Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 22, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Cây xanh và môi trường sống (Trung Chải)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 22, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Cây xanh và môi trường sống (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 22, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Cây xanh và môi trường sống (Trung Chải)
CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT + TẾT VÀ MÙA XUÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: CÂY XANH VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG Tuần 22: Thực hiện từ ngày 17 đến 21 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh: Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang Trò chơi: Gieo hạt 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Thi hái hoa b. Trò chơi học tập: Cửa hàng bán hoa c. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ 3. Hoạt động góc - PV:Gia đình – bán hàng - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây vườn cây của bé - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn rau ********************************************* Thứ 2 ngày 17 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh: Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cây đào, cây mít, cây bưởi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây đào, cây mít, cây bưởi. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây đào, cây mít, cây bưởi. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây đào, cây mít, cây bưởi theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây đào, cây 2 mít, cây bưởi. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Cây đào, cây mít, cây bưởi. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cây đào, cây mít, cây bưởi theo cô. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ cây xanh II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cây đào, cây mít, cây bưởi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng chủ đề cô 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Cây đào” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Cây đào - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Cây đào (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “cây mít, cây bưởi”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ nói - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là cây đào - Thực hiện tương tự với từ: “cây mít, cây bưởi”. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Trẻ biết biết chăm sóc bảo vệ cây xanh * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Toán Đề tài: So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm số lượng 9. Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, biết đặt thẻ số tương ứng và nói kết quả, biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, 3 bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp từ thành hàng ngang, biết đếm số lượng 9. Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm số lượng 9 theo cô. Biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 theo cô. Biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, đếm được nhóm đối tượng có số lượng 9. Trẻ so sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất, đặt được thẻ số tương ứng và nói được kết quả, chơi tốt trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” (EM 6). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, đếm được nhóm đối tượng có số lượng 9. Trẻ so sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” (EM 6) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, đếm được nhóm đối tượng có số lượng 9 theo cô. So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 theo cô. Chơi được trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” (EM 6) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các loại cây hoa II. Chuẩn bị: - Đồ của cô: + Mô hình vườn hoa. + Lô tô: Hoa sen, hoa hồng, hoa cúc có số lượng 9, thẻ số từ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Đồ dùng của trẻ: Lô tô: Cây đào, cây hồng, cây mận có số lượng 9, thẻ số từ 1, 2, 3, 4, 5, 6,7,8, 9 + Bảng, lô tô các đồ dùng để chơi trò chơi III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài: - Cô trò truyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ 2: Phát triển bài: cô * Ôn tạo nhóm thành lập số lượng trong phạm vi 9, số 9 - Cô cho trẻ đi thăm mô hình vườn hoa - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đếm số lượng hoa trong vườn có số lượng 9 và gắn thẻ số tương ứng. - Cô bao quát trẻ 4 - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các - Trẻ lắng nghe loại cây hoa * So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9 - Cô giáo đã tặng cho các bạn những rổ quà đấy - Trẻ lấy rổ về chỗ chúng mình cùng mang về chỗ ngồi xem có những gì nào. Chúng mình cùng nhìn xem trong rổ chúng mình có - Trẻ trả lời gì? - Bây giờ chúng mình cùng xếp số cây đào có trong - Trẻ xếp và đếm rổ ra bảng vừa xếp vừa đếm xếp hàng ngang, cách đều nhau. - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu cây đào? - Trẻ thực hiện Tương ứng số mấy? Tìm thẻ số 9 gắn vào bên phải - Chúng mình xếp 8 cây hồng xếp tương ứng 1:1 xếp bên dưới cây đào - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu cây hồng? - Trẻ trả lời Tương ứng số mấy? Tìm thẻ số tương ứng gắn vào - Trẻ thực hiện - Tiếp theo hãy xếp cho cô 7 cây mận bên dưới cây - Trẻ thực hiện hồng và gắn thẻ số tương ứng. - Chúng mình xem nhóm cây đào, nhóm cây hồng, - Trẻ trả lời nhóm cây mận như thế nào với nhau? Vì sao không bằng nhau? - Nhóm nào nhiều nhất? vì sao? - Trẻ trả lời -> Nhóm cây đào nhiều nhất vì nhóm cây đào nhiều - Trẻ lắng nghe hơn nhóm cây hồng và nhiều hơn nhóm mận nên nhóm cây đào nhiều nhất - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? vì sao - Trẻ trả lời -> Nhóm cây hồng ít hơn vì nhóm cây hồng ít hơn - Trẻ lắng nghe nhóm cây đào và nhiều hơn nhóm cây mận nên nhóm cây hồng ít hơn - Nhóm nào ít nhất? Vì sao ít nhất? - Trẻ trả lời -> Nhóm cây mận ít nhất vì nhóm cây mận ít hơn - Trẻ lắng nghe nhóm cây hồng và ít hơn nhóm cây đào nên nhóm cây mận ít nhất. - Để nhóm cây hồng bằng nhóm cây đào chúng - Trẻ trả lời mình làm như thế nào? - Thêm mấy cây hồng để bằng nhóm cây đào? - Trẻ trả lời - Vậy 8 thêm 1 là mấy? Lấy thẻ số tương ứng gắn vào. - Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc: 8 thêm 1 là 9 - Thêm mấy cây mận để bằng với nhóm cây đào và - Trẻ đọc nhóm cây hồng? - Trẻ thực hiện - Vậy 7 thêm 2 là mấy? Lấy thẻ số tương ứng gắn vào. - Trẻ trả lời 5 - Cho trẻ đọc: 7 thêm 2 là 9 + Bây giờ chúng mình cất thẻ số, bớt 2 cây hồng, 3 - Trẻ đọc cây mận đó lấy thẻ số tương ứng gắn vào. - Trẻ thực hiện - Vậy 9 cây hồng bớt đi 2 còn mấy? 9 cây mận bớt đi 3 còn mấy? Lấy thẻ số tương ứng gắn vào. - Trẻ trả lời + Chúng mình thấy nhóm cây đào, nhóm cây hồng, nhóm cây mận như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời - Vì sao không bằng nhau? - Trẻ trả lời - Nhóm nào nhiều nhất? Nhiều nhất là mấy? - Trẻ trả lời - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời - Nhóm nào ít nhất? Ít nhất là mấy? - Trẻ trả lời - Để nhóm cây hồng bằng nhóm cây đào chúng - Trẻ trả lời mình làm như thế nào? - Cô cho trẻ thêm 2 cây hồng và 3 cây mận trẻ đếm - Trẻ thực hiện gắn thẻ số tương ứng. - Tương tự cô cho trẻ thêm bớt đến hết đối tượng - Trẻ thực hiện * Củng cố: Trò chơi 1: Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô sẽ chia lớp thành 3 đội chơi, trên - Trẻ lắng nghe bảng cô có các lô tô về một số loại cây xanh và thẻ số chưa đúng với số lượng, nhiệm vụ của các đội chơi là sẽ lên thêm hoặc bớt các đối tượng để đúng với số lượng đã cho sẵn. + Luật chơi: Trong thời gian một bản nhạc đội nào thực hiện đúng và nhanh nhất sẽ dành chiến thắng - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe * Trò chơi 2: Sao chép mẫu (EM 6) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Sao chép mẫu - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô sẽ tạo ra một dãy sắp xếp có quy luật trước 1-2-1 ..và cháu hãy cho cô biết số tiếp theo là số gì nhé - Luật chơi: Bạn nào mà xếp sai thì bạn đó phải nhảy lò cò - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát trong khi trẻ chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây vườn cây của bé - TN: Chăm sóc vườn rau (TT) 6 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Hoa nở trong nước - TC: Trồng nụ, trồng hoa - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được vì sao hoa có thể nở được trong nước: Giấy được làm từ gỗ nên rất dễ hút nước. Trẻ biết một số nguyên liệu dùng để làm thí nghiệm hoa nở trong nước đó là: Giấy, bút sáp, kéo, khay đựng nước và nước. Trẻ biết các bước làm thí nghiệm, biết chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được vì sao hoa có thể nở được trong nước: Giấy được làm từ gỗ nên rất dễ hút nước. Trẻ biết một số nguyên liệu dùng để làm thí nghiệm hoa nở trong nước đó là: Giấy, bút sáp, kéo, khay đựng nước và nước theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa” và chơi tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết quan sát hiện tượng hoa nở trong nước, biết thực hành thí nghiệm hoa nở trong nước theo cô, biết chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, trả lời được câu hỏi của cô, làm được thí nghiệm, chơi tốt trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, trả lời được câu hỏi của cô, làm được thí nghiệm theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, làm được thí nghiệm theo cô, chơi được trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa” và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ đoàn kết, phối hợp cùng nhau trong quá trình hoạt động. II. Chuẩn bị: Khay dựng nước, nước, giấy, bút sáp, kéo. Khăn lau tay III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô * HĐCCĐ: “Hoa nở trong nước” - Hôm nay, các con sẽ được cô hướng dẫn làm thí nghiệm - Trẻ lắng nghe “Hoa nở trong nước”. - Để thực hiện đươc thí nghiệm này, chúng mình cần - Trẻ trả lời những nguyên vật liệu gì? - Chúng mình xem trên bàn cô có nguyên vật liệu gì đây? - Trẻ trả lời - Đây là các nguyên vật liệu để làm thí nghiệm: Khay dựng nước, nước, giấy, bút sáp, kéo. - Đầu tiên cô vẽ, tô màu bông hoa trên giấy màu, cắt hoa, - Trẻ lắng nghe sau đó cẩn thận gấp từng cánh hoa lại. Giờ là lúc hào hứng đón chờ nhất, đó là xem bông hoa giấy nở như thế 7 nào trong nước. Cô thả bông hoa vào nước và chúng mình cùng quan sát hiện tượng gì sảy ra nhé - Ồ thật là kì diệu khi những bông hoa giấy thật vào nước và dần dần nở bung những cánh hoa thật rực rỡ, thật là tuyệt vời - Tại sao hoa giấy lại nở được ở trong nước nhỉ? - Trẻ trả lời - Các con biết không qua thí nghiệm này chúng đã hiểu thế nào là hiện tượng "Hoa nở trong nước", giấy khi thả - Trẻ lắng nghe xuống nước sẽ thấm hút nước rất nhanh từ dưới lên trên, khi giấy bị ẩm ướt, sức căng mặt ngoài của nước khiến các cánh hoa giấy nở ra, thật là kì diệu phải không các con. - Chúng mình cùng cô làm thí nghiệm nhé - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, nhận xét sau khi thực hiện - Giáo dục: Trẻ đoàn kết, phối hợp cùng nhau trong quá - Trẻ lắng nghe trình hoạt động. * Trò chơi: “Trồng nụ, trồng hoa” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi cách chơi: - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Nhảy vào ô số I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số”, biết chơi trò chơi theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 36), chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 36), chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 36), chơi được trò chơi theo cô 8 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Các ô số từ 1 đến 9 III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Nhảy vào ô số” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Động viên khuyến khích trẻ chơi - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi. Khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 3. Thái độ: - Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của - Trẻ lắng nghe mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lắng nghe 9 áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. ********************************************** Thứ 3 ngày 18 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh: Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cây nhãn, cây xoài, cây vải I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây nhãn, cây xoài, cây vải. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây nhãn, cây xoài, cây vải. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây nhãn, cây xoài, cây vải theo cô. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây nhãn, cây xoài, cây vải. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Cây nhãn, cây xoài, cây vải. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cây nhãn, cây xoài, cây vải theo cô. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại cây ăn quả II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cây nhãn, cây xoài, cây vải 10 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Cây nhãn” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Cây nhãn - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Cây nhãn - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Cây xoài, cây vải”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là vây nhãn - Trẻ thực hiện - Thực hiện tương tự với từ: “Cây xoài, cây vải”. - Trẻ thực hiện => Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại cây ăn - Trẻ lắng nghe quả * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, động viên trẻ. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. KNS Đề tài: Dạy trẻ biết chăm sóc bảo vệ cây xanh I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết một số công việc đơn giản để chăm sóc, bảo vệ cây xanh như: Nhổ cỏ, tưới nước, xới đất, tỉa cành, rào cây. Thích chăm sóc cây cối. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết một số công việc đơn giản để chăm sóc, bảo vệ cây xanh như: Nhổ cỏ, tưới nước, xới đất, tỉa cành, rào cây theo hướng dẫn. Thích chăm sóc cây cối. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết một số công việc đơn giản để chăm sóc, bảo vệ cây xanh như: Nhổ cỏ, tưới nước, xới đất, tỉa cành, rào cây theo cô. Thích chăm sóc cây cối. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ làm được một số công việc đơn giản để chăm sóc, bảo vệ cây 11 xanh như: Nhổ cỏ, tưới nước, xới đất, tỉa cành, rào cây và trẻ chơi tốt trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ làm được một số công việc đơn giản để chăm sóc, bảo vệ cây xanh như: Nhổ cỏ, tưới nước, xới đất, tỉa cành, rào cây theo hướng dẫn và trẻ chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ làm được một số công việc đơn giản để chăm sóc, bảo vệ cây xanh như: Nhổ cỏ, tưới nước, xới đất, tỉa cành, rào cây theo cô và trẻ chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo cô. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây xanh. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh 1: Các bạn nhỏ đang nhổ cỏ cho cây - Hình ảnh 2: Bạn nhỏ xới đất cho cây - Hình ảnh 3: Bạn nhỏ đang tưới nước cho cây - Mặt mếu, mặt cười đủ cho số lượng trẻ III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát bài “Lý cây xanh” - Tập thể trẻ hát + Các con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời + Qua bài hát tác giả muốn nhắn nhủ chúng mình điều gì? + Qua bài hát tác giả muốn nhắc nhở chúng mình - Trẻ lắng nghe phải biết chăm sóc để cây xanh luôn tỏa bóng mát 2. HĐ2: Phát triển bài. * Dạy trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây xanh: - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” trẻ - Trẻ chơi quan sát hình ảnh 1: Bạn nhỏ đang nhổ cỏ cho cây: + Trong tranh bạn nhỏ đang làm gì? - Trẻ trả lời + Việc làm của bạn nhỏ là đúng hay sai? Vì sao? - Trẻ trả lời + Ngoài việc nhổ cỏ cho cây ra chúng mình cần phải làm gì để chăm sóc cây xanh nữa? - Cho trẻ quan sát hình ảnh 2: Bạn nhỏ đang xới - Trẻ quan sát đất cho cây: + Bạn nhỏ đang làm gì? - Trẻ trả lời + Việc làm của bạn có đúng không? Vì sao? - Trẻ trả lời - Cô khái quát câu trả lời của trẻ - Trẻ trả lời + Chúng mình cùng xem hình ảnh tiếp theo nhé. - Cho trẻ quan sát tranh bạn nhỏ dang tưới nước - Trẻ quan sát cho cây: + Bạn nhỏ đang làm gì? - Trẻ trả lời + Bạn nhỏ dùng gì để tưới cây? - Trẻ trả lời + Bạn nhỏ tưới cây là đúng hay sai? Vì sao? - Trẻ trả lời + Chúng mình vừa xem những hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 12 + Vậy để chăm sóc cây xanh chúng mình phải - Trẻ trả lời làm những công việc gì? Làm như thế nào? - Cô khái quát chung: Để cây xanh được tươi tốt - Trẻ lắng nghe chúng mình phải làm rất nhiều công việc để chăm sóc cây như: Xới đất, nhổ cỏ, tưới cây . . . * Trò chơi củng cố: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh hơn - Trẻ lắng nghe - Cách chơi:Cô phát cho mỗi trẻ 1 mặt mếu và 1 - Trẻ lắng nghe mặt cười, khi cô đưa hình ảnh đúng thì trẻ lấy mặt cười giơ lên cao, cô đưa hinhd ảnh có hành động sai thì trẻ phải chọn mặt mếu giơ lên - Luật chơi: Trẻ nào chọn sai sẽ phải chọn lại. - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây xanh. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - XD: Xây vườn cây của bé - TN: Chăm sóc vườn rau 5. Hoạt động ngoài trời QSCCĐ:- Quan sát cây đào - Trò chơi: Gieo hạt - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên, nêu đặc điểm của cây đào, biết chơi trò chơi “Hoa nào quả đấy” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên, nêu một số đặc điểm của cây đào theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Hoa nào quả đấy” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết kể tên, nêu một số đặc điểm của cây đào theo cô, biết chơi trò chơi “Hoa nào quả đấy” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể tên, nêu được đặc điểm của cây đào, chơi tốt trò chơi “Hoa nào quả đấy” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên, nêu được một số đặc điểm của cây đào theo cô, chơi được trò chơi “Hoa nào quả đấy” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ kể tên, nêu được một số đặc điểm của cây đào theo cô, chơi được trò chơi “Hoa nào quả đấy” và chơi được tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc cây hoa, cây xanh II. Chuẩn bị: Sân chơi, cây đào 13 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ đi ra sân trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * QSCCĐ: Quan sát cây đào – Cô trò chuyện cùng trẻ + Chúng mình biết mình đang đứng ở đâu không? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát cây đào - Trẻ quan sát + Đây là cây gì? - Trẻ trả lời + Cây có đặc điểm gì nổi bật? - Trẻ trả lời + Vào dịp nào thì cây có hoa? - Trẻ trả lời + Bạn nào biết hoa đào có màu gì nào? - Trẻ trả lời + Hoa đào chúng mình thường dùng để làm gì trong - Trẻ trả lời những ngày tết? -> Đây là cây đào, vào mùa đông cây rụng hết lá, và - Trẻ lắng nghe có nụ hoac cành hoa, hoa đào có màu hồng - Cô cho tập thể, cá nhân trẻ nhắc lại tên hoa - Trẻ thực hiện => Giáo dục trẻ biết chăm sóc cây hoa, cây xanh. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Gieo hạt - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét tuyên dương, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQTA: Peach tree, mango tree (Cây đào, cây xoài) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 14 Thứ 4 ngày 19 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh: Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cây trẩu, cây xoan, cây tùng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây trẩu, cây xoan, cây tùng. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây trẩu, cây xoan, cây tùng. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây trẩu, cây xoan, cây tùng. Biết chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây trẩu, cây xoan, cây tùng. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Cây trẩu, cây xoan, cây tùng. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Vòng quay kì diệu”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cây trẩu, cây xoan, cây tùng. Chơi được trò chơi “Vòng quay kì diệu”. 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại cây xanh II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Cây trẩu, cây xoan, cây tùng. - Phần mềm: Wordwall III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Cây trẩu” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Cây trẩu - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Cây trẩu (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Tương tự làm quen từ: “Cây xoan, cây tùng”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. 15 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là cây trẩu - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Cây xoan, cây tùng” => Giáo dục: Trẻ biết biết chăm sóc bảo vệ các loại cây - Trẻ lắng nghe xanh * Trò chơi: Vòng quay kì diệu - Cô nêu tên trò chơi: Vòng quay kì diệu - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: Cây đào I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc diễn cảm bài thơ “Cây đào”. Biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc”. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc diễn cảm bài thơ “Cây đào” theo hướng dẫn. Biết trả lời 1 số câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc” - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc bài thơ “Cây đào” theo cô. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc” 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc diễn cảm được bài thơ “Cây đào”. Trả lời được câu hỏi của cô. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc được diễn cảm bài thơ “Cây đào” theo hướng dẫn. Trả lời được câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc được bài thơ “Cây đào” theo cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loại hoa, không ngắt lá bẻ cành. II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa bài thơ: Cây đào. - Quả bóng nhựa để chơi trò chơi. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô đọc câu đố - Trẻ chơi “Hoa gì nho nhỏ Cánh màu hồng tươi 16 Hễ thấy hoa cười Đúng là tết đến” Đố các bạn biết đó là hoa gì? - Trẻ trả lời - Các con ạ! Trong thế giới thực vật có rất nhiều loại - Trẻ lắng nghe hoa, mỗi loại hoa có màu sắc và mùi thơm khác nhau nhưng có 1 loại hoa báo hiệu sắp tết đấy để biết đó là loại hoa nào chúng mình cùng nghe cô đọc bài thơ “Cây đào” nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài: * Đọc thơ cho trẻ nghe: - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ “Cây đào” của - Trẻ lắng nghe tác giả “Nhược Thủy” - Lần 2: Cô đọc bài thơ kết hợp hình ảnh minh họa và - Trẻ lắng nghe giảng nội dung bài thơ - Nội dung: Nói về cây đào lốm đóm nở, báo hiệu sắp đến tết - Lần 3: Cô đọc thơ kết hợp cử chỉ, điệu bộ kèm hình - Trẻ quan sát và lắng ảnh minh họa. nghe * Đàm thoại, trích dẫn. - Cô hỏi trẻ lại trẻ tên bài thơ + Tác giả? - Bài thơ nói cây gì? - Trẻ trả lời - Cây đào mọc ở đâu? - Trẻ trả lời “Cây đào đầu xóm” - Cây đào như thế nào? - Trẻ trả lời “Lốm đốm nụ hồng” - Các em nhỏ mong điều gì? - Trẻ trả lời - Hoa đào nở để làm gì? - Trẻ trả lời “Hễ thấy hoa nở - Trẻ lắng nghe Đúng là tết đến” - Bông và cánh hoa đào như thế? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các - Trẻ lắng nghe loại hoa, không ngắt lá bẻ cành. * Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm - Cho trẻ đọc thơ cùng cô 2 - 3 lần - Trẻ đọc thơ diễn cảm - Cho trẻ đọc thi đua giữa TT - T - CN - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * TC: Bắt bóng và đọc (EL 22) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc: - Cô nhận xét giờ học. -Trẻ lắng nghe 17 4. Hoạt động góc - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây vườn cây của bé (TT) - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn rau 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Nặn một số loại lá cây - TC: Cây cao, cỏ thấp - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết một số loại lá cây bằng đất nặn. Biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Cây cao, cỏ thấp”. Biết chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết một số loại lá cây bằng đất nặn theo hướng dẫn. Biết cách chơi trò chơi “Cây cao, cỏ thấp”. Biết chơi tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết một số loại lá cây bằng đất nặn theo cô. Biết chơi trò chơi “Cây cao, cỏ thấp”. Biết chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nặn được một số loại lá cây bằng đất nặn, nói được cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Cây cao, cỏ thấp” và chơi được tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nặn được một số loại lá cây bằng đất nặn theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Chơi được tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nặn được một số loại lá cây bằng đất nặn theo cô, chơi được trò chơi “Cây cao, cỏ thấp”. Chơi được tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật II. Chuẩn bị: Đất nặn, bảng con, khăn lau tay III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ hát cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: “Một số loại lá cây” - Trẻ tuổi trả lời - Cô đố, cô đố: - Trẻ trả lời Lá gì mép có răng cưa Nơi cây hoa quý trong thơ, trong đời? Đáp án: Lá cây hoa hồng -> Ngoài lá hoa hồng ra còn có nhiều loại lá khác nữa - Đố gì? Đố gì? - Vậy bây giờ chúng mình có muốn nặn được một số loại là thật đẹp không? - Trẻ lắng nghe - Các con cùng quan sát cô đã chuẩn bị những gì? - Trẻ trả lời - Vậy hôm nay chúng mình sẽ nặn một số lá cây bằng - Trẻ lắng nghe đất nặn nhé! - Cô làm mẫu: Đầu tiên sẽ chọn màu xanh cô nhào đất - Trẻ lắng nghe và nặn mềm lăn tròn ấp dẹp quan sát 18 - Cô cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ. Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Cây cao, cỏ thấp - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Cây cao, cỏ thấp” - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do: - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Hãy làm theo tôi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL 24). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL 24). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL 24), chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Vòng tròn III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Hãy làm theo tôi” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 19 Thứ 5 ngày 20 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh: Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cây chuối, cây ổi, cây na I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây chuối, cây ổi, cây na. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ai đoán nhanh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây chuối, cây ổi, cây na. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán nhanh” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cây chuối, cây ổi, cây na. Biết chơi trò chơi “Ai đoán nhanh” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây chuối, cây ổi, cây na. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán nhanh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cây chuối, cây ổi, cây na. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán nhanh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ từ: Cây chuối, cây ổi, cây na. Chơi được trò chơi “Ai đoán nhanh” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ cây xanh II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Cây chuối, cây ổi, cây na III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô đọc câu đố “Nhiều quả dài, cong - Trẻ lắng nghe Xếp thành một nải Nải xếp thành buồng Khi chín vàng thơm Ăn ngon ngọt lắm” Là quả gì? - Trẻ trả lời - Trò chuyện dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cây chuối - Trẻ quan sát 20 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh Cây chuối. Chúng - Trẻ lắng nghe mình cùng lắng nghe cô nói nhé! - Trẻ thực hiện - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Cây chuối - Trẻ thực hiện - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Cây ổi, cây na - Trẻ lắng nghe * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ thực hành - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là cây chuối - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ thực hiện + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Cây ổi, cây na -> Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ cây - Trẻ lắng nghe xanh * Trò chơi: “Ai đoán nhanh” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán nhanh - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. LQCC: Đề tài: Tập tô chữ cái b, d, đ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phát âm chữ cái b, d, đ, biết tô màu những bong bóng chứa chữ cái b, tô màu những vòng tròn có chữ cái d, đ, biết nối hình vẽ có từ chứa chữ cái b, d, đ, với chữ cái b, d, đ, tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo chấm mờ để hoàn thành các từ, đồ theo các nét chữ cái b, d, đ - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tô màu vàng quả bí ngô có chữ cái b, quả bí ngô có chữ cái khác tô màu theo ý thích, tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những con bướm, tô màu chữ cái b. Tô màu nâu con dế có chữ cái d, con dế có chữ cái khác tô màu theo ý thích, tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những miếng dưa hấu, tô màu chữ cái d. Tô màu xanh chiếc đèn lồng có chữ cái đ, chiếc đèn lồng có chữ cái khác tô màu theo ý thích, tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những chiếc đèn lồng, tô màu chữ cái đ. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết gọi tên chữ cái b, d, đ cùng cô, biết tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những con bướm, hoàn thiện quả dứa, hoàn thiện bức tranh và tô màu bức tranh theo ý thích. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ phát âm được chữ cái b, d, đ, tô màu những bong bóng chứa chữ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_22_chu_de_the_gioi.pdf

