Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 23, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại cây lương thực (Dền Sáng)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 23, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại cây lương thực (Dền Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 23, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại cây lương thực (Dền Sáng)
CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT + TẾT VÀ MÙA XUÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOẠI CÂY LƯƠNG THỰC Tuần 23: Thực hiện từ ngày 24 tháng 02 đến ngày 28 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh Em yêu cây xanh. Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang T/C: Kéo co 2. Trò chơi có luật a.Trò chơi vân động: Thi hái hoa b. Trò chơi học tập: Cửa hàng bán hoa c. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ 3. Hoạt động góc - PV:Gia đình – bán hàng - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây nông trại của bé - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TH: Vẽ, tô màu, cắt, dán tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa ************************************************** Thứ 2 ngày 24 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh Hô hấp 1 - tay 2 - bụng 1 - chân 4 - bật 2 Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây lúa, hạt 2 thóc, hạt gạo. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các loại cây lương thực II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng chủ đề cô 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Cây lúa” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Cây lúa - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Cây lúa (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Hạt thóc, hạt gạo”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là cây lúa - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Hạt thóc, hạt gạo”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các loại cây - Trẻ lắng nghe lương thực * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. MTXQ Đề tài: Trò chuyện về 1 số loại cây lương thực I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm một số loại cây lương thực. Biết lợi ích của một số loại cây lương thực: Cây lúa, cây ngô, cây sắn. Nhận ra sự thay đổi 3 trong quá trình phát triển của cây. Biết phân loại một số loại cây lương thực ăn hạt, cây lương thực ăn củ. Biết chơi trò chơi “Nối tranh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm một số loại cây lương thực. Biết lợi ích của một số loại cây lương thực: Cây lúa, cây ngô, cây sắn. Biết phân loại một số loại cây lương thực ăn hạt, cây lương thực ăn củ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Nối tranh” theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm một số loại cây lương thực. Biết lợi ích của một số loại cây lương thực: Cây lúa, cây ngô, cây sắn theo cô. Biết chơi trò chơi “Nối tranh” theo cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm một số loại cây lương thực, nói được lợi ích của một số loại cây lương thực: Cây lúa, cây ngô, cây sắn. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, phân loại được một số loại cây lương thực ăn hạt, cây lương thực ăn củ. Chơi tốt trò chơi “Nối tranh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm một số loại cây lương thực, nói được lợi ích của một số loại cây lương thực: Cây lúa, cây ngô, cây sắn, phân loại được một số loại cây lương thực ăn hạt, cây lương thực ăn củ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Nối tranh” theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm một số loại cây lương thực, nói được lợi ích của một số loại cây lương thực: Cây lúa, cây ngô, cây sắn theo cô. Chơi được trò chơi “Nối tranh” theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết quý trọng công lao vất vả của người nông dân vất vả làm ra hạt thóc hạt gạo và ăn hết suất cơm để cơ thể phát triển khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh 1 số loại cây lương thực: Cây ngô, cây lúa, cây sắn.Tranh ảnh để trẻ chơi trò chơi, bảng quay 2 mặt. Video bài hát “Hạt gạo làng ta” - Video về sự phát triển của cây lúa III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Hôm nay cô có 1 món quà dành tặng cả lớp chúng - Trẻ lắng nghe mình đấy, các con hãy cùng nhìn xem món quà đó là gì nhé - Cô cho trẻ xem video bài hát “Hạt gạo làng ta” - Trẻ quan sát - Chúng mình vừa được nghe bài hát gì ? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về gì ? - Trẻ trả lời - Ngoài cây lúa ra chúng mình còn biết loại cây - Trẻ trả lời lương thực nào nữa ? - Hôm nay cô và các bạn cùng nhau tìm hiểu về 1 số - Trẻ lắng nghe loại cây lương thực nhé 2. HĐ2: Phát triển bài * Cho trẻ quan sát “Cây lúa” - Cô đọc câu đố: Hạt gì nho nhỏ 4 Trong trắng ngoài vàng Xay, giã, dần, sàng Nấu thành cơm dẻo (Là hạt gì) + Đây là cây lương thực gì? - Trẻ trả lời + Cây lúa có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Cây lúa gồm có thân: Lá lúa, bông lúa, rễ. Lúa là - Trẻ lắng nghe loại cây lương thực, khi lúa được trồng dưới nước thì sẽ tốt hơn vì vậy người nông dân thường trồng lúa dưới nước. Ngoài ra còn lúa nương - Cho trẻ xem sự phát triển của cây lúa - Trẻ quan sát + Sau khi được gieo thì hạt thóc sẽ nảy mầm thành - Trẻ lắng nghe những cây mạ non, sau đó các bác nông dân cấy lúa, một thời gian cây lúa trưởng thành trổ bông và lúa chín thì có màu vàng, sau khi lúa chín thì được thu hoạch và tuất thành hạt thóc, những hạt thóc sau khi đem đi xát tách vỏ thì thành gạo, cung cấp chất tinh bột cho cơ thể chúng ta đấy. + Gạo chế biến thành những món ăn gì? - Trẻ trả lời - Gạo có thể nấu cơm, nấu cháo, làm bánh, bún, phở. Ngoài ra còn làm thức ăn cho các con vật nuôi - Để làm ra hạt thóc, gạo các bác nông dân rất là vất vả đấy. - Giáo dục trẻ phải ăn hết xuất ăn không được lãng - Trẻ lắng nghe phí, không làm rơi vãi cơm và thức ăn ra ngoài. * Cho trẻ quan sát “Cây ngô” - Đây là cây gì nhỉ? - Trẻ trả lời + Cây ngô có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Ngô là loại cây ăn gì? - Trẻ trả lời + Ngô có lợi ích gì ? - Trẻ trả lời - Cây ngô gồm có thân: Cây ngô có rễ, thân cây ngô còn có: lá ngô, bắp ngô, bông ngô (cờ ngô). Mọi người trồng ngô để lấy hạt + Ngô được chế biến thành những món ăn gì? - Trẻ trả lời + Ngô cung cấp chất gì cho cơ thể con người? - Trẻ trả lời - Ngô cung cấp chất tinh bột cho con người và các - Trẻ lắng nghe con vật. Khi bắp to thì người ta sẽ thu hoạch ngô về chế biến các món ăn: Ngô luộc, ngô nướng, bắp ngô rang. Ngô thì gồm ngô nếp có màu trắng và ngô ngọt có màu vàng. Khi ngô già người ta thu hoạch ngô phơi khô dùng cho các con vật ăn nữa đấy * Cho trẻ quan sát “ Cây sắn” và đặt câu hỏi tương tự như trên - Cô khái quát lại: Cây sắn ưa sống ở những nơi đất - Trẻ quan sát đồi, củ có nhiều tinh bột .. 5 - Cho trẻ kể tên những cây lương thực mà trẻ biết? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ biết quý trọng công lao vất vả của - Trẻ lắng nghe người nông dân vất vả làm ra hạt thóc hạt gạo và ăn hết suất cơm để cơ thể phát triển khỏe mạnh. * Mở rộng - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh 1 số cây lương thực: - Trẻ quan sát Khoai tây, khoai lang, cây đậu tương... * Trò chơi : “Nối tranh” - Trẻ lắng nghe + Cô giới thiệu tên trò chơi: “Nối tranh” - Cách chơi: Trên bảng cô có các bức tranh một bên là các loại cây lương thực một bên là sản phẩm, nhiệm vụ của mỗi thành viên trong tổ khi có hiệu lệnh bắt đầu thì từng bạn lên lấy bút và nối bên tranh là cây lương thực với cột bên là sản phẩm của cây đó. Tổ nào đúng và nhanh nhất là tổ chiến thắng. - Luật chơi: Mỗi bạn lên nối chỉ được nối một bức tranh thôi nhé. - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi + Cô tổ chức cho trẻ chơi + Cô nhận xét động viên trẻ sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung giờ học, tuyên dương, động viên trẻ trẻ 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây nông trại của bé - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT) 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Làm bắp ngô từ xốp bọc quả - T/C: Gieo hạt - Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của bắp ngô, biết làm bắp ngô từ xốp bọc quả. Trẻ biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của bắp ngô, biết làm bắp ngô từ xốp bọc quả theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên gọi của bắp ngô, biết làm bắp ngô từ xốp bọc quả theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. 6 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm, của bắp ngô, làm được bắp ngô từ xốp bọc quả. Trẻ chơi tốt trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm của bắp ngô, làm được bắp ngô từ xốp bọc quả theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ gọi được tên của bắp ngô, làm được bắp ngô từ xốp bọc quả theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Gieo hạt”, và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các loại cây lương thực II. Chuẩn bị: - Xốp bọc quả, giấy màu, giấy báo, băng dính 2 mặt, kéo III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm bắp ngô từ xốp bọc quả - Các bạn nhìn xem cô có gì đây nhỉ? - Trẻ trả lời + Bắp ngô có những phần nào? - Trẻ trả lời + Bắp ngô có màu gì? - Trẻ trả lời + Lá của bắp ngô có màu gì? - Trẻ trả lời - Các con nhìn thấy bắp ngô bao giờ chưa? - Trẻ trả lời -> Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng nhau làm bắp - Trẻ lắng nghe ngô từ xốp bọc quả nhé - Các bạn cùng quan sát xem cô có nguyên liệu gì - Trẻ quan sát đây + Xốp bọc quả, giấy màu, giấy báo, băng dính 2 mặt, kéo + Cô hướng dẫn trẻ: Cô sử dụng 1 tờ giấy báo vo lại để làm lõi bắp ngô, sau đó cô cắt 1 đoạn băng dính 2 mặt dán vào xốp bọc quả rồi gập đôi chỗ vừa dán lại để tạo thành các hàng hạt ngô, sau khi có các hàng hạt ngô rồi cô sẽ sử dụng băng dính 2 mặt để dính các hạt ngô vào lõi ngô. Cô sử dụng giấy màu xanh lá cây để cắt lá ngô rồi gắn vào các bắp ngô, mỗi bắp ngô cô gắn 2 lá. Vậy là bắp ngô từ xốp bọc quả của cô đã hoàn thành rồi đấy - Các bạn có muốn làm bắp ngô từ xốp bọc quả cho riêng mình không nào - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ những trẻ gặp khó khăn, động viên, khuyến khích trẻ - Giáo dục biết yêu quý các loại cây lương thực - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Gieo hạt - Cô nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe 7 - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi trên sân theo ý thích - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQ tiếng Anh: Rice, potato (Hạt gạo, củ khoai tây) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi. - Khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 3. Thái độ: - Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe 8 quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? - Trẻ nhận xét bạn - Bạn nào chưa ngoan? - Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? - Trẻ nhận xét mình. - Tại sao? - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. ******************************* Thứ 3 ngày 25 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh Hô hấp 1 - tay 2 - bụng 1 - chân 4 - bật 2 Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cây sắn, cây khoai tây, cây khoai lang I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây sắn, cây khoai tây, cây khoai lang. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây sắn, cây khoai tây, cây khoai lang. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây sắn, cây khoai tây, cây khoai lang theo cô. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây sắn, cây khoai tây, cây khoai lang. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Cây sắn, cây khoai tây, cây khoai lang. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cây sắn, cây khoai tây, cây khoai lang theo cô. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 9 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các loại cây lương thực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cây sắn, cây khoai tây, cây khoai lang III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Cây sắn” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Cây sắn - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Cây sắn - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Cây khoai tây, cây khoai lang”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là cây sắn - Trẻ thực hiện - Thực hiện tương tự với từ: “Cây khoai tây, cây khoai - Trẻ thực hiện lang”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các loại cây - Trẻ lắng nghe lương thực * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. PTVĐ Đề tài: Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi và tập các động tác thể dục, trẻ biết tên bài VĐCB “Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây”. Biết phối hợp tay, chân, mắt nhịp nhàng để thực hiện vận động. Biết chơi trò chơi “Thi đội nào nhanh” 10 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi và tập các động tác thể dục, trẻ biết tên bài VĐCB “Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây”. Biết phối hợp tay, chân, mắt để thực hiện vận động theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Thi đội nào nhanh” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết các kiểu đi và tập các động tác thể dục, trẻ biết tên bài VĐCB “Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây” theo cô. Biết chơi trò chơi “Thi đội nào nhanh” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kết hợp được các kiểu đi và tập được các động tác thể dục, nói được tên bài VĐCB “Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây”. Trẻ kết hợp tay, chân, mắt nhịp nhàng thực hiện được vận động. Chơi tốt trò chơi “Thi đội nào nhanh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kết hợp được các kiểu đi và tập được các động tác thể dục, nói được tên bài VĐCB “Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây”. Trẻ kết hợp tay, chân, mắt thực hiện được vận động. Chơi được trò chơi “Thi đội nào nhanh”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ kết hợp được các kiểu đi và tập được các động tác thể dục, nói được tên bài VĐCB “Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây” theo cô. Chơi được trò chơi “Thi đội nào nhanh”. 3. Thái độ: Trẻ thường xuyên rèn luyện sức khỏe II. Chuẩn bị: Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, nhạc thể dục, vạch xuất phát. Trang phục gọn gàng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Để cơ thể khỏe mạnh và tham gia các hoạt động - Trẻ trả lời không mệt mỏi thì chúng mình sẽ làm gì? À! Đúng rồi chúng mình phải ăn uống đầy đủ, tập - Vâng ạ! thể dục thường xuyên nhé! Bây giờ cô mời các cháu cùng khởi động nào! 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động: - Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi theo - Trẻ thực hiện hiêu lệnh (đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm), chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. * Trọng động. - BTPTC: Tập theo lời ca: Em yêu cây xanh - Trẻ thực hiện - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Trẻ tập 2lx8n - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2lx8n - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Trẻ tập 4lx8n - Bật 5: Bật về các phía - Trẻ tập 4lx8n - Cô bao quát trẻ tập 11 * VĐCB: Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây - Cô giới thiệu tên vận động: Chạy liên tục theo - Trẻ lắng nghe hướng thẳng 18 m trong 10 giây - Làm mẫu: + Lần 1: Làm chi tiết động tác, không phân tích - Trẻ chú ý quan sát + Lần 2: Cô phân tích TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát hai tay - Trẻ lắng nghe và chống sát vào vạch, khi có hiệu lệnh “Chạy” thì cô quan sát chạy nhanh phối hợp chân nọ tay kia nhịp nhàng, mắt nhìn về phía trước. Thực hiện xong đi về cuối hàng - Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời - Cô mời hai trẻ lên thực hiện, cô nhận xét - Cho trẻ 2 hàng lên thực hiện 2 lần - 2 trẻ thực hiện - Cho 2 tổ thi đua - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Giáo dục: Trẻ thường xuyên tập thể dục, giữ vệ - Trẻ lắng nghe sinh thân thể. *Trò chơi: Thi đội nào nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi “Thi đội nào nhanh” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ 3.HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình- bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, cắt, dán tranh về chủ đề - XD: Xây nông trại của bé - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát bông lúa - Trò chơi: Trồng cây chuối - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và biết tên gọi, đặc điểm của bông lúa, biết chơi trò chơi “Trồng cây chuối” và chơi tự do trên sân. 12 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và nêu đặc điểm của bông lúa theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Trồng cây chuối” và chơi tự do trên sân theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết quan sát và biết tên gọi,đặc điểm của bông lúa theo cô, biết chơi trò chơi “Trồng cây chuối” và chơi tự do trên sân theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ quan sát và nói được tên gọi, một số đặc điểm của bông lúa, chơi tốt trò chơi “Trồng cây chuối” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát và nói được tên gọi, một số đặc điểm của bông lúa theo hướng dẫn chơi được trò chơi “Trồng cây chuối” và chơi tự do trên sân theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ quan sát và nói được tên gọi, một số đặc điểm của bông lúa theo cô chơi được trò chơi “Trồng cây chuối” và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết quý trọng hạt gạo II. Chuẩn bị: Bông lúa. Thơ: Lúa mới III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Lúa mới” - Trẻ đọc thơ - Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Lúa là loại cây gì? - Trẻ trả lời - Ngoài lúa các con còn biết có loại cây lương thực - Trẻ trả lời gì? + Cây lương thực là loại cây không thể thiếu trong - Trẻ lắng nghe cuộc sóng hằng ngàycủa chúng ta, cây lương thực rất phong phú và đa dạng. Chúng mình phải biết quý trọng những cây lương thực mà các bác nông dân đã làm ra nhé 2. HĐ2: Phát triển bài * QSCCĐ “Quan sát bông lúa” - Chúng mình thấy trên bàn cô có gì đây? - Trẻ trả lời + Bông lúa có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Bông lúa có nhiều hạt, hạt nhỏ, nhiều hạt kết thành chùm tạo thành bông lúa - Các con biết không khi lúa lớn lên, trổ bông, chín - Trẻ lắng nghe vàng thì những người nông dân sẽ ra đồng và gặt lúa về tách vỏ ngoài của những hạt lúa đi thành hạt gạo trắng, và từ những hạt gạo đó các cô cấp dưỡng và mọi người nấu thành cơm cho chúng mình ăn hàng ngày đấy - Vậy ai cho cô biết hạt lúa có lợi ích gì? - Trẻ trả lời - Cây lúa là cây lương thực chính của con người, - Trẻ lắng nghe trong hạt lúa chủ yếu chứa chất tinh bột. Ngoài ra cây lúa còn nuôi sống nhiều loài động vật khác 13 nữa đấy. - Giáo dục: Trẻ biết quý trọng hạt gạo - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Trồng cây chuối - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ * Chơi tự do - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi. Cô khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *********************************** Thứ 4 ngày 26 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh Hô hấp 1 - tay 2 - bụng 1 - chân 4 - bật 2 Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cây ngô, cây lạc, cây đỗ đen I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây ngô, cây lạc, cây đỗ đen. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây ngô, cây lạc, cây đỗ đen. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây ngô, cây lạc, cây đỗ đen, chim cánh cụt theo cô. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây ngô, cây lạc, cây đỗ đen. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) 14 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Cây ngô, cây lạc, cây đỗ đen. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cây ngô, cây lạc, cây đỗ đen theo cô. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các loại cây lương thực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Cây ngô, cây lạc, cây đỗ đen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Cây ngô” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Cây ngô - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Cây ngô (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Tương tự làm quen từ: “Cây lạc, cây đỗ đen”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là cây ngô - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Cây lạc, cây đỗ đen”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các loại cây - Trẻ lắng nghe lương thực * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1) - Cô nêu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi: Cô mời 1 trẻ lên nêu đặc điểm hình ảnh và các bạn ở dưới sẽ đoán xem đó là gì - Luật chơi: Bạn nào trả lời nhanh và đúng nhất sẽ là người chiến thắng - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô bao quát, động viên trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. LQVT Đề tài: Gộp, tách số lượng trong phạm vi 9 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 9 thành 2 nhóm bằng cách khác nhau. Biết gộp 2 nhóm lại đủ số lượng là 9 và đếm, nói kết quả, gắn thẻ số tương ứng, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Trộn lẫn” 15 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 9 thành 2 nhóm bằng cách khác nhau. Biết gộp 2 nhóm lại đủ số lượng là 9 và đếm, nói kết quả, gắn thẻ số tương ứng theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Trộn lẫn” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 9 thành 2 nhóm. Biết gộp 2 nhóm lại đủ số lượng là 9 và đếm, nói kết quả theo cô, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Trộn lẫn” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 9 thành 2 nhóm bằng cách khác nhau. Gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 9 và đếm, nói được kết quả, gắn thẻ số tương ứng, chơi tốt trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Trộn lẫn” (EM 38) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 9 thành 2 nhóm bằng cách khác nhau. Gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 9 và đếm, nói được kết quả, gắn thẻ số tương ứng theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Trộn lẫn” (EM 38) - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 9 thành 2 nhóm. Biết gộp 2 nhóm lại đủ số lượng là 9 và đếm, nói kết quả theo cô, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Trộn lẫn” (EM 38) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc cây xanh II. Chuẩn bị: - Mô hình vườn hoa, thẻ số - Rổ đựng đồ dùng đủ cho số lượng trẻ: Bông hoa số lượng là 9, thẻ số từ 1 - 9 - Giáo án Powerpoint III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “Em yêu cây xanh”. - Trẻ hát cùng cô - Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình phải làm gì để cây luôn xanh tốt? - Trẻ trả lời -> GD trẻ biết yêu quý, chăm sóc cây xanh. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài * Ôn: So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9 - Cho trẻ đi thăm vườn hoa - Cô cho trẻ đếm số lượng từng loại hoa màu - Trẻ đi thăm quan cùng cô đỏ, hoa màu vàng - Ở luống hoa màu đỏ có bao nhiêu bông hoa? - Trẻ trả lời (8 bông) và bên cạnh có thẻ số mấy nhỉ? (Số 9) - Vậy chúng mình phải làm gì để số bông hoa - Trẻ trả lời tương ứng với thẻ số? Các bạn cùng thêm hoa vào luống nào - Vậy ở luống hoa màu vàng có bao nhiêu - Trẻ trả lời bông? (10 bông) và bên cạnh có thẻ số mấy nhỉ? (Số 9) 16 - Vậy chúng mình phải làm gì để số bông hoa - Trẻ trả lời tương ứng với thẻ số? Các bạn cùng bớt bông hoa giúp cô nào -> Cô bao quát trẻ - Trẻ thực hiện * Gộp, tách số lượng trong phạm vi 9 - Chúng mình vừa được đi đâu? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô gửi tặng cho lớp mình những rổ - Trẻ lắng nghe quà đấy, chúng mình hãy mang rổ quà về chỗ ngồi của mình xem trong rổ có những gì nhé. - Chúng mình xếp cùng cô tất cả số hoa ra, vừa - Trẻ thực hiện xếp vừa đếm và gắn thẻ số tương ứng. + Cô có 9 bông hoa và cô muốn tách nhóm - Trẻ trả lời bông hoa ra làm 2 phần. Vậy có những cách nào để tách được 9 đối tượng làm 2 phần? - Cô mời 2-3 trẻ tách theo cách của trẻ - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ - Cô có cách tách như sau - Cách 1: Chúng mình tách 1 phần là 8 bông hoa - Trẻ quan sát và thực hiện và 1 phần là 1 bông hoa. Thẻ số gắn với số lượng tương ứng của mỗi nhóm. - Chúng mình vừa tách mỗi nhóm có mấy bông - Trẻ trả lời hoa? - Nhóm 9 đối tượng được tách làm mấy phần? - Trẻ trả lời Số lượng mỗi nhóm là bao nhiêu? - Cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc: 9 gồm 8 và 1 - Trẻ thực hiện - Bây giờ chúng mình cùng cất thẻ số và gộp nhóm 2 vào nhóm 1 + 8 cái bông hoa thêm 1 là mấy bông hoa? - Trẻ trả lời - Cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc: 8 với 1 là 9 - Cô cho trẻ thực hiện tương tự như trên với - Trẻ thực hiện cách tách 2:7 và 3:6, 4:5 => Cô củng cố: Như vậy 1 nhóm có 9 đối tượng - Trẻ lắng nghe tách ra thành 2 phần khác nhau có 4 cách tách: + Cách 1: (8-1) (1-8). + Cách 2: (2-7) (7-2) + Cách 3: (6-3) (3-6) + Cách 3: (5-4) (4-5) - Cô cho trẻ tách 1 nhóm 9 đối tượng thành các - Trẻ thực hiện cách khác nhau theo ý thích, cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Cô cho trẻ tách 1 nhóm 9 đối tượng thành các cách khác nhau tự do, cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Trẻ trả lời - 1 nhóm có 9 đối tượng tách làm 2 phần có mấy cách? Đó là những cách nào? - Trẻ lắng nghe 17 -> Mỗi cách tách cho ta kết quả khác nhau và tất cả các cách đều đúng. Khi ta gộp chúng lại các đối tượng trở lại số lượng ban đầu là 9. * Củng cố: - Trò chơi 1: Thi ai nhanh nhất - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Trẻ tách 9 đối tượng theo yêu cầu của cô và gắn thẻ số tương ứng. + Luật chơi: Ai tách sai sẽ bị thua. + Tổ cho trẻ chơi - Trẻ chơi + Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Trò chơi: Trộn lẫn (EM 38) - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe + Cô tổ chức cho trẻ chơi. + Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây nông trại của bé (TT) - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Làm bông lúa bằng kẽm nhung - T/C: Tập tầm vông - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên nguyên vật liệu, biết làm bông lúa bằng kẽm nhung. Biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên nguyên vật liệu, biết làm bông lúa bằng kẽm nhung theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết làm bông lúa bằng kẽm nhung theo cô. Biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên nguyên vật liệu, làm được bông lúa bằng kẽm nhung, chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi được tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên nguyên vật liệu, làm được bông lúa bằng kẽm nhung theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Tập tầm vông” theo hướng dẫn và chơi được tự do trên sân - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ làm được bông lúa bằng kẽm nhung cùng cô, chơi được trò chơi “Tập tầm vông” theo cô và chơi được tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết quý trọng lương thực II. Chuẩn bị: Kẽm nhung, giấy màu, que gỗ 18 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: “Em yêu cây xanh” - Trẻ hát cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: “Làm bông lúa bằng kẽm nhung” - Chúng mình đang học ở chủ đề gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Bạn nào có thể kể tên 1 số loại cây lương thực để - Trẻ trả lời cô và các bạn cùng nghe nào? - Các bạn ơi các bác nông dân đã vất vả trồng cấy - Trẻ lắng nghe tạo những cây lương thực nên chúng mình phải biết quý trọng lương thực nhé - Cả lớp cùng nhìn xem cô giáo có gì đây? - Trẻ trả lời -> Kẽm nhung, giấy màu, que gỗ - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình thực hiện làm - Trẻ lắng nghe bông hoa từ xốp bọc quả nhé + Và muốn biết được hôm nay cô làm như thế nào thì chúng mình cùng quan sát lên đây nhé - Cô làm mẫu: Cô uốn 1 sợi kẽm nhung màu vàng - Trẻ quan sát quanh que gỗ để tạo hình xoắn cho sợi kẽm sau đó cô gập đôi sợi kẽm lại uốn cho sợi kẽm hơi cong để tạo hình bông lúa. Cô sử dụng sợi kẽm nhung màu xanh để làm thân cho bông lúa sau đó cô sẽ gắn bông lúa vào thân. Để hoàn thiện sản phẩm, chúng mình sẽ lấy giấy màu xanh lá làm lá rồi đính vào thân là hoàn thành cách bông lúa bằng kẽm nhung rồi đấy - Chúng mình có muốn làm 1 bông lúa bằng kẽm - Trẻ trả lời nhung cho mình không nào? - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện -> Giáo dục trẻ giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh - Trẻ lắng nghe đồ dùng sau khi thực hiện - Cô bao quát trẻ - Cô nhận xét * Trò chơi: Cây cao cỏ thấp - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cây cao cỏ thấp - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do: - Trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét, tuyên dương - Trẻ lắng nghe trẻ 19 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Số của tuần I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần” biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần”,biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần” (EM 1). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần” (EM 1). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần” (EM 1), chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Thẻ số từ 1 đến 9 III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Số của tuần” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3.Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ******************************** Thứ 5 ngày 27 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh Hô hấp 1 - tay 2 - bụng 1 - chân 4 - bật 2 Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cây đậu tương, hạt đậu tương, đậu phụ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây đậu tương, hạt đậu tương, đậu 20 phụ. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây đậu tương, hạt đậu tương, đậu phụ. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây đậu tương, hạt đậu tương, đậu phụ theo cô. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây đậu tương, hạt đậu tương, đậu phụ. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tranh gì xuất hiện” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng: Cây đậu tương, hạt đậu tương, đậu phụ. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tranh gì xuất hiện” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Cây đậu tương, hạt đậu tương, đậu phụ theo cô. Chơi được trò chơi “Tranh gì xuất hiện” 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các loại cây lương thực II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cây đậu tương, hạt đậu tương, đậu phụ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô - Làm quen từ “Cây đậu tương” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Cây đậu tương - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Cây đậu tương (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Tương tự làm quen từ: “Hạt đậu tương, đậu phụ”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là cây đậu tương - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Hạt đậu tương, đậu phụ”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các loại cây - Trẻ lắng nghe lương thực * Trò chơi: Tranh gì xuất hiện - Cô nêu tên trò chơi: Tranh gì xuất hiện - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_23_chu_de_the_gioi.pdf

