Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 25, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy (Trường Chính)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 25, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 25, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy (Trường Chính)
CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHỎ: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY Tuần 25: Thực hiện từ ngày 10 tháng 3 đến ngày 14 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền. Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ. 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Về đúng đường b. Trò chơi học tập: Về đích c. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Làm tranh phong cảnh biển bằng 1 số nguyên vật liệu khác nhau - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề PTGT - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây bến tàu - TN: Chăm sóc chậu hoa ************************************ Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền. Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ. 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Đọc sách” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đọc sách” 2. Kĩ năng: Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Đọc sách” (EL 38) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Đọc sách” (EL 38). 2 3. Thái độ: Trẻ biết chấp hành tốt luật an toàn giao thông. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: “Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô hỏi trẻ: + Bạn nào có thể kể tên một số PTGT mà mình biết? - Trẻ trả lời -> Có rất nhiều loài PTGT như Thuyền buồm, thuyền - Trẻ lắng nghe thúng, thuyền nan, . Vậy chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh về loại PTGT gì nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Thuyền buồm - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh thuyền buồm. Chúng - Trẻ lắng nghe mình cùng lắng nghe cô nói nhé! - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Thuyền buồm - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Thuyền thúng, thuyền - Trẻ thực hiện nan * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hành nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là thuyền buồm - Trẻ thực hiện - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ nói nhóm, cá nhân trẻ nói + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Thuyền - Trẻ thực hiện thúng, thuyền nan - Giáo dục trẻ biết chấp hành tốt luật an toàn giao - Trẻ lắng nghe thông. * Trò chơi: “Đọc sách” (EL 38) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đọc sách - Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Các bạn phải chỉ từng từ + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một hình ảnh có chữ bên dưới và bút, để trẻ tự đọc sách bằng cách chỉ vào từng từ. Khi đã quen với việc đọc sách, chỉ vào từng từ, các bạn sẽ vừa chỉ vừa đọc cùng cô - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3 3. PTVĐ: Đề tài: Đi nối bàn chân tiến lùi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, biết tập bài tập phát triển chung kết hợp với lời ca “Em đi chơi thuyền”, biết tên bài tập “Đi nối bàn chân tiến lùi”. Trẻ biết đi nối bàn chân tiến – lùi đúng tư thế, mũi bàn chân sau sát với gót bàn chân trước, đặt thẳng theo hàng dọc, biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, biết tập bài tập phát triển chung kết hợp với lời ca “Em đi chơi thuyền”, biết tên bài tập “Đi nối bàn chân tiến lùi”. Trẻ biết đi nối bàn chân tiến – lùi đúng tư thế, mũi bàn chân sau sát với gót bàn chân trước, đặt thẳng theo hàng dọc theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển chung kết hợp với lời ca “Em đi chơi thuyền”, nhớ tên bài tập “Đi nối bàn chân tiến lùi”, trẻ thực hiện được vận động đi nối bàn chân tiến – lùi đúng tư thế, mũi bàn chân sau sát với gót bàn chân trước, đặt thẳng theo hàng dọc, chơi tốt trò chơi “Ô tô và chim sẻ” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển chung kết hợp với lời ca “Em đi chơi thuyền”, nhớ tên bài tập “Đi nối bàn chân tiến lùi”, trẻ thực hiện được vận động đi nối bàn chân tiến – lùi đúng tư thế, mũi bàn chân sau sát với gót bàn chân trước, đặt thẳng theo hàng dọc theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo hướng dẫn 3. Thái độ: Trẻ biết tham gia giao thông đúng luật. II. Chuẩn bị: Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, - Nhạc thể dục: Em đi chơi thuyền , trang phục gọn gàng - Vòng nhựa để chơi trò chơi. III.Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - - Chúng mình có muốn cơ thể luôn được khỏe mạnh - Trẻ trả lời không? - Tập thể dục là thói quen tốt cần được luyện tập và - Trẻ lắng nghe duy trì thường xuyên để có một sức khỏe tốt. Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tập thể dục để rèn luyện cơ thể nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động: - Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng - Trẻ thực hiện gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường) dõng lại, chuyển hình thành 2 hàng ngang. 4 * Trọng động - BTPTC: Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền - Trẻ tập + Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Chân 3: Đưa chân ra các phía - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Bật 2: Bật đưa chân sang ngang - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp` - Cô bao quát trẻ tập => Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể - Trẻ lắng nghe khỏe mạnh * VĐCB: Đi nối bàn chân tiến - lùi - Hôm nay cô sẽ dạy các con thực hiện vận động “Đi - Trẻ lắng nghe nối bàn chân tiến lùi”, muốn thực hiện tốt được bài tập này thì chúng mình cùng quan sát cô làm mẫu nhé. - Lần 1. Không phân tích - Trẻ quan sát - Lần 2. Phân tích động tác. - Trẻ quan sát, lắng nghe + TTCB: Cô đứng trước vạch, hai tay chống hông để giữ thăng bằng. Khi có hiệu lệnh cô chuyển đứng chân trước chân sau và bước đi thẳng hướng, mũi bàn chân sau sát với gót bàn chân trước. Cô tiến về phía trước, một chân bước lên trước rồi bước chân kia lên sau cho mũi bàn chân sau sát với gót của bàn chân trước, cứ thế đi thẳng. Khi lùi lại thì một chân lùi trước, sau đó bước lùi chân còn lại sau cho mũi bàn chân sau chạm gót bàn chân trước - Cô vừa thực hiện bài tập vận động gì? - Trẻ trả lời - Cô mời 2 trẻ lên tập - Trẻ tập - Cô lần lượt trẻ lên thực hiện - Trẻ thực hiện - Cho 2 tổ thi đua thực hiện. - Trẻ thi đua - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Chúng mình thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời * Trò chơi: Ô tô và chim sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ô tô và chim sẻ - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân trường - Trẻ thực hiện 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - TH: Làm tranh phong cảnh biển bằng 1 số nguyên vật liệu khác nhau - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề PTGT - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 5 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình thuyền buồm bằng hột hạt - T/C: Taxi - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm của thuyền buồm, biết xếp hình thuyền buồm bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Taxi” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm của thuyền buồm, biết xếp hình thuyền buồm bằng hột hạt theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Taxi” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được một số đặc điểm của thuyền buồm, xếp được hình thuyền buồm bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Taxi” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được một số đặc điểm của thuyền buồm, xếp được hình thuyền buồm bằng hột hạt theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Taxi” và chơi được tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết khi ngồi trên các phương tiện giao thông phải ngồi ngay ngắn, không nô đùa. II. Chuẩn bị: - Tranh thuyền buồm, hột hạt, keo, khăn lau tay. - Nhạc bài hát: Em đi chơi thuyền. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện - Trẻ ra sân 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình thuyền buồm bằng hột hạt - Lắng nghe, lắng nghe Thân làm bằng gỗ - Trẻ lắng nghe Trôi nổi trên sông Khi buồm giong lên Gió thổi tới bến Đố biết là cái gì? - Câu đố cô vừa đọc nói về PTGT gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình biết gì về thuyền buồm? - Trẻ trả lời - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Bức tranh thuyền buồm có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con cùng nhau xếp hình thuyền - Trẻ trả lời buồm bằng hột hạt nhé! - Để làm được chúng mình cần những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình sẽ cần bức tranh thuyền buồm, hột hạt, - Trẻ lấy đồ dùng keo, khăn lau tay. Bây giờ các nhóm cử đại diện lên lấy đồ dùng và thực hiện nhé! 6 - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô nhận xét sản phẩm của trẻ. - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ biết khi ngồi trên các phương tiện - Trẻ lắng nghe giao thông phải ngồi ngay ngắn, không nô đùa. * Trò chơi: Taxi - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình trong ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 3. Thái độ: Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về. II. Chuẩn bị: Cờ bé ngoan, khăn mặt, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay - Trẻ lắng nghe chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. 7 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện sạch sẽ. -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lăng nghe áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch - Trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại tiêu ngoan. chuẩn bé ngoan cho cô nào. - Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn + Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe động viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ - Trẻ thực hiện => Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe và các bạn trước khi về. - Trả trẻ. ******************************************** Thứ 3 ngày 11 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền. Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ. 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Tàu thuỷ, ca nô, mô tô nước I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Tàu thuỷ, ca nô, mô tô nước”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Tàu thuỷ, ca nô, mô tô nước”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Tàu thuỷ, ca nô, mô tô nước”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Tàu thuỷ, ca nô, mô tô nước”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Đi theo nhịp điệu”. 3. Thái độ: Trẻ biết tham gia phương tiện giao thông đường thủy đúng cách. II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: “Tàu thuỷ, ca nô, mô tô nước” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 8 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Tàu thủy” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Tàu thủy” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Ca nô, mô tô - Trẻ thực hiện nước -> Giáo dục trẻ biết tham gia phương tiện giao thông - Trẻ lắng nghe đường thủy đúng cách. * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô 3 lần theo các hình - Trẻ thực hành thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là tàu thủy” - Trẻ thực hiện - Tương tự cho trẻ phát triển từ “Ca nô, mô tô nước” - Trẻ thực hiện thành câu - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe * Củng cố: Trò chơi: Đi theo nhịp điệu - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Văn học: Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: Thuyền giấy I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc thuộc và diễn cảm bài thơ “Thuyền giấy”. Biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Gấp thuyền giấy”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc thuộc và diễn cảm bài thơ “Thuyền giấy” theo hướng dẫn. Biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Gấp thuyền giấy” 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc thuộc và diễn cảm bài thơ “Thuyền giấy”. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc. Chơi tốt trò chơi “Gấp thuyền giấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc thuộc và diễn cảm bài thơ “Thuyền giấy” theo hướng dẫn. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc. Chơi được trò chơi “Gấp thuyền giấy” 3. Thái độ:Trẻ biết thuyền là phương tiện giao thông đường thủy, khi ngồi trên thuyền phải mặc áo phao, ngồi ngay ngắn. II. Chuẩn bị: Slide minh họa bài thơ: “Thuyền giấy”; giấy thủ công. 9 III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: Em đi chơi thuyền - Trẻ hát - Các con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nhắc đến điều gì? - Trẻ trả lời - Đàm thoại dẫn dắt vào bài 2. HĐ 2: Phát triển bài * Cô đọc diễn cảm bài thơ “Thuyền giấy” - Lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, nói tên tác giả. - Trẻ lắng nghe - Bài thơ cô vừa đọc có tên là “Thuyền giấy” của tác giả Phạm Hổ. - Trong bài thơ “Thuyền giấy” tác giả đã miêu tả một - Trẻ lắng nghe em bé đang chơi với chiếc thuyền bằng giấy, bạn đã thả thuyền xuống nước và chạy theo thuyền một cách thích thú. - Lần 2: Đọc kết hợp với hình ảnh. - Trẻ lắng nghe * Đàm thoại, trích dẫn. + Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời + Bài thơ nhắc đến ai? - Trẻ trả lời + Trong bài thơ tác giả miêu tả em bé đang chơi với cái - Trẻ trả lời gì? - Chiếc thuyền có màu gì? - Trẻ trả lời + Câu thơ nào nói lên điều đó? - Trẻ trả lời + Cô trích dẫn: “Bé trên bờ với xuống - Trẻ lắng nghe Thả con thuyền trắng tinh Thuyền giấy vừa chạm nước Đã hối hả trôi nhanh” - Khi nhìn thấy chiếc thuyền trôi lênh đênh em bé đã - Trẻ trả lời nghĩ gì ? - Các con có biết lênh đênh có nghĩa là gì không? - Trẻ trả lời - “Lênh đênh có nghĩa là chiếc thuyền chôi nhẹ nhẹ, nhẹ - Trẻ lắng nghe nhẹ trên mặt nước, mà không có hướng xác định đấy”. - Khi ngồi trên chiếc thuyền em bé đã đi qua những đâu? - Trẻ trả lời - Được thể hiện qua câu thơ. Bé nhìn thuyền lênh đênh Tưởng mình ngồi trên đấy - Trẻ lắng nghe Mỗi đám cỏ thuyền qua Là một làng xóm đấy. - Khi nhìn thấy chiếc thuyền chôi như thế, tâm trạng của - Trẻ trả lời em bé như thế nào? - Em bé có hành động như thế nào? - Trẻ trả lời Bé thích lắm reo lên Thuyền vẫn chôi chôi mãi - Trẻ lắng nghe Bé vạch cỏ vạch lau 10 Chạy bên thuyền rục vẫy. - Khi em bé chạy bên chiếc thuyền chiếc thuyền chạy - Trẻ trả lời như thế nào? - Trích dẫn: Thuyền phăng phăng trên nước Bé băng băng trên bờ - Trẻ lắng nghe Bé theo thuyền theo mãi Mặc ông trời chuyển mưa. - Bạn nào giỏi cho cô biết Thuyền phăng phăng trên - Trẻ trả lời nước có nghĩa là gì? - “Thuyền phăng phăng trên nước có nghĩa là chiếc - Trẻ lắng nghe thuyền lướt rất nhanh trên mặt nước”. - Thuyền chạy phăng phăng trên nước thì em bé chạy - Trẻ trả lời như thế nào? - Giảng giải: “Băng băng” có nghĩa là em bé chạy thật - Trẻ lắng nghe nhanh trên bờ”. - Ở cuối bài thơ tác giả đã miêu tả hình ảnh rất sinh - Trẻ lắng nghe động có cả em bé và chiếc thuyền, em bé mải chơi với chiếc thuyền mà không để ý đến ông trời đang chuyển mưa đấy. => Giáo dục trẻ biết thuyền là phương tiện giao thông đường thủy, khi ngồi trên thuyền phải mặc áo phao, - Trẻ lắng nghe ngồi ngay ngắn. * Dạy trẻ đọc diễn cảm bài thơ “Thuyền giấy” - Cô tiến hành cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ đọc theo yêu cầu trẻ. (Trong khi trẻ đọc cô chú ý lắng nghe sửa sai cho trẻ) - Cô động viên trẻ kịp thời. * Củng cố: Trò chơi: Gấp thuyền giấy - Cô giới tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Sau khi trẻ chơi xong cô cho trẻ kiểm tra kết quả bằng cách xem bạn nào gấp xong và gấp đẹp nhất. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, khen ngợi động viên trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Làm tranh phong cảnh biển bằng 1 số nguyên vật liệu khác nhau - XD: Xây bến tàu (TT) - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Làm bè nổi trên mặt nước - T/C: Thuyền về bến - Chơi tự do 11 I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tạo hình bè nổi trên mặt nước từ ống hút, biết chơi trò chơi “Thuyền về bến” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tạo hình bè nổi trên mặt nước từ ống hút theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Thuyền về bến” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ tạo hình được bè nổi trên mặt nước từ ống hút, chơi tốt trò chơi “Thuyền về bến” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tạo hình được bè nổi trên mặt nước từ ống hút theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thuyền về bến” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ biết ngồi trên các phương tiện giao thông đường thủy phải ngồi ngay ngắn, không nô đùa. II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Em đi chơi thuyền - Bàn ghế cho trẻ ngồi, ống hút, kéo, keo, băng dính 2 mặt, giấy màu. - 1 chiếc bè từ ống hút cô làm sẵn, 1 chậu nước. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe hát bài: Em đi chơi thuyền - Trẻ nghe + Chúng mình vừa nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời. - Xung quanh chúng ta có rất nhiều phương tiện giao - Trẻ lắng nghe thông khác nhau. Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng nhau khám phá hoạt động tạo ra bè nổi từ ống hút nhé. 2. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm bè nổi trên mặt nước. - Nhìn xem, nhìn xem - Trẻ quan sát + Các bạn nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Đây là 1 chiếc bè được tạo nên từ ống hút đấy các - Trẻ quan sát, lắng bạn ạ. nghe - Các con thấy chiếc bè như thế nào? - Trẻ trả lời - Chiếc bè được cô làm từ gì? - Trẻ trả lời - Chiếc bè được trang trí thêm gì đây? - Trẻ trả lời - Các con có muốn làm bè nổi giống của cô không? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình hãy chú ý xem cô làm bè nổi - Trẻ quan sát từ ống hút nhé + Cô hướng dẫn trẻ: Đầu tiên cô lấy ống hút, xếp - Trẻ lắng nghe cho các đầu ống hút bằng nhau, sau đó cô cố định ống hút bằng băng dính rồi cô lấy giấy màu đỏ cắt hình chữ nhật nhỏ làm lá cờ, cô dùng ống hút khác làm cán cờ và dùng băng dính 2 mặt dán lá cờ vào cán cờ. Cuối cùng găn lá cờ lên chiếc bè, vậy là cô đã hoàn thiện chiếc bè rồi đấy. 12 - Cô đã dùng ống hút để tạo ra gì đây? - Trẻ trả lời - Cô mời các bạn về nhóm của mình cùng thực hiện - Trẻ về nhóm nhé * Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện + Vừa rồi chúng mình được làm gì? - Trẻ trả lời + Để biết được chiếc bè của chúng mình có nổi được - Trẻ trả lời không chúng mình cùng thả vào chậu nước nhé. - Trẻ lắng nghe + Khi thả xuống nước, chúng mình thấy điều gì xảy - Trẻ trả lời ra? -> Khi dùng các ống hút có màu sắc khác nhau ghép vào bằng keo thì chiếc bè nổi sẽ rất đẹp đúng không? * Giáo dục: Trẻ biết ngồi trên các phương tiện giao - Trẻ lắng nghe thông đường thủy phải ngồi ngay ngắn, không nô đùa. * Trò chơi: Thuyền về bến - Cô mời trẻ giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe chơi “Thuyền về bến” - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đọc tranh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Đọc tranh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Đọc tranh” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Chơi tốt trò chơi “Đọc tranh” (EL 11) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Chơi được trò chơi “Đọc tranh” (EL 11) theo hướng dẫn 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sách cẩn thận II. Chuẩn bị: - Bàn ghế cho trẻ ngồi, 4 quyển truyện tranh. III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: 13 + Cách chơi: Bây giờ, cô sẽ chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm sẽ là 1 quyển truyện tranh các cháu sẽ đọc truyện cho nhau nghe. Hãy bắt đầu từ bìa sách, nhìn vào tranh để kể câu chuyện, lật các trang sách cẩn thận như cô đã làm và chỉ cho các bạn thấy các bức tranh nhé + Luật chơi: Sau khi bạn đọc tranh xong bạn tiếp theo sẽ đọc tranh cho các bạn nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau khi chơi - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sách cẩn thận. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ************************************** Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền. Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ. 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Chiếc xuồng, chiếc phà, sà lan I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Chiếc xuồng, chiếc phà, sà lan”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Hình gì biến mất”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Chiếc xuồng, chiếc phà, sà lan”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Hình gì biến mất” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Chiếc xuồng, chiếc phà, sà lan”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Hình gì biến mất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Chiếc xuồng, chiếc phà, sà lan”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Hình gì biến mất” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết đây là các phương tiện giao thông đường thủy, khi ngồi trên thuyền phải mặc áo phao, ngồi ngay ngắn. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Chiếc xuồng, chiếc phà, sà lan 14 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu Làm quen từ “Chiếc xuồng” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Chiếc xuồng - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Chiếc xuồng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Tương tự làm quen từ: “Chiếc phà, sà lan”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là chiếc xuồng - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Chiếc phà, sà lan”. - Giáo dục: Trẻ biết đây là các phương tiện giao thông - Trẻ lắng nghe đường thủy, khi ngồi trên thuyền phải mặc áo phao, ngồi ngay ngắn. * Trò chơi: Hình gì biến mất - Cô nêu tên trò chơi: Hình gì biến mất - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Trên màn hình cô giáo đang có hình ảnh 1 số phương tiện giao thông đường thủy, chúng mình sẽ cùng chơi trời tối, trời sáng khi nói trời tối chúng mình sẽ nhắm mắt còn khi nói trời sáng chúng mình sẽ mở mắt ra và đoán xem hình gì vừa biến mất. + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, động viên trẻ. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. MTXQ: Đề tài: Trò chuyện về một số phương tiện giao thông đường thủy I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng, nơi hoạt động của một số phương tiện giao thông đường thủy: Tàu thủy, thuyền buồm, ca nô. Biết chơi trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng, nơi hoạt động của một số phương tiện giao thông đường thủy: Tàu thủy, thuyền buồm, ca nô. Biết chơi trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” theo hướng dẫn. 15 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm, công dụng, nơi hoạt động của một số phương tiện giao thông đường thủy: Tàu thủy, thuyền buồm, ca nô, chơi tốt trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm, công dụng, nơi hoạt động của một số phương tiện giao thông đường thủy: Tàu thủy, thuyền buồm, ca nô theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết khi ngồi trên các phương tiện giao thông đường thủy phải ngồi ngay ngắn không chạy nhảy lung tung. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: “Em đi chơi thuyền”, “Phương tiện em đi” - Hình ảnh các kiểu phương tiện đường thủy: Tàu thủy, thuyền buồm, ca nô - Chướng ngại vật, bức tranh phương tiện thiếu các bộ phận, các bộ phận của phương tiện để trẻ chơi trò chơi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: “Em đi chơi thuyền” - Trẻ hát Trò chuyện với trẻ: - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi có thể kể về phương tiện giao thông - Trẻ trả lời đường thủy mà mình biết? - Hôm nay, cô cùng các con sẽ tìm hiểu về một số loại phương tiện giao thông đường thủy nhé! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài: * Tàu thủy - Cô trò chuyện, mời trẻ chia sẻ hiểu biết của mình - Trẻ trò chuyện cùng cô về tàu thủy - Con quan sát và thấy tàu thủy có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Tàu thủy được sơn bằng màu gì? - Trẻ trả lời - Xung quanh tàu thủy còn có gì? - Trẻ trả lời - Tàu thủy dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Tàu thủy chạy bằng gì? - Trẻ trả lời - Tàu thủy là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại: Các con ạ tàu thủy là phương tiện - Trẻ lắng nghe giao thông đường thủy được làm bằng sắt, tàu thủy có đầu tàu, thân tàu, đuôi tàu, tàu chạy được là nhờ động cơ, tàu thủy dùng để chở người và hàng hóa. * Thuyền buồm - Cô đố! Cô đố! - Đố gì? Đố gì? Làm bằng gỗ Nổi trên sông - Trẻ lắng nghe Có buồm rong Nhanh tới bến 16 - Câu đố nói về PTGT nào? - Trẻ trả lời - Các con quan sát hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Ai có nhận xét gì về thuyền buồm nào? - Trẻ trả lời - Thuyền buồn này được làm bằng gì? - Trẻ trả lời - Vậy thuyền buồm là PTGT đường nào? - Trẻ trả lời - Thuyền buồm di chuyển được là nhờ vào đâu? - Trẻ trả lời - Muốn tàu di chuyển đúng hướng cần có ai? - Trẻ trả lời - Thuyền buồm dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Thuyền buồm hoạt động ở đâu? - Trẻ trả lời => Các con ạ thuyền buồm được làm bằng nhiều - Trẻ lắng nghe chất liệu khác nhau như gỗ, sắt, nhôm thuyền có các phần như: Mui thuyền, Thân thuyền, cột buồm, cánh buồm, thuyền di chuyển được là nhờ gió thổi vào cánh buồm và đảy con thuyền về phía trước và sức người. Để thuyền đi được đúng hướng cần có người lái thuyền và người lái thuyền được gọi là thuyền trưởng. Thuyền buồm là PTGT đường thủy dùng để chở người chở hàng hay các ngư dân trên biển đi đánh bắt cá. * Ca nô: - Ngoài thuyền buồm, tàu thủy ra con nhìn xem cô - Trẻ trả lời còn có hình ảnh gì nữa đây? - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Ca nô có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời - Ca nô là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời - Ca nô dùng để làm gì? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại: Ca nô gồm phần đầu phần thân và - Trẻ lắng nghe phần đuôi, ca nô dùng để chở người, ca nô là phương tiện giao thông đường thủy mà các chú cảnh sát biển hay dùng để đi tuần tra trên sông nước đấy. * So sánh tàu thủy và thuyền buồm - Các con quan sát xem 2 phương tiện giao thông - Trẻ trả lời này có điểm gì giống và khác nhau? - Cô khái quát lại: + Giống nhau: Đều là PTGT đường thủy và dùng - Trẻ lắng nghe để chở người, chở hàng hóa + Khác nhau: Tàu thủy chạy được nhờ vào động cơ. Thuyền buồm chạy được nhờ vào sức gió, sức người - Ngoài tàu thủy, thuyền buồm, ca nô, các con còn - Trẻ trả lời biết phương tiện giao thông đường thủy nào? - Cho trẻ quan sát 1 số hình ảnh phương tiện giao - Trẻ lắng nghe thông đường thủy khác như: Thuyền nan, tàu thủy, tàu ngầm,... 17 - Giáo dục: Trẻ khi ngồi trên các phương tiện giao - Trẻ lắng nghe thông đường thủy phải ngồi ngay ngắn không chạy nhảy lung tung. * Củng cố: Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, - Trẻ lắng nghe cách chơi: + Cách chơi: Cô sẽ chia lớp thành 3 đội chơi trên bảng cô có bức tranh 3 loại phương tiện còn thiếu các bộ phận nhiệm vụ của 3 đội là sẽ phải bật qua chướng ngại vật để gắn những hình ảnh bộ phận phù hợp với phương tiện của đội mình. - Luật chơi: Đội nào gắn được nhanh và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề PTGT - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây bến tàu 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Gấp thuyền bằng giấy - Trò chơi: Đóng băng - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của thuyền giấy, biết cách gấp thuyền bằng giấy, biết chơi trò chơi “Đóng băng” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của thuyền giấy, biết cách gấp thuyền bằng giấy theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Đóng băng” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của thuyền giấy, gấp được được thuyền bằng giấy, chơi tốt trò chơi “Đóng băng” (EL 21) và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của thuyền giấy, gấp được được thuyền bằng giấy theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL 21) và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra. II. Chuẩn bị: - Giấy thủ công, keo, kéo, khăn lau tay, bàn ghế cho trẻ ngồi. - Hộp quà, thuyền giấy gấp sẵn 18 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện 2. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Gấp thuyền bằng giấy - Cho trẻ khám phá hộp quà! - Trẻ khám phá - Hỏi trẻ: Hộp quà có gì? - Trẻ trả lời -> Đúng rồi, đó là những chiếc thuyền tự tay cô gấp. - Trẻ quan sát - Cho trẻ cầm thuyền trên tay và quan sát. + Ai có nhận xét gì về chiếc thuyền này? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại: Đúng rồi đấy, cô đã dùng giấy màu để - Trẻ lắng nghe tạo nên những chiếc thuyền, thuyền có mui này, phía dưới là đáy thuyền, bên trong là lòng thuyền. - Chúng mình có muốn gấp được những chiếc thuyền - Trẻ trả lời như này không? - Để gấp được chúng mình cùng quan sát cô thực hiện nhé - Cô thực hiện cho trẻ quan sát: Cô gấp đôi tờ giấy hình - Trẻ quan sát và lắng chữ nhật, lấy mép chiều rộng của tờ giấy đặt trùng khít nghe lên nhau, rồi miết cho phẳng. Tương tự, cô gấp đôi tờ giấy lại 1 lần nữa để lấy đường chia giữa, miết cho phẳng rồi mở giấy ra. Ngón tay cái của bàn tay trái cô để vào đường chia giấy phía trên, tay phải cô cầm góc giấy phía trên bên phải kéo xuống sao cho đường giấy bên trên trùng khít với đường chia giữa và miết theo đường gấp, bên trái cũng làm như vậy. Sau đó gấp lần lượt từng bên mép giấy lên và miết theo đường gấp. Phần đáy hình tam giác, mỗi tay cô cầm vào điểm chia giữa của đáy tam giác và kéo mở ra sao cho hai góc đối diện trùng khít lên nhau. Tiếp theo bẻ gấp 2 góc ngoài lật đối diện để được hình tam giác nhỏ. Rồi lại kéo mở đáy tam giác sao cho hai góc đối diện trùng khít lên nhau. Cuối cùng cô cầm vào hai góc trên kéo mở ra để được chiếc thuyền. - Bây giờ các con cùng nhau thực hiện nhé - Trẻ thực hiện, cô bao quát, hướng dẫn trẻ - Trẻ thực hiện => Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình làm ra. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Đóng băng” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Đóng băng”. - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi. Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo - Trẻ hứng thú chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 19 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai đoán giỏi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo hướng dẫn 3. Thái độ: Trẻ biết khi ngồi trên các phương tiện giao thông đường thủy phải ngồi ngay ngắn, không nô đùa. II. Chuẩn bị: Hình ảnh các loại phương tiện giao thông đường thủy III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi: + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp + Cách chơi: Trên màn hình cô giáo đã chuẩn bị rất nhiều hình ảnh về các loại phương tiện giao thông đường thủy trong khi chơi cô sẽ dừng 1 hình ảnh bất kì các bạn hãy quan sát và giơ tay thật nhanh để dành quyền trả lời nhé. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát nhận xét trẻ sau khi chơi - Giáo dục trẻ biết khi ngồi trên các phương tiện giao thông đường thủy phải ngồi ngay ngắn, không nô đùa. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *************************************** Thứ 5 ngày 13 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền. Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ. 20 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Tàu ngầm, tàu đánh cá, thuyền máy I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Tàu ngầm, tàu đánh cá, thuyền máy. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Tàu ngầm, tàu đánh cá, thuyền máy. Biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Tàu ngầm, tàu đánh cá, thuyền máy. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Tàu ngầm, tàu đánh cá, thuyền máy. Phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13). 4. Thái độ: Trẻ biết khi ngồi trên các phương tiện giao thông đường thủy phải ngồi ngay ngắn, không nô đùa. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Tàu ngầm, tàu đánh cá, thuyền máy - Nhạc bài hát: Chiếc thuyền nhỏ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Chiếc thuyền nhỏ” và dẫn dắt vào - Trẻ hát bài 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Tàu ngầm” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Tàu ngầm - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Tàu ngầm (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Tương tự làm quen từ “Tàu đánh cá, thuyền máy” - Trẻ thực hiện giống với từ “Tàu ngầm”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là quả tàu ngầm - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Tàu đánh cá, thuyền máy” giống với từ “Tàu ngầm”. - Giáo dục: Trẻ biết tầu ngầm, tàu đánh cá, thuyền máy - Trẻ lắng nghe là phương tiện giao thông đường thủy khi ngồi phải ngồi ngay ngắn, không nô đùa.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_25_chu_de_phuong_ti.pdf

