Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 25, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy (Trung Chải)

pdf 30 trang Mộc Miên 13/12/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 25, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 25, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy (Trung Chải)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 25, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường thủy (Trung Chải)
 CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
 CHỦ ĐỀ NHỎ: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY
 Tuần 25: Thực hiện từ ngày 10 tháng 03 đến ngày 14 tháng 03 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền 
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao - Bụng 5: Quay 
 người sang bên - Chân 1: Khuỵu gối - Bật 3: Bật tại chỗ 
 Trò chơi: Thuyền về bến
 2. Trò chơi có luật
 a. Trò chơi vận động: Ô tô và chim sẻ
 b. Trò chơi học tập: Đội nào nhanh
 c. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ
 3. Hoạt động góc
 - PV:Gia đình – bán hàng 
 - ST: Xem tranh, ảnh về chủ đề 
 - XD: Xây bến tàu
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn rau
 ************************************
 Thứ 2 ngày 10 tháng 03 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền 
 Hô hấp 1 - tay 5 - bụng 5 - chân 1 - bật 3 
 Trò chơi: Thuyền về bến
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền 
nan. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền 
nan. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất”.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền 
nan. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Thuyền buồm, 
thuyền thúng, thuyền nan. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi 
“Tranh gì biến mất “ 2
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan. 
Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tranh gì biến mất”
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan. Chơi 
được trò chơi “Tranh gì biến mất”
3. Thái độ: 
- Trẻ biết an toàn khi tham gia phương tiện giao thông đường thủy
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Thuyền buồm, thuyền thúng, thuyền nan
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng 
 chủ đề cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Thuyền buồm”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Thuyền buồm - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Thuyền buồm (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “thuyền thúng, thuyền nan”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là thuyền buồm - Trẻ nói
 - Thực hiện tương tự với từ: “thuyền thúng, thuyền 
 nan”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết an toàn khi tham gia phương tiện - Trẻ lắng nghe
 giao thông đường thủy 
 * Trò chơi: Tranh gì biến mất
 - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ chơi. Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Làm quen với toán
 Đề tài: Nhận biết – phân biệt các khối vuông, chữ nhật, tam giác, trụ 
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên, đặc điểm, phân biệt các dạng khối vuông, chữ nhật, tam 
giác, trụ. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh”, “Nhớ hình”
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên, đặc điểm, phân biệt các dạng khối vuông, , chữ nhật, tam 
giác, trụ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh”, “Nhớ hình” theo 
hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên, đặc điểm, phân biệt các dạng khối vuông, chữ nhật, tam 3
giác, trụ theo cô. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh”, “Nhớ hình” theo cô
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên, đặc điểm, phân biệt được vuông, chữ nhật, tam giác, 
trụ theo yêu cầu, trẻ nhận dạng được các khối trong thực tế. Trẻ chơi tốt trò chơi 
“Đội nào nhanh”, “Nhớ hình” (EM 26)
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên, đặc điểm, phân biệt được khối vuông, chữ nhật, tam 
giác, trụ theo hướng dẫn, trẻ nhận dạng được các khối trong thực tế. Chơi được 
trò chơi, “Đội nào nhanh”, “Nhớ hình” (EM 26) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên, đặc điểm, phân biệt được khối vuông, chữ nhật, tam 
giác, trụ theo cô, trẻ nhận dạng được các khối trong thực tế. Trẻ chơi được trò 
chơi “Đội nào nhanh”, “Nhớ hình” (EM 26) theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ nhận biết các hình khối, biết an toàn khi tham gia PTGT đường thủy
II. Chuẩn bị:
- Khối vuông, chữ nhật, tam giác, trụ. Đồ vật, tranh ảnh có dạng khối.
- Các hình khối, bảng.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài 
 - Hát và vận động theo bài hát “Em đi qua ngã tư - Trẻ thực hiện
 đường phố” 
 + Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài.
 2. HĐ 2: Phát triển bài 
 * Nhận biết, phân biệt các dạng khối
 * Khối vuông
 - Đây là khối gì? - Trẻ trả lời
 - Cô cho trẻ đọc: Khối vuông - Trẻ thực hiện
 - Khối vuông có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
 - Khối vuông có bao nhiêu mặt? - Trẻ trả lời
 - Các mặt của khối vuông là hình gì? - Trẻ trả lời
 - 2 bạn cách nhau xếp 2 khối lên nhau xem có được - Trẻ trả lời
 không?
 - Khối vuông có lăn được không? Tại sao lại không - Trẻ trả lời
 lăn được? (Vì khối vuông có nhiều cạnh và góc nên 
 khối vuồn không lăn được)
 => Cô khái quát: Khối vuông là khối có 6 mặt phẳng, 
 các mặt phẳng là hình vuông, có nhiều cạnh và góc, - Trẻ lắng nghe
 không lăn được, khối vuông có thể xếp chồng được 
 lên nhau.
 * Khối chữ nhật
 - Đây là khối gì? - Trẻ quan sát
 - Cô cho trẻ đọc: Khối chữ nhật - Trẻ trả lời
 - Cùng nhau đếm xem khối chữ nhật có bao nhiêu - Trẻ thực hiện
 mặt.
 - Khối chữ nhật có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời 4
- Các mặt khối chữ nhật là hình gì? Khối chữ nhật có 
xếp trồng lên nhau được không? - Trẻ trả lời
- Khối chữ nhật có lăn được không? (Cô cho trẻ thực 
hiện lăn khối chữ nhật) - Trẻ trả lời
- Vì sao khối chữ nhật không lăn được? - Trẻ trả lời
- Khối chữ nhật có 6 mặt giống với khối gì? - Trẻ trả lời
=> Cô khái quát: Khối chữ nhật là khối có 6 mặt 
phẳng, các mặt phẳng là hình chữ nhật, có thể xếp - Trẻ lắng nghe
chồng được lên nhau, có nhiều cạnh và góc, không 
lăn được.
* Khối tam giác
- Đây là khối gì? - Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ đọc: Khối tam giác
- Cùng nhau đếm xem khối tam giác có bao nhiêu - Trẻ lắng nghe
mặt.
- Khối tam giác có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
- Các mặt khối tam giác là hình gì? Khối tam giác có - Trẻ trả lời
xếp trồng lên nhau được không? - Trẻ trả lời
- Khối tam giác có lăn được không? (Cô cho trẻ thực - Trẻ trả lời
hiện lăn khối tam giác)
- Vì sao khối tam giác không lăn được? - Trẻ trả lời
- Khối tam giác có 4 mặt giống với khối gì? - Trẻ trả lời
=> Cô khái quát: Khối tam giác là khối có 4 mặt 
phẳng, các mặt phẳng là hình tam giác, không thể xếp - Trẻ lắng nghe
chồng được lên nhau, có nhiều cạnh và góc, không 
lăn được.
* Khối trụ - Trẻ quan sát
- Đây là khối gì? - Trẻ trả lời
+ Cô cho trẻ đọc: Khối trụ - Trẻ thực hiện
- Khối trụ có lăn được không? Lăn như thế nào? - Trẻ trả lời
- Vì sao khối trụ không lăn được? - Trẻ trả lời
- Con hãy chồng khối trụ của mình lên khối trụ của 
bạn xem như thế nào? Có chồng lên được không? - Trẻ trả lời
- Vì sao chồng được lên nhau? (Vì có 2 mặt phẳng 
hình tròn) - Trẻ trả lời
-> Cô kết luận: Khối trụ có 2 mặt phẳng hình tròn, 
chồng được lên nhau và chỉ lăn được về 2 phía 
* So sánh khối vuông, khối chữ nhật - Trẻ thực hiện
- Giống nhau: Khối vuông và khối chữ nhật đều có 6 
mặt, không lăn được vì có các góc - cạnh. - Trẻ quan sát
- Khác nhau - Trẻ lắng nghe
+ Khối vuông: Các mặt đều là hình vuông
+ Khối chữ nhật: Các mặt đều là hình chữ nhật - Trẻ lắng nghe
* Trò chơi 1: Đội nào nhanh
- Cô nêu tên trò chơi: Đội nào nhanh. 5
 - Luật chơi: Đội nào chọn được nhiều khối đúng theo - Trẻ lắng nghe
 yêu cầu trong thời gian sớm hơn thì đội đó sẽ là đội 
 chiến thắng. Thời gian chơi là một bản nhạc. - Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: Cô sẽ chia lớp mình thành 3 đội chơi, 
 nhiệm vụ của các đội chơi là phải nhanh nhanh chân 
 chạy lên lấy đúng khối cô yêu cầu gắn lên bảng, mỗi 
 1 bạn lên chỉ được lấy 1 khối.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi 2: “Nhớ hình” (EM 25)
 - Cô nêu tên trò chơi: Nhớ hình
 - Luật chơi: Đội nào đoán đúng nhiều nhất sẽ là đội - Trẻ lắng nghe
 chiến thắng.
 - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội chơi, cho trẻ 
 quan dãy hình trên bảng và ghi nhớ, cô sẽ cất 1 hình 
 bất kỳ. Nhiệm vụ của các bạn sẽ đoán xem hình biến 
 mất là hình gì.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ 3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 - XD: Xây bến tàu
 - TN: Chăm sóc vườn rau (TT)
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau
 - TC: Taxi
 - Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc 
đơn giản nhổ cỏ, tưới nước cho rau, biết chơi trò chơi “Taxi” và chơi tự do trên 
sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc 
đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Taxi” và 
chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công 
việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo cô, biết chơi trò chơi “Taxi” và chơi 
tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại rau trong vườn, làm được một số việc 
đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau, chơi tốt trò chơi “Taxi” và chơi tự do trên 6
sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ làm được 1 số công việc 
đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Taxi” 
và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công 
việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo cô, biết chơi trò chơi “Taxi” và chơi 
tự do trên sân.
3. Thái độ:
- Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc rau. Biết chăm sóc và nhổ 
cỏ trong vườn.
II. Chuẩn bị: 
- Vườn rau, bình tưới nước.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau
 - Cho trẻ ra vườn rau và trò chuyện - Trẻ di chuyển
 - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Đây là vườn rau của điểm trường mình đấy, trong 
 vườn có những rau gì? - Trẻ trả lời
 - Cô cho trẻ nhắc lại tên rau theo tập thể cả lớp - Trẻ nhắc lại
 - Để rau xanh, tốt thì chúng mình phải làm những công 
 việc gì? - Trẻ trả lời
 - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn rau 
 nhé.
 - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát giúp đỡ trẻ
 => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi - Trẻ lắng nghe
 chăm sóc rau. Biết chăm sóc và nhổ cỏ trong vườn.
 * Trò chơi: “Taxi”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Taxi”
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ hứng thú chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen máy tính: Trò chơi ô cửa bí mật 7
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. 
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi. 
- Khuyến khích, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, 
quần áo sạch sẽ trước khi về
3. Thái độ:
- Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
- Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì trước khi ra về nhỉ?
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của - Trẻ lắng nghe
 mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lắng nghe
 áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe
 rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày 
 hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa 
 ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn 
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe 8
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe
 giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan
 - Trả trẻ. 
 **********************************************
 Thứ 3 ngày 11 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền 
 Hô hấp 1 - tay 5 - bụng 5 - chân 1 - bật 3 
 Trò chơi: Thuyền về bến
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Tàu thủy, ca nô, du thuyền
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu thủy, ca nô, du thuyền. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu thủy, ca nô, du thuyền. Biết phát 
triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu thủy, ca nô, du thuyền. Biết 
chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Tàu thủy, ca nô, 
du thuyền. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoán 
tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Tàu thủy, ca nô, du thuyền. Phát triển 
được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Tàu thủy, ca nô, du thuyền. Chơi được trò 
chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1)
3. Thái độ: 
- Trẻ biết an toàn khi tham gia phương tiện giao thông đường thủy
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Tàu thủy, ca nô, du thuyền 
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại 
 -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì 
 nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Tàu thủy” 9
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Tàu thủy - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Tàu thủy - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “ca nô, du thuyền”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là tàu thủy - Trẻ thực hiện
 - Thực hiện tương tự với từ: “ca nô, du thuyền”. - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục: Trẻ biết an toàn khi tham gia phương tiện - Trẻ lắng nghe
 giao thông đường thủy
 * Trò chơi: “Tả đúng đoán tài” (EL 1)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ bị loại
 + Cách chơi: Cô sẽ cho 1 bạn quan sát hình ảnh và bạn 
 đó sẽ miêu tả nội dung hình ảnh đó cho các bạn và cả 
 lớp sẽ đoán xem bạn đang tả cái gì
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên trẻ. Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Kỹ năng sống
 Đề tài: Dạy trẻ kỹ năng an toàn khi ngồi trên tàu thuyền
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết khi ngồi trền thuyền, phà, tàu phải mặc áo phao, ngồi yên
không thò tay, chân xuống nước, biết nhận xét về hành động đúng sai khi tham 
gia giao thông đường thủy. Biết các bước mặc áo phao
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết khi ngồi trền thuyền, phà, tàu phải mặc áo phao, ngồi yên 
không thò tay, chân xuống nước, biết nhận xét về hành động đúng sai khi tham 
gia giao thông đường thủy. Biết các bước mặc áo phao theo hướng dẫn
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết khi ngồi trền thuyền, phà, tàu phải mặc áo phao, ngồi yên 
không thò tay, chân xuống nước, biết nhận xét về hành động đúng sai khi tham 
gia giao thông đường thủy theo cô. Biết các bước mặc áo phao theo cô
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được khi ngồi trền thuyền, phà, tàu phải mặc áo phao, ngồi 
yên không thò tay, chân xuống nước, nhận xét được về hành động đúng sai khi 
tham gia giao thông đường thủy. Thực hành mặc được áo phao
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được khi ngồi trền thuyền, phà, tàu phải mặc áo phao, ngồi 
yên không thò tay, chân xuống nước, nhận xét được về hành động đúng sai khi 
tham gia giao thông đường thủy. Thực hành mặc được áo phao theo hướng dẫn 10
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được khi ngồi trền thuyền, phà, tàu phải mặc áo phao, ngồi 
yên không thò tay, chân xuống nước, nhận xét được về hành động đúng sai khi 
tham gia giao thông đường thủy. Thực hành mặc được áo phao theo cô
3. Thái độ: Trẻ biết mặc áo phao khi ngồi trên tàu, thuyền, không chạy nhảy khi 
thuyền đang di chuyển.
II. Chuẩn bị: 
- Bài hát: Em đi chơi thuyền. Video: An toàn khi đi thuyền phà
- 4 áo phao cho trẻ
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Trẻ hát bài hát “Em đi chơi thuyền” - Trẻ hát
 - Cô trò chuyện về bài hát dẫn dắt vào bài.
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 + Trong bài hát nhắc đến phương tiện giao thông - Trẻ trả lời
 đường gì? Thuyền hoạt động ở đâu?
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Dạy trẻ kỹ năng an toàn khi ngồi trên tàu thuyền 
 * Cô cho trẻ quan sát video: An toàn khi đi thuyền - Trẻ quan sát
 phà
 - Các bạn vừa xem video gì? - Trẻ trả lời
 - Các bạn nhỏ đi tham quan ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Các bạn đi bằng phương tiện gì? - Trẻ trả lời
 - Trước khi lên thuyền cô giáo nhắc nhở các bạn như - Trẻ trả lời
 thế nào?
 - Trước khi xuống thuyền thì phải mặc gì? - Trẻ trả lời
 - Khi xuống thuyền thì chúng mình phải xếp hàng như - Trẻ trả lời
 thế nào?
 - Khi lên thuyền chúng mình phải ngồi như thế nào - Trẻ trả lời
 nhỉ?
 - 2 bạn không nghe lời cô giáo tranh nhau chỗ ngồi - Trẻ trả lời
 trên thuyền là đúng hay sai?
 - Chúng mình có được chạy nhảy nô nhau trên thuyền - Trẻ trả lời
 không?
 - Nếu nô nhau trên thuyền thì thuyền sẽ bị làm sao? - Trẻ trả lời
 - Có được thò tay nghịch nước không nhỉ? - Trẻ trả lời
 -> Cô chốt: Khi đi thuyền chúng ta phải mặc áo phao, 
 khi ngồi trên không được thò đầu, thò tay xuống - Trẻ lắng nghe
 nước, xuống thuyền phải xếp hàng lần lượt chen lấn 
 xô đẩy nhau, nhường cho người già và em bé xuống 
 trước. Như vậy là tuân thủ quy định khi ngồi trên tàu 
 thuyền.
 * Cô cho trẻ lên thực hành khi đi thuyền và mặc áo 
 phao
 - Cô hướng dẫn trẻ cách mặc áo phao - Trẻ quan sát 11
 - Trẻ thực hiện: Mời 3- 4 trẻ lên thực hiện. - Trẻ thực hiện
 - Ai có nhận xét gì về hành vi của bạn khi ngồi trên - Trẻ trả lời
 thuyền nào? Bạn đã biết mặc áo phao chưa? - Trẻ trả lời
 - Bạn có chen lấn xô đẩy khi xếp hàng lên thuyền - Trẻ trả lời
 không?
 - Bạn có ngồi ngay ngắn khi đi thuyền không? - Trẻ trả lời
 - Mời lần lần lượt từng trẻ lên thực hành. - Trẻ thực hiện
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Hôm nay chúng ta đã học bài gì? Khi đi thuyền chúng - Trẻ trả lời
 ta phải như thế nào?
 - Giáo dục trẻ khi đi thuyền phải mặc áo phao, ngồi yên - Trẻ lắng nghe
 không cúi đầu thò tay, chân xuống nước, xếp hàng lần 
 lượt khi xuống thuyền.
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình- bán hàng (TT)
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 - XD: Xây bến tàu
 - TN: Chăm sóc vườn rau
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Làm thuyền buồm bằng lá cây
 - TC: Thuyền vào bến
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của chiếc thuyền, biết làm thuyền buồm từ lá cây, 
biết chơi trò chơi “Thuyền vào bến” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đặc điểm của chiếc thuyền, biết làm thuyền buồm từ lá cây, 
biết chơi trò chơi “Thuyền vào bến” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết làm thuyền làm thuyền buồm từ lá cây theo cô, biết chơi 
trò chơi “Thuyền vào bến” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của chiếc thuyền buồm, làm được thuyền 
buồm từ lá cây, chơi tốt trò chơi “Thuyền vào bến” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của chiếc thuyền buồm, làm được thuyền 
buồm từ lá cây, chơi được trò chơi “Thuyền vào bến” theo hướng dẫn và chơi tự 
do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ làm được thuyền buồm từ lá cây theo cô, chơi được trò chơi 
“Thuyền vào bến” và chơi tự do trên sân.
3. Thái độ: 
- Trẻ nhận biết được một số phương tiện giao thông đường thủy
II. Chuẩn bị:
- Lá cây, keo, khăn lau tay, giấy a4. Nhạc bài hát: Em đi chơi thuyền 12
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài: Em đi chơi thuyền - Trẻ hát cùng cô
 - Cô đố các bạn biết chiếc thuyền buồm là phương tiện
 giao thông đường gì? - Trẻ trả lời 
 -> Đúng rồi, đó là phương tiện giao thông đường thủy - Trẻ lắng nghe
 đấy.
 - Vậy các bạn có muốn sáng chế ra chiếc thuyền buồm 
 của riêng mình không? Chúng mình cùng làm nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Làm thuyền bằng lá cây
 - Trên bàn chúng mình có những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời 
 - Để làm được chiếc thuyền buồm thì trước tiên các bạn 
 hãy chọn nguyên liệu có sẵn trên bàn sử dụng làm 
 thuyền được.
 - Cô hướng dẫn: Để làm được thuyền buồm, cô lựa chọn - Trẻ lắng nghe
 một số lá cây có khích thước to nhỏ, màu sắc khác nhau. 
 Cô chọn một lá cây có độ lớn vừa phải xé nhích dọc 
 theo sống lá thành 2 phần. Sau khi xé xong cô lấy một 
 phần làm thân thuyền rồi dùng ngón trỏ phết keo phía 
 mặt sau của lá và dán vào vị trí giữa khung tranh. Khi 
 phết keo các con lưu ý phết một lượng hồ vừa phải để - Trẻ lắng nghe 
 keo dán không lem ra ngoài bức tranh.
 - Để tạo cánh buồm, cô chọn một chiếc lá nhỏ hơn tiếp 
 tục xé nhích theo sống lá thành 2 phần để làm 2 cánh 
 buồm, sau đó cô phết keo vào mặt sau của lá và gắn lên 
 trên thân thuyền để tạo thành chiếc thuyền buồm. (Cô 
 tiếp tục thực hiện tương tự với những chiếc thuyền còn - Trẻ lắng nghe 
 lại)
 - Khi xé, dán thuyền buồm, để bức tranh thêm đẹp các 
 con có thể xé, dán những chiếc thuyền với độ lớn to, - Trẻ lắng nghe 
 nhỏ khác nhau. Thuyền to chúng ta chú ý vị trí dán sẽ 
 gần tầm mắt của chúng ta. Thuyền nhỏ sẽ dán ở vị trí 
 xa hơn so với tầm mắt của chúng ta. Sau khi xé, dán 
 thuyền buồm xong, cô chọn lá cây có mầu sắc phù hợp 
 để xé, dán ông mặt trời cho bức tranh thêm sinh động.
 - Nếu được xé dán thuyền buồm bằng lá cây con sẽ làm 
 như thế nào? - Trẻ trả lời 
 - Con sử dụng kỹ năng xé nào? - Trẻ trả lời 
 - Khi xé xong con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời 
 - Con dán cái gì trước? Cái gì sau? - Trẻ trả lời 
 - Khi dán chúng mình chú ý điều gì? - Trẻ trả lời 
 - Để bức tranh thêm đẹp, chúng mình có thể làm gì nữa? - Trẻ trả lời 
 - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện 13
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ - Trẻ lắng nghe
 => Giáo dục trẻ nhận biết được một số phương tiện giao 
 thông đường thủy 
 * Trò chơi: Thuyền vào bến
 - Cô nêu tên trò chơi: Thuyền vào bến - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu luật chơi và cách chơi.
 - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. 
 - Cô bao quát, động viên trẻ - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. - Làm quen tiếng Anh: Cano, sailboat (Ca nô, thuyền buồm)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi
- Cô khuyến khích, tuyên dương trẻ. 
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 **********************************************
 Thứ 4 ngày 12 tháng 03 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền 
 Hô hấp 1 - tay 5 - bụng 5 - chân 1 - bật 3 
 Trò chơi: Thuyền về bến
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Tàu ngầm, tàu kéo, sà lan
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu ngầm, tàu kéo, sà lan. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu ngầm, tàu kéo, sà lan. Biết phát 
triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Tàu ngầm, tàu kéo, sà lan. Biết chơi 
trò chơi “Ai đoán giỏi”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Tàu ngầm, tàu 
kéo, sà lan. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” 
(EL 23)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Tàu ngầm, tàu kéo, sà lan. Phát triển 14
được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Tàu ngầm, tàu kéo, sà lan. Chơi được trò 
chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). 
3. Thái độ: 
- Trẻ biết tên gọi một số phương tiện giao thông đường thủy, biết không được đùa 
nghịch khi tham gia giao thông
II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Tàu ngầm, tàu kéo, sà lan
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 Làm quen từ “Tàu ngầm”
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Tàu ngầm
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Tàu ngầm (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Tương tự làm quen từ: “tàu kéo, sà lan”. - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là tàu ngầm - Trẻ nói
 - Thực hiện tương tự với từ: “tàu kéo, sà lan” 
 - Giáo dục: Trẻ biết tên gọi một số phương tiện giao 
 thông đường thủy, biết không được đùa nghịch khi - Trẻ lắng nghe
 tham gia giao thông
 * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23)
 - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe 
 - Cô nêu luật chơi: Mỗi bạn chỉ được dành quyền trả lời 
 1 lần
 - Cách chơi: Cả lớp sẽ quan sát hình ảnh mà cô chiếu 
 lên tivi và chúng mình hãy đoán xem đó là gì nhé
 - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô bao quát, động viên trẻ - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Văn học
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: Thuyền giấy 
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc diễn 
cảm bài thơ “Thuyền giấy”. Biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Bắt 
bóng và đọc”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc diễn 15
cảm bài thơ “Thuyền giấy” theo hướng dẫn. Biết trả lời 1 số câu hỏi của cô. Biết 
chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc”
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc bài 
thơ “Tết đang vào nhà” theo cô. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc” 
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc 
diễn cảm được bài thơ “Thuyền giấy”. Trả lời được câu hỏi của cô. Chơi tốt trò 
chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc 
được diễn cảm bài thơ “Thuyền giấy” theo hướng dẫn. Trả lời được câu hỏi của 
cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, 
đọc được bài thơ “Thuyền giấy” theo cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và đọc” 
(EL 22) 
3. Thái độ: Trẻ biết đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường thủy
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa bài thơ: “Thuyền giấy”. Quả bóng
III. Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề: - Trẻ hát 
 + Tuần này chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời
 + Bạn nào giỏi kể cho cô và các bạn biết có những - Trẻ trả lời
 PTGT đường thuỷ gì?
 + Trong giờ học hôm nay cô giáo có một bài thơ rất 
 hay nói về một bạn nhỏ đã gấp được 1 chiếc thuyền 
 giấy để thả xuống nước đấy chúng mình cùng lắng - Trẻ lắng nghe
 nghe cô đọc nhé!
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Đọc thơ cho trẻ nghe:
 - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ “Thuyền giấy” 
 của tác giả “Phạm Hổ” - Trẻ lắng nghe
 - Lần 2: Cô đọc bài thơ kết hợp hình ảnh minh họa và 
 giảng nội dung bài thơ
 - Nội dung: Nói về 1 bạn nhỏ gấp chiếc thuyền giấy 
 và đem thả xuống nước và trôi rất nhanh, bé nhìn - Trẻ lắng nghe
 thuyền tưởng mình ngồi trên đấy và cứ mỗi đám cỏ 
 là 1 làng xóm bé rất là thích chiếc thuyền cứ chạy 
 băng băng theo con thuyền mặc ông trời chuyển mưa 
 - Lần 3: Cô đọc thơ kết hợp cử chỉ, điệu bộ kèm hình - Trẻ quan sát và lắng nghe
 ảnh minh họa.
 * Đàm thoại – trích dẫn:
 + Cô vừa đọc cho chúng mình nghe bài thơ gì? - Trẻ trả lời
 + Bài thơ của tác giả nào? - Trẻ trả lời
 + Bạn nhỏ gấp gì? Chiếc thuyền có màu gì? - Trẻ trả lời 16
 + Trong bài thơ có PTGT đường gì? - Trẻ trả lời
 + Khi nhìn thuyền trôi bé tưởng mình ngồi ở đâu? - Trẻ trả lời
 + Mỗi đám cỏ thuyền đi qua là một hình ảnh gì xuất - Trẻ trả lời
 hiện?
 + Bạn nhỏ có thích không?
 - Giáo dục trẻ biết đảm bảo an toàn khi tham gia - Trẻ lắng nghe
 giao thông đường thủy
 * Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm 
 - Cho trẻ đọc thơ cùng cô 2 - 3 lần - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ đọc thi đua giữa TT - T - CN - Trẻ đọc thơ diễn cảm
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 * TC: Bắt bóng và đọc (EL 22)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc:
 - Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây bến tàu (TT)
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn rau
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Gấp thuyền bằng giấy màu
 - TC: Ô tô và chim sẻ
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết các nguyên vật liệu và biết gấp thuyền bằng giấy màu. Biết 
cách chơi, luật chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ”. Biết chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các nguyên vật liệu và biết gấp thuyền bằng giấy màu. Biết 
cách chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ”. Biết chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết gấp thuyền bằng giấy màu. Biết chơi trò chơi “Ô tô và 
chim sẻ”. Biết chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được các nguyên vật liệu và phối hợp được các kỹ năng gấp 
thuyền bằng giấy màu, nói được cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Ô tô và 
chim sẻ” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các nguyên vật liệu và gấp được thuyền bằng giấy màu 
theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Ô tô và chim sẻ”. Chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ gấp được thuyền bằng giấy màu theo cô, chơi được trò chơi 
“Ô tô và chim sẻ”. Chơi được tự do trên sân. 17
3. Thái độ: Trẻ nhận biết được một số phương tiện giao thông đường thủy
II. Chuẩn bị: Giấy màu, bài hát: Em đi chơi thuyền. Hộp quà. Video: Gấp 
thuyền giấy
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ hát bài hát “Em đi chơi thuyền”. - Trẻ hát cùng cô
 - Trò chuyện về phương tiện giao thông đường thủy 
 mà trẻ biết.
 + Cô và các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời 
 + Thuyền là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời
 + Ngoài thuyền, các con còn biết phương tiện giao 
 thông đường thủy nào nữa?
 -> Cô chốt và cho trẻ xem các phương tiện giao - Trẻ lắng nghe
 thông đường thủy trên máy tính (Tàu thủy, ca nô, 
 thuyền, bè )
 * Giáo dục: Khi ngồi trên các PTGT này các con 
 ngồi như thế nào? - Trẻ lắng nghe
 -> Cô chốt: Đúng rồi, khi ngồi trên các phương tiện 
 giao thông các con phải ngồi ngay ngắn, không được - Trẻ lắng nghe
 thò đầu, thò tay ra ngoài và phải nhớ giữ gìn vệ sinh 
 chung không được vứt rác xuống ao, hồ và biển nhé!
 - Hôm nay cô đem đến cho các con một bất ngờ vô 
 cùng thú vị đấy! - Trẻ lắng nghe
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: “Gấp thuyền bằng giấy màu” 
 - Cho trẻ khám phá hộp quà!
 + Hỏi trẻ: Hộp quà có gì?
 -> Đúng rồi, đó là những chiếc thuyền tự tay cô gấp. - Trẻ trả lời
 - Cho trẻ cầm thuyền trên tay và quan sát .
 + Ai có nhận xét gì về chiếc thuyền này? - Trẻ trả lời
 -> Cô chốt: Đúng rồi đấy, cô đã dùng giấy màu để 
 tạo nên những chiếc thuyền, thuyền có mui này, phía - Trẻ lắng nghe
 dưới là đáy thuyền, bên trong là lòng thuyền.
 - Hôm nay cô cùng các con gấp những chiếc thuyền 
 giấy xinh sắn.
 + Cho trẻ xem video “ Gấp thuyền giấy” trên máy - Trẻ lắng nghe
 tính.
 - Bây giờ các con quan sát cô làm trước nhé!
 + Cô gấp mẫu, cô vừa thực hiện vừa giải thích.
 - Cô có tờ giấy hình gì đây? - Trẻ trả lời
 - Cô gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật, lấy mép chiều 
 rộng của tờ giấy đặt trùng khít lên nhau, rồi miết cho - Trẻ lắng nghe
 phẳng. Tương tự, cô gấp đôi tờ giấy lại 1 lần nữa để 
 lấy đường chia giữa, miết cho phẳng rồi mở giấy ra. 18
 Ngón tay cái của bàn tay trái cô để vào đường chia 
 giấy phía trên, tay phải cô cầm góc giấy phía trên 
 bên phải kéo xuống sao cho đường giấy bên trên 
 trùng khít với đường chia giữa và miết theo đường 
 gấp, bên trái cũng làm như vậy. Sau đó gấp lần lượt 
 từng bên mép giấy lên và miết theo đường gấp. Phần 
 đáy hình tam giác, mỗi tay cô cầm vào điểm chia 
 giữa của đáy tam giác và kéo mở ra sao cho hai góc 
 đối diện trùng khít lên nhau. Tiếp theo bẻ gấp 2 góc 
 ngoài lật đối diện để được hình tam giác nhỏ. Rồi lại 
 kéo mở đáy tam giác sao cho hai góc đối diện trùng 
 khít lên nhau. Cuối cùng cô cầm vào hai góc trên kéo 
 mở ra để được chiếc thuyền.
 -> Cô đã làm xong chiếc thuyền rồi!
 + Cô vừa thực hiện, vừa hỏi trẻ cách gấp. Bây giờ - Trẻ lắng nghe
 mời các con gấp thuyền cùng cô!
 - Cô cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát trẻ. 
 - Cô nhận xét 
 * Trò chơi: “Ô tô và chim sẻ”.
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Ô tô và chim sẻ”. - Trẻ lắng nghe
 - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Trẻ chơi 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do: - Trẻ lắng nghe
 - Trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do
 - Cô nhận xét
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học, 
 động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Phân loại tranh
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Phân loại tranh” biết 
làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Phân loại tranh”, biết 
làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Phân loại tranh”,biết 
chơi trò chơi. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Phân loại 
tranh” (EL 51). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi 
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Phân loại 
tranh” (EL 51). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi 19
- Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Phân loại 
tranh” (EL 51), chơi được trò chơi
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị: Tranh các phương tiện giao thông
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Phân loại tranh” 
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ.
- Tổ chức cho trẻ chơi. Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 *******************************************
 Thứ 5 ngày 13 tháng 03 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em đi chơi thuyền 
 Hô hấp 1 - tay 5 - bụng 5 - chân 1 - bật 3 
 Trò chơi: Thuyền về bến
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Ghe, thuyền độc mộc, bè
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ghe, thuyền độc mộc, bè. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ghe, thuyền độc mộc, bè. Biết phát 
triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ghe, thuyền độc mộc, bè. Biết chơi 
trò chơi “Tranh gì xuất hiện”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Ghe, thuyền độc 
mộc, bè. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tranh gì xuất 
hiện” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng: Ghe, thuyền độc mộc, bè. Phát 
triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tranh gì xuất hiện”
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Ghe, thuyền độc mộc, bè. Chơi được trò 
chơi “Tranh gì xuất hiện” 
3. Thái độ: Trẻ biết đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường thủy
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Ghe, thuyền độc mộc, bè 20
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 Làm quen từ “Ghe”
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Ghe
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì nào? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Ghe (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Tương tự làm quen từ: “thuyền độc mộc, bè”. - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là ghe - Trẻ nói
 - Thực hiện tương tự với từ: “thuyền độc mộc, bè”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết đảm bảo an toàn khi tham gia giao 
 thông đường thủy - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Tranh gì xuất hiện
 - Cô nêu tên trò chơi: Tranh gì xuất hiện - Trẻ lắng nghe 
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. làm quen chữ cái
 Đề tài: Tập tô chữ cái l, n, m
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phát âm chữ cái l, m, n, biết tô màu những vòng tròn chứa 
chữ cái, tô màu những vòng tròn có chữ cái m, n, biết nối hình vẽ có từ chứa chữ 
cái l, m, n, với chữ cái l, m, n, tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo chấm mờ để 
hoàn thành các từ, đồ theo các nét chữ cái l, m, n
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tô màu xanh những chiếc lá có chữ cái l, những chiếc lá có 
chữ cái khác tô màu theo ý thích, tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những lá thư, tô 
màu chữ cái l. Tô màu hồng đám mây có chữ cái m, đám mây có chữ cái khác tô 
màu theo ý thích, tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những những ông mặt trời, tô 
màu chữ cái m. Tô màu đỏ chiếc nơ có chữ cái đ, chiếc nơ có chữ cái khác tô màu 
theo ý thích, tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những con ngựa vằn, tô màu chữ cái 
n.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết gọi tên chữ cái l, m, n cùng cô, biết tô theo nét chấm mờ 
hoàn thiện đường bay của tên lửa, đường bay của những con bướm, hoàn thiện 
bức tranh và tô màu bức tranh theo ý thích.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_25_chu_de_phuong_ti.pdf