Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 3, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé (Dền Sáng)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 3, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé (Dền Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 3, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé (Dền Sáng)
CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON + TẾT TRUNG THU CHỦ ĐỀ NHỎ: LỚP HỌC CỦA BÉ Tuần 03: Thực hiện từ ngày 30 tháng 9 đến ngày 04 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 3: Đứng nghiêng người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía T/C: Gieo hạt 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức b. Trò chơi học tập: Truyền tin c. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ 3. Hoạt động góc - PV: Lớp học – bán hàng - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây trường mầm non - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa ************************************* Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 2 - tay 2 - bụng 3 - chân 4 - bật 5 Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Lớp học, nhà bếp, phòng kho I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Lớp học, nhà bếp, phòng kho. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” 2 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Lớp học, nhà bếp, phòng kho. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Lớp học, nhà bếp, phòng kho. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Lớp học, nhà bếp, phòng kho. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Lớp học, nhà bếp, phòng kho. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Lớp học, nhà bếp, phòng kho. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40). 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý lớp học II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Lớp học, nhà bếp, phòng kho III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng chủ đề cô 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Lớp học” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Lớp học - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Lớp học (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Nhà bếp, phòng kho”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là lớp học - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Nhà bếp, phòng kho”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý lớp học - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40) - Cô nêu tên trò chơi: Vỗ tay - Trẻ lắng nghe - Luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3 - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát: Ngày vui của bé Nghe hát: Đi học xa TCÂN: Đoán tên bạn hát I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, nội dung, biết hát đúng giai điệu bài hát “Ngày vui của bé”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Đi học xa”, biết chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát” - Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát đúng giai điệu bài hát “Ngày vui của bé”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Đi học xa”, biết chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát bài hát “Ngày vui của bé”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Đi học xa”, biết chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát” 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát thuộc bài hát “Ngày vui của bé”, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng được cùng cô bài nghe hát “Đi học xa”, chơi tốt trò chơi “Đoán tên bạn hát” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát thuộc bài hát “Ngày vui của bé”, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng được cùng cô bài nghe hát “Đi học xa”, chơi được trò chơi “Đoán tên bạn hát” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc bài hát “Ngày vui của bé”, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng được bài nghe hát “Đi học xa” theo cô, chơi được trò chơi “Đoán tên bạn hát” 3. Thái độ: Trẻ biết yêu trường lớp, cô giáo bạn bè, thích đi học II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Ngày vui của bé, đi học xa. Mũ chóp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện cùng trẻ - Bắt đầu 1 năm học mới chúng mình lại được tới - Trẻ lắng nghe lớp gặp cô giáo và các bạn, được vui chơi và học tập rất vui đúng không nào các con? 4 - Có 1 bài hát đã thể hiện những cảm xúc của các - Trẻ lắng nghe bạn nhỏ khi được đi học đấy chúng mình cùng lắng nghe nhé 2. HĐ2 : Phát triển bài. * Dạy hát “Ngày vui của bé” Cô hát mẫu - Hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ trả lời Hoàng Văn Yến. - Lần 2: Giảng nội dung: Bài hát thể hiện niềm - Trẻ trả lời vui của các bạn nhỏ khi được tới lớp gặp cô giáo và các bạn. - Lần 3: Cô cho trẻ hát cùng cô 2-3 lần - Trẻ thực hiện - Sau đó mời cá nhân, tổ, nhóm hát - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ, sửa sai cho trẻ - Chúng mình vừa được hát bài gì ? Của tác giả - Trẻ trả lời nào ? - Giáo dục trẻ niềm vui sướng và mong muốn - Trẻ lắng nghe. được đến trường. * Nghe hát: Đi học xa - Cô hát cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe - Lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Đi học xa”, nhạc Bùi Đình Thảo thơ Hoàng Minh Chính. - Bạn nào giỏi cho cô biết chúng mình vừa được nghe cô thể hiện bài hát gì? - Trẻ trả lời - Lần 2: Giảng nội dung - Trẻ lắng nghe - Lần 3: Mời trẻ đứng lên hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng cùng cô * TCÂN: Đoán tên bạn hát - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô giáo mời 1 bạn lên đội mũ chóp che kín mắt và mời 1 bạn trong lớp hát lại bài hát đã được học, bạn đội mũ chóp sẽ đoán xem là bạn nào đang hát - Luật chơi: Nếu bạn đội mũ chóp đoán sai tên bạn hát thì sẽ đứng trước lớp hát 1 bài hát - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 5 4. Hoạt động góc - PV: Lớp học- bán hàng - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây trường mầm non - TN: Chăm sóc vườn hoa (TT) 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau - T/C: Tập tầm vông - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau, biết sử dụng các dụng cụ như: Bình tưới, xô để chăm sóc vườn rau, biết làm 1 số công việc đơn giản để chăm sóc rau, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau, biết sử dụng các dụng cụ như: Bình tưới, xô để chăm sóc vườn rau, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên một số loại rau, biết sử dụng các dụng cụ như: Bình tưới, xô để chăm sóc vườn rau, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại rau, sử dụng được các dụng cụ để chăm sóc vườn rau, thực hiện được 1 số công việc đơn giản: tưới nước, nhổ cỏ... chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại rau, sử dụng được các dụng cụ để chăm sóc vườn rau, chơi được trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại rau, sử dụng được các dụng cụ để chăm sóc vườn rau, chơi được trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc vườn rau II. Chuẩn bị: Dụng cụ chăm sóc rau. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau - Cô cho trẻ đi theo hàng ra vườn rau và trò chuyện - Trẻ thực hiện cùng trẻ 6 + Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời. + Các con thấy có những loại rau gì? - Trẻ trả lời + Muốn cho rau luôn xanh tốt để có rau ăn trong các - Trẻ trả lời bữa ăn hàng ngày thì chúng mình phải làm gì? - Để chăm sóc rau cần những dụng cụ gì? - Trẻ trả lời - Cô cùng hướng dẫn trẻ sử dụng các dụng cụ để chăm sóc cho rau - Trẻ thực hiện: + Trẻ nhổ cỏ tưới nước vườn rau - Trẻ thực hiện - Cô làm cùng trẻ và giúp đỡ trẻ gặp khó khăn => Giáo dục trẻ biết chăm sóc vườn rau - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Tập tầm vông” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi *. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” theo cô, biết chơi trò chơi theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 20). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 20). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 20) theo cô, chơi được trò chơi theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 7 II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Ngày vui của bé, trường chúng cháu là trường mầm non, xắc xô III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Động viên khuyến khích trẻ chơi - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi. Khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 3. Thái độ: Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? 8 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? - Trẻ nhận xét bạn - Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động viên trẻ chưa ngoan - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ lên cắm cờ. - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lên cắm cờ giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trẻ lắng nghe - Trả trẻ. ************************************* Thứ 3 ngày 01 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 2 - tay 2 - bụng 3 - chân 4 - bật 5 Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Góc tạo hình, góc âm nhạc, góc sách truyện I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc tạo hình, góc âm nhạc, góc sách truyện. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc tạo hình, góc âm nhạc, góc sách truyện. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc tạo hình, góc âm nhạc, góc sách truyện. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. 9 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Góc tạo hình, góc âm nhạc, góc sách truyện. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Góc tạo hình, góc âm nhạc, góc sách truyện. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Góc tạo hình, góc âm nhạc, góc sách truyện.. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý trường lớp II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Góc tạo hình, góc âm nhạc, góc sách truyện. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Góc tạo hình” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Góc tạo hình - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Góc tạo hình - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Góc âm nhạc, góc sách truyện”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là góc tạo hình - Trẻ thực hiện - Thực hiện tương tự với từ: “Góc âm nhạc, góc sách - Trẻ thực hiện truyện”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý trường lớp - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi 10 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. LQVT Đề tài: Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 6, số 6 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đếm đến 6, biết xếp đối tượng có số lượng là 6, nhận biết nhóm có 6 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 6 qua thẻ số. Biết chơi trò chơi “Kết bạn” và trò chơi “Số của tuần” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến 6, biết xếp đối tượng có số lượng là 6 theo hướng dẫn, nhận biết nhóm có 6 đối tượng, nhận biết số 6 qua thẻ số. Biết chơi trò chơi “Kết bạn” và trò chơi “ Số của tuần” theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ đếm đến 6, biết xếp đối tượng có số lượng là 6 theo cô. Biết chơi trò chơi “Kết bạn” và trò chơi “ Số của tuần” theo cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đếm được thành thạo từ 1 đến 6, tạo ra các nhóm có số lượng tương ứng với các số trong phạm vi 6. Phân biệt được số 6, hiểu được nguyên tắc lập số 6. Chơi được trò chơi “Kết bạn” và trò chơi “Số của tuần” ( EM 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 6, tạo ra các nhóm có số lượng tương ứng với các số trong phạm vi 6. Phân biệt được số 6, hiểu được nguyên tắc lập số 6 theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Kết bạn” trò chơi “Số của tuần” (EM 1) theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 6, tạo ra các nhóm có số lượng tương ứng với các số trong phạm vi 6. Chơi được trò chơi “Kết bạn” trò chơi “Số của tuần” (EM 1) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý trường lớp, cô giáo và bạn bè II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 1 rổ đựng 6 cặp sách, quyển sách. Thẻ số từ 1- 6 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Trường chúng cháu là trường - Trẻ hát mầm non” trò chuyện về chủ đề 2. HĐ2: Phát triển bài * Ôn số 5 - Các con cho cô biết trên bảng của cô có gì? - Trẻ trả lời 11 + Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu quyển - Trẻ thực hiện sách nào? + Có 4 quyển sách nhưng bên cạnh có số mấy nhỉ - Trẻ trả lời ( số 5) + Vậy bây giờ cô giáo muốn số quyển sách tương - Trẻ trả lời ứng với thẻ số thì phải làm như thế nào? - Cô cho trẻ thêm 1 quyển sách - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ * Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 6, số 6 - Cô trò chuyện: Cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn 1 rổ - Trẻ lắng nghe đựng đồ dùng, chúng mình hãy lấy rổ của mình để ra phía trước nào. - Chúng mình cùng xem trong rổ của các con có gì? - Trẻ trả lời - Cô và trẻ xếp số cặp sách ra bảng, lưu ý xếp từ trái - Trẻ thực hiện sang phải, cách đều nhau. - Cho trẻ đếm số cặp sách cùng cô. Đặt thẻ số tương - Trẻ thực hiện ứng (số 6) - Bây giờ chúng mình cùng xếp 5 quyển sách ra - Trẻ thực hiện bảng và mỗi quyển sách tương ứng với 1 cái cặp sách nhé. - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ đếm gắn thẻ số tương ứng. - Cô hỏi lại trẻ về số cặp sách và số quyển sách - Trẻ trả lời + Số cặp sách và số quyển sách có bằng nhau không? - Trẻ trả lời + Số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Trẻ trả lời + Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy - Trẻ trả lời - Bây giờ cô muốn số cặp sách và quyển sách bằng nhau thì phải làm như thế nào? - Trẻ thực hiện - Cả lớp cùng thêm cho cô 1 quyển sách nào. - Trẻ trả lời + Có 6 quyển sách thì tương ứng với số mấy - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đặt thẻ số 6 - Cho trẻ so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng. - Trẻ lắng nghe - Chúng mình cùng cất đồ dùng gọn gàng vào rổ nhé - Trẻ thực hiện + Cô cho trẻ cất lần lượt số quyển sách và số cặp sách vừa cất vừa đếm. - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp, cô giáo, bạn bè * Trò chơi: Kết bạn - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kết bạn - Cách chơi: Cô yêu cầu trẻ kết bạn, trẻ trả lời kết mấy, trẻ kết bạn theo từng nhóm theo cô yêu cầu - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi 12 * Trò chơi 2: Số của tuần ( EM 1) - Cô nêu tên trò chơi: Số của tuần - Luật chơi: Đội nào khoanh được nhiều số 6 trong thời gian sớm hơn thì đội đó sẽ là đội chiến thắng. Thời gian chơi là một bản nhạc. - Cách chơi: Cô có một bức tranh chứa rất nhiều số. Nhiệm vụ của các bé là nhanh chân bật qua vòng thể dục và khoanh tròn vào số 6. Đội nào khoanh được ít số 6 hơn sẽ thua cuộc - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát, kiểm tra kết quả chơi - Trẻ lắng nghe - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét. Tuyên dương, động viên trẻ 4. Hoạt động góc - PV: Lớp học - bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - XD: Xây trường mầm non - TN: Chăm sóc vườn hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát đồ chơi trên sân trường - Trò chơi: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đồ chơi trên sân trường. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đồ chơi trên sân trường. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi của đồ chơi trên sân trường. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên đồ chơi, nêu được đặc điểm nổi bật của đồ chơi trên sân trường, chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên đồ chơi, nêu được đặc điểm nổi bật của đồ chơi trên sân trường, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên đồ chơi trên sân trường, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, giữ vệ sinh trường lớp 13 II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”. - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, bập bênh... III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “Trường chúng cháu là trường - Trẻ hát mầm non” - Các bạn vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời 2. HĐ2. Phát triển bài * QSCCĐ: Quan sát đồ chơi trên sân trường - Các con hãy quan sát xem trên sân trường chúng - Trẻ trả lời mình có gì nào? - Cho trẻ tham quan, quan sát đồ chơi trên sân và - Trẻ quan sát nhận xét. - Bạn nào có nhận xét gì về cầu trượt này? - Trẻ trả lời - Cầu trượt gồm có những phần nào? => Cầu trượt có cầu thang đi lên và ống chui và - Trẻ lắng nghe máng trượt. - Ngoài cầu trượt ra bạn nào có nhận xét gì về xích - Trẻ trả lời đu? - Ngoài xích đu ra các bạn thấy còn có đồ chơi gì - Trẻ trả lời trên sân trường nữa? => Trên sân trường có rất nhiều đồ chơi: Có cầu - Trẻ lắng nghe trượt, bập bênh + GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, giữ vệ sinh - Trẻ lắng nghe trường lớp *Trò chơi: “Lộn cầu vồng” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Lộn cầu vồng”. - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi *Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 14 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Nhảy vào ô số I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số”,biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số”, chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Các ô số: 1, 2,3, 4, 5, 6 III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Nhảy vào ô số” - Cô giới thiệu cách chơi: Cô bước vào ô đầu tiên và nói số (Một), sau đó nhảy vào ô vuông hàng tiếp theo và nói số (Hai), tương tự nhảy tiếp tục vào các ô cho đến đích - Luật chơi: Bạn nào nhảy vào ô mà không nói được tên số thì sẽ bị phạt hát 1 bài hát - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi, cô khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 15 Thứ 4 ngày 02 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 2 - tay 2 - bụng 3 - chân 4 - bật 5 Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Góc xây dựng, góc phân vai, góc học tập I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc xây dựng, góc phân vai, góc học tập. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc xây dựng, góc phân vai, góc học tập. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc xây dựng, góc phân vai, góc học tập. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Góc xây dựng, góc phân vai, góc học tập. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Góc xây dựng, góc phân vai, góc học tập. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Góc xây dựng, góc phân vai, góc học tập. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý trường lớp II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Góc xây dựng, góc phân vai, góc học tập III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Góc xây dựng” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Góc xây dựng - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 16 - Cô nói từ: Góc xây dựng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Tương tự làm quen từ: “Góc phân vai, góc học tập”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là góc xây dựng - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Góc phân vai, góc học tập”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý trường lớp - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1) - Cô nêu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi: Cô mời 1 trẻ lên nêu đặc điểm, màu sắc của các từ vừa được làm quen và các bạn ở dưới sẽ đoán xem đó là gì - Luật chơi: Bạn nào trả lời nhanh và đúng nhất sẽ là người chiến thắng - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô bao quát, động viên trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. KNS Đề tài: Dạy trẻ kỹ năng rửa mặt đúng cách I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết thực hiện rửa mặt theo đúng quy trình, biết rửa mặt sau khi ngủ dậy và khi bẩn. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết thực hiện rửa mặt theo đúng quy trình, biết rửa mặt sau khi ngủ dậy và khi bẩn theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết thực hiện rửa mặt theo đúng quy trình, biết rửa mặt sau khi ngủ dậy và khi bẩn theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ rửa được mặt theo đúng quy trình - Trẻ 4 tuổi: Trẻ rửa được mặt theo đúng quy trình theo hướng dẫn - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ rửa được mặt theo đúng quy trình theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn mặt luôn sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Giá phơi khăn - Chậu đựng khăn 17 - 16 khăn mặt - Nhạc bài hát: Bé vệ sinh cá nhân III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng vận động theo nhạc bài hát: Bé vệ - Trẻ vận động sinh cá nhân - Buổi sáng sau khi ngủ dậy thì chúng mình sẽ làm - Trẻ trả lời gì? - Hằng ngày các con rửa mặt vào lúc nào - Trẻ trả lời - Rửa mặt sạch giúp chúng ta phòng tránh những - Trẻ trả lời bệnh gì? - Nếu không rửa mặt điều gì, xảy ra? - Trẻ trả lời - Để rửa mặt sạch thì chúng mình phải rửa đúng cách đấy. Để rửa đúng cách thì các con cùng xem cô làm nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài * Dạy trẻ kỹ năng rửa mặt đúng cách + Bước 1: Đầu tiên cô trải khăn vào lòng bàn tay, - Trẻ quan sát và lắng cô đỡ khăn bằng 2 lòng bàn tay và cổ tay nghe + Bước 2: Cô dùng ngón trỏ trái lau mắt trái, ngón trỏ phải lau mắt phải, lau từ đầu mắt đến đuôi mắt. + Bước 3: Dịch khăn lau sống mũi, sau đó dịch khăn lau miệng, cằm. + Bước 4: Gấp khăn lau trán, má 2 bên + Bước 5: Gấp đôi khăn lần nữa lau gáy, cổ 2 bên. - Cuối cùng cô để khăn ngay ngắn vào chậu. Vậy là cô đã rửa mặt xong rồi đấy. - Các con thấy mặt cô có sạch không? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con cùng thực hành với cô và các bạn nhé * Trẻ thực hành: - Cô nhắc trẻ sắn tay áo, lấy đúng kí hiệu khăn của - Trẻ thực hành minh. Sau khi rửa xong phải đi nhẹ nhàng để khăn vào chậu. - Trẻ xếp thành hàng dọc . - Lần lượt từng trẻ thực hành. - Cô quan sát, nhắc nhở trẻ. - Như vậy các con đã thực hành xong quy trình rửa - Trẻ lắng nghe mặt sạch sẽ và đáng yêu rồi đấy. - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn mặt luôn sạch sẽ - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 18 4. Hoạt động góc - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây trường mầm non (TT) - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Sự kỳ diệu của giấy ăn - T/C: Kéo cưa lừa xẻ - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm, chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm, chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi được tự do trên sân . 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm II. Chuẩn bị: - Đĩa, nước lọc, giấy ăn, bút mầu nước III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “Đoàn tàu nhỏ xíu” - Trẻ hát - Các bạn vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời 2. HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Sự kỳ diệu của giấy ăn - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện cùng - Trò chuyện cùng cô trẻ - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời. 19 - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời -> Cô có đĩa, nước lọc, giấy ăn, bút mầu nước - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra được - Trẻ trả lời hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình thực hành thí nghiệm gì không? - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn 1 thí nghiệm - Trẻ lắng nghe mới đó là thí nghiệm “Sự kì diệu của giấy ăn” - Cô sẽ cho 1 ít nước lọc vào đĩa sau đó cô dùng bút mầu nước này vẽ hình quả hoặc rau củ lên giấy ăn này sau đó cô cho giấy ăn này lên đĩa có nước và chúng mình sẽ nhìn thấy hình cô vẽ hiện rõ lên trên tờ giấy đấy. Giải thích: Vì giấy ăn mỏng và mềm nên khi bị ướt - Trẻ lắng nghe giấy sẽ hiện rõ mực và hình vẽ mà chúng mình lên lên tờ giấy. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ - Trẻ lắng nghe sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm * Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài: - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung giờ học HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai khéo léo I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai khéo léo”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai khéo léo”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai khéo léo”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai khéo léo” Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi 20 - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai khéo léo”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai khéo léo”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Giá phơi khăn, chậu, 16 khăn mặt III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Ai khéo léo” - Cô giới thiệu cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ***************************************** Thứ 5 ngày 03 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 2 - tay 2 - bụng 3 - chân 4 - bật 5 Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Góc thiên nhiên, góc vận động, bé đến lớp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc thiên nhiên, góc vận động, bé đến lớp. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc thiên nhiên, góc vận động, bé đến lớp. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Góc thiên nhiên, góc vận động, bé đến lớp. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_3_chu_de_truong_mam.pdf

