Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 26, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường hàng không (Trung Chải)

pdf 30 trang Mộc Miên 13/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 26, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường hàng không (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 26, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường hàng không (Trung Chải)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 26, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường hàng không (Trung Chải)
 CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
 CĐN: PTGT ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 
 Tuần 26: Thực hiện từ ngày 17 tháng 3 đến ngày 21 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Anh phi công ơi
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về 
 trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang
 Trò chơi: Máy bay
 2. Trò chơi có luật
 a. Trò chơi vận động: Ô tô và chim sẻ
 b. Trò chơi học tập: Đội nào nhanh
 c. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ
 3. Hoạt động góc
 - PV:Gia đình – bán hàng 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây sân bay 
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn rau
 ****************************************************
 Thứ 2 ngày 17 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Anh phi công ơi
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về 
 trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang
 Trò chơi: Máy bay
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Sân bay, máy bay, trực thăng 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Sân bay, máy bay, trực thăng. Biết 
phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Sân bay, máy bay, trực thăng. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến 
mất”.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Sân bay, máy bay, trực thăng theo 
cô. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất”. 2
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Sân bay, máy 
bay, trực thăng, xe đạp điện. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò 
chơi “Tranh gì biến mất” (EL 24)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Sân bay, máy bay, trực thăng. Phát triển 
được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tranh gì biến 
mất” (EL 24). 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Sân bay, máy bay, trực thăng theo cô. Chơi 
được trò chơi “Tranh gì biến mất” (EL 24).
3. Thái độ: Trẻ biết tham gia giao thông an toàn
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Sân bay, máy bay, trực thăng
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng 
 chủ đề cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Sân bay”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Sân bay - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là sân gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Sân bay (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “Máy bay, trực thăng”. - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ nói
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là sân bay
 - Thực hiện tương tự với từ: “Máy bay, trực thăng”. - Trẻ lắng nghe
 - Giáo dục: Trẻ biết tham gia giao thông an toàn
 * Trò chơi: Tranh gì biến mất (EL 24)
 - Cô nêu tên trò chơi: Tranh gì biến mất - Trẻ lắng nghe
 - Luật chơi, cách chơi 
 - Cô cho trẻ chơi. Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Văn học
 Đề tài: Dạy trẻ đọc diễn cảm thơ: Máy bay 
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc diễn 
cảm bài thơ “Máy bay”. Biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng 3
 và đọc thơ”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc diễn 
cảm bài thơ “Máy bay” theo hướng dẫn. Biết trả lời 1 số câu hỏi của cô. Biết chơi 
trò chơi “Bắt bóng và đọc thơ”
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc bài 
thơ “Máy bay” theo cô. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc thơ” 
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc 
diễn cảm được bài thơ “Máy bay”. Trả lời được câu hỏi của cô. Chơi tốt trò chơi 
“Bắt bóng và đọc thơ” (EL 22)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc 
được diễn cảm bài thơ “Máy bay” theo hướng dẫn. Trả lời được câu hỏi của cô. 
Chơi được trò chơi “Bắt bóng và đọc thơ” (EL 22) 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, 
đọc được bài thơ “Máy bay” theo cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và đọc thơ” 
(EL 22) 
3. Thái độ: Trẻ biết đảm bảo an toàn khi tham gia các loại phương tiện giao thông
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa bài thơ: “Máy bay”. Quả bóng
III. Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề: - Trẻ hát 
 + Tuần này chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời
 + Bạn nào giỏi kể cho cô và các bạn biết có những - Trẻ trả lời
 PTGT đường hàng không?
 + Trong giờ học hôm nay cô giáo có một bài thơ rất 
 hay nói máy bay đấy chúng mình cùng lắng nghe cô - Trẻ lắng nghe
 đọc nhé!
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Đọc thơ cho trẻ nghe:
 - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ “Máy bay” Bài - Trẻ lắng nghe
 thơ sưu tầm
 - Lần 2: Cô đọc bài thơ kết hợp hình ảnh minh họa và 
 giảng nội dung bài thơ
 - Nội dung: Nói về bạn nhỏ chăm ngoan học giỏi để - Trẻ lắng nghe
 làm phi công 
 - Lần 3: Cô đọc thơ kết hợp cử chỉ, điệu bộ kèm hình - Trẻ quan sát và lắng nghe
 ảnh minh họa.
 * Đàm thoại – trích dẫn:
 + Cô vừa đọc cho con nghe bài thơ gì? - Trẻ trả lời
 + Bài thơ nói về cái gì? - Trẻ trả lời
 + Máy bay có nhanh không? - Trẻ trả lời
 “Bay cao hơn ngọn núi.
 Luồn được trong đám mây” 4
 + Chú phi công trong bài thơ nhắn nhủ các con điều - Trẻ trả lời
 gì? 
 - Thể hiện qua đoạn thơ nào? - Trẻ trả lời
 “Chú nhủ em chăm học.
 Mai này làm phi công”
 - Chú phi công khuyên chúng ta điều gì?” 
 “Chú nhắn em ăn no chăm học để lớn lên làm phi - Trẻ trả lời
 công”
 + Có bạn nào muốn sau này trở thành chú phi công - Trẻ trả lời
 không?
 + Muốn làm được chú phi công các con phải làm gì? - Trẻ trả lời
 => Giáo dục trẻ biết đảm bảo an toàn khi tham gia - Trẻ lắng nghe
 các loại phương tiện giao thông
 * Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm 
 - Cho trẻ đọc thơ cùng cô 2 - 3 lần - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ đọc thi đua giữa TT - T - CN - Trẻ đọc thơ diễn cảm
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 * TC: Bắt bóng và đọc thơ (EL 22)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc:
 - Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 - XD: Xây sân bay 
 - TN: Chăm sóc vườn rau (TT)
 5. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: Chăm sóc vườn thuốc nam
 - TC: Đèn xanh, đèn đỏ
 - Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại thuốc nam trong vườn, trẻ biết làm 1 số 
công việc đơn giản nhổ cỏ, tưới nước cho thuốc nam, biết chơi trò chơi “Đèn 
xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại thuốc nam trong vườn, trẻ biết làm 1 số 
công việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước thuốc nam theo hướng dẫn, biết chơi trò 
chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại thuốc nam trong vườn, trẻ biết làm 1 số 
công việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho thuốc nam theo cô, biết chơi trò chơi 5
“Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại thuốc nam trong vườn, làm được một số 
việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho thuốc nam, chơi tốt trò chơi “Đèn xanh, đèn 
đỏ” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên một số loại thuốc nam trong vườn, trẻ làm được 1 số công
việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Đèn 
xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại thuốc nam trong vườn, trẻ biết làm 1 số 
công việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho thuốc nam theo cô, biết chơi trò chơi 
“Đèn xanh, đèn đỏ” và chơi tự do trên sân.
3. Thái độ: 
- Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc vườn thuốc nam. 
II. Chuẩn bị: 
- Vườn rau, bình tưới nước.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện 
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn thuốc nam 
 - Cho trẻ ra vườn rau và trò chuyện - Trẻ di chuyển 
 - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Đây là vườn thuốc nam của điểm trường mình đấy, - Trẻ trả lời
 trong vườn có những thuốc nam gì?
 - Cô cho trẻ nhắc lại tên thuốc nam theo tập thể cả lớp - Trẻ nhắc lại
 - Để thuốc nam xanh, tốt thì chúng mình phải làm những - Trẻ trả lời
 công việc gì?
 - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn thuốc - Trẻ lắng nghe
 nam nhé.
 - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ lắng nghe
 => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi - Trẻ lắng nghe
 chăm sóc thuốc nam. - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Đèn xanh, đèn đỏ” - Trẻ chơi
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”.
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ hứng thú chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ lắng nghe 
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 6
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Điều gì xảy ra nếu ? 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Điều gì xảy ra nếu ?”, 
biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Điều gì xảy ra nếu ?”, 
biết chơi trò chơi theo hướng dẫn
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Điều gì xảy ra 
nếu ?”, biết chơi trò chơi theo cô
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Điều gì xảy 
ra nếu ?” (EL 15), chơi tốt trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Điều gì xảy 
ra nếu ?” (EL 15), chơi được trò chơi theo hướng dẫn
- Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Điều gì 
xảy ra nếu ?” (EL 15), chơi được trò chơi theo cô
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị: Dụng cụ tạo hình nghệ thuật: Chì màu, sáp màu, giấy, ghép nút, 
xếp hình, bảng con, bìa cứng...
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Điều gì xảy ra nếu ?” (EL 15)
Cách chơi: Cô nói: “hôm nay, chúng ta sẽ sử dụng trí tưởng tượng của mình. Hãy 
tưởng tượng rằng mỗi chúng ta có một sức mạnh kì diệu.”, “cháu nghĩ sức mạnh 
của cháu là gì? nó trông như thế nào? cháu sẽ sử dụng sức mạnh đó để vẽ lại các 
bộ phận của máy bay?”. Khi các cháu hoàn thành, giáo viên đi quanh mỗi nhóm 
nhỏ và mời trẻ lên nói về hình ảnh của mình cho các bạn khác. Treo những bức 
tranh lên tường đưa cho trẻ mang về nhà hoặc trưng bày các hình ảnh trẻ tạo được 
lên bảng con ở góc nghệ thuật của lớp
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi, động viên khuyến khích trẻ chơi
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ, nhận xét sau buổi chơi. 
- Khuyến khích, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 7
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, 
quần áo sạch sẽ trước khi về
3. Thái độ: Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì trước khi ra về nhỉ?
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của - Trẻ lắng nghe
 mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lắng nghe
 áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe
 rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày 
 hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa 
 ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn 
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe
 giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan
 - Trả trẻ. 
 **********************************************
 Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Anh phi công ơi
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về 
 trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang
 Trò chơi: Máy bay 8
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Phi công, tiếp viên, kĩ thuật viên 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Phi công, tiếp viên, kĩ thuật viên. Biết 
phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Phi công, tiếp viên, kĩ thuật viên. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn 
thấy”.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Phi công, tiếp viên, kĩ thuật viên 
theo cô. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Phi công, tiếp 
viên, kĩ thuật viên. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi 
nhìn thấy” (EL 2)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Phi công, tiếp viên, kĩ thuật viên. Phát 
triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn 
thấy” (EL 2). 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Phi công, tiếp viên, kĩ thuật viên theo cô. Chơi 
được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô. 
3. Thái độ: 
- Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông khi tham gia các loại PTGT
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Phi công, tiếp viên, kĩ thuật viên
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại 
 -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì 
 nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Phi công”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Phi công - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh về ai? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Phi công - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “tiếp viên, kĩ thuật viên”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là Phi công - Trẻ thực hiện
 - Thực hiện tương tự với từ: “tiếp viên, kĩ thuật viên”. - Trẻ thực hiện
 => Giáo dục: Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông khi - Trẻ lắng nghe 9
 tha gia các loại PTGT
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) 
 - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi
 - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, động viên trẻ. - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Tạo hình 
 Đề tài: Vẽ máy bay (Ý thích)
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, biết đặc điểm của máy bay, trẻ biết vẽ máy bay 
bằng các bước trong vở tạo hình (nét cong tròn, nét thẳng, để tạo thành thành 
chiếc máy bay) và tô màu tạo thành máy bay theo ý thích. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, biết đặc điểm của máy bay, trẻ biết vẽ máy bay 
bằng các bước trong vở tạo hình (nét cong tròn, nét thẳng, để tạo thành thành 
chiếc máy bay) và tô màu tạo thành máy bay theo ý thích theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi tuổi: Trẻ biết quan sát, biết đặc điểm của máy bay, trẻ biết vẽ máy 
bay bằng các bước trong vở tạo hình (nét cong tròn, nét thẳng, để tạo thành 
thành chiếc máy bay) và tô màu tạo thành máy bay theo ý thích theo cô
 2. Kỹ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ quan sát, nhớ đặc điểm của máy bay, vẽ máy bay bằng các 
bước trong vở tạo hình (nét cong tròn, nét thẳng, để tạo thành thành chiếc máy 
bay) và tô màu tạo thành máy bay theo ý thích.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát, nhớ đặc điểm của máy bay, vẽ máy bay bằng các 
bước trong vở tạo hình (nét cong tròn, nét thẳng, để tạo thành thành chiếc máy 
bay) và tô màu tạo thành máy bay theo ý thích theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ quan sát, nhớ đặc điểm của máy bay, vẽ máy bay bằng các 
bước trong vở tạo hình (nét cong tròn, nét thẳng, để tạo thành thành chiếc máy 
bay) và tô màu tạo thành máy bay theo ý thích theo cô
3. Thái độ: Trẻ giữ sản phẩm của mình, của bạn, biết tuân thủ luật pháp toàn giao 
thông khi tham gia giao thông
II. Chuẩn bị. 3 tranh mẫu máy bay. Giấy vẽ, bút màu đủ cho trẻ vẽ. 
- Nhạc bài: Anh phi công ơi. 
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1.Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát: Anh phi công ơi - Trẻ trò chuyện cùng cô
 + Đàm thoại dẫn dắt vào bài?
 2. HĐ2. Phát triển bài
 * Quan sát và đàm thoại tranh mẫu: 
 * Tranh 1: Tranh vẽ máy bay trở khách 10
- Cô đưa tranh vẽ máy bay cô đã vẽ cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát tranh 
và nhận xét.
- Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Trẻ trả lời
- Cô vẽ máy bay bằng nét gì? - Trẻ trả lời
Thân máy vẽ bằng nét gì? Cánh máy vẽ nét gì ? - Trẻ trả lời
- Máy bay đang bay ở đâu? tô màu gì? - Trẻ trả lời
- Xung quanh máy bay còn gì nữa? - Trẻ trả lời
- Đám mây được vẽ bằng gì? - Trẻ trả lời
=> Đây là bức tranh vẽ máy bay trở khách, cô vẽ 
bằng cọ bóng cong, vẽ thẳng, dài, cô tô màu - Trẻ lắng nghe
xanh cho máy bay và đầu cánh tô màu đỏ, xung 
quanh máy bay là những đám mây được vẽ bằng 
đường lượn sóng .
* Tranh 2: Tranh vẽ máy bay thăng bằng
+ Cho trẻ quan sát máy bay thăng, và đàm thoại theo - Trẻ quan sát và đàm 
nội dung tranh. thoại với cô
- Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Trẻ trả lời
- Cô vẽ máy bay bằng nét gì? - Trẻ trả lời
- Máy bay gồm những bộ phận nào? - Trẻ trả lời
- Cô giới thiệu các nguyên liệu để vẽ máy bay: Giấy 
trắng, bút sáp màu
=> Đây là máy bay thăng bằng: Cô vẽ thân máy bay 
1 nét cong khép kín, vẽ thêm 2 cái cánh 2 bên bằng 
những nét thẳng và thêm phần kính phía trên đầu máy - Trẻ lắng nghe
bay để chú phi công nhìn thấy đường bay, bay cho 
đúng và cô vẽ phần đuôi cũng bằng các nét thẳng, nét 
ngang, cô đã tô màu cho máy bay (Khi tô cô tô gọn 
gàng, không chờm màu ra ngoài, tô đều màu)
* Tranh 3: Tranh vẽ máy bay trực thăng
- Cho trẻ quan sát và trò chuyện theo nội dung tranh - Trẻ trả lời
- Bức tranh này cô vẽ những gì? - Trẻ trả lời
- Máy bay trực thăng có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời
- Cô đã sử dụng những nét gì để vẽ cho từng bộ phận 
của máy bay trực thăng? - Trẻ trả lời
- Cô đã sử dụng những màu gì để tô bức tranh máy 
bay trực thăng này nhỉ?
=> Khái quát: Để vẽ được máy bay trực thăng, phần - Trẻ lắng nghe
thân cô vẽ bằng nét cong tròn khép kín, phần đuôi cô 
sử dụng nét xiên, nét thẳng để vẽ. Ngoài ra máy bay 
trực thăng còn có cánh quạt vẽ bằng nét cong, chân 
đỗ vẽ bằng nét cong dài, nét thẳng .
* Hỏi ý tưởng của trẻ: 
- Con sẽ vẽ máy bay gì? - Trẻ trả lời
- Con vẽ như thế nào? - Trẻ trả lời
- Con tô màu gì cho máy bay? - Trẻ trả lời 11
 - Vịnh máy chủ ở đâu? Con vẽ thêm gì cho bức tranh - Trẻ trả lời
 nữa?
 * Trẻ thực hiện
 - Bây giờ cô mời các bạn cùng thực hiện vẽ vẽ đàn - Trẻ thực hiện
 kiến nhé! 
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ 
 * Trưng bày sản phẩm 
 - Cho cả lớp mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ mang lên trưng bày
 - Cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của bạn - 
 Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe
 - Động viên, khuyến khích trẻ 
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT)
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 - XD: Xây sân bay 
 - TN: Chăm sóc vườn rau 
 5. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: - Xếp hình máy bay bằng hột hạt
 - Trò chơi: Thuyền vào bến
 - Chơi tự do 
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp hình máy bay bằng hột hạt, biết tên trò chơi, luật chơi, 
cách chơi, biết chơi trò chơi “Thuyền vào bến” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hình máy bay bằng hột hạt theo hướng dẫn, biết tên trò 
chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Thuyền vào bến” và chơi tự do trên 
sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp hình máy bay bằng hột hạt theo cô, biết chơi trò chơi 
“Thuyền vào bến” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được máy bay bằng hột hạt, nói được tên trò chơi, hiểu luật 
chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Thuyền vào bến” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được máy bay bằng hột hạt theo hướng dẫn, nói được tên
 trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Thuyền vào bến” và chơi 
được tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp được máy bay bằng hột hạt theo cô, chơi được trò chơi 
“Thuyền vào bến” và chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông khi tham gia các loại PTGT
II. Chuẩn bị: 
- Tranh máy bay, keo, hột hạt, khăn lau tay 12
III. Tiến hành 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ vận động bài hát: “Chú voi con ở bản Đôn” - Trò chuyện cùng cô
 đi theo hàng ra ngoài chòi và trò chuyện cùng trẻ
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Xếp hình máy bay bằng hột hạt
 - Cô đọc câu đố về máy bay
 “Chẳng phải là chim - Trẻ lắng nghe.
 Mà bay trên trời
 Chở được nhiều người
 Đi khắp mọi nơi
 Là cái gì (Máy bay)” - Trẻ trả lời
 - Các con quan sát xem trên bàn cô có bức tranh về gì?
 - Hôm nay cô và các con xếp hình máy bay bằng hột 
 hạt lên bức tranh cô có hình sẵn ở trên bàn nhé. 
 - Để xếp được hình máy bay bằng hột hạt chúng mình - Trẻ trả lời
 cần có những đồ dùng gì?
 - Chúng mình cùng đi lấy và thực hiện nhé
 - Cho trẻ thực hiện. - Trẻ đi lấy đồ dùng
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ - Trẻ thực hiện
 - Nhận xét sản phẩm. Động viên, khuyến khích trẻ.
 => Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông khi - Trẻ lắng nghe
 tha gia các loại PTGT.
 * Trò chơi: “Thuyền vào bến”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Thuyền vào bến”. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng Anh: 
 Airplane, cable car (Máy bay, cáp treo)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 13
 Thứ 4 ngày 19 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Anh phi công ơi
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về 
 trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang
 Trò chơi: Máy bay
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Khinh khí cầu, dù lượn, cáp treo 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Khinh khí cầu, dù lượn, cáp treo. Biết 
phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Khinh khí cầu, dù lượn, cáp treo. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài”
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Khinh khí cầu, dù lượn, cáp treo. 
Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Khinh khí cầu, 
dù lượn, cáp treo. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả 
đúng, đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Khinh khí cầu, dù lượn, cáp treo. Phát 
triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Khinh khí cầu, dù lượn, cáp treo theo cô. 
Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1)
3. Thái độ: Trẻ biết chấp hành luật giao thông khi tham gia các phương tiện giao 
thông.
 II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Khinh khí cầu, dù lượn, cáp treo. 
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 Làm quen từ “Khinh khí cầu”
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Khinh khí cầu
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Khinh khí cầu (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Tương tự làm quen từ: “dù lượn, cáp treo”. - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. 14
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là Khinh khí cầu - Trẻ nói
 - Thực hiện tương tự với từ: “dù lượn, cáp treo” 
 => Giáo dục: Trẻ biết chấp hành luật giao thông khi tham - Trẻ lắng nghe
 gia các phương tiện giao thông
 * Trò chơi: Tả đúng, đoán tài (EL 1)
 - Cô nêu tên trò chơi: Tả đúng, đoán tài - Trẻ lắng nghe 
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi 
 - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên trẻ
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. MTXQ
 Làm quen một số phương tiện giao thông đường hàng không
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi và biết các đặc điểm nổi bật của một số PTGT đường 
hàng không. Biết được các bộ phận của các PTGT đường hàng không, biết chơi 
trò chơi “Ai đoán giỏi” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi và biết các đặc điểm nổi bật của một số PTGT đường 
hàng không. Biết được các bộ phận của các PTGT đường hàng không theo hướng 
dẫn, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi và biết các đặc điểm nổi bật của một số PTGT 
đường hàng không. Biết được các bộ phận của các PTGT đường hàng không theo 
cô, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên gọi và các đặc điểm nổi bật của một số PTGT đường 
hàng không. Nói được các bộ phận của các PTGT đường hàng không, chơi tốt trò 
chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên gọi và các đặc điểm nổi bật của một số PTGT đường 
hàng không. Nói được các bộ phận của các PTGT đường hàng không theo hướng 
dẫn, chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi và các đặc điểm nổi bật của một số PTGT 
đường hàng không. Nói được các bộ phận của các PTGT đường hàng không theo 
cô, chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo cô.
3. Thái độ: 
- Trẻ khi tham gia giao thông phải thực hiện đúng luật lệ an toàn giao thông, khi 
ngồi trên các phương tiện giao thông không được trêu đùa, nghịch ngợm 
II. Chuẩn bị:
- Không gian lớp học sạch sẽ, thoáng mát
- Tranh: Máy bay trực thăng, khinh khí cầu, cáp treo 15
- Lô tô phương tiện giao thông đường hàng không
- Nhạc bài hát “Anh phi công ơi”.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ đọc bài thơ: “Máy bay”
 Đàm thoại với trẻ: - Trẻ lắng nghe
 + Chúng mình vừa đọc bài thơ gì?
 + Bài thơ nhắc đến phương tiện gì?
 - Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng cô tìm hiểu về một 
 số phương tiện giao thông đường hàng không nhé! - Trẻ lắng nghe
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm quen máy bay trực thăng
 - Cho trẻ quan sát tranh máy bay trực thăng 
 đàm thoại cùng trẻ: - Trẻ quan sát
 + Đây là phương tiện giao thông gì?
 + Chúng mình có nhận xét gì về máy bay trực thăng?
 + Cấu tạo của máy bay trực thăng như thế nào?
 + Máy bay trực thăng hoạt động như thế nào? - Trẻ trả lời
 + Công dụng của máy bay trực thăng dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
 + Máy bay trực thăng là phương tiện giao thông đường
 gì?
 -> Cô khái quát chung: Đây là hình ảnh chiếc máy bay
 trực thăng, máy bay trực thăng bay được là nhờ có 
 những cô chú phi công tài giỏi, máy bay trực thăng là - Trẻ lắng nghe
 phương tiện giao thông đường hàng không 
 * Làm quen khinh khí cầu
 - Cho trẻ quan sát tranh khinh khí cầu
 + Đây là phương tiện giao thông gì?
 + Chúng mình có nhận xét gì về khinh khí cầu?
 + Khinh khí cầu hoạt động như thế nào?
 + Cấu tạo của khinh khí cầu như thế nào? - Trẻ trả lời
 + Công dụng của khinh khí cầu dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
 + Khinh khí cầu hoạt động được là nhờ gì?
 + Khinh khí cầu là phương tiện giao thông đường gì?
 -> Cô khái quát chung: Đây là hình ảnh chiếc khinh 
 khí cầu hoạt động được là nhờ có người điều khiển và 
 khinh khí cầu có rất nhiều màu, khinh khí cầu là 
 phương tiện giao thông đường hàng không - Trẻ lắng nghe
 * Cho trẻ quan sát hình ảnh cáp treo tiến hành các 
 bước tương tự như với quan sát hình ảnh máy bay 
 trực thăng, khinh khí cầu
 * Củng cố - Trẻ thực hiện
 - Chúng mình vừa được tìm hiểu về các phương tiện 
 giao thông gì? 16
 - Những phương tiện đó thuộc phương tiện giao thông 
 đường gì? - Trẻ trả lời
 - Giáo dục: Trẻ khi tham gia giao thông phải thực hiện 
 đúng luật lệ an toàn giao thông, khi ngồi trên các 
 phương tiện giao thông không được trêu đùa, nghịch 
 ngợm 
 * Mở rộng - Trẻ lắng nghe
 - Ngoài những phương tiện đó chúng mình còn biết 
 các phương tiện nào nữa?
 - Cho trẻ kể về những PTGT đường hàng không khác 
 mà trẻ biết - Trẻ trả lời
 Cô cho trẻ xem thêm một số hình ảnh các phương tiện - Trẻ chú ý
 giao thông đường hàng không khác.
 * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23)
 Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe
 - Nêu cách chơi - Luật chơi 
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
 - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi.
 3. HĐ3: Kết thúc: 
 - Cô nhận xét chung giờ học. - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây sân bay (TT)
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn rau 
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Đề tài: - HĐCCĐ: Gấp máy bay bằng giấy màu
 - TC: Ô tô và chim sẻ
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết các nguyên vật liệu và biết máy bay bằng giấy màu. Biết 
cách chơi, luật chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ”. Biết chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các nguyên vật liệu và biết máy bay bằng giấy màu theo 
hướng dẫn. Biết cách chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ”. Biết chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết gấp máy bay bằng giấy các màu theo cô. Biết chơi trò chơi 
“Ô tô và chim sẻ”. Biết chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được các nguyên vật liệu và phối hợp được các kỹ năng máy 
bay bằng giấy màu, nói được cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Ô tô và chim 
sẻ” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các nguyên vật liệu và gấp được máy bay bằng giấy 
màu theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Ô tô và chim sẻ”. Chơi được tự do trên 17
sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ gấp được máy bay bằng giấy màu theo cô, chơi được trò chơi 
“Ô tô và chim sẻ”. Chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ nhận biết được một số phương tiện giao thông đường hàng không
II. Chuẩn bị: Giấy màu, bài hát: Anh phi công ơi. Hộp quà. Video: máy bay
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ hát bài hát “Anh phi công ơi”. - Trẻ hát cùng cô
 - Trò chuyện về phương tiện giao thông đường hàng 
 không mà trẻ biết.
 + Cô và các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời 
 + Bài hát nói là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời
 -> Cô chốt và cho trẻ xem các phương tiện giao - Trẻ lắng nghe
 thông đường hàng không trên máy tính (Máy bay trở 
 khác, trực thăng )
 - Khi ngồi trên các PTGT này các con ngồi như thế - Trẻ trả lời
 nào?
 -> Cô chốt: Đúng rồi, khi ngồi trên các phương tiện - Trẻ lắng nghe
 giao thông các con phải ngồi ngay ngắn, không được 
 thò đầu, thò tay ra ngoài và phải nhớ giữ gìn vệ sinh 
 chung không được vứt rác xuống ao, hồ và biển nhé!
 - Hôm nay cô đem đến cho các con một bất ngờ vô - Trẻ lắng nghe
 cùng thú vị đấy!
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: “Gấp máy bay bằng giấy màu” 
 - Cho trẻ khám phá hộp quà!
 + Hỏi trẻ: Hộp quà có gì? - Trẻ trả lời
 -> Đúng rồi, đó là những chiếc máy bay tay cô gấp.
 - Cho trẻ cầm máy bay trên tay và quan sát .
 + Ai có nhận xét gì về chiếc máy bay này? - Trẻ trả lời
 -> Cô chốt: Đúng rồi đấy, cô đã dùng giấy màu để 
 tạo nên những chiếc máy bay, máy bay thân, cánh - Trẻ lắng nghe
 quạt.
 - Hôm nay cô cùng các con gấp những chiếc máy - Trẻ lắng nghe
 bay giấy xinh sắn.
 + Cho trẻ xem video “Máy bay” trên máy tính. - Trẻ quan sát
 - Bây giờ các con quan sát cô làm trước nhé!
 + Cô gấp mẫu, cô vừa thực hiện vừa giải thích.
 - Cô có tờ giấy hình gì đây? - Trẻ trả lời 
 - Cô vừa gấp vừa hướng dẫn trẻ.
 -> Cô đã làm xong chiếc máy bay rồi!
 + Cô vừa thực hiện, vừa hỏi trẻ cách gấp. Bây giờ - Trẻ lắng nghe
 mời các con gấp máy bay cùng cô!
 - Cô cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện 18
 - Cô bao quát trẻ. 
 - Cô nhận xét 
 * Trò chơi: “Ô tô và chim sẻ”.
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Ô tô và chim sẻ”. - Trẻ lắng nghe
 - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Trẻ chơi 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do:
 - Trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do
 - Cô nhận xét
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Nghe tiếng còi gọi PTGT 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nghe tiếng còi gọi 
PTGT” biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nghe tiếng còi gọi 
PTGT”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nghe tiếng còi gọi 
PTGT” biết chơi trò chơi theo cô. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nghe tiếng 
còi gọi PTGT”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nghe tiếng 
còi gọi PTGT”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi theo 
hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nghe 
tiếng còi gọi PTGT”, chơi được trò chơi theo cô
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát về chủ đề mà trẻ biết
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Nghe tiếng còi gọi PTGT” 
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ.
- Tổ chức cho trẻ chơi, cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 19
 Thứ 5 ngày 20 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Anh phi công ơi
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về 
 trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang
 Trò chơi: Máy bay
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Tên lửa, tàu vũ trụ, cáp treo
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tên lửa, tàu vũ trụ, cáp treo. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tên lửa, tàu vũ trụ, cáp treo. Biết phát
 triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất 
hiện” theo hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tên lửa, tàu vũ trụ, cáp treo. 
Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện” theo cô 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Tên lửa, tàu vũ 
trụ, cáp treo. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tranh gì 
xuất hiện” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Tên lửa, tàu vũ 
trụ, cáp treo. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được 
trò chơi “Tranh gì xuất hiện” theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ từ: Tên lửa, tàu vũ trụ, cáp treo. Chơi được trò 
chơi “Tranh gì xuất hiện” theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông khi tham gia giao thông
II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Tên lửa, tàu vũ trụ, cắp treo
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô vả trẻ hát bài đoàn tàu nhỏ xíu trò chuyện hướng 
 trẻ vào bài học - Trẻ lắng nghe
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Tên lửa
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh tên lửa. Chúng mình - Trẻ lắng nghe
 cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Tên lửa - Trẻ thực hiện
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ 20
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Tàu vũ trụ, cáp treo - Trẻ lắng nghe
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hành
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là tên lửa - Trẻ thực hiện 
 - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Tàu vũ - Trẻ lắng nghe
 trụ, cáp treo
 -> Giáo dục: Trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông - Trẻ lắng nghe
 khi tham gia giao thông
 * Trò chơi: “Tranh gì xuất hiện” 
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tranh gì xuất hiện - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi.
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 
 3. Làm quen chữ cái
 Đề tài: Làm quen chữ cái p, q
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái p, q trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái, 
và nhận biết chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh điểm 
giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Vòng quay kỳ diệu”, 
“Nhảy vào ô chữ”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái p, q trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái, 
và nhận biết chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh điểm 
giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Vòng quay kỳ diệu”, 
“Nhảy vào ô chữ” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái p, q theo cô, biết chơi trò chơi 
“Vòng quay kỳ diệu”, “Nhảy vào ô chữ” theo cô.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái p, q trong bảng chữ cái, nói được đặc điểm, 
cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. So sánh được điểm 
giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Vòng quay kỳ 
diệu”, Nhảy vào ô chữ” (EL 19)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái p, q trong bảng chữ cái, nói được đặc điểm, 
cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái theo hướng dẫn. So sánh được điểm giống 
nhau và khác nhau giữa các chữ cái hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Vòng 
quay kỳ diệu”, Nhảy vào ô chữ” (EL 19) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm được chữ cái p, q theo cô. Trẻ chơi được 
trò chơi “Vòng quay kỳ diệu”, Nhảy vào ô chữ” (EL 19) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết khi ngồi trên phương tiện giao thông đường hàng không phải 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_26_chu_de_phuong_ti.pdf