Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 24, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường bộ + đường sắt (Dền Sáng)

pdf 39 trang Mộc Miên 12/12/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 24, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường bộ + đường sắt (Dền Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 24, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường bộ + đường sắt (Dền Sáng)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 24, Chủ đề: Phương tiện giao thông - Chủ đề nhỏ: PTGT đường bộ + đường sắt (Dền Sáng)
 CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG 
 CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: PTGT ĐƯỜNG BỘ + ĐƯỜNG SẮT
 Tuần 24: Thực hiện từ ngày 03 tháng 3 đến ngày 07 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao - Bụng 3: Nghiêng 
 người sang bên - Chân 1: Khụy gối - Bật 5: Bật về các phía
 T/C: Taxi
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, dãn hàng, biết phối hợp vận động các cơ tay, bụng, 
chân, bật để thực hiện bài tập kết hợp với lời ca “Em đi qua ngã tư đường phố”, 
biết chơi trò chơi “Taxi”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, biết phối hợp vận động các cơ tay, bụng, chân, bật 
để thực hiện bài tập kết hợp với lời ca “Em đi qua ngã tư đường phố” theo hướng 
dẫn, biết chơi trò chơi “Taxi”.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp hàng, biết tập các động tác với lời ca “Em đi qua ngã 
tư đường phố” theo cô, biết chơi trò chơi “Taxi” theo cô
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp hàng, dãn hàng được, phối hợp được tốt các cơ tay, bụng, 
chân, bật tập tốt các động tác của bài tập kết hợp với lời ca “Em đi qua ngã tư 
đường phố”, chơi tốt trò chơi “Taxi”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được hàng, phối hợp được các cơ tay, bụng, chân, bật tập 
được các động tác của bài tập kết hợp với lời ca “Em đi qua ngã tư đường phố” 
theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Taxi”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp được hàng, Tập được các động tác với lời ca “Em đi qua 
ngã tư đường phố” theo cô, chơi được trò chơi “Taxi”
3. Thái độ:
- Trẻ chăm luyện tập thể dục để bảo vệ sức khỏe
II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Mời lên tàu lửa. Em đi qua ngã tư đường phố 
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng 
 + Các con ơi muốn cơ thể luôn khỏe mạnh thì chúng cô
 mình phải làm gì? - Trẻ trả lời
 + Vậy bây giờ chúng mình tập thể dục buổi sáng cùng 
 cô nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Khởi động (Tập theo nhạc “Mời lên tàu lửa”
 - Cô cho trẻ đi vòng tròn (Đi thường, đi bằng gót chân, 
 đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng - Trẻ thực hiện 2
 má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy 
 chậm, đi thường chuyển đội hình 3 hàng ngang). 
 * Trọng động:
 - BTPTC: Tập với lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố - Trẻ tập
 - Hô hấp 1: Gà gáy 
 - Tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp
 - Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp
 - Chân 4: Nâng cao chân, gập gối - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp
 - Bật 5: Bật về các phía. - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp
 - Cô bao quát trẻ tập
 - Giáo dục trẻ chăm luyện tập thể dục để bảo vệ sức - Trẻ lắng nghe
 khỏe
 * Trò chơi: Taxi
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi của trò chơi - Trẻ lắng nghe
 “Taxi”
 + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi.
 * Hồi tĩnh
 - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng cùng 
 3. HĐ3. Kết thúc bài cô trên sân
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: Đi đúng đường
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi đúng đường” biết 
chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Đi đúng đường” biết chơi trò 
chơi theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi biết tên trò chơi “Về đúng đường” biết chơi trò chơi theo cô.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi đúng 
đường” chơi tốt trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đi đúng 
đường” chơi được trò chơi theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi nói được tên trò chơi “Đi đúng đường” chơi được trò chơi theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết tuân thủ luật lệ giao thông 
II. Chuẩn bị
- Lô tô các PTGT
- Bảng cài, mỗi bảng có 3 hàng cài giả làm 3 đường giao thông 
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô nêu cách chơi, luật chơi: 3
- Cách chơi: Cô sẽ chọn 2 đội đứng thành 2 hàng dọc cách bảng 2 mét. Cô nói tên 
các loại PTGT, trẻ đưa PTGT đó vào đúng đường quy đinh cài xong chạy về cuối 
hàng đứng. 
 VD: Cô nói “máy bay” và phất cờ xanh thì trẻ lên cài máy bay vào đúng đường 
trên cùng. Nếu cô nói tên phương tiện nhưng phất cờ vàng hoặc đỏ thì trẻ không 
được lên cài. Nếu bạn nào vẫn chạy lên thì sẽ phạm luật giao thông. Đội nào cài 
được nhiều phương tiên giao thông nhất đội đó sẽ thắng cuộc.
- Luật chơi: Khi có tín hiệu cờ xanh thì trẻ đưa các phương tiện giao thông đi, cờ 
đỏ và vàng thì không được đi. Mỗi lần lên chỉ được cài 1 phương tiện về đúng 
đường 
- Cho trẻ chơi
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ biết tuân thủ luật lệ giao thông 
 B. Trò chơi học tập: Về đích
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Về đích” biết chơi trò 
chơi.
- Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Về đích” biết chơi trò chơi theo 
hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi biết tên trò chơi “Về đích” biết chơi trò chơi theo cô.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Về đích” 
chơi tốt trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi nói được tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Về đích” chơi được trò chơi 
theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi nói được tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Về đích” chơi được trò 
chơi theo cô.
3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp, biết tuân thủ luật an toàn 
giao thông.
II. Chuẩn bị
- Sân chơi rộng rãi, bằng phẳng, ô tô, xe máy, tàu thủy, máy bay, súc sắc 
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: “Về đích”
- Luật chơi: 
+Thả súc sắc lần đầu trúng mặt “Đèn vàng” thì đưa quân cờ vào ô chuẩn bị và 
được chơi tiếp.
+Thả súc sắc lần hai trúng “Đèn xanh” được tiến lên 1 ô, nếu trúng “Đèn đỏ” hoặc 
“Đèn vàng” thì không được đi 
+Ai về đích trước là thắng cuộc
- Cách chơi: Chọn 4 bạn, mỗi bạn chọn một phương tiện giao thông là quân cờ.
Lần lượt từng bạn sẽ thả súc sắc, bạn nào thả trúng mặt “đèn vàng” thì được vào 
ô chuẩn bị và thả súc sắc tiếp. Nếu trúng “đèn xanh” thì được đi tiếp lên một ô và 
được thả súc sắc tiếp. Nếu trúng “đèn đỏ” hoặc “đèn vàng” thì không được đi tiếp, 4
phải giao cho bạn kế tiếp thả súc sắc. Cứ như thế, bạn nào đến được đích trước thì 
cháu đó thắng cuộc.
- Cho trẻ chơi
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp, biết tuân thủ luật an toàn giao 
thông.
 C. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa sẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Kéo cưa 
lừa sẻ”.
- Trẻ 4 tuổi biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Kéo cưa 
lừa sẻ” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” theo cô.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Kéo cưa 
lừa sẻ”. Trẻ thuộc bài đồng dao và minh họa được động tác theo bài đồng dao.
- Trẻ 4 tuổi nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Kéo 
cưa lừa sẻ” theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi nhớ tên trò chơi, chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” theo cô. 
3. Thái độ:
- Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị:
- Trẻ thuộc bài đồng dao “Kéo cưa lừa sẻ”
III. Tiến hành
- Giới thiệu tên trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ”
- Luật chơi: Câu cuối cùng “Về bú tí mẹ” kết thúc khi kéo cưa về phía bạn nào thì 
bạn đó nhảy lò cò một vòng.
- Cách chơi: Từng cặp trẻ (trẻ A và trẻ B) ngồi đối diện nhau hai bàn chân chạm 
vào nhau, nắm tay nhau, vừa làm động tác kéo cưa vừa đọc theo nhịp của bài đồng 
dao:
 Kéo cưa lừa xẻ
 Ông thợ nào khỏe
 Về ăn cơm vua
 Ông thợ nào thua
 Về bú tí mẹ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 5
 3. Hoạt động góc
 - PV:Gia đình – bán hàng 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây ngã tư đường phố
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TH: Làm đèn tín hiệu giao thông
 - TN: Chăm sóc vườn hoa
 *************************************************
 Thứ 2 ngày 03 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố
 Hô hấp 1 - Tay 5 - Bụng 3 - Chân 1 - Bật 5
 T/C: Taxi
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Xe máy, xe đạp, xe đạp điện.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Xe máy, xe đạp, xe đạp điện. Biết 
phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Xe máy, xe đạp, xe đạp điện. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán 
tài” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, biết nói các từ: Xe máy, xe đạp, xe đạp điện. Biết chơi 
trò chơi “Tả đúng đoán tài” theo cô.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Xe máy, xe đạp, xe đạp điện. Phát triển 
được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ: Xe máy, xe đạp, xe đạp điện. Phát triển được từ 
thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 
1) theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Xe máy, xe đạp, xe đạp điện. Chơi được trò 
chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) theo cô. 
3. Thái độ: Trẻ biết tham gia giao thông an toàn, không đùa nghịch khi ngồi trên 
xe.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Xe máy, xe đạp, xe đạp điện
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại cùng cô
 về chủ đề giao thông 6
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Xe máy”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Xe máy - Trẻ quan sát
 - Vậy cô đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Xe máy (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân
 - Tương tự làm quen từ “Xe đạp, xe đạp điện”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Xe máy có hai bánh
 - Thực hiện tương tự với từ: “Xe đạp, xe đạp điện”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết tham gia giao thông an toàn, - Trẻ lắng nghe
 không đùa nghịch khi ngồi trên xe.
 * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1)
 - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe 
 “Tả đúng đoán tài”
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 
 3. HĐ3. Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên khuyến - Trẻ lắng nghe
 khích trẻ
 3. Môi trường xung quanh
 Đề tài: Khám phá ô tô (5E)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết tên gọi và các đặc điểm đặc trưng của ô tô: Màu sắc, các bộ phận, tiếng 
kêu (động cơ, còi) và môi trường hoạt dộng của ô tô. Trẻ biết được công dụng của 
ô tô: Chở người, hàng hóa. (S)
- Trẻ sử dụng máy tính, điện thoại để tìm hiểu về xe ô tô (T)
- Quá trình trẻ khám phá xe ô tô: Các bộ phận bên ngoài ô tô, các bộ phận trong 
xe ô tô và cách mở, đóng cửa xe ô tô. Khi ngồi trên xe trẻ biết cách thắt dây an 
toàn (E)
- Trẻ xếp hình ô tô đẹp từ cành cây, lá cây. (A)
- Biết màu sắc, hình dạng (bánh xe), số lượng (cửa xe, bánh xe, đèn xe), chữ số 
(biển số xe) (M). 
2. Kĩ năng 
- Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi ... (S) 
- Xác lập và thực hiện được quy trình khám phá bằng cách quan sát, ghi chép các 
thông tin vào phiếu ghi chép (E). 7
- Thể hiện được cái đẹp trong ngôn ngữ, quá trình thực hiện và kết quả/sản phẩm 
hoạt động. (A) (kỹ năng trao đổi, chia sẻ, đánh giá, nhận xét). 
- Nhận biết và phân biệt được màu sắc, hình dạng (bánh xe), số lượng (cửa xe, 
bánh xe, đèn xe, số ghế, ), chữ số (biển số xe) (M)
3. Thái độ
- Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động khám phá. Tự tin trao đổi, đoàn kết, giúp 
đỡ nhau trong quá trình làm việc 
- Trẻ biết ô tô là PTGT đường bộ, dùng để chở người, hàng hóa và là phương tiện 
di chuyển từ nơi nà sang nơi khác. Khi tham gia giao thông chúng mình phải tuân 
thủ luật lệ an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị
1. Địa điểm: Trong lớp 
2. Hình thức: Theo nhóm 
3. Chuẩn bị 
* Chuẩn bị của cô: Kế hoạch hoạt động
- Máy tính, ti vi, que chỉ, nhạc bài hát “Em tập lái ô tô” 
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.
* Chuẩn bị của trẻ: 
- Đồ chơi: Xe ô tô tải, xe ô tô con, xe ô tô khách.
- Điện thoại thông minh, máy tính có video xe ô tô tải, xe ô tô con, xe ô tô 
khách.
- Phiếu ghi chép (3 phiếu). 
- Bộ xếp hình các phương tiện giao thông 36 chi tiết
III. Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Thu hút (2-3 phút)
 - Cô cho trẻ hát và vận động theo bài “Em tập lái ô tô” - Trẻ hát
 - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời 
 - Bài hát nói về phương tiện gì? - Trẻ trả lời
 - Hàng ngày bố mẹ đưa các con đi học trên đường các - Trẻ lắng nghe
 con thấy có những phương tiện giao thông nào? - Trẻ trả lời
 - Vậy xe máy, xe ô tô là phương tiện giao thông đường - Trẻ trả lời
 gì?
 - Bây giờ cô đố các con một câu đố về phương tiện 
 giao thông nhé: Xe bốn bánh, chạy bon bon
 Đường bộ kêu “pip pip” - Trẻ trả lời
 Là xe gì?
 => Đó là xe ô tô đấy, có xe ô tô tải, ô tô con, xe khách 
 - Trẻ lắng nghe
 đều được gọi là xe ô tô đấy. Vậy để tìm hiểu kĩ hơn 
 về xe ô tô thì các con hãy cùng nhau khám phá xe ô 
 tô nhé. Cô mời các con về nhóm của mình nào.
 2. Hoạt động 2: Khám phá (8-10 phút)
 * Cho trẻ về nhóm
 - Đội 1: Khám phá xe ô tô tải
 - Trẻ quan sát xe ô tải và thảo luận 8
+ Con đang làm gì? - Trẻ trả lời
+ Đây là gì của ô tô? Còn đây là gì? - Trẻ trả lời
+ Ô tô có màu gì? - Trẻ trả lời
+ Bánh xe ô tô đâu? Bánh xe có dạng hình gì và ô tô - Trẻ trả lời
có mấy bánh? 
+ Ở đuôi xe có gì đây? - Trẻ trả lời
+ Khi muốn chuyển hướng hoặc quay đầu xe chúng - Trẻ trả lời
ta phải quan sát thông qua gì nhỉ? - Trẻ trả lời
+ Đèn xe có tác dụng gì? - Trẻ trả lời
+ Làm cách nào để chúng ta vào được trong xe nhỉ? - Trẻ trả lời
+ Chúng mình nhìn thấy trong xe có gì? Còn đây là - Trẻ trả lời
gì? 
+ Tại sao khi ngồi trên xe ô tô chúng ta lại phải thắt 
 - Trẻ trả lời
dây an toàn? 
+ Chúng mình có biết ô tô di chuyển được là nhờ đâu - Trẻ trả lời
không? 
+ Ô tô tải dùng để làm gì nhỉ? 
- Con có gặp khó khăn gì không? Con cần cô giúp gì - Trẻ trả lời
nào? - Trẻ trả lời
- Các con hãy ghi lại kết quả vào phiếu ghi chép của - Trẻ ghi chép vào 
nhóm mình nhé. phiếu
- Đội 2: Khám phá xe ô tô con
+ Nhóm con quan sát xe gì? - Trẻ trả lời
+ Xe ô tô con có màu gì? - Trẻ trả lời
+ Ô tô con dùng để làm gì nhỉ? - Trẻ trả lời
+ Có mấy bánh xe? Bánh xe có dạng hình gì? - Trẻ trả lời
+ Đây là gì? Có bao nhiêu cửa xe? - Trẻ trả lời
+ Ở đuôi xe có gì nhỉ? Biển xe gồm những số nào? - Trẻ trả lời
+ Ô tô con chạy ở đâu? Tiếng còi ô tô như thế nào? - Trẻ ghi chép vào 
- Các con hãy ghi chép lại kết quả vào phiếu ghi chép phiếu
nhóm mình lát nữa sẽ lên chia sẻ cho các bạn cùng 
nghe nhé
- Đội 3: Khám phá xe ô tô khách
+ Các con khám phá về xe gì?
 - Trẻ trả lời
+ Xe ô tô khách có đặc điểm gì? (Màu sắc, các bộ 
 - Trẻ trả lời
phận, hình dạng, số lượng bánh xe) 
 - Trẻ trả lời
+ Xe ô tô khách dùng để làm gì? Xe chạy ở đâu?
 - Trẻ trả lời
+ Các con đã được ngồi trên xe ô tô khách bao giờ 
chưa?
+ Khi ngồi trên xe chúng mình phải như thế nào? - Trẻ trả lời
- Cô chính xác lại kiến thức cho trẻ - Trẻ lắng nghe
- Các con hãy ghi chép vào phiếu ghi chép của nhóm - Trẻ ghi chép vào 
mình để lát nữa chia sẻ cho các bạn cùng biết về phiếu
những đặc điểm, công dụng, màu sắc của xe ô tô 
khách nhé. 9
3. Hoạt động 3: Giải thích, chia sẻ (12-16 phút)
- Cô mời lần lượt từng nhóm lên chia sẻ về xe ô tô trẻ - Trẻ lên chia sẻ
tìm hiểu
- Cô chính xác lại kiến thức từng nhóm, cho trẻ gọi 
tên, đặc điểm, màu sắc, công dụng, môi trường hoạt - Trẻ lắng nghe
động của xe ô tô.
- Mở rộng kiến thức: Ngoài các loại xe mà chúng 
mình vừa được khám phá ra thì bạn nào có thể kể tên - Trẻ trả lời
thêm một số loại phương tiện giao thông đường bộ 
khác mà chúng mình biết cho cô và các bạn nghe nào?
- Cho trẻ xem hình ảnh một số loại phương tiện giao - Trẻ xem 
thông đường bộ
- Giáo dục trẻ biết ô tô là PTGT đường bộ, dùng để - Trẻ lắng nghe
chở người, hàng hóa và là phương tiện di chuyển từ 
nơi nà sang nơi khác. Khi tham gia giao thông chúng 
mình phải tuân thủ luật lệ an toàn giao thông
4. Hoạt động 4: Áp dụng (6-8 phút)
* Trò chơi: Đội nào nhanh nhất
 - Cách chơi: Cô chuẩn bị 3 rổ đựng đồ chơi bộ xếp 
hình phương tiện giao thông, nhiệm vụ của 3 đội sẽ là - Trẻ lắng nghe
xếp hình đồ chơi tạo thành 1 chiếc ô tô hoàn chỉnh 
trong khoảng thời gian là 1 phút.
- Luật chơi: Đội nào xếp hình nhanh và đúng sẽ được 
thưởng 1 món quà.
- Cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi
5. Hoạt động 5: Đánh giá (2-3 phút)
- Thời gian dành cho các đội đã hết rồi, chúng mình - Trẻ trưng bay sản 
cùng quan sát sản phẩm của các đội nào phẩm
- Cho trẻ đánh giá kết quả khám phá và trình bày sản 
phẩm ứng dụng.
- Nhóm con xếp hình phương tiện giao thông gì? - Trẻ trả lời
- Các con có hài lòng về sản phẩm của mình không? - Trẻ trả lời
- Nếu như được thay đổi các con có muốn thay đổi gì? - Trẻ trả lời
- Buổi học hôm nay con thấy các con cảm thấy thích - Trẻ trả lời
nhất hoạt động nào? 
- Cô nhận xét, đánh giá chung. - Trẻ lắng nghe
* Kết thúc: 
- Buổi học ngày hôm nay đến đây là kết thúc rồi hẹn - Trẻ lắng nghe
gặp các con vào giờ học sau nhé
 4. Hoạt động góc
 - PV:Gia đình – bán hàng 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây ngã tư đường phố (TT)
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 10
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa
 - T/C: Ô tô và chim sẻ
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa, biết sử dụng các dụng cụ như: Bình 
tưới, xô để chăm sóc vườn hoa, biết làm 1 số công việc đơn giản để chăm sóc hoa, 
biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa, biết sử dụng các dụng cụ như: Bình 
tưới, xô để chăm sóc vườn hoa, biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do 
trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên một số loại hoa, biết sử dụng các dụng cụ như: Bình 
tưới, xô để chăm sóc vườn hoa, biết chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do 
trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa, sử dụng được các dụng cụ để chăm 
sóc vườn hoa, thực hiện được 1 số công việc đơn giản: tưới nước, nhổ cỏ... chơi 
tốt trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do trên sân 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa, sử dụng được các dụng cụ để chăm 
sóc vườn hoa, chơi được trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do trên sân 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại hoa, sử dụng được các dụng cụ để 
chăm sóc vườn hoa, chơi được trò chơi “Ô tô và chim sẻ” và chơi tự do trên sân 
3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc vườn hoa
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ chăm sóc hoa.
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa
 - Cô cho trẻ đi theo hàng ra vườn hoa và trò - Trẻ thực hiện
 chuyện cùng trẻ
 + Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời.
 + Các con thấy có những loại hoa gì? - Trẻ trả lời
 + Muốn cho hoa luôn xanh tốt và nở hoa đẹp thì - Trẻ trả lời
 chúng mình phải làm gì?
 - Để chăm sóc hoa cần những dụng cụ gì?
 - Cô cùng hướng dẫn trẻ sử dụng các dụng cụ để - Trẻ trả lời
 chăm sóc cho hoa
 - Trẻ thực hiện: 11
 + Trẻ nhổ cỏ tưới nước vườn hoa
 - Cô làm cùng trẻ và giúp đỡ trẻ gặp khó khăn - Trẻ thực hiện
 => Giáo dục trẻ biết chăm sóc vườn hoa - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Ô tô và chim sẻ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 *. Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Tìm nhà
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Tìm nhà” biết làm 
theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Tìm nhà”, biết làm 
theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Tìm nhà” biết chơi 
trò chơi. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Tìm nhà” 
(EM 2). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Tìm nhà” 
(EM 2). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi
- Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Tìm nhà” 
(EM 2), chơi được trò chơi
3. Thái độ:
- Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị: 
- Phấn vẽ trên sân
- Thẻ số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Tìm nhà” 
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ.
- Cách chơi: Cô sẽ phát cho mỗi bạn 1 thẻ số, chúng ta sẽ chơi trò chơi “Tìm nhà” 
với các thẻ số cô vừa phát và số chấm tròn có trong từng ngôi nhà cô vẽ trên sân. 
Chúng ta sẽ hát bài hát “Nhà của tôi” khi cô nói ngôi nhà số 8 thì tất cả trẻ có thẻ 
số 8 sẽ nhanh chân chạy về ngôi nhà cô đã vẽ tương ứng 8 chấm tròn, các trẻ còn 
lại sẽ kiểm tra giúp cô xem các bạn đã về đúng nhà của mình chưa. Nếu bạn nào 
về chưa đúng nhà sẽ phải nhảy lò cò. Trò chơi lại tiếp tục với các thẻ số còn lại
- Tổ chức cho trẻ chơi. 12
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi. Khuyến khích, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, 
quần áo sạch sẽ trước khi về
3. Thái độ:
- Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
- Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì trước khi ra về nhỉ?
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của - Trẻ lắng nghe
 mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lắng nghe
 áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe
 rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày 
 hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa 
 ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn 13
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe
 giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan
 - Trả trẻ. 
 ********************************************************
 Thứ 3 ngày 04 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 Tập với lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố
 Hô hấp 1 - Tay 5 - Bụng 3 - Chân 1 - Bật 5
 T/C: Taxi
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Xe ô tô con, xe tải, xe buýt
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Xe ô tô con, xe tải, xe buýt. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa, biết chơi trò chơi “Vòng quay ngẫu nhiên”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Xe ô tô con, xe tải, xe buýt. Biết phát 
triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Vòng quay ngẫu 
nhiên” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, biết nói các từ: Cây Xe ô tô con, xe tải, xe buýt. Biết 
chơi trò chơi “Vòng quay ngẫu nhiên” theo cô.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Xe ô tô con, xe tải, xe buýt. Phát triển 
được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Vòng quay ngẫu nhiên”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ: Xe ô tô con, xe tải, xe buýt. Phát triển được từ 
thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Vòng quay ngẫu nhiên” 
theo hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Xe ô tô con, xe tải, xe buýt. Chơi được trò 
chơi “Vòng quay ngẫu nhiên” theo cô
3. Thái độ:
- Trẻ biết không đùa nghịch khi ngồi trên các phương tiện giao thông đường bộ. 
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Xe ô tô con, xe tải, xe buýt
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô và trẻ cùng hát bài “Em tập lái ô tô” trò chuyện - Trẻ hát và trò chuyện 
 về bài hát dẫn dắt trẻ vào bài cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu: 14
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Xe ô tô con - Trẻ quan sát
 + Đây là hình ảnh xe gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là là hình ảnh xe ô tô con đấy - Trẻ lắng nghe
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Xe ô tô con - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Xe tải, xe buýt - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hiện
 nhóm, cá nhân.
 - Phát triển từ thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý
 + Xe ô tô con có mấy bánh? - Trẻ trả lời
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Tương tự cho trẻ phát triển từ thành câu với các - Trẻ thực hiện
 từ: Cây xoan, cây cọ 
 - Giáo dục: Trẻ biết không đùa nghịch khi ngồi trên - Trẻ lắng nghe
 các phương tiện giao thông đường bộ. 
 * Trò chơi: Vòng quay ngẫu nhiên
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. STEAM
 Đề tài: Làm ô tô tải (EDP)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm của ô tô tải: Đầu xe, thùng xe, bánh xe. (S)
- Trẻ biết nêu tên các nguyên vật liệu để tạo ra xe ô tô tải: Bìa cát tông, ống hút 
nhựa, que xiên, nắp chai, giấy màu, băng dính 2 mặt, kéo thủ công. (T)
- Trẻ biết chọn nguyên liệu, vẽ, cắt, dán, gắn đính để thiết kế xe ô tô tải có thể 
chạy được và chở hàng hóa. (E) 
- Trẻ biết phối hợp nguyên liệu màu sắc hài hòa, cân đối (A)
- Trẻ biết màu sắc, gọi tên các hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, đếm số 
lượng bánh xe. (M)
2. Kỹ năng
- Trẻ được quan sát, khám phá, đặt được các câu hỏi về tên gọi, đặc điểm nổi bật 
của xe ô tô tải (S)
- Trẻ có kỹ năng lựa chọn các đồ dùng, nguyên vật liệu để tạo ra xe ô tô tải có thể 
chạy được và chở hàng hóa: Sử dụng bìa cát tông, ống hút nhựa, que xiên, nắp 
chai, giấy màu, băng dính 2 mặt, kéo thủ công. (T)
- Trẻ phác thảo được ý tưởng về xe ô tô tải định thiết kế và các bước thiết kế. Xây 
dựng được các bước tạo ra xe ô tô tải bằng các kĩ thuật đo, cắt, dán, .(E)
- Trẻ giới thiệu được về cái đẹp sự hài hoà, cân đối của xe ô tô tải nhóm mình 
thiết kế (A) 15
- Xác định được kích thước, số lượng của các cánh cửa, bánh xe, khung xe so với 
bản thiết kế ban đầu. (M)
3. Thái độ :
- Yêu thích hoạt động. Chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động.
- Trẻ biết chấp hành tốt luật lệ giao thông. 
II. Chuẩn bị
a. Đồ dùng của cô
- Máy tính, tivi
- Hộp quà đựng xe ô tô tải bằng bìa cát tông.
- Mũ thỏ trắng, rổ đựng rau củ
b. Đồ dùng của trẻ
- Trẻ thực hiện theo nhóm. Mỗi nhóm 5 – 6 trẻ.
- Giấy A3 để vẽ bản thiết kế cho 3 nhóm, bút chì, bút màu sáp, giá để sản phẩm. 
- 3 khay đựng đồ dùng: Bìa cát tông, ống hút nhựa, que xiên, nắp chai, giấy 
màu, băng dính 2 mặt, kéo thủ công.
III.Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 HĐ1. Hỏi, xác định vấn đề và giải pháp (5 phút):
 - Chào mừng các bé đến với giờ học STEAM ngày - Trẻ lắng nghe 
 hôm nay!
 * Tình huống: Cô phụ đóng vai Thỏ trắng - Trẻ xem tình huống 
 - Cô Thùy ơi! Các bạn đang học gì thế? 
 - Các bạn đang bắt đầu giờ học steam bạn Thỏ trắng 
 ạ! 
 - Thỏ trắng khóc hu hu hu
 - Bạn Thỏ trắng làm sao lại khóc thế, bạn đang gặp 
 khó khăn gì à?
 - Cô Thùy và các bạn ơi tớ vừa đi thu hoạch rau củ ở 
 trong rừng về mà có nhiều rau củ quá, tớ không mang 
 về nhà hết được nên tớ muốn nhờ cô Thùy và các bạn 
 cùng giúp tớ nghĩ cách xem làm thế nào để vận 
 chuyển được hết chỗ rau củ đó về nhà.
 - Các con ơi! Chúng mình cùng nghĩ cách giúp bạn 
 thỏ nào, hàng ngày chúng mình thấy có những - Trẻ trả ời
 phương tiện nào chở được nhiều hàng hóa?
 - Có rất nhiều ý kiến đúng không nào, có bạn ý kiến 
 dùng xe ô tô con chở rau củ, còn có bạn dùng xe ô tô - Trẻ lắng nghe
 tải để giúp bạn Thỏ trắng chở rau củ đấy, cô cảm ơn 
 ý kiến của các bạn. Nhưng theo cô dùng xe ô tô tải 
 vẫn là phương tiện chở được nhiều rau củ đấy. Vậy 
 hôm nay chúng mình sẽ làm xe ô tô tải chạy được và 
 chở rau củ về nhà giúp bạn Thỏ trắng nhé. Các con 
 có đồng ý không nào? - Trẻ trả lời
 - Thỏ trắng: Ôi! Tớ cảm ơn các bạn nhé, các bạn cho - Trẻ lắng nghe
 tớ cùng làm xe ô tô tải với nhé. 16
HĐ2. Tưởng tượng (7 phút) - Trẻ trả lời
- Để giúp bạn Thỏ trắng mang được rau củ về nhà thì 
cô còn có một món quà dành tặng riêng cho bạn Thỏ 
trắng đấy. Nào bạn Thỏ trắng hãy món quà ra nào.
- Các bạn ơi hãy đếm thật to 1, 2, 3 cùng tớ để mở - Trẻ đếm 1, 2, 3
hộp quà ra xem bên trong có gì nhé.
- Thỏ trắng: Ôi đẹp quá! Đây là gì vậy các bạn? - Trẻ trả lời
- Cô đã tặng cho bạn Thỏ trắng một chiếc xe ô tô tải 
đấy, nhưng một chiếc xe cũng không thể nào chở hết - Trẻ lắng nghe
được số rau củ của Thỏ trắng được, bạn ấy cần thêm 
3 chiếc xe ô tô tải nữa cơ. Chúng mình hãy quan sát 
chiếc xe của bạn Thỏ trắng xem có những bộ phận gì 
nhé. 
- Đây là gì? Đầu xe có dạng hình gì? - Trẻ trả lời
- Còn đây là gì? Có mấy cánh cửa xe? - Trẻ trả lời
- Bánh xe có dạng hình gì? Màu gì? Có mấy bánh xe? - Trẻ trả lời
- Thùng xe có dạng hình gì? - Trẻ trả lời
- Cô đã tạo ra xe ô tô tải từ các nguyên vật liệu gì? - Trẻ trả lời
- Xe ô tô tải dùng để làm gì? Xe có di chuyển được - Trẻ trả lời
không? Có chở được hàng không?
- Cô cho rau củ vào thùng xe và di chuyển xe. - Trẻ quan sát
- Các bạn đã có ý tưởng sẽ thiết kế xe ô tô tải như thế - Trẻ trả lời
nào chưa? 
- Cô thấy ý tưởng của các bạn rất là hay đấy. Vậy còn - Trẻ trả lời
bạn nào có ý tưởng khác không?
- Các bạn đã có những ý tưởng rất hay cho riêng mình - Trẻ lắng nghe
rồi đấy. Vậy thì chúng mình sẽ làm những chiếc xe ô 
tô tải thật đẹp theo ý tưởng của các bạn là sử dụng bìa 
cát tông, ống hút nhựa, que xiên, nắp chai, giấy màu, 
băng dính 2 mặt, kéo thủ công nhé.
HĐ3: Lập kế hoạch/phương án thiết kế (10 phút)
- Để làm ra được xe ô tô tải, chúng mình cần có một - Trẻ lắng nghe
bản thiết kế. Các nhóm hãy vẽ bản thiết kế với ý 
tưởng chung của cả nhóm nhé.
- Cô xin mời các bạn nhóm trưởng hãy lấy đồ dùng - Trẻ đi về các nhóm
của mình để cùng nhau vẽ bản thiết kế xe ô tô tải nào!
- Cho trẻ thực hiện theo nhóm mỗi nhóm vẽ một bản 
thiết kế trên khổ giấy A3
- Giáo viên đi đến các nhóm hỏi trẻ:
+ Các con đã vẽ xong bản thiết kế của nhóm mình - Trẻ trả lời
chưa? Con có cần cô giúp gì không?
+ Xe ô tô tải có đủ các bộ phận (Đầu, thùng xe, bánh - Trẻ trả lời
xe) chưa? Con có bổ sung thêm gì không?
+ Cô gợi ý cho trẻ thêm về các chi tiết cánh cửa, đèn 
xe, gương xe. 17
- Trong quá trình trẻ vẽ cô trò chuyện để trẻ biết các - Trẻ trả lời
bộ phận của xe có dạng hình gì? Làm thế nào để gắn 
được các bộ phận lại với nhau tạo thành xe ô tô tải có 
thể chạy được và chở được rau củ
- Thời gian thiết kế đã hết rồi các bạn hãy dừng tay 
và mang bản thiết kế lên bảng nhóm mình trưng bày 
nào.
HĐ4: Chế tạo (13 phút)
- Các nhóm đã có bản thiết kế riêng cho mình rồi. Cô 
 - Trẻ lấy đồ dùng về nhóm 
mời đại diện từng nhóm lên lấy đồ dùng về nhóm 
 thực hiện
thực hiện.
- Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế làm xe ô tô 
tải của nhóm mình.
- Cô gợi ý trẻ các nhóm làm hoàn xe ô tô tải từ các 
nguyên vật liệu đã lựa chọn 
- Cô giám sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình thực hiện 
khi trẻ gặp khó khăn.
 - Trẻ trả lời
+ Con đang làm gì? Con làm như thế nào?
+ Con gặp khó khăn gì không? Con đã làm gì để khắc - Trẻ trả lời
phục?
+ Con nhờ ai giúp mình? Con thấy kết quả thế nào?
HĐ5: Trình bày và hoàn thiện sản phẩm/cải tiến 
(5 phút)
- Cho trẻ chia sẻ và đánh giá sản phẩm với bạn trong - Trẻ giới thiệu sản phẩm
nhóm và trước cả lớp. Hỏi trẻ về xe ô tô tải đã làm:
- Xe ô tô tải nhóm con làm đã giống mẫu thiết kế - Trẻ trả lời.
chưa?
- Xe ô tô tải của nhóm con có đặc điểm gì? Xe có - Trẻ trả lời.
chạy được không? Có chở đượng rau củ giúp bạn Thỏ - Trẻ trả lời.
trắng không?
- Con thấy xe ô tô tải của nhóm mình có đẹp không? - Trẻ lắng nghe
- Nếu các nhóm có thêm thời gian, thì các con có điều 
chỉnh gì thêm cho sản phẩm của mình không?
- Thỏ trắng: Ôi! Các bạn tạo ra những chiếc xe ô tô 
tải đẹp quá vừa chạy được lại còn chở được rau củ 
giúp tớ nữa, tớ cám ơn các bạn và cô Thùy nhiều nhé.
- Giáo dục trẻ biết chấp hành tốt luật lệ giao thông. - Trẻ lắng nghe
* Kết thúc: 
- Cô thấy các con đã rất khéo léo và sáng tạo để làm 
ra những chiếc xe ô tô tải rất là đẹp. Và còn giúp được 
bạn Thỏ trắng chở rau củ về nhà nữa đấy.
- Các con ơi. Giờ học hôm nay đến đây là hết rồi, hẹn - Trẻ lắng nghe
gặp lại các con trong giờ học sau nhé. Chúng mình 
hãy cùng nhau cho xe ô tô chạy tới nơi bạn Thỏ trắng 
đang để rau củ giúp bạn chở rau củ về nhà nhé. 18
 4. Hoạt động góc
 - PV:Gia đình – bán hàng (TT)
 - XD: Xây ngã tư đường phố
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa
 5. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: - Xếp hình xe đạp bằng ống hút
 - Trò chơi: Về đúng bến
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của xe đạp, biết xếp hình xe đạp bằng ống 
hút, biết chơi trò chơi “Về đúng bến” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của xe đạp, biết xếp hình xe đạp bằng ống 
hút, biết chơi trò chơi “Về đúng bến” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi của xe đạp, biết xếp hình xe đạp bằng ống hút, biết 
chơi trò chơi “Về đúng bến” theo cô và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ gọi được tên, nêu được đặc điểm của xe đạp, xếp được hình xe 
đạp bằng ông hút, chơi tốt trò chơi “Về đúng bến” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ được tên, nêu được đặc điểm của xe đạp, xếp được hình xe đạp 
bằng ông hút, chơi được trò chơi “Về đúng bến” theo hướng dẫn và chơi được tự 
do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ gọi được tên xe đạp, xếp được hình xe đạp bằng ống hút, chơi 
được trò chơi “Về đúng bến” theo cô và chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ:
- Trẻ biết chấp hành luật an toàn giao thông đường bộ
II. Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát: Đi xe đạp
- Tranh mẫu của cô: Xe đạp bằng ống hút
- Giấy A4, băng dính 2 mặt, ống hút, giấy màu, kéo
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi xe đạp” trò chuyện về bài - Trẻ hát và trò chuyện 
 hát dẫn dắt trẻ vào bài cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Xếp hình xe đạp bằng ống hút
 - Cô trò chuyện cùng trẻ
 + Đố các bạn biết xe đạp là phương tiện giao thông - Trẻ trả lời
 đường gì? 
 - Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu của cô - Trẻ quan sát
 + Đây là xe gì? - Trẻ trả lời 
 + Xe đạp có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời 19
 + Bánh xe có dạng hình gì? Có màu gì? - Trẻ trả lời 
 + Cô sử dụng nguyên vật liệu gì để xếp hình xe đạp?
 -> Đây là bức tranh xe đạp cô làm từ ống hút và giấy - Trẻ lắng nghe
 màu. Cô dùng ống hút cắt từng đoạn xếp hình khung 
 xe đạp, bánh xe có dạng hình tròn được cô cắt từ giấy 
 màu và dán bằng băng dính 2 mặt.
 - Cô cho tập thể, cá nhân lớp nhắc lại tên xe đạp - Trẻ thực hiện
 - Bây giờ chúng mình hãy cùng xếp hình xe đạp bằng 
 ống hút nhé
 - Cô cho trẻ thực hiện. Cô bao quát, động viên, giúp - Trẻ thực hiện
 đỡ trẻ.
 => Giáo dục trẻ biết chấp hành luật an toàn giao - Trẻ lắng nghe
 thông đường bộ 
 * Trò chơi “Về đúng bến”
 - Cô mời trẻ nhắc lại tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 trò chơi “Về đúng bến”
 - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi trò chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do đồ chơi trên sân trường - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô nhận xét tuyên dương, động viên trẻ
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Lật mảnh ghép
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Lật mảnh ghép” biết 
làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Lật mảnh ghép”, biết 
làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Lật mảnh ghép” 
biết chơi trò chơi. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Lật mảnh 
ghép”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Lật mảnh 
ghép”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi
- Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Lật mảnh 
ghép”, chơi được trò chơi
3. Thái độ:
- Trẻ biết chấp hành luật an toàn giao thông đường bộ 
II. Chuẩn bị: 
- Trò chơi trên powerpoint 20
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Lật mảnh ghép” 
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ.
- Cách chơi: Cô các hệ thống câu hỏi về phương tiện giao thông đường bộ, nhiệm 
vụ của các bạn sẽ lắng nghe cô đọc câu hỏi và giơ tay để trả lời câu hỏi. 
- Luật chơi: Bạn nào trả lời đúng và nhanh nhất sẽ được cô thưởng 1 sticker nhé.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ biết chấp hành luật an toàn giao thông đường bộ.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi, cô khuyến khích, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 *****************************************
 Thứ 4 ngày 05 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố
 Hô hấp 1 - Tay 5 - Bụng 3 - Chân 1 - Bật 5
 T/C: Taxi
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu hỏa 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu 
hỏa. Biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu 
hỏa. Biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, biết nói các từ: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu hỏa 
theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu hỏa. 
Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu hỏa Phát 
triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán 
giỏi” (EL 23)
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu hỏa theo 
cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). 
3. Thái độ: Trẻ biết khi đi trên đường nhớ đi bên phải, không chạy nhảy đi dưới 
lòng đường.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_24_chu_de_phuong_ti.pdf