Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 26, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường hàng không (Trường Chính)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 26, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường hàng không (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 26, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường hàng không (Trường Chính)
CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: PTGT ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Tuần 26: Thời gian từ ngày 17 tháng 3 đến ngày 21 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Anh phi công ơi Hô hấp 2: Thổi bóng - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 1: Khụy gối - Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Ô tô và chim sẻ b. Trò chơi học tập: Cửa hàng bán PTGT đường hàng không c. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình- bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề - ST: Làm album về chủ đề - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây sân bay - TN: Chăm sóc chậu hoa ********************************************** Thứ 2 ngày 17 tháng 3 năm 2025 Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Anh phi công ơi Hô hấp 2: Thổi bóng - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 1: Khụy gối - Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Sân bay, máy bay, trực thăng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Sân bay, máy bay, trực thăng. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Sân bay, máy bay, trực thăng. Biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Sân bay, máy bay, trực thăng. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) 2 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Sân bay, máy bay, trực thăng. Phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo hướng dẫn 3. Thái độ: - Trẻ biết khi ngồi trên các phương tiện giao thông phải ngồi ngay ngắn, không nô đùa II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Sân bay, máy bay, trực thăng III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Bạn ơi có biết” - Trẻ hát - Chúng mình vừa được hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nhắc đến những phương tiện giao thông - Trẻ trả lời nào? - Chúng mình cùng quan sát một số hình ảnh nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu: + Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Sân bay - Trẻ quan sát - Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Sân bay (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: “Máy bay, - Trẻ lắng nghe trực thăng” thực hiện giống với từ “Sân bay”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân trẻ nói. - Phát triển từ thành câu: Đây là sân bay - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: “Máy bay, trực thăng” thực hiện giống với từ “Sân bay”. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ * Củng cố: - Hỏi lại trẻ hôm nay chúng mình được làm quen - Trẻ trả lời với những từ gì? - Cho trẻ nói lại các từ vừa học. - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ biết khi ngồi trên các phương tiện - Trẻ lắng nghe giao thông phải ngồi ngay ngắn, không nô đùa * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét, khuyến khích trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ - Trẻ lắng nghe trẻ. 3 3. Phát triển vận động Đề tài: Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi, chạy và tập các động tác thể dục, trẻ biết tên bài VĐCB “Chạy liên tục 150 m không hạn chế thời gian”. Biết phối hợp tay, chân, mắt nhịp nhàng khi thực hiện vận động. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh nhất”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi chạy và tập các động tác thể dục, trẻ biết tên bài VĐCB “Chạy liên tục 150 m không hạn chế thời gian”. Biết phối hợp tay, chân, mắt khi thực hiện vận động theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh nhất”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kết hợp được các kiểu đi, chạy và tập được các động tác thể dục, nói được tên bài VĐCB “Chạy liên tục 150 m không hạn chế thời gian”. Trẻ kết hợp tay, chân, mắt nhịp nhàng khi thực hiện vận động. Chơi tốt trò chơi “Đội nào nhanh nhất”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kết hợp được các kiểu đi, chạy và tập được các động tác thể dục, nói được tên bài VĐCB “Chạy liên tục 150 m không hạn chế thời gian”. Trẻ kết hợp tay, chân, mắt khi thực hiện vận động. Chơi được trò chơi “Đội nào nhanh nhất”. 3. Thái độ: Trẻ thường xuyên rèn luyện sức khỏe II. Chuẩn bị: - Vạch xuất phát, vạch đích. Trang phục gọn gàng, rổ to, bóng. - Nhạc bài hát: Anh phi công ơi; Mời lên tàu lửa III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Nhiệt liệt chào mừng các bé đến với hội thi “Bé vui - Trẻ lắng nghe khỏe” ngày hôm nay. - Đến với hội thi “Bé vui khỏe” ngày hôm nay có sự góp mặt của 2 đội: + Máy bay trực thăng + Máy bay trở khách Người đồng hành cùng 2 đội ngày hôm nay là cô giáo Thanh Phúc. - Vậy đến với hội thi các đội mang theo tinh thần gì? - Trẻ trả lời (Đoàn kết, tự tin, chiến thắng) - Để cuộc thi đạt kết quả tốt yêu cầu chúng ta cần - Trẻ trả lời phải có gì nhỉ? (Sức khỏe). - Vậy muốn cho cơ thể khỏe mạnh, chúng mình phải ăn đầy đủ các chất và thường xuyên tập luyện thể - Trẻ trả lời thao. Vậy hôm nay có bạn nào bị ốm, đau tay, đau chân không? 4 - Đã có tín hiệu còi tín hiệu bây giờ xin mới các thành viên chúng mình hãy di chuyển lên tàu và các thành viên của mỗi đội nhớ khi ngồi trên tàu không - Trẻ thực hiện được thò đầu, thò tay ra ngoài. Các đội đã sẵn sàng chưa? Và hành trình đến với cuộc thi xin được bắt đầu. 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động: - Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi theo hiêu lệnh (đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi - Trẻ lắng nghe bằng mũi chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm theo nhạc bài “Mời lên tàu lửa”), chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. - Trước khi bước vào cuộc thi ban tổ chức xin được thông báo với 2 đội nội dung cuộc thi hôm nay như - Trẻ lắng nghe sau. Nội dung gồm 3 phần: + Phần 1: Đồng diễn + Phần 2: Đua tài + Phần 3: Chung sức * Trọng động. Phần 1: Đồng diễn (Bài tập phát triển chung) - Ngay sau đây mời 2 đội đến với phần thi thứ nhất mang tên “Đồng diễn”. Ở phần thi này ban tổ chức có yêu cầu các đội tập các động tác kết hợp bài hát “Anh phi công ơi” sao cho các động tác nhịp nhàng theo lời bài hát. - Các đội chơi đã sẵn sàng bước vào phần đồng diễn - Trẻ trả lời chưa? - Tập kết hợp các động tác theo lời bài hát “Anh phi - Trẻ thực hiện công ơi” + Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Trẻ tập 2lx8n +Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2lx8n + Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Trẻ tập 4lx8n + Bật 5: Bật về các phía - Trẻ tập 4lx8n - Xin chúc mừng cả 2 đội đã hoàn thành xuất sắc phần đồng diễn của mình. Phần 2: Đua tài (VĐCB: Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian) - Ngay sau đây mời 2 đội đến với phần thứ hai đó là phần “Đua tài”. (chuyển đội hình từ 3 hàng thành 2 - Trẻ lắng nghe hàng) - Ở phần thi này ban tổ chức đưa ra một bài tập cho 2 đội đó là “Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian” 5 - Làm mẫu: + Lần 1: Làm chi tiết động tác, không phân tích + Lần 2: Cô phân tích - Trẻ chú ý quan sát TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát đứng chân trước chân sau, người hơi ngả về phía trước, khi nghe hiệu lệnh chạy, thì chạy nhanh về phía trước, khi chạy chân nhấc cao, chạm đất bằng nửa đầu bàn - Trẻ lắng nghe và chân, khủya tay hơi gập lại đánh nhịp nhàng cùng quan sát với nhịp chạy của chân, đầu không cúi, mắt nhìn về phía trước khi thực hiện xong cô về cuối hàng đứng. - Cô vừa thực hiện vận động gì? - Cô mời 2 đội trưởng của 2 đội lên thực hiện, cô nhận xét - Trẻ trả lời - Cho trẻ 2 đội lên thực hiện 2 lần - 2 trẻ thực hiện - Cho 2 đội thi đua - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện * Giáo dục: Trẻ thường xuyên tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể. Phần 3: Chung sức (Trò chơi: Đội nào nhanh - Trẻ lắng nghe nhất) - Ngay sau đây mời hai đội đến với phần thứ 3 cũng là phần cuối của cuộc thi đó là phần “Chung sức”. Ở phần thi này ban tổ chức có tặng cho hai đội một - Trẻ lắng nghe trò chơi đó là trò chơi “Đội nào nhanh nhất”. Trong trò chơi này yêu cầu các thành viên trong đội phải đoàn kết, phối hợp ăn ý với nhau. - Cô giới thiệu cách chơi: Khi có hiệu lệnh chơi thành viên đầu tiên của 2 đội sẽ bật qua vật cản và chạy về phía rổ của ban tổ chức để nhặt bóng cho - Trẻ lắng nghe vào rổ của đội mình sau đó chạy về cuối hàng đứng, bạn tiếp theo sẽ lần lượt tiếp tục bật qua vật cản để lấy bóng về đội mình - Luật chơi Thời gian được tính bằng một bản nhạc. Trong thời gian đó đội nào lấy được nhiều bóng hơn đó giành chiến thắng, mỗi lượt chơi chỉ được lấy 1 quả bóng - Các đội đã sẵn sàng bước vào phần tiếp theo chưa? - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. - - Trẻ trả lời Nhận xét kết quả * Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ chơi trò chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Đến với hội thi “Bé vui khỏe” ngày hôm nay ban tổ chức thấy 2 đội đã hoàn thành xuất sắc các phần - Trẻ lắng nghe thi của mình. Ban tổ chức tuyên bố cả hai đội chơi đều giành được phần thưởng từ ban tổ chức 6 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Gấp máy bay bằng giấy - T/C: Ô tô và chim sẻ - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết dùng các kỹ năng gấp để gấp máy bay bằng giấy, biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết dùng các kỹ năng gấp để gấp máy bay bằng giấy theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ gấp được máy bay bằng giấy, chơi tốt trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gấp được máy bay bằng giấy theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết chấp hành tốt luật giao thông II. Chuẩn bị: Giấy màu. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: “Anh phi công ơi” vận động đi ra - Trò chuyện cùng cô ngoài sân 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Gấp máy bay bằng giấy - Chúng mình đang học ở chủ đề gì nhỉ? - Trẻ trả lời. - Bạn nào có thể kể tên 1 số phương tiện giao thông - Trẻ trả lời đường hàng không để cô và các bạn cùng nghe nào? - Cả lớp cùng nhìn xem cô giáo có gì đây? (Giấy - Trẻ trả lời màu) - Chúng mình có đoán được với những tờ giấy màu - Trẻ trả lời này cô sẽ làm gì không? - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình thực hiện gấp máy - Trẻ lắng nghe bay bằng giấy nhé. - Và muốn biết được cô làm như thế nào thì chúng mình cùng quan sát lên đây nhé - Cô làm mẫu: Vừa gấp cô vừa hướng dẫn tỉ mỉ về các bước để gấp thành chiếc máy bay: + Trước tiên, gấp đôi tờ giấy, miết tay để tạo nếp gấp. 7 + Tiếp theo, gập 2 góc nhọn phía trên tờ giấy hướng vào trung tâm tờ giấy sao cho mép giấy trùng với đường nếp gấp – phần này là mặt trước của chiếc máy - Trẻ quan sát và lắng bay. nghe + Sau đó lấy đỉnh nhọn làm trung tâm, gập 2 cạnh biên vào giữa giấy sao cho mép giấy tiếp tục trùng với đường nếp gấp – đây là phần mũi dài của chiếc máy bay. + Lật ngược mặt giấy lại, sau đó gập máy bay làm đôi theo nếp gấp lúc đầu. + Bây giờ hãy gập từng cánh máy bay xuống sao cho thật cân đối. - Vậy là cô đã gấp hoàn thiện 1 chiếc máy bay bằng giấy rồi. - Bây giờ chúng mình có muốn gấp máy bay bằng - Trẻ trả lời giấy không nào? - Cô cho trẻ thực hiện. Cô bao quát và hướng dẫn trẻ - Trẻ thực hiện yếu, trẻ gặp khó khăn. - Cô nhận xét -> Giáo dục trẻ biết chấp hành tốt luật giao thông - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Ô tô và chim sẻ” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của - Trẻ lắng nghe trò chơi “Ô tô và chim sẻ”. - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình theo hướng dẫn, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 8 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình theo hướng dẫn, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 3. Thái độ: Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan; Cờ III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lắng nghe áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. - Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn + Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. ******************************************* Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2025 Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Anh phi công ơi. Hô hấp 2: Thổi bóng - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 1: Khụy gối – Bật 1: Bật tách, khép chân. - Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Khinh khí cầu, dù lượn, cáp treo I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Khinh khí cầu, dù lượn, cáp treo. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” 9 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Khinh khí cầu, dù lượn, cáp treo. Biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” theo hướng dẫn 2. Kĩ năng: Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Khinh khí cầu, dù lượn, cáp treo. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Khinh khí cầu, dù lượn, cáp treo. Phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tranh gì biến mất” theo hướng dẫn 3. Thái độ: Trẻ biết chấp hành luật an toàn giao thông II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Khinh khí cầu, dù lượn, cáp treo. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Khinh khí cầu - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Khinh khí cầu - Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ nói - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: “Dù lượn, cáp - Trẻ thực hiện treo” thực hiện giống với từ “Khinh khí cầu”. * Thực hành: - Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói: Khinh khí - Trẻ thực hiện cầu (3 lần) - Phát triển từ thành câu: Đây là khinh khí cầu - Tương tự cô phát triển thành câu với từ: “dù lượn, - Trẻ thực hiện cáp tre” thực hiện giống với từ “Khinh khí cầu”. - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật giao thông - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tranh gì biến mất - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài Cô nhận xét động viên, tuyên - Trẻ lắng nghe dương, khuyến khích trẻ 3. VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: Cô dạy con I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc thuộc và diễn cảm bài thơ “Cô dạy con”. Biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc”. 10 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc thuộc và diễn cảm bài thơ “Cô dạy con” theo cô. Biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc” 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc thuộc và diễn cảm bài thơ “Cô dạy con”. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc thuộc và diễn cảm bài thơ “Cô dạy con” theo cô. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) 3. Thái độ: Trẻ biết nghe lời cô giáo, khi đi đi bên phải, khi ngồi trên xe không thò đầu ra ngoài, đi đến ngã tư đường phố phải chấp hành tín hiệu đèn giao thông II. Chuẩn bị: - Giáo án điện tử: Cô dạy con. Bóng III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ trò chuyện về chủ đề: - Chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ lắng nghe - Các con biết một số phương tiện giao thông nào hãy kể tên cho cô nào? - Trẻ trả lời - Những phương tiện giao thông này để làm gì? - Ô tô, xe máy, xe đạp là phương tiện giao thông - Trẻ trả lời đường gì? - Trẻ trả lời - Máy bay là phương tiện giao thông đường gì? - Tàu, thuyền, ca nô, là phương tiện giao thông đường - Trẻ trả lời gì? - Trẻ trả lời - Các con a! có rất nhiều các phương tiện giao thông khác nhau đấy, những phương tiện giao thông khi tham gia giao thông thì phải tuân theo luật an toàn - Trẻ lắng nghe giao thông, phải đi đúng phần đường của mình, nếu đi sai đường sẽ gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông. - Phương tiện giao thông không chỉ giúp cho con người đi lại dễ dàng hơn mà còn được tác giả Bùi Thị - Trẻ trả lời Tình gửi gắm vào bài thơ “Cô dạy con” một cách sinh động và sâu sắc các con có muốn tìm hiểu bài thơ cùng cô không? 2. HĐ2: Phát triển bài * Đọc thơ diễn cảm: - Cô đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm, giới thiệu tên bài - Trẻ lắng nghe thơ, tên tác giả. + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Trẻ trả lời + Do ai sáng tác? - Trẻ trả lời - Lần 2: Đọc thơ kết hợp hình ảnh minh họa. - Trẻ lắng nghe 11 Nội dung: Bài thơ “Cô dạy con” nói về các bạn nhỏ đã biết nghe lời cô giáo dạy khi tham gia giao thông phải biết chấp hành luật lệ giao thông * Đàm thoại - trích dẫn - Cô giáo dạy bé điều gì? - Trẻ trả lời “Mẹ! Mẹ ơi cô dạy - Trẻ lắng nghe Bài phương tiện giao thông” - Có những loại phương tiện giao thông gì? - Trẻ trả lời - Đó là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời “Máy bay- bay đường không Ô tô chạy đường bộ - Trẻ lắng nghe Tàu thuyền, ca nô đó Chạy đường thủy mẹ ơi” - Cô giáo còn dạy bé điều gì nữa? - Trẻ trả lời “Con nhớ lời cô rồi - Trẻ lắng nghe Khi đi trên đường bộ Nhớ đi trên vỉa hè” - Khi ngồi trên tàu xe thì sao? - Trẻ trả lời “Khi ngồi trên tàu xe - Trẻ lắng nghe Không thò đầu cửa sổ” - Khi đến ngã tư đường phố bé phải chấp hành như - Trẻ trả lời thế nào? “Đến ngã tư đường phố - Trẻ lắng nghe Đèn đỏ con phải dừng Đèn vàng con chuẩn bị Đèn xanh con nhớ đi” - Bé ghi lời cô ra sao? - Trẻ trả lời “Lời cô dạy con ghi Không bao giờ quên được”. - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ: Bé nghe lời cô giáo, khi đi đi bên phải, khi ngồi trên xe không thò đầu ra ngoài, đi đến ngã tư đường phố phải chấp hành tín hiệu đèn giao - Trẻ lắng nghe thông, các con nhớ chưa? * Trẻ đọc thơ diễn cảm - Cô nhắc trẻ đọc đúng âm điệu và thể hiện cử chỉ điệu bộ qua bài thơ. - Trẻ lắng nghe - Mời cả lớp đọc thơ 2 - 3 lần - Mời các tổ thi đua đọc thơ (3 tổ). - Trẻ thực hiện - Mời nhóm trẻ lên đọc thơ (Nhóm bạn trai, nhóm - Trẻ thực hiện bạn gái). - Mời cá nhân trẻ lên đọc thơ (2 - 3 trẻ). - Trẻ thực hiện - Mời cả lớp đọc lại bài thơ. - Trẻ thực hiện * Củng cố: Trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) - Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi, luật - Trẻ lắng nghe chơi cho trẻ 12 - Tổ chức cho trẻ chơi, nhận xét trẻ sau khi chơi. - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học, tuyên dương, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ trẻ 4. Hoạt động góc - ST: Làm album về chủ đề - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây sân bay (TT) - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình khinh khí cầu bằng sợi len - Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của khinh khí cầu, biết xếp hình khinh khí cầu bằng sợi len, biết chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của khinh khí cầu, biết xếp hình khinh khí cầu bằng sợi len theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, nêu được đặc điểm của khinh khí cầu, xếp được hình khinh khí cầu bằng sợi len, chơi tốt trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, nêu được đặc điểm của khinh khí cầu, xếp được hình khinh khí cầu bằng sợi len theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ khi ngồi trên các phương tiện giao thông, phải ngồi ngay ngắn, không thò tay, thò đầu ra ngoài cửa sổ. II. Chuẩn bị: Sợi len có màu khác nhau, băng dính 2 mặt, giấy A4, kéo. - Tranh mẫu của cô III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình khinh khí cầu bằng sợi len - Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu của cô - Trẻ quan sát + Đố các bạn biết đây là bức tranh gì? - Trẻ trả lời + Màu sắc của bức tranh như thế nào? - Trẻ trả lời + Cô đã sử dụng những nguyên liệu gì để làm? - Trẻ trả lời + Vậy khinh khí cầu hoạt động ở đâu? - Trẻ trả lời 13 - Khinh khí cầu dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình có muốn được xếp hình khinh - Trẻ trả lời khí cầu bằng sợi len không? - Chúng mình cùng quan sát cô thực hiện nhé? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện hướng dẫn trẻ: Đầu tiên cô sẽ đo từng - Trẻ lắng nghe sợi len vừa với khinh khí cầu và cắt, sau đó cô sẽ dùng keo dán để dán sợi len vào khinh khí cầu. - Bây giờ chúng mình cùng thực hiện nhé - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ => Giáo dục trẻ khi ngồi trên các phương tiện giao - Trẻ lắng nghe thông phải ngồi ngay ngắn, không thò tay, thò đầu ra ngoài cửa sổ. * Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ hứng thú chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: Airplane (máy bay), train (Tàu hỏa) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ **************************************** Thứ 4 ngày 19 tháng 3 năm 2025 Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Anh phi công ơi Hô hấp 2: Thổi bóng - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 1: Khụy gối - Bật 1: Bật tách, khép chân Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Phi công, tiếp viên, kỹ thuật viên. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Phi công, tiếp viên, kỹ thuật viên. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay”. 14 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Phi công, tiếp viên, kỹ thuật viên. Biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Phi công, tiếp viên, kỹ thuật viên. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay” (EL 40). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Phi công, tiếp viên, kỹ thuật viên. Phát triển được từ thành câu có nghĩa theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40). 3. Thái độ: - Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông khi tham gia giao thông. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Phi công, tiếp viên, kỹ thuật viên - Nhạc bài hát: Bạn ơi có biết III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Bạn ơi có biết” - Trẻ hát + Chúng mình vừa được hát bài gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng quan sát các hình ảnh nhé. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu: + Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Phi công - Trẻ quan sát - Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Phi công (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói - 2 trẻ nói - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: “Tiếp viên, - Trẻ thực hiện kỹ thuật viên” thực hiện giống với từ “Phi công”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện nhóm, cá nhân trẻ nói. - Phát triển từ thành câu: Đây là phi công - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: “Tiếp viên, - Trẻ thực hiện kỹ thuật viên” thực hiện giống với từ “Phi công”. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ * Củng cố: Hỏi lại trẻ hôm nay chúng mình được làm quen với - Trẻ trả lời từ gì? - Cho trẻ nói lại các từ vừa học. - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông khi - Trẻ lắng nghe tham gia giao thông. * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40) - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 15 - Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ - Trẻ lắng nghe trẻ. 3. LQCC Đề tài: Làm quen chữ cái p, q I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái p, q trong bảng chữ cái tiếng Việt và nhận biết được chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Vòng quay chữ cái”, “Xếp đúng chữ cái” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái p, q trong bảng chữ cái tiếng Việt và nhận biết được chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Vòng quay chữ cái”, “Xếp đúng chữ cái” theo hướng dẫn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái p, q trong bảng chữ cái tiếng Việt, nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. So sánh được điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Vòng quay chữ cái”, “Xếp đúng chữ cái” (EL 28) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái p, q trong bảng chữ cái tiếng Việt, nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. So sánh được điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái theo hướng dẫn. Trẻ chơi tốt trò chơi “Vòng quay chữ cái”, Xếp đúng chữ cái” (EL 28) theo hướng dẫn 3. Thái độ: Trẻ biết chấp hành luật an toàn giao thông II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cáp treo, thẻ chữ rời. Thẻ chữ cái to p, q cho cô. - Thẻ chữ cái nhỏ p, q. Rổ đựng chữ cái cho trẻ. - Vòng quay. - Giáo án powerpoint. Hộp quà III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Xin chào mừng các cô giáo và các bé đến với - Trẻ lắng nghe chương trình “Bé yêu chữ cái” tại lớp ghép 5 tuổi – Trường chính ngày hôm nay - Đến tham dự với chương trình hôm nay cô xin trân - Trẻ lắng nghe trọng giới thiệu có sự góp mặt của 2 đội chơi đó là đội: + Máy bay quân sự - Trẻ lắng nghe + Cáp treo - Chương trình của chúng ta ngày hôm nay sẽ có 2 - Trẻ lắng nghe phần + Phần thứ nhất: Bé khám phá - Trẻ lắng nghe 16 + Phần thứ 2: Tài năng của bé - Và ngay sau đây xin mời các bé đến với phần đầu - Trẻ lắng nghe tiên mang tên: Bé khám phá - Đến với chương trình ban tổ chức sẽ dành cho 2 đội chơi 1 phần quà lưu niệm, sau đây xin mời đại diện của 2 đội lên nhận phần quà này nào - Cô cho trẻ mở món quà lưu niệm - Đội máy bay quân sự ơi món quà mà ban tổ chức - Trẻ trả lời tặng chúng mình là gì vậy? - Vì sao chúng mình biết đó là chữ P? - Trẻ trả lời - Đội cáo treo ơi món quà mà ban tổ chức tặng - Trẻ trả lời chúng mình là gì đây? - Vì sao chúng mình biết đó là chữ q? - Trẻ trả lời - Món quà mà chương trình tặng cho 2 đội thật là - Trẻ trả lời đặc biệt phải không nào? - Chia tay với món quà lưu niệm nay thì chúng mình - Trẻ trả lời hãy cất đi nào? 2. HĐ2: Phát triển bài: * LQ chữ P: - Chia tay với món quà lưu niệm mà chương trình - Trẻ lắng nghe đã tặng 2 đội thì ngay sau đây chương trình sẽ tặng cho chúng ta một trò chơi. Trò chơi mang tên: Nghe đố và giải đố - Hai đội hãy lắng nghe câu đố mà chương trình đưa - Trẻ trả lời ra sau đó các con hãy nghe và giải câu các con đã rõ chưa? - Câu đố như sau: Chẳng phải chim Mà bay trên trời Chở được nhiều người - Trẻ lắng nghe Đi khắp dây cáp Đó là gì ? - Để biết được bạn đoán có chính xác với đáp án của chương trình đưa ra hay không chúng mình cùng - Trẻ trả lời xem đáp án của chương trình là gì nào? - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cáp treo - Dưới hình ảnh có từ: Cáp treo -> Cô nói 3 lần -> Cho trẻ nói - Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới hình - Trẻ lắng nghe ảnh - Cô đố lớp mình bạn xếp từ cáp treo bằng bao nhiêu - Trẻ trả lời chữ cái nào? - Để xem bạn nói có chính xác không thì cô và - Trẻ thực hiện cùng cô chúng mình cùng kiểm tra nhé - Cô cho trẻ đếm - Trẻ thực hiện 17 - Bây giờ bạn nào giỏi hơn nữa lên tìm chữ cái mà chúng mình đã được học nào? Cho trẻ phát âm - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu trên bảng có các chữ cái đã học là chữ: c, a, t, e, o và chữ cái mới đó là p, r và hôm nay - Trẻ lắng nghe chúng mình sẽ làm quen chữ cái p, còn chữ r thì giờ sau cô sẽ dạy chúng mình nhé -> Cô thay thẻ chữ to hơn + Cô phát âm mẫu: p + Mời trẻ phát âm: Tổ- nhóm- Cá nhân - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ phát âm - Cô giới thiệu cấu tạo chữ p: gồm 1 nét sổ thẳng bên trái và 1 nét cong tròn bên phải - Trẻ lắng nghe Cô cho trẻ nhắc lại - Cô giới thiệu chữ p viết thường, p in thường và chữ P in hoa, tuy 3 chữ này có cách viết khác nhau - Trẻ lắng nghe nhưng đều phát âm là pờ - Mời trẻ nhắc lại: Tổ - nhóm - Cá nhân - Cô bao quát trẻ phát âm - Trẻ thực hiênj * LQ chữ q: - Trẻ phát âm - Vừa rồi các con đã khám phá chữ p rất xuất sắc vì vậy ban tổ chức quyết định dành tặng lớp chúng mình màn triển lãm máy bay năm 2025, xin mời các - Trẻ lắng nghe con. - Sự xuất hiện đầu tiên là 1 chiếc máy bay đến từ hãng Bamboo airways - Trẻ lắng nghe - Tiếp theo là 1 chiếc máy bay đến từ hãng hàng không Vietjet Air - Trẻ lắng nghe - Và cuối cùng là chiếc máy bay đến từ hãng hàng không Vietnam Airlines - Trẻ lắng nghe - Trẻ: Xin chào các bạn tôi là máy bay đến từ hãng Vietnam Airlines, các bạn có biết biển xe của tôi có - Trẻ trả lời chữ gì không? - Buổi triển lãm máy bay năm 2025 thật tuyệt với phải không các bạn, chia tay với chiếc máy bay - Trẻ lắng nghe Vietnam Airlines mang biển chữ q thì bây giờ các bạn cùng nhìn lên màn hình của cô xem cô có chữ gì nào? - Đúng rồi! đây là chữ q - Cô phát âm: q + Mời trẻ nói: Tổ - nhóm - Cá nhân - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô giới thiệu cấu tạo chữ q + Gồm 1 nét sổ thẳng bên phải và 1 nét cong tròn - Trẻ lắng nghe bên trái - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ thực hiện 18 - Cô giới thiệu chữ q viết thường, q in thường và - Trẻ lắng nghe chữ Q in hoa 3 chữ này tùy có cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “cu” - Mời trẻ nhắc lại: Tổ- nhóm- Cá nhân - Trẻ phát âm - Cô bao quát trẻ * So sánh chữ p, q: - Chúng mình hãy cùng quan sát chữ p, q? Có điểm - Trẻ trả lời nào giống? có điểm nào khác? + Giống nhau: Đều cấu tạo bởi 1 nét cong tròn và - Trẻ lắng nghe 1 nét xổ thẳng + Khác nhau : - Chữ p: Có nét cong tròn bên phải - Trẻ lắng nghe - Chữ q: Có nét cong tròn bên trái - Trẻ lắng nghe - Phát âm của 2 chữ p, q cũng khác nhau - Vừa rồi chúng ta đã khám phá chữ p, q thật xuất - Trẻ lắng nghe sắc vì vậy ban tổ chức quyết định cho chúng ta đến với phần 2 của chương trình mang tên: Tài năng của bé - Đến với phần 2 tài năng của bé ban tổ chức sẽ dành - Trẻ lắng nghe tặng cho chúng ta rất nhiều trò chơi hấp hẫn và thú vị đấy, để chơi được trò chơi cô mời các con lấy đồ dùng nào. - Chúng ta sẽ đến với trò chơi đầu tiên của phần tài - Trẻ lắng nghe năng của bé qua phần chơi: Vòng quay kỳ diệu * Trò chơi: Vòng quay kỳ diệu - Cô giới thiệu tên trò chơi “Vòng quay kỳ diệu” - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô sẽ mời 1 bạn lên quay vòng quay và khi vòng quay dừng lại ở chữ cái nào thì các con hãy chọn chữ cái đó là giơ lên đọc thật to chữ cái, các đội đã nghe rõ chưa - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô nhận xét - Trẻ chơi * Trò chơi: Xếp đúng chữ cái (EL 28) - Vừa rồi 2 đội chơi đã chơi rất xuất sắc nên ban tổ - Trẻ lắng nghe chức đã quyết định tặng 2 đội thêm 1 trò chơi nữa, trò chơi mang tên “Xếp đúng chữ cái” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Xếp đúng chữ cái - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Các đội sẽ cùng nhau thảo luận và xếp - Trẻ lắng nghe chữ cái theo ý thích của đội mình nhé - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Các con ơi cô thấy các các con xếp chữ rất là đẹp - Trẻ lắng nghe bây giờ cô sẽ nhờ cô Hương chụp ảnh và gửi lên màn hình cho chúng mình cùng quan sát nhé - Các con ơi chúng mình sẽ cùng về chỗ và cô Hương sẽ mở cho chúng mình xem kết quả xếp chữ - Trẻ lắng nghe nhé 19 - Các con ơi đội nào đây? Đội cáp treo xếp chữ gì? - Trẻ trả lời - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô thấy 2 đội đều xếp chứ p, q rất là đẹp vậy ban tổ chức quyết định 2 đội chơi chúng ta hôm nay đều dành chiến thắng, và chương - Trẻ lắng nghe trình của chúng ta hôm nay đến đây là kết thúc xin chào và hẹn gặp lại 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình- bán hàng (TT) - ST: Làm album về chủ đề - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây sân bay 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Làm máy bay bằng vỏ chai nhựa - Trò chơi: Làm đèn tín hiệu giao thông - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của máy bay, biết làm máy bay bằng vỏ chai nhựa, biết chơi trò chơi “Làm đèn tín hiệu giao thông” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của máy bay, biết làm máy bay bằng vỏ chai nhựa theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Làm đèn tín hiệu giao thông” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ gọi được tên và nêu được đặc điểm của máy bay, làm được máy bay bằng vỏ chai nhựa, chơi tốt trò chơi “Làm đèn tín hiệu giao thông” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi được tên và nêu được đặc điểm của máy bay, làm được máy bay bằng vỏ chai nhựa theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Làm đèn tín hiệu giao thông” và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết không vứt rác bừa bãi, biết chai nhựa có thể dùng để tái chế làm đồ chơi. II. Chuẩn bị: Vỏ chai nhựa, băng dính, kéo, keo nến, xốp màu. Bảng tín hiệu III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện cùng - Trò chuyện cùng cô trẻ - Bạn nào kể tên một số PTGT đường hàng không - Trẻ trả lời nào? - Mình đã được đi các phương tiện giao thông nào? - Trẻ trả lời. 20 -> Có rất nhiều các loại phương tiện giao thông - Trẻ lắng nghe đường hàng không khác nhau như: Máy bay phản lực, máy bay chiến đấu, tên lửa,... 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm máy bay bằng vỏ chai nhựa - Bây giờ các bạn nhìn xem trên tay cô có đồ dùng - Trẻ trả lời gì? - Vậy cô đố các bạn biết các đồ dùng chai nhựa này - Trẻ trả lời có thể tái chế làm thành những gì? - Các bạn có muốn được làm máy bay bằng vỏ chai nhựa mà cô đã chuẩn bị sẵn không? - Cô tổ chức cho trẻ làm máy bay bằng vỏ chai nhựa - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ - Giáo dục trẻ biết không vứt rác bừa bãi, biết chai - Trẻ lắng nghe nhựa có thể dùng để tái chế làm đồ chơi. * Trò chơi: Làm đèn tín hiệu giao thông - Cô giới thiệu tên trò chơi “Làm đèn tín hiệu giao thông”. - Cô nêu cách chơi: + Cô nói: “Ô tô xuất phát”, trẻ làm động tác lái ô tô, miệng kêu “Bim bim ...” và chạy chậm. + Cô giơ tín hiệu đèn đỏ, trẻ dừng lại. + Cô chuyển tín hiệu đèn xanh trẻ tiếp tục chạy. - Trẻ lắng nghe + Cô chuyển đèn vàng trẻ chạy từ từ chậm lại. + Cô thay đổi liên tục tín hiệu đèn, trẻ phải chú ý quan sát để thực hiện cho đúng. - Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai sẽ mất lượt chơi. - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ hứng thú chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung bài học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chữ cái biến mất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Chữ cái biến mất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Chữ cái biến mất” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Chữ cái biến mất” (EL 24)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_26_chu_de_phuong_ti.pdf

