: Bật xa 50 cm
I. Mục đích – yêu cầu 
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, biết tập bài tập phát 
triển chung kết hợp với lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết tên 
bài tập “Bật xa 50cm”, trẻ biết dùng sức của đôi chân để nhún bật ra xa, biết 
chạm đất bằng 2 nửa bàn chân và cả bàn chân, biết chơi trò chơi “Kéo co”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, biết tập bài tập phát 
triển chung kết hợp với lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết tên 
bài tập “Bật xa 50cm”, trẻ biết dùng sức của đôi chân để nhún bật ra xa, biết 
chạm đất bằng 2 nửa bàn chân và cả bàn chân theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi 
“Kéo co” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, biết tập bài tập phát 
triển chung kết hợp với lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết tên 
bài tập “Bật xa 50cm”, trẻ biết dùng sức của đôi chân để nhún bật ra xa, biết 
chạm đất bằng 2 nửa bàn chân và cả bàn chân theo khả năng, biết chơi trò chơi 
“Kéo co” theo hướng dẫn.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát 
triển chung kết hợp với lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”, nhớ tên 
bài tập, thực hiện được bài tập “Bật xa 50cm”, trẻ dùng được sức của đôi chân 
để nhún bật bằng 2 nửa bàn chân, khi bật không chạm vào vạch, đưa tay ra trước 
để giữ thăng bằng. Chơi tốt trò chơi “Kéo co”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát 
triển chung kết hợp với lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”, nhớ tên 
bài tập “Bật xa 50cm”, trẻ dùng được sức của đôi chân để nhún bật bằng 2 nửa 
bàn chân, khi bật không chạm vào vạch, đưa tay ra trước để giữ thăng bằng theo 
hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Kéo co” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp được hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, tập được bài tập 
phát triển chung kết hợp với lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”, 
nhớ tên bài tập “Bật xa 50cm”, trẻ dùng được sức của đôi chân để nhún bật bằng 
2 nửa bàn chân, khi bật không chạm vào vạch, đưa tay ra trước để giữ thăng 
bằng theo khả năng. Chơi được trò chơi “Kéo co” theo hướng dẫn.
3. Thái độ:
- Trẻ biết thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh 
II. Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát:Trường chúng cháu là trường mầm non.
- Dây thừng 11
III. Tiến hành 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Chúng mình có muốn cơ thể luôn được khỏe - Trẻ trả lời
 mạnh không?
 - Tập thể dục là thói quen tốt cần được luyện tập - Trẻ lắng nghe
 và duy trì thường xuyên để có một sức khỏe tốt. 
 Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tập thể dục để 
 rèn luyện cơ thể nhé.
 HĐ2: Phát triển bài
 * Khởi động:
 - Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng - Trẻ thực hiện
 gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, 
 đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy 
 nhanh, chạy chậm, đi thường) dừng lại, chuyển 
 hình thành 2 hàng ngang.
 * Trọng động.
 - BTPTC: Tập theo lời ca: Trường chúng cháu là - Trẻ tập cùng cô
 trường mầm non.
 + Tay 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 + Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 + Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 + Bật 5: Bật về các phía - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp
 - Cô bao quát trẻ tập
 * VĐCB: Bật xa 50cm
 - Cô giới thiệu tên vận động: Bật xa 50cm - Trẻ lắng nghe
 - Làm mẫu:
 + Lần 1: Làm chi tiết động tác, không phân tích - Trẻ lắng nghe
 + Lần 2: Cô phân tích: TTCB: Cô đứng trước vạch 
 xuất phát tư thế chuẩn bị 2 tay đưa về phía trước, 
 khi cô nói sẵn sàng thì hạ 2 tay xuống phía dưới 
 dọc theo 2 bên thân người và đưa ra sau đồng thời - Trẻ chú ý và quan sát
 khụy gối, khi có hiệu lệnh bật thì nhún người bật 
 mạnh về phía trước tiếp đất bằng 2 mũi bàn chân, 
 tiếp đến cả bàn chân và đưa tay về trước để giữ 
 thăng bằng.
 - Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời
 - Cô mời hai trẻ lên thực hiện, cô nhận xét - Trẻ thực hiện
 - Cô lần lượt trẻ lên thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cho 2 tổ thi đua thực hiện. - Trẻ thi đua
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Chúng mình thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời
 * Trò chơi: Kéo co
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kéo co - Trẻ lắng nghe 12
 - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Hồi tĩnh
 - Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân trường - Trẻ đi nhẹ nhàng
 HĐ3. Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc:
 - PV: Gia đình - Lớp học 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát đồ chơi trên sân trường
 - Trò chơi: Gieo hạt
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đồ chơi trên sân trường. Biết chơi trò 
chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đồ chơi trên sân trường. Biết chơi trò 
chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân theo cô và các bạn.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi của đồ chơi trên sân trường. Biết chơi trò chơi 
“Gieo hạt” và chơi tự do trên sân theo cô.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên đồ chơi, nêu được đặc điểm nổi bật của đồ chơi 
trên sân trường, chơi tốt trò chơi “Gieo hạt” và chơi được tự do trên
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên đồ chơi, nêu được đặc điểm nổi bật của đồ chơi 
trên sân trường, chơi tốt trò chơi “Gieo hạt” và chơi được tự do trên sân theo cô 
và các bạn.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên đồ chơi trên sân trường, chơi được trò chơi “Gieo 
hạt” và chơi được tự do trên sân theo cô
3. Thái độ
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, giữ vệ sinh trường lớp
II. Chuẩn bị
- Nhạc bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”.
- Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, bập bênh... 13
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1. Giới thiệu bài
- Cho trẻ hát bài hát “Trường chúng cháu là trường - Trẻ hát
mầm non”
- Các bạn vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời
- Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
2. HĐ2. Phát triển bài
 * QSCCĐ: Quan sát đồ chơi trên sân trường
- Các con hãy quan sát xem trên sân trường chúng - Trẻ trả lời
mình có gì nào?
- Cho trẻ tham quan, quan sát đồ chơi trên sân và - Trẻ quan sát
nhận xét.
- Bạn nào có nhận xét gì về cầu trượt này? - Trẻ trả lời
- Cầu trượt gồm có những phần nào?
=> Cầu trượt có cầu thang đi lên và ống chui và - Trẻ lắng nghe
máng trượt.
- Ngoài cầu trượt ra bạn nào có nhận xét gì về xích - Trẻ trả lời
đu?
- Ngoài xích đu ra các bạn thấy còn có đồ chơi gì - Trẻ trả lời
trên sân trường nữa?
=> Trên sân trường có rất nhiều đồ chơi: Có cầu - Trẻ lắng nghe
trượt, bập bênh 
+ GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, giữ vệ sinh - Trẻ lắng nghe
trường lớp
*Trò chơi: “Gieo hạt”
- Cô giới thiệu tên trò chơi “Gieo hạt”. - Trẻ lắng nghe
- Cô nêu cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
- Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
*Chơi tự do
- Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
3. HĐ3. Kết thúc bài
- Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. LQTA: Preschool, class (Trường mầm non, lớp học)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích. Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 14
 Thứ 4 ngày 02 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 3 - Chân 4 - Bật 1 
 Trò chơi: Lộn cầu vồng
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Góc xây dựng, góc thiên nhiên, góc vận động
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc xây dựng, góc thiên nhiên, góc 
vận động. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và 
nói” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc xây dựng, góc thiên nhiên, góc 
vận động. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và 
nói”.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc xây dựng, góc thiên nhiên, 
góc vận động. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Góc xây dựng, 
góc thiên nhiên, góc vận động. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt 
trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng: Góc xây dựng, góc thiên nhiên, 
góc vận động. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Bắt 
bóng và nói” (EL 22). 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Góc xây dựng, góc thiên nhiên, góc vận 
động. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22).
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý trường lớp
 II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Góc xây dựng, góc thiên nhiên, góc vận động, bóng 
nhựa
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 Làm quen từ “Góc xây dựng”
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Góc xây dựng
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Góc xây dựng (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Tương tự làm quen từ: “Góc thiên nhiên, góc vận - Trẻ thực hiện
 động”. 15
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, CN nói. Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. - Trẻ nói
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Bé chơi ở góc xây - Trẻ nói
 dựng
 - Thực hiện tương tự với từ: “Góc thiên nhiên, góc vận - Trẻ lắng nghe
 động”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý trường lớp
 * Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 22)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bắt bóng và nói
 - Cách chơi: Cả lớp mình sẽ đứng thành 1 vòng tròn, - Trẻ lắng nghe cách 
 cô sẽ ném quả bóng cho 1 bạn bất kỳ, bạn đó sẽ nói về chơi, luật chơi
 1 chủ đề bất kỳ mà cô yêu cầu
 - Luật chơi: Bạn nào nói chưa đúng sẽ làm theo yêu 
 cầu của lớp đề ra nhé
 - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. KNS
 Đề tài: Dạy trẻ kĩ năng mặc quần áo
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tự mặc quần áo đúng cách. Trẻ nhận biết mặt trái, mặt phải, 
phía trước, phía sau của quần áo. Trẻ biết mặc quần áo theo mùa, biết phân biệt 
quần áo bẩn và quần áo sạch. Biết tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn và để đúng nơi 
quy định. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tự mặc quần áo đúng cách theo hướng dẫn. Trẻ nhận biết 
mặt trái, mặt phải, phía trước, phía sau của quần áo. Trẻ biết mặc quần áo theo 
mùa trẻ biết phân biệt quần áo bẩn và quần áo sạch. Biết tự thay quần áo khi bị 
ướt, bẩn và để đúng nơi quy định theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh 
nhất”. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tự mặc quần áo đúng cách theo hương dẫn của cô. Trẻ 
nhận biết mặt trái, mặt phải, phía trước, phía sau của quần áo. Biết chơi trò chơi 
“Ai nhanh nhất” theo hướng dẫn. 
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ thực hiện được việc tự mặc quần áo đúng cách, tự cài cởi cúc, 
kéo khóa, nói được mặt trái, mặt phải, phía trước, phía sau của quần áo phân biệt 
được đâu là quần áo bẩn, quần áo sạch, tự thay được quần áo khi bị ướt, bẩn và 
để đúng nơi quy định. Chơi tốt trò chơi “Ai nhanh nhất”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được việc tự mặc quần áo đúng cách theo hướng dẫn, 
nói được mặt trái, mặt phải, phía trước, phía sau của quần áo, phân biệt được 
dâu là quần áo bẩn, quần áo sạch, tự thay được quần áo khi bị ướt, bẩn và để 
đúng nơi quy định theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai nhanh nhất” theo cô 16
Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ thực hiện được việc tự mặc quần áo đúng cách theo hướng 
dẫn, nói được mặt trái, mặt phải, phía trước, phía sau của quần áo, chơi được trò 
chơi “Ai nhanh nhất” theo hướng dẫn.
3. Thái độ:
- Trẻ biết tự phục vụ bản thân, biết giữ gìn quần áo sạch sẽ gọn gàng, không mặc 
quần áo bẩn và không mặc quần áo ẩm ướt, biết mặc quần áo theo mùa.
II. Chuẩn bị: 
- Áo cài cúc, áo chui, áo kéo khóa, quần
- Bài hát: Dạy bé tự mặc quần áo, hộp quà.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài 
- Cô có một món quà tặng các con, chúng mình 
cùng hướng mắt lên dây để cùng cô mở món quà - Trẻ lắng nghe
này nhé
- Cô có món quà gì nhỉ các con - Trẻ trả lời
- À! Đó là 1 chiếc áo và 1 một chiếc quần - Trẻ lắng nghe
- Các con đã tự biết mặc quần áo chưa? Cô biết là - Trẻ trả lời
có bạn đã biết mặc quần áo rồi, nhưng còn một vài 
bạn mặc chưa đúng cách đâu.
- Hôm nay cô sẽ dạy các con mặc và cởi quần áo - Trẻ lắng nghe
nhé.
2. HĐ2: Phát triển bài 
* Dạy trẻ kỹ năng: Mặc áo cài cúc
- Bạn nào đã biết cách mặc áo cài cúc rồi có thể lên 
đây thực hiện cho các bạn cùng quan sát nào? - Trẻ thực hiện 
- Chúng mình thấy bạn đã mặc đúng chưa? - Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ nhận xét. - Trẻ nhận xét
- Vừa rồi cô thấy bạn đã mặc áo và cài cúc rất là - Trẻ lắng nghe
giỏi rồi đấy, nhưng cô nghĩ rằng vẫn còn một vài 
bạn chưa mặc đúng mặt áo và cài chưa đúng nấc 
của cúc áo để giúp các con có kĩ năng mặc quần áo 
tốt hơn chúng mình cùng quan sát lên cô hướng dẫn 
nhé!
* Cô thực hiện mẫu:
- Trên tay cô đang cầm chiếc áo dài tay mỏng phù - Trẻ quan sát 
hợp với thời tiết mùa thu. Các con quan sát lên cô 
hướng dẫn cách mặc chiếc áo này nhé.
- Cô hướng dẫn trẻ mặc: Để mặc được chiếc áo này - Trẻ lắng nghe
thì chúng mình phải xác định được phía trước, phía 17
sau, mặt trái, mặt phải của áo. Khi mặc áo đầu tiên 
cô sẽ cầm vào cổ áo và đút lần lượt từng tay vào 
ống tay áo. Sau đó cầm hai vạt áo sao cho bằng 
nhau, tiếp đến tìm cúc ở vị trí cao nhất tìm lỗ 
khuyết cao nhất các con cầm cúc bằng ngón tay 
phải dung ngón tay trái cầm lỗ khuyết và nhẹ nhàng 
đẩy cúc qua lỗ khuyết. Các con cài cúc từ trên 
xuống duới xong nhớ chỉnh sửa áo cho cúc và lôc 
khuyết thẳng hàng không bỏ sót cúc nào cả.
+ Cô giáo mời 1- 2 bạn lên mặc mẫu và cho trẻ - Trẻ thực hiện
nhận xét.
- Cô cho cả lớp lấy áo trong rổ và mặc - Trẻ thực hiện
+ Cô bao quát và nhận xét cách mặc của trẻ.
* Dạy trẻ kỹ năng: Mặc áo chui đầu:
- Tiếp theo cô sẽ giới thiệu với các con một cách - Trẻ quan sát, lắng 
mặc áo khác chiếc áo này không có cúc, không có nghe
khóa nên được gọi là áo chui đầu. Trước khi mặc 
chúng mình cần phải xác định mặt trước, mặt sau, 
mặt phải, mặt trái của áo. Bây giờ các con hãy chú ý 
quan sát lên xem cô mặc áo nhé!
* Cô thực hiện mẫu:
- Cô hướng dẫn trẻ mặc: Trước tiên cô cầm phần - Trẻ quan sát và lắng 
đuôi áo lên sau đó cô chùm áo chui qua đầu, cô sẽ nghe
luồn lần lượt từng tay một qua ống tay áo. Khi luồn 
được 2 tay rồi cô sẽ dùng 2 tay kéo thân áo xuống 
chùm qua bụng rồi chỉnh cho áo ngay ngắn. Như 
vậy cô đã mặc được chiếc áo chui đầu rồi.
+ Cô giáo mời 1- 2 bạn lên mặc mẫu và cho trẻ - Trẻ lên thực hiện 
nhận xét.
- Cô cho cả lớp lấy áo trong rổ và mặc - Trẻ thực hiện
+ Cô bao quát và nhận xét cách mặc của trẻ. - Trẻ lắng nghe
* Dạy trẻ kỹ năng: Mặc áo khoác kéo khoá:
- Các bạn ơi chúng mình cùng quan sát xem cô có - Trẻ trả lời
gì trên tay đây?
- Đúng rồi đây là áo khoác đấy vào mùa đông để - Trẻ lắng nghe
bảo vệ sức khoẻ cho bản thân thì các con phải mặc 
quần áo ấm áp. Trên tay cô đang cầm chiếc áo 
khoác phù hợp với thời tiết mùa đông. Các con 18
quan sát lên cô hướng dẫn cách mặc áo khoác nhé.
* Cô thực hiện mẫu:
- Cô hướng dẫn trẻ mặc: Để mặc được áo khoác kéo - Trẻ quan sát và lắng 
khoá thì chúng mình phải xác định được phía trước, nghe
phía sau, mặt trái, mặt phải của áo. Khi mặc áo đầu 
tiên cô sẽ cầm vào cổ áo và đút lần lượt từng tay 
vào ống tay áo. Sau đó cô sẽ cầm kéo 2 vạt áo để 2 
vạt áo bằng nhau. Tay trái cô giữ khóa tay kia cô 
khéo léo luồn nửa khóa bên kia vào đầu khóa, sau 
đó tay trái cô giữ chặt đầu khoá phía dưới Tay phải 
cô cầm lấy núm khoá và từ từ kéo khoá lên trên.
+ Cô giáo mời 1- 2 bạn lên mặc mẫu và cho trẻ - Trẻ thực hiện
nhận xét.
- Cô cho cả lớp lấy áo trong rổ và mặc - Trẻ thực hiện
* Dạy trẻ kỹ năng: Mặc quần chun
- Vừa rồi cô thấy các con đã mặc áo rất là giỏi rồi - Trẻ lắng nghe
đấy. Bây giờ cô sẽ dạy các con cách mặc quần nhé.
- Cô hướng dẫn trẻ mặc: Cũng giống như áo, khi 
mặc quần chúng mình phải xác định mặt trước, mặt 
sau, mặt phải, mặt trái của quần. Đầu tiên các con 
sẽ ngồi xuống trước cạp quần và cầm cạp quần lên, 
xỏ 1 chân vào ống quần tương ứng, xỏ chân kia vào 
ống quần còn lại. Cô dùng 2 tay cầm vào cạp quần 
đứng và kéo cạp quần lên đến eo và chỉnh quần cho 
thẳng.
+ Cô cho cả lớp lấy quần trong rổ và mặc. - Trẻ thực hiện
+ Sau khi trẻ mặc xong cô sẽ gọi trẻ nhận xét. - Trẻ nhận xét
+ Cô bao quát và nhận xét cách mặc của trẻ. - Trẻ lắng nghe
=> Cô chốt: Bài học hôm nay cô đã dạy các con - Trẻ lắng nghe
“Kỹ năng mặc áo”. Từ bây giờ các con có thể tự 
mặc áo cho mình mà không cần nhờ đến sự giúp đỡ 
của bố mẹ. Các cô thợ may đã may cho chúng mình 
những bộ quần áo rất đẹp vì vậy các con cần phải 
giữ gìn quần áo sạch sẽ và cẩn thận. Đặc biệt các 
con nhớ là không được mặc áo bẩn và ẩm ướt vì sẽ 
không tốt cho sức khoẻ của chúng mình các con 
nhớ chưa nào!
- Khi quần áo bẩn, ướt chúng mình sẽ làm gì? - Trẻ trả lời 19
- Khi thay ra các con để quần áo bẩn ở đâu? - Trẻ trả lời
 => Giáo dục trẻ biết để quần áo bẩn đúng nơi quy - Trẻ lắng nghe
định.
* Trò chơi: “Ai nhanh nhất”
- Cô giới thiệu trò chơi: Ai nhanh nhất - Trẻ lắng nghe
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi:
+ Cách chơi: Cô sẽ đưa ra yêu cầu các bạn mặc - Trẻ lắng nghe cách 
quần hoặc áo, các bạn sẽ thực hiện theo yêu cầu chơi, luật chơi
+ Luật chơi: Bạn nào thực hiện chưa đúng sẽ ngồi 
xuống và mất lượt chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ hứng thú chơi
- Cô bao quát nhận xét và tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe
3. HĐ3: Kết thúc
- Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc:
 - PV: Gia đình – Lớp học 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 - ST: Làm album về chủ đề (TT)
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau
 - T/C: Thả đỉa ba ba
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau, biết sử dụng các dụng cụ như: Bình 
tưới, xô để chăm sóc vườn rau, biết làm 1 số công việc đơn giản để chăm sóc 
rau, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau, biết sử dụng các dụng cụ như: Bình 
tưới, xô để chăm sóc vườn rau , biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do 
trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên một số loại rau, biết sử dụng các dụng cụ như: Bình 
tưới, xô để chăm sóc vườn rau theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba 
ba” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại rau, sử dụng được các dụng cụ để 
chăm sóc vườn rau, thực hiện được 1 số công việc đơn giản: tưới nước, nhổ cỏ... 
chơi tốt trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do trên sân 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại rau, sử dụng được các dụng cụ để 
chăm sóc vườn rau, chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do trên sân 20
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại rau, sử dụng được các dụng cụ để 
chăm sóc vườn rau theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi 
tự do trên sân 
3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc vườn rau
II. Chuẩn bị: Dụng cụ chăm sóc rau, vườn rau
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau
 - Cô cho trẻ đi theo hàng ra vườn rau và trò chuyện - Trẻ thực hiện
 cùng trẻ
 + Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời.
 + Các con thấy có những loại rau gì? - Trẻ trả lời
 + Muốn cho rau luôn xanh tốt để có rau ăn trong các - Trẻ trả lời
 bữa ăn hàng ngày thì chúng mình phải làm gì?
 - Để chăm sóc rau cần những dụng cụ gì? - Trẻ trả lời
 - Cô cùng hướng dẫn trẻ sử dụng các dụng cụ để 
 chăm sóc cho rau
 - Trẻ thực hiện:
 + Trẻ nhổ cỏ tưới nước vườn rau - Trẻ thực hiện
 - Cô làm cùng trẻ và giúp đỡ trẻ gặp khó khăn
 => Giáo dục trẻ biết chăm sóc vườn rau - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Thả đỉa ba ba” 
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Đóng băng
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi 
“Đóng băng”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi 
“Đóng băng” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi 
“Đóng băng” theo cô.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_3_chu_de_truong_mam.pdf