Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 21, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại rau, củ (Trung Chải)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 21, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại rau, củ (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 21, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại rau, củ (Trung Chải)
CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT + TẾT VÀ MÙA XUÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ Tuần 21: Thực hiện từ ngày 10 tháng 02 đến ngày 14 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh. Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 1: Đưa ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 5: Bật về các phía Trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Thi hái hoa b. Trò chơi học tập: Cửa hàng bán hoa c. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ 3. Hoạt động góc - PV:Gia đình – bán hàng - ST: Làm sách về chủ đề - XD: Xây vườn rau của bé - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa ************************************ Thứ 2 ngày 10 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh. Hô hấp 1 - tay 1 - bụng 2 - chân 3 - bật 5 Trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Củ đậu, củ khoai tây, củ khoai môn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Củ đậu, củ khoai tây, củ khoai môn. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Củ đậu, củ khoai tây, củ khoai môn. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Củ đậu, củ khoai tây, củ khoai môn. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Củ đậu, củ khoai tây, củ khoai môn. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) 2 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Củ đậu, củ khoai tây, củ khoai môn. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Củ đậu, củ khoai tây, củ khoai môn. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9). 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, yêu quý và chăm ăn các loại rau củ. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Củ đậu, củ khoai tây, củ khoai môn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng chủ đề cô 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Củ đậu” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Củ đậu - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Củ đậu (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “củ khoai tây, củ khoai môn”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là củ đậu - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “củ khoai tây, củ khoai môn”. - Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc, yêu quý và chăm ăn các - Trẻ lắng nghe loại rau củ. * Trò chơi: Cùng mô tả (EL 9) - Cô nêu tên trò chơi + Cách chơi: Cả lớp sẽ cùng xem và quan sát hình ảnh trên màn hình. Sau đó các con nhớ lại và mô tả lại hình ảnh đó - Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ làm theo yêu cầu của lớp - Cô cho trẻ chơi. Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Phát triển vận động Đề tài: Bật qua vật cản 15-20 cm I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi và tập các động tác thể dục, trẻ biết tên bài VĐCB “Bật qua vật cản 15-20 cm” và biết dùng sức của bàn chân nhún bật qua vật cản cao 15-20 cm. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh nhất” 3 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi và tập các động tác thể dục, trẻ biết tên bài VĐCB “Bật qua vật cản 15-20 cm” và biết dùng sức của bàn chân nhún bật qua vật cản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh nhất”. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết kết hợp các kiểu đi và tập các động tác thể dục, trẻ biết tên bài VĐCB “Bật qua vật cản 15-20 cm” và biết dùng sức của bàn chân nhún bật qua vật cản theo cô. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh nhất” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ được xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ tên bài VĐCB “Bật qua vật cản 15-20 cm”. Trẻ dùng sức của đôi bàn chân nhún bật qua vật cản cao 15-20 cm. Chơi tốt trò chơi “Đội nào nhanh nhất”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ được xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ tên bài VĐCB “Bật qua vật cản 15-20 cm” theo hướng dẫn. Trẻ dùng sức của bàn chân nhún bật qua vật cản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Đội nào nhanh nhất”. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ được xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ tên bài VĐCB “Bật qua vật cản 15-20 cm” theo cô. Trẻ dùng sức của bàn chân nhún bật qua vật cản theo khả năng. Chơi được trò chơi “Đội nào nhanh nhất” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ thường xuyên rèn luyện sức khỏe II. Chuẩn bị: Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng. Nhạc thể dục: Em yêu cây xanh, vật cản trang phục gọn gàng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Để cơ thể khỏe mạnh và tham gia các hoạt động - Trẻ trả lời không mệt mỏi thì chúng mình sẽ làm gì? - Bây giờ cô mời các bạn cùng khởi động nào! 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động: - Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi theo hiêu lệnh (đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, - Trẻ thực hiện đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm), chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. * Trọng động. - BTPTC: Tập với lời ca: Em yêu cây xanh - Trẻ thực hiện - Tay 1: Đưa ra phía trước, sau - Trẻ tập 2l x 8n - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2l x 8n - Chân 3: Khuỵu gối - Trẻ tập 4l x 8n - Bật 5: Bật về các phía - Trẻ tập 4l x 8n * VĐCB: Bật qua vật cản 15-20cm - Cô giới thiệu tên vận động: Bật qua vật cản 15- - Trẻ lắng nghe 20 cm - Làm mẫu: + Lần 1: Làm chi tiết động tác, không phân tích - Trẻ chú ý quan sát 4 + Lần 2: Cô phân tích TTCB: Cô đứng ở vạch xuất phát, hai tay đưa ra - Trẻ lắng nghe và quan sát phía trước, khi có hiệu lệnh bật thì cô khuỵ gối đồng thời cô đưa 2 tay xuống dưới ra sau, nhún chân bật thật mạnh qua vật cản và tiếp đất bằng 2 mũi bàn chân chân, cô thực hiện như vậy bật tiếp qua 2 vật cản còn lại cô đi về cuối hàng đứng. - Các cháu cho biết cô vừa thực hiện vận động gì? + Cô thực hiện: Bật qua vật cản cao 15-20c m - Trẻ trả lời - Cô mời hai trẻ lên thực hiện, cô nhận xét - Cho trẻ 2 hàng lên thực hiện 2 lần - Cho 2 tổ thi đua. Cô bao quát sửa sai cho trẻ - 2 trẻ thực hiện * Giáo dục: Trẻ biết thường xuyên rèn luyện sức khoẻ. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Đội nào nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Cô cho trẻ chơi thi đua. Nhận xét động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe * Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh - Trẻ chơi trò chơi sân. Cô bao quát trẻ - Trẻ thực hiện 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây vườn rau của bé - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT) 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài:- HĐCCĐ: Nặn củ cà rốt - TC: Trồng nụ, trồng hoa - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết các nguyên vật liệu, biết sử dụng các kĩ năng lăn tròn, ấn dẹp đất nặn để nặn củ cà rốt, biết chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các nguyên vật liệu, biết sử dụng các kĩ năng lăn tròn, ấn dẹp đất nặn để nặn củ cà rốt theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết sử dụng các kĩ năng lăn tròn, ấn dẹp đất nặn để nặn củ cà rốt theo cô, biết chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa” và chơi tự do trên sân theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được các nguyên vật liệu, sử dụng được các kĩ năng lăn tròn, ấn dẹp đất nặn để nặn được củ cà rốt, chơi tốt trò chơi “Trồng nụ trồng hoa” và chơi được tự do trên sân. 5 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các nguyên vật liệu, sử dụng được các kĩ năng lăn tròn, ấn dẹp đất nặn để nặn được củ cà rốt theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Trồng nụ trồng hoa” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ sử dụng được các kĩ năng lăn tròn, ấn dẹp đất nặn để nặn được củ cà rốt theo cô, chơi được trò chơi “Trồng nụ trồng hoa” và chơi được tự do trên sân theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý chăm sóc các cây rau, củ II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng rộng rãi. Đất nặn, bảng con, khăn lau tay III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Nặn củ cà rốt - Hôm nay cô có 1 củ cà rốt mà cô đã nặn mẫu, các con hãy nhìn xem củ cà rốt này như thế nào nhé! - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát củ cà rốt bằng đất nặn và nêu - Trẻ quan sát và nhận xét nhận xét : + Củ cà rốt màu gì? - Trẻ trả lời + Củ cà rốt như thế nào? - Trẻ trả lời - Các con có muốn nặn củ cà rốt giống cô không? - Trẻ trả lời - Các con hãy nhìn cô nặn mẫu nhé! - Trẻ quan sát * Cô nặn mẫu và hướng dẫn cách nặn: - Trước tiên cô lấy đất nặn màu cam và bóp đất cho mềm, sau đó lăn dọc và dùng tay vuốt nhọn 1 đầu. Tiếp theo cô lấy 1 ít đất nặn màu xanh lăn dọc và gắn vào đầu to của củ cà rốt vậy là cô đã nặn xong 1 củ cà rốt có cuống rồi. - Các con thấy củ cà rốt cô nặn như thế nào? - Trẻ trả lời - Trước khi nặn các con chọn đất, bóp đất cho thật mịn nhé! - Trẻ thực hiện - Cô nhắc trẻ ngồi ngay ngắn khi thực hiện - Cô cho cả lớp thực hiện nặn củ cà rốt. - Cô đi từng trẻ hướng dẫn trẻ còn lúng túng - Trong khi trẻ thực hiện cô quan sát động viên, khuyến khích trẻ. - Mời trẻ nhận xét sản phẩm của mình. - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Trồng nụ trồng hoa” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Trồng nụ trồng hoa” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi 6 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. - Làm quen tiếng Anh: Potato, cabbage (Khoai tây, bắp cải) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi. Khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 3. Thái độ: - Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của - Trẻ lắng nghe mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. 7 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lắng nghe áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. ********************************************** Thứ 3 ngày 11 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh. Hô hấp 1 - tay 1 - bụng 2 - chân 3 - bật 5 Trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải xanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải xanh. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải xanh. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải xanh. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải xanh. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải xanh. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải xanh. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 3. Thái độ: - Trẻ biết chăm sóc, yêu quý và chăm ăn các loại rau củ. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải xanh 8 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Rau bắp cải” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Rau bắp cải - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Rau bắp cải - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “rau súp lơ, rau cải xanh”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là rau bắp cải - Trẻ thực hiện - Thực hiện tương tự với từ: “rau súp lơ, rau cải xanh”. - Trẻ thực hiện - Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc, yêu quý và chăm ăn các - Trẻ lắng nghe loại rau củ. * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Làm quen với toán Đề tài: Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 9, số 9 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đếm đến 9, biết tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 9 qua thẻ số. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, “Ghép cặp”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến 9, biết tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng, nhận biết số 9 qua thẻ số theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, “Ghép cặp” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết đếm đến 9, biết tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 9 theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, “Ghép cặp” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đếm được thành thạo từ 1 đến 9, tạo nhóm, thành lập được số lượng trong phạm vi 9, nhận biết được số 9, hiểu được nguyên tắc lập số 9. Trẻ chơi tốt trò chơi “ Ai nhanh hơn”, “Ghép cặp” (EM 11) 9 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đếm được thành thạo từ 1 đến 9, tạo nhóm, thành lập được số lượng trong phạm vi 9. Phân biệt được số 9 theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn”, “Ghép cặp”(EM 11) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 9, tạo nhóm thành lập được số lượng trong phạm vi 9 theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn”, “Ghép cặp” (EM 11) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết chăm sóc các loại cây rau, củ II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: + Mô hình vườn rau: có rau bắp cải, rau súp lơ, rau cải thảo + 1 rổ đựng lô tô 9 rau bắp cải, 9 rau súp lơ, thẻ số từ 1- 9 (to hơn của trẻ) + Nhạc chủ đề thực vật để chơi trò chơi. - Đồ dùng của trẻ: + Mỗi trẻ 1 rổ đựng lô tô 9 rau bắp cải, 9 củ cà rốt, thẻ số từ 1- 9 + Thẻ lô tô có số lượng 8,9, thẻ số 8,9 để chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ 1: Giới thiệu bài “Xúm xít- xúm xít” - Trẻ xúm xít - Các bạn nhỏ ơi. Ngày hôm nay chúng mình cùng cô - Trẻ đi thăm vườn đi thăm vườn rau của điểm trường mình nhé! rau 2.HĐ 2: Phát triển bài * Ôn số 8 - Đã đến vườn rau của điểm trường mình rồi các bạn - Trẻ đếm hãy xem trong vườn có những rau gì? + Có bao nhiêu cây rau bắp cải? (7 cây) Cô thêm 1 rau - Trẻ đếm bắp cải nữa là mấy? + Có bao nhiêu cây rau súp lơ? (6 cây). Bây giờ cô thêm - Trẻ trả lời 2 cây rau súp lơ vào là mấy? + Có bao nhiêu cây rau cải thảo? (5 cây). Cô thêm 3 cây - Trẻ trả lời rau cải thảo nữa là mấy? * Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 9, số 9. - Chúng mình cùng xem trong rổ của các con có gì? - Trẻ trả lời - Cô và trẻ xếp tất cả số rau bắp cải và củ cà rốt ra bảng - Trẻ thực hiện xếp tương ứng 1-1, lưu ý xếp từ trái sang phải, cách đều nhau. - Cho trẻ đếm nhóm rau bắp cải và củ cà rốt cùng cô. - Trẻ thực hiện Đặt thẻ số tương ứng - Cho trẻ quan sát và nhận xét - Trẻ nhận xét + Nhóm rau bắp cải và nhóm củ cà rốt như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời + Nhóm rau bắp cải và nhóm củ cà rốt nhóm nào nhiều - Trẻ trả lời hơn? Nhiều hơn là mấy? Vì sao con biết? 10 + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời - Cho trẻ đếm, củng cố lại: “Nhóm rau bắp cải và nhóm củ cà rốt không bằng nhau” - Trẻ thực hiện - Muốn 2 nhóm bằng nhau thì chúng ta phải làm gì? - Trẻ trả lời - Cô cùng trẻ thêm vào một loto rau bắp cải. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đếm nhóm rau bắp cải và nhóm củ cà rốt nêu nhận xét. + 8 rau bắp cải thêm 1 rau bắp cải nữa là mấy? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nhắc lại: 8 thêm 1 là 9 - Trẻ nhắc lại - Nhóm rau bắp cải và nhóm củ cà rốt như thế nào với - Trẻ trả lời nhau? Bằng nhau và bằng mấy? => Nhóm rau bắp cải và nhóm củ cà rốt bằng nhau và - Trẻ lắng nghe đều bằng 9 - Cho trẻ lấy thẻ số 9 gắn tương ứng vào hai nhóm, đếm lại số lượng từng nhóm. - Trẻ thực hiện - Cô giơ thẻ số 9 lên giới thiệu: Số 9 dùng để chỉ tất cả các nhóm có số lượng là 9 và cho trẻ đọc theo tập thể cả lớp, tổ, nhóm cá nhân: Số 9 - Hỏi trẻ đặc điểm số 9. - Trẻ trả lời => Cô củng cố: Số 9 được cấu tạo bởi 1 nét cong tròn khép kín trên và nối lền 1 nét xiên dưới - Trẻ thực hiện - Chúng mình cùng cất đồ dùng gọn gàng vào rổ nhé + Cô cho trẻ cất nhóm rau bắp cải vừa cất vừa đếm. Tương tự cất nhóm củ cà rốt - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ biết chăm sóc các loại cây rau, củ - Trẻ lắng nghe * Củng cố: Trò chơi 1: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô cho trẻ đi quanh lớp tìm các đồ vật có - Trẻ lắng nghe số lượng 9 + Luật chơi: Bạn nào tìm chưa đúng sẽ làm theo yêu cầu của lớp - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ * Trò chơi 2: Ghép cặp (EM 11) - Cô nêu tên trò chơi: Ghép cặp. - Cách chơi: Trước khi bắt đầu, cô chia lớp thành 2 nhóm. Một nhóm cô phát thẻ số, một nhóm cô phát thẻ lô tô. Yêu cầu trẻ đứng lên, sau đó nói: “cô đã phát thẻ - Trẻ lắng nghe số và thẻ lô tô cho các con. Các con hãy quan sát thật kỹ thẻ số của mình là thẻ số mấy, thẻ lô tô các hình có số lượng là bao nhiêu. Trong vòng một bản nhạc các con hãy đi quanh lớp và tìm bạn có chữ số tương ứng với số lượng các hình lô tô trong thẻ của mình. Hãy nhìn thật kĩ chữ số, đếm số lượng hình trong thẻ của con để chắc chắn là con sẽ tìm đúng. Khi con tìm được “bạn”, 11 hãy trở lại vòng tròn và ngồi gần nhau. Hãy xem thử các con có tìm được đúng bạn của mình nhanh không nhé!”. - Luật chơi: Trẻ nào chưa ghép đúng thì sẽ phải ghép lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, kiểm tra kết quả - Trẻ chơi chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình- bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - XD: Xây vườn rau của bé - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau - TC: Trời nắng, trời mưa - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc đơn giản nhổ cỏ, tưới nước cho rau, biết chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo cô, biết chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại rau trong vườn, làm được một số việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau, chơi tốt trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ làm được 1 số công việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo cô, biết chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc rau. Biết chăm sóc và nhổ cỏ trong vườn. II. Chuẩn bị: - Vườn rau, bình tưới nước. 12 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện 2. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau - Cho trẻ ra vườn rau và trò chuyện - Trẻ di chuyển - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Đây là vườn rau của điểm trường mình đấy, trong vườn có những rau gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại tên rau theo tập thể cả lớp - Trẻ nhắc lại - Để rau xanh, tốt thì chúng mình phải làm những công việc gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn rau nhé. - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi - Trẻ lắng nghe chăm sóc rau. Biết chăm sóc và nhổ cỏ trong vườn. * Trò chơi: “Trời nắng, trời mưa” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Trời nắng trời mưa”. - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ hứng thú chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Số của tuần I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần”, biết chơi trò chơi theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi “Số của tuần” (EM 1) - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi “Số của tuần” (EM 1) theo hướng dẫn. 13 - Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, chơi được trò chơi “Số của tuần” (EM 1) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Thẻ số 9. Hạt đậu III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi “Số của tuần” - Phổ biến luật chơi, cách chơi: + Cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn 1 cái rổ đựng hạt đậu và thẻ số 9, các con sẽ dùng hạt đậu xếp hình số 9 + Luật chơi: Bạn nào xếp chưa đúng sẽ phải xếp lại - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi - Cô khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ **************************************** Thứ 4 ngày 12 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh. Hô hấp 1 - tay 1 - bụng 2 - chân 3 - bật 5 Trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Rau ngót, rau dền, rau mồng tơi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau ngót, rau dền, rau mồng tơi. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau ngót, rau dền, rau mồng tơi. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau ngót, rau dền, rau mồng tơi. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Rau ngót, rau dền, rau mồng tơi. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) 14 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Rau ngót, rau dền, rau mồng tơi. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Rau ngót, rau dền, rau mồng tơi. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). 3. Thái độ: - Trẻ biết chăm sóc, yêu quý và chăm ăn các loại rau củ. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Rau ngót, rau dền, rau mồng tơi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Rau ngót” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Rau ngót - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Rau ngót (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Tương tự làm quen từ: “rau dền, rau mồng tơi”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là rau ngót - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “rau dền, rau mồng tơi” - Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc, yêu quý và chăm ăn các - Trẻ lắng nghe loại rau củ. * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi: Mỗi bạn chỉ được dành quyền trả lời 1 lần - Cách chơi: Cả lớp sẽ quan sát hình ảnh mà cô chiếu lên tivi và chúng mình hãy đoán xem đó là gì nhé - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô bao quát, động viên trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Làm quen chữ cái Đề tài: Làm quen chữ cái b, d, đ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái b, d, đ trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái và nhận biết chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, biết so sánh điểm 15 giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Nghe thính lấy nhanh”, “Săn tìm chữ cái”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái b, d, đ trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái và biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, biết chơi trò chơi “Nghe thính lấy nhanh”, “Săn tìm chữ cái” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái b, d, đ theo cô, biết chơi trò chơi “Nghe thính lấy nhanh”, “Săn tìm chữ cái” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái b, d, đ trong bảng chữ cái, nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, mạch lạc, rõ ràng. So sánh được điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Nghe thính lấy nhanh”, “Săn tìm chữ cái” (EL 17) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên và nói được chữ cái b, d, đ trong bảng chữ cái, nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng. Trẻ chơi được trò chơi “Nghe thính lấy nhanh”, “Săn tìm chữ cái” (EL 17) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm được chữ cái b, d, đ theo cô, trẻ chơi được trò chơi “Nghe thính lấy nhanh”, “Săn tìm chữ cái” (EL 17) theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý trân trọng ngày tết cổ truyền dân tộc II. Chuẩn bị: - Thẻ chữ cái to (b, d, đ) cho cô. - Thẻ chữ cái nhỏ (b, d, đ) cho trẻ, bảng đen, chữ cái chơi trò chơi - Hình ảnh: Rau bí, rau dền, quả đỗ. Nhạc bài hát: Em yêu cây xanh III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát bài “Em yêu cây xanh” - Trẻ hát - Đàm thoại với trẻ dẫn dắt vào bài - Giáo dục trẻ biết yêu quý trân trọng ngày tết cổ - Trẻ lắng nghe truyền dân tộc 2. HĐ2: Phát triển bài: * LQ chữ b: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Rau bí - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: Đố các bạn cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh rau bí Dưới hình ảnh có từ: Rau bí -> Cô nói 3 lần - Trẻ lắng nghe -> Cho trẻ nói - Trẻ nói - Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới hình - Trẻ thực hiện ảnh - Cô giới thiệu trên bảng có rất nhiều các chữ cái - Trẻ lắng nghe mới đó là chữ: r, b và các chữ cái đã học là chữ cái: a, u, i và hôm nay chúng mình sẽ làm quen 1 chữ cái đó là chữ cái b -> Cô thay thẻ chữ to hơn 16 - Cô phát âm mẫu: bờ (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ phát âm. Cô bao quát, sửa sai - Trẻ thực hiện - Chữ b có cấu tạo như thế nào? - Trẻ trả lời => Cô giới thiệu cấu tạo chữ b: Gồm có: Một nét - Trẻ lắng nghe xổ thẳng và 1 nét cong tròn phía dưới bên phải - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Cô giới thiệu chữ b viết thường, b in thường và - Trẻ lắng nghe chữ B in hoa 3 chữ này tuy có cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “bờ” - Mời trẻ nhắc lại: Tổ- nhóm - Cá nhân - Tổ, nhóm, cn trẻ phát âm - Cô bao quát trẻ * LQ chữ d: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Rau dền - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: Đố các bạn cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh rau dền - Trẻ lắng nghe - Dưới hình ảnh có từ: Rau dền -> Cô nói 3 lần -> Cho trẻ nói - Trẻ nói - Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới hình - Trẻ thực hiện ảnh - Cô giới thiệu trên bảng có rất nhiều các chữ cái - Trẻ lắng nghe mới đó là chữ: r, d, n và các chữ cái đã học là chữ cái: a, u, ê và hôm nay chúng mình sẽ làm quen đó là chữ cái d -> Cô thay thẻ chữ to hơn - Cô phát âm mẫu: dờ (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân - Trẻ phát âm Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô giới thiệu cấu tạo chữ d: Gồm 1 nét sổ thẳng - Trẻ lắng nghe và 1 nét cong tròn bên trái. - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Cô giới thiệu chữ d viết thường, d in thường và - Trẻ lắng nghe chữ D in hoa, tuy 3 chữ này có cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “dờ” - Mời trẻ nhắc lại: Tổ - nhóm - Cá nhân phát âm - Tổ, nhóm, cn trẻ phát âm - Cô bao quát trẻ * LQ chữ đ: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Quả đỗ - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: Đố các bạn cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là hình ảnh quả đỗ - Trẻ lắng nghe - Dưới hình ảnh có từ: Quả đỗ -> Cô nói 3 lần -> Cho trẻ nói - Trẻ nói - Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới hình - Trẻ thực hiện ảnh - Cô giới thiệu trên bảng có rất nhiều các chữ cái - Trẻ lắng nghe mới đó là chữ: q, đ và các chữ cái đã học là chữ 17 cái: u, a, ô và hôm nay chúng mình sẽ làm quen đó là chữ cái đ -> Cô thay thẻ chữ to hơn - Cô phát âm mẫu: đờ (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân - Trẻ phát âm Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô giới thiệu cấu tạo chữ đ: Gồm 1 nét sổ thẳng và 1 nét cong tròn bên trái thêm 1 nét ngang lên nét - Trẻ lắng nghe sổ thẳng. - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Cô giới thiệu chữ đ viết thường, đ in thường và - Trẻ lắng nghe chữ Đ in hoa, tuy 3 chữ này có cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “đờ” - Mời trẻ nhắc lại: Tổ - nhóm - Cá nhân phát âm - Tổ, nhóm, cn trẻ phát âm - Cô bao quát trẻ * So sánh chữ b, d, đ Chúng mình hãy cùng quan sát chữ b, d, đ xem có - Trẻ lắng nghe điểm nào giống? Có điểm nào khác? + Giống nhau: cả hai chữ đều có 1 nét sổ thẳng và một nét cong tròn. - Trẻ lắng nghe + Khác nhau: - Chữ b: Một nét xổ thẳng và 1 nét cong tròn phía dưới bên phải - Chữ d: Gồm 1 nét sổ thẳng và 1 nét cong tròn bên - Trẻ lắng nghe trái. - Chữ đ: Gồm 1 nét sổ thẳng và 1 nét cong tròn bên trái thêm 1 nét ngang lên nét sổ thẳng. * Củng cố: Trò chơi 1: Nghe thính lấy nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ: + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 rổ đựng chữ cái, cô nói tên hoặc đặc điểm chữ cái trẻ phải tìm và giơ chữ cái đó lên. + Luật chơi: Bạn nào tìm sai chữ cái phải tìm lại cho đúng - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe Trò chơi 2: Săn tìm chữ cái (EL 17) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Săn tìm chữ cái - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ: + Cách chơi: Cô sẽ phát cho cả lớp mỗi bạn một thẻ chữ cái, các bạn sẽ đi vòng tròn xung quanh - Trẻ lắng nghe lớp, khi cô nói ghép đôi, ghép đôi các bạn sẽ ghép đôi với một bạn có thẻ chữ cái giống mình và phát âm to chữ cái 2 bạn lên. 18 + Luật chơi: Bạn nào chưa tìm được hoặc ghép sai sẽ bị loại - Cho trẻ chơi. Nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khuyến - Trẻ lắng nghe khích trẻ 4. Hoạt động góc - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây vườn rau của bé (TT) - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình củ cải trắng bằng hột hạt - T/C: Gieo hạt - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết các nguyên liệu để xếp hình củ cải trắng bằng hột hạt, biết xếp hình củ cải trắng bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Biết các nguyên liệu để xếp hình củ cải trắng, biết xếp hình củ cải trắng bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2 + 3 tuổi: Biết xếp hình củ cải trắng bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên các nguyên liệu để xếp hình củ cải trắng bằng hột hạt, xếp được hình củ cải trắng bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên các nguyên liệu để xếp hình củ cải trắng bằng hột hạt, xếp được củ cải trắng bằng hột hạt, chơi được trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân - Trẻ 2 + 3 tuổi: Xếp được hình củ cải trắng bằng hột hạt, chơi được trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết. Trẻ biết yêu quý và chăm sóc các loại rau củ. II. Chuẩn bị: - Sân chơi rộng rãi, hột hạt, giấy, keo dán III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ “Xếp hình củ cải trắng bằng hột hạt” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Củ cải trắng - Trẻ quan sát 19 - Cô có hình ảnh đây? - Trẻ trả lời - Ai có nhận xét gì về củ cải trắng? - Trẻ trả lời - Trên bàn cô có những gì? (hột hạt, giấy, keo dán) - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình xếp hình củ cải trắng bằng hột hạt thật đẹp nhé. - Trẻ lắng nghe - Cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn và cho trẻ thực hiện theo. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ thực hiện. - Trẻ cùng cô nhận xét hoạt động - Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc các loại rau củ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Gieo hạt” - Cô giới thiệu tên trò chơi luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi tự do trên sân - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chữ cái của tuần I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái của tuần”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái của tuần”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái của tuần”, biết chơi trò chơi theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Chữ cái của tuần” (EL 7) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Chữ cái của tuần” (EL 7) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Chữ cái của tuần” (EL 7) theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: - Không gian trong lớp học rộng rãi, sạch sẽ, bảng, bút dạ, chữ cái III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi “Chữ cái của tuần” - Cô nêu cách chơi: Cô sẽ đưa ra các từ trên bảng, nhiệm vụ của các con là gạch chân các chữ cái đã được học - Luật chơi: Bạn nào tìm chưa đúng sẽ làm theo yêu cầu của lớp 20 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Cô bao quát trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi -> Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ******************************************* Thứ 5 ngày 13 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Em yêu cây xanh. Hô hấp 1 - tay 1 - bụng 2 - chân 3 - bật 5 Trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Củ cải trắng, củ cà rốt, củ dền I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Củ cải trắng, củ cà rốt, củ dền. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Củ cải trắng, củ cà rốt, củ dền. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Củ cải trắng, củ cà rốt, củ dền. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Củ cải trắng, củ cà rốt, củ dền. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tranh gì xuất hiện” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng: Củ cải trắng, củ cà rốt, củ dền. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tranh gì xuất hiện - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Củ cải trắng, củ cà rốt, củ dền. Chơi được trò chơi “Tranh gì xuất hiện” 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, yêu quý và chăm ăn các loại rau củ. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Củ cải trắng, củ cà rốt, củ dền III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Củ cải trắng” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Củ cải trắng
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_21_chu_de_the_gioi.pdf

