Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 21, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại rau, củ (Trường Chính)

pdf 30 trang Mộc Miên 14/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 21, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại rau, củ (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 21, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại rau, củ (Trường Chính)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 21, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại rau, củ (Trường Chính)
 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT – TẾT VÀ MÙA XUÂN
 CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOẠI RAU CỦ
 Tuần 21: Thực hiện từ ngày 10 tháng 02 đến ngày 14 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Màu hoa: Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 2: Đưa ra phía trước, sang 
 ngang; Bụng 2: Đứng quay người sang bên; Chân 2: Bật đưa chân sang ngang; 
 Bật 2: Bật tiến, lùi.
 Trò chơi: Gieo hạt
 2. Trò chơi có luật
 a. Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức
 b. Trò chơi học tập: Những loài cây nào?
 c. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề
 - XD: Xây vườn rau của bé
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 ************************************
 Thứ 2 ngày 10 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Màu hoa: Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 2: Đưa ra phía trước, sang 
 ngang; Bụng 2: Đứng quay người sang bên; Chân 2: Bật đưa chân sang ngang; 
 Bật 2: Bật tiến, lùi.
 Trò chơi: Gieo hạt
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Rau bắp cải, rau cải thảo, rau súp lơ 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Rau bắp cải, rau cải thảo, rau súp lơ”, biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Rau bắp cải, rau cải thảo, rau súp lơ”, biết 
phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Rau bắp cải, rau 
cải thảo, rau súp lơ”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn 
thấy” (EL 2) 2
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Rau bắp cải, rau cải 
thảo, rau súp lơ”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 
“Tôi nhìn thấy” (EL 2).
3. Thái độ: Trẻ biết ăn uống đủ chất để khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh minh họa: “Rau bắp cải, rau cải thảo rau súp lơ”
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô hỏi trẻ:
 + Bạn nào có thể kể tên một số loại rau mà mình biết? - Trẻ trả lời
 -> Có rất nhiều loài chim như rau bắp cải, rau ngót, - Trẻ lắng nghe
 súp lơ, . Vậy chúng mình cùng quan sát xem cô có 
 hình ảnh về loại rau gì nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Rau bắp cải - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh rau bắp cải. Chúng - Trẻ lắng nghe
 mình cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Rau bắp cải - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Rau cải thảo, rau súp lơ - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hành
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là rau bắp cải - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ nói
 nhóm, cá nhân trẻ nói
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Rau cải - Trẻ thực hiện
 thảo, rau súp lơ
 - Giáo dục trẻ biết ăn uống đủ chất để khỏe mạnh. - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL 2)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Bạn nào tả sai sẽ bị loại
 + Cách chơi: Cô sẽ cho các bạn quan sát hình ảnh và 
 bạn đó sẽ miêu tả nội dung hình ảnh đó cho các bạn 
 và cả lớp sẽ đoán xem bạn đang tả cái gì
 - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ 
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3
 3. MTXQ:
 Đề tài: Làm quen một số loại rau 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của một loại rau ăn lá, rau ăn củ, 
rau ăn quả: Rau bắp cải, rau cải xanh, củ cà rốt, củ cải, quả cà chua... Biết kể tên 
các món ăn chế biến từ các loại rau, biết chơi trò chơi “Rau gì biến mất”, “Thi 
xem đội nào nhanh”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của một loại rau ăn lá, rau ăn củ, 
rau ăn quả: Rau bắp cải, rau cải xanh, củ cà rốt, củ cải, quả cà chua... Biết kể tên 
các món ăn chế biến từ các loại rau, biết chơi trò chơi “Rau gì biến mất”, “Thi 
xem đội nào nhanh” theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ gọi được tên, nói được đặc điểm, lợi ích của một loại rau ăn lá, 
rau ăn củ, rau ăn quả: Rau bắp cải, rau cải xanh, củ cà rốt, củ cải, quả cà chua... 
Kể được tên các món ăn chế biến từ các loại rau. Chơi tốt trò chơi “Rau gì biến 
mất”, “Thi xem đội nào nhanh”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi được tên, nói được đặc điểm, lợi ích của một loại rau ăn lá, 
rau ăn củ, rau ăn quả: Rau bắp cải, rau cải xanh, củ cà rốt, củ cải, quả cà chua... 
Kể được tên các món ăn chế biến từ các loại rau. Chơi được trò chơi “Rau gì biến 
mất”, “Thi xem đội nào nhanh” theo hướng dẫn
3. Thái độ: Trẻ biết lợi ích khi ăn rau và thích ăn rau.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh: + Rau ăn lá: Rau bắp cải, rau cải xanh.
+ Rau ăn củ: Củ cà rốt, củ cải
+ Rau ăn quả: Quả cà chua, quả bí
- Hình ảnh một số loại rau ăn lá, củ, quả.
- Hình ảnh các món rau được chế biến từ các loại rau.
- Vòng thể dục.
- Nhạc bài hát “Bầu và bí”.
III.Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - 
 - Cô cùng trẻ hát bài “Bầu và bí” - Trẻ hát cùng cô
 - Trò chuyện về nội dung bài hát: Bài hát đã nhắc 
 đến loại quả nào? Quả bầu quả bí dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
 Quả bầu, bí đều là rau nhưng gọi là rau ăn quả đấy 
 các con ạ.
 - Ở nhà con có trồng những loại rau gì? - Trẻ trả lời
 - Hôm nay chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu về 1 số - Trẻ lắng nghe
 loại rau nhé! 4
2. HĐ 2: Phát triển bài
* Tìm hiểu về một số loại rau ăn lá.
- Cô cho trẻ khám phá hộp quà. - Trẻ khám phá
- Đố các con đó là loại rau gì? - Trẻ trả lời
- Trên tay cô có rau gì đây? - Trẻ trả lời
- Đây là phần gì của rau? - Trẻ trả lời
- Con xem lá cải xanh có màu như thế nào? - Trẻ trả lời
- Rau cải là loại rau ăn gì? - Trẻ trả lời
- Rau cải thường nấu những món nào? - Trẻ trả lời
- Cô trình chiếu các món ăn nấu từ rau cải cho trẻ - Trẻ quan sát
xem.
+ Nhìn xem cô có rau gì nữa đây? - Trẻ trả lời
- Bạn nào có nhận xét về rau bắp cải? - Trẻ trả lời
- Lá rau bắp cải thế nào? Có màu gì? - Trẻ trả lời
- Ta ăn phần nào của rau bắp cải? - Trẻ trả lời
- Bắp cải được chế biến thành các món gì? - Trẻ trả lời
- Trình chiếu cho trẻ xem các món ăn được chế - Trẻ quan sát
biến từ rau bắp cải.
- Cho trẻ so sánh cải xanh và rau bắp cải. - Trẻ so sánh
+ Giống nhau: Đều là rau ăn lá.
+ Khác nhau: Lá rau cải có dạng hình dài; lá rau - Trẻ lắng nghe
bắp cải có dạng hình tròn.
- Ngoài 2 loại rau ăn lá này các con còn biết loại - Trẻ trả lời
rau ăn lá nào nữa?
- Cô trình chiếu cho trẻ xem hình ảnh rau muống, - Trẻ quan sát
rau khoai, rau cúc, rau mùng tơi...
- Cô nhấn mạnh: các loại rau ăn lá có nhiều - Trẻ lắng nghe
vitamin C, ăn vào giúp cơ thể các con mát mẻ, 
khỏe mạnh, kháng được bệnh, da dẻ hồng hào. Vì 
thế các con cần ăn nhiều loại rau nhé!
* Tìm hiểu về một số loại rau ăn quả:
- Cô cho trẻ chơi “Chiếc túi kỳ lạ” - Trẻ lắng nghe
- Cô mời 1, 2 lên sờ và đoán xem đó là quả gì? - Trẻ trả lời
- Đó là quả gì? - Trẻ trả lời
- Trên tay cô có gì - Trẻ trả lời
+ Khi chín có màu gì? Còn xanh có màu gì? - Trẻ trả lời
+ Vỏ có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
- Cho 1 trẻ lên sờ thử.
+ Quả có dạng hình gì? - Trẻ trả lời
+ Trong ruột quả cà có gì? Hạt ít hay nhiều? - Trẻ trả lời
- Cô bổ quả cà chua ra cho trẻ xem - Trẻ trả lời
- Làm món gì để ăn? Ăn có vị gì? - Trẻ trả lời
- Cô trình chiếu các món ăn được chế biến từ quả - Trẻ quan sát
cà chua cho trẻ xem. 5
- Cô nhấn mạnh: Quả cà chua làm được rất nhiều - Trẻ lắng nghe
món ăn ngon và bổ dưỡng vì có rất nhiều vitamin 
A, C giúp mắt các con sáng hơn, tăng sức đề kháng 
cho cơ thể. Vì vậy các con cần ăn nhiều cà chua sẽ 
tốt cho cơ thể.
- Trên tay cô có gì? - Trẻ trả lời
- Quả bí có màu gì? - Trẻ trả lời
- Hình dạng ra sao? - Trẻ trả lời
- Cô mời 1 bạn lên sờ vỏ quả xem vỏ nó như thế - Trẻ thực hiện
nào?
- Vậy khi ăn quả bí ta phải làm gì? - Trẻ trả lời
- Quả bí là loại rau ăn quả hay ăn củ? - Trẻ trả lời
- Nấu món gì để ăn? - Trẻ trả lời
- Các món ăn được chế biến từ quả bí: nấu, luộc, - Trẻ lắng nghe
xào 
- Cho trẻ so sánh điểm giống và khác nhau giữa cà - Trẻ so sánh
chua và quả bí.
+ Giống nhau: Đều là rau ăn quả - Trẻ lắng nghe
+ Khác nhau: 
Cà chua màu đỏ - bí màu xanh
Cà chua Tròn, nhỏ hơn – Bí dài, to hơn
- Cho trẻ kể tên 1 số loại rau ăn quả mà trẻ biết? - Trẻ kể
* Tìm hiểu về một số loại rau ăn củ:
- Đố các con: “Củ gì đo đỏ - con thỏ thích ăn?” - Trẻ trả lời
+ Nhìn xem cô có gì? - Trẻ trả lời
+ Củ cà rốt có đặc điểm gì? Dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
- Cà rốt là loại rau ăn gì? - Trẻ trả lời
- Nấu món ăn gì từ củ cà rốt? - Trẻ trả lời
- Cô đưa “Củ cải trắng” ra cho trẻ quan sát: - Trẻ trả lời
- Hỏi trẻ đây là củ gì? - Trẻ trả lời
- Củ cải trắng có màu gì? - Trẻ trả lời
- Có dạng hình gì? - Trẻ trả lời
- Là loại rau ăn gì? - Trẻ trả lời
- Dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
- Cô chiếu các món ăn nấu từ củ cải và củ cà rốt. - Trẻ quan sát
- Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa cà rốt 
và củ cải trắng.
+ Giống nhau: Đều là loại rau ăn củ, có dạng hình 
 - Trẻ lắng nghe
tròn dài, 1 đầu to, 1 đầu nhỏ
+ Khác nhau: Cà rốt có màu cam, củ cải có màu 
trắng.
- Cho trẻ kể tên 1 số loại rau ăn củ mà trẻ biết.
=> Cô nhấn mạnh: Các loại rau này tuy khác nhau 
vể tên gọi, đặc điểm nhưng đều gọi chung là 1 6
 số loại rau. Vì chúng thường được dùng để chế 
 biến thức ăn trong bữa cơm hàng ngày, cung cấp - Trẻ lắng nghe
 các vitamin, chất bổ cần thiết, giúp cơ thể khỏe 
 mạnh, hồng hào, thông minh, học giỏi. Vì thế các 
 con nhớ khi ăn cơm các con phải ăn nhiều các loại 
 rau nhé!
 - Cô nhận xét, khen ngợi động viên trẻ
 * Củng cố:
 Trò chơi 1: Rau gì biến mất
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi:
 + Cách chơi: Cô để chung các loại rau, cho trẻ nhắm 
 mắt lại và cô dấu đi 1 hoặc 1 số loại rau, trẻ mở mắt - Trẻ lắng nghe
 và đoán những loại rau đã biến mất.
 + Luật chơi: Trẻ đoán sai sẽ phải nhảy lò cò 
 - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
 -Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi
 - Nhận xét kết quả. - Trẻ lắng nghe
 Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi:
 + Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội chơi. Khi có 
 hiệu lệnh “bắt đầu” 3 bạn đầu hàng bật qua 3 vòng 
 lên bàn phía trên lấy 1 loại rau theo yêu cầu của cô - Trẻ lắng nghe
 rồi đặt vào rổ của đội minh rồi chạy về chạm vào 
 tay bạn thứ 2 chạy về cuối hàng bạn thứ 2 mới 
 được bật lên. 
 + Luật chơi: Hết thời gian đội nào lấy được nhiều, 
 đúng và không phạm quy sẽ là đội giành chiến 
 thắng.
 - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi
 - Nhận xét kết quả.
 3. HĐ 3: Kết thúc: Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề (TT)
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: In hình bông hoa bằng ống hút
 - T/C: Kéo co
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết in hình bông hoa bằng ống hút, biết chơi trò chơi “Kéo co” 7
và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết in hình bông hoa bằng ống hút theo hướng dẫn, biết chơi trò 
chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ in được hình bông hoa bằng ống hút, chơi tốt trò chơi “Kéo co” 
và chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ in được hình bông hoa bằng ống hút theo hướng dẫn, chơi được 
trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu quý chăm sóc các loại hoa.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh in hoa bằng ống hút
- Bàn ghế cho trẻ ngồi, ống hút, màu nước, giấy A4
- Khăn lau tay, nhạc bài hát: Hoa bé ngoan
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ nghe hát bài: Hoa bé ngoan - Trẻ nghe hát
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 - Trò chuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ lắng nghe
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ “In hình bông hoa bằng ống hút”
 - Nhìn xem, nhìn xem - Trẻ quan sát
 - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời
 - Cánh hoa có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
 + Lá màu gì? Lá to hay nhỏ? - Trẻ trả lời
 + Cô đã dùng nguyên vật liệu gì để tạo được bông - Trẻ trả lời
 hoa?
 => Đây là bức tranh in hình bông hoa bằng ống hút. 
 Để làm được những bông hoa này, chúng mình sẽ sử - Trẻ lắng nghe
 dụng ống hút chấm vào màu nước rồi in lên đầu cành 
 để tạo thành bức tranh bông hoa.
 - Bây giờ chúng mình hãy chú ý xem cô thực hiện nhé
 - Cô hướng dẫn: Cô cầm ống hút đã cắt sẵn thành hình 
 bông hoa in chấm màu và in lên giấy có sẵn cành. Cô - Trẻ quan sát
 ấn dụng cụ và nhấc lên dứt khoát, không di di làm lem 
 màu. Khi in chú ý khéo léo không để màu dây vào 
 quần áo 
 - Bây giờ cô mời các bạn về nhóm của mình cùng làm 
 nhé 
 - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, hướng dẫn giúp đỡ trẻ 
 + Vừa rồi chúng mình được làm gì? - Trẻ trả lời
 + Khi làm xong, chúng mình thấy sản phẩm như thế - Trẻ trả lời
 nào? 8
 -> Hôm nay chúng mình đã cùng nhau vẽ ra những - Trẻ lắng nghe
 bông hoa rất đẹp đúng không?
 * Giáo dục: Trẻ biết yêu quý chăm sóc các loại hoa. - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi “Kéo co”
 - Cô mời trẻ giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ giới thiệu
 - Cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi với đồ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi tự do
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen máy tính
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I.Mục đích, yêu cầu 
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình 
trong ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong 
ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, 
vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
3. Thái độ: Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về.
II. Chuẩn bị:
- Cờ bé ngoan, khăn mặt, xà phòng rửa tay.
- Bài hát “Đi học về”
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
- Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát
+ Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
- Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay 
chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe
để chuẩn bị về nhé. 9
- Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện 
sạch sẽ.
-> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lăng nghe
quần áo sạch sẽ nhé.
- Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé 
sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan.
tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào.
 - Cho trẻ nhận xét: 
+ Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại - Trẻ nhận xét bạn 
sao?
+ Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
- Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe
động viên trẻ chưa ngoan 
- Cho trẻ lên cắm cờ - Trẻ thực hiện
=> Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố - Trẻ lắng nghe
mẹ và các bạn trước khi về.
- Trả trẻ. 
 ********************************************
 Thứ 3 ngày 11 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Màu hoa: Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 2: Đưa ra phía trước, sang 
 ngang; Bụng 2: Đứng quay người sang bên; Chân 2: Bật đưa chân sang ngang; 
 Bật 2: Bật tiến, lùi.
 Trò chơi: Gieo hạt
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Rau muống, rau ngót, rau mồng tơi 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Rau muống, rau ngót, rau mồng tơi ”, 
biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Rau gì biến mất” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Rau muống, rau ngót, rau mồng tơi ”, 
biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Rau gì biến 
mất”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Rau muống, rau 
ngót, rau mồng tơi”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Rau gì biến 
mất”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Rau muống, rau ngót, 
rau mồng tơi ”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 
“Rau gì biến mất”.
3. Thái độ: Trẻ biết ăn uống đủ chất để cơ thể khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: “Rau muống, rau ngót, rau mồng tơi” 10
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Rau muống” - Trẻ quan sát
 - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Rau muống” - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Rau ngót, rau - Trẻ thực hiện
 mồng tơi 
 -> Giáo dục trẻ biết ăn uống đủ chất để cơ thể khỏe - Trẻ lắng nghe
 mạnh.
 * Thực hành:
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô 3 lần theo các hình - Trẻ thực hành
 thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là rau muống” - Trẻ thực hiện 
 - Tương tự cho trẻ phát triển từ “rau ngót, rau mồng - Trẻ thực hiện 
 tơi” thành câu
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 * Củng cố: Trò chơi: Rau gì biến mất
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe
 chơi cho trẻ.
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. PTVĐ:
 Đề tài: Đi, chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và tập 
các động tác BTPTC theo bài hát “Màu hoa”, trẻ biết tên bài VĐCB “Đi, chạy 
thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh”, và biết đi, chạy thay đổi tốc độ theo đúng 
hiệu lệnh. Biết chơi trò “Chuyền bóng qua đầu”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và tập 
các động tác BTPTC theo bài hát “Màu hoa”, trẻ biết tên bài VĐCB “Đi, chạy 
thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh”, và biết đi, chạy thay đổi tốc độ theo đúng 
hiệu lệnh theo hướng dẫn. Biết chơi trò “Chuyền bóng qua đầu”. 11
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ 
tên bài VĐCB “Đi, chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh”. Trẻ kết hợp vận 
động tay, chân nhịp nhàng, thay đổi được hướng vận động khi có hiệu lệnh. 
Chơi tốt trò chơi “Chuyền bóng qua đầu”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ 
tên bài VĐCB “Đi, chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh”. Trẻ kết hợp vận 
động tay, chân nhịp nhàng, thay đổi được hướng vận động khi có hiệu lệnh theo 
hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Chuyền bóng qua đầu”.
3. Thái độ:
- Trẻ biết tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh
II. Chuẩn bị: 
- Vạch xuất phát, cờ đích. Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn.
- Vòng thể dục, nhạc bài hát: Màu hoa
- Bóng, rổ đựng bóng.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng 
 - Chào mừng các bé đến với tiết học ngày hôm nay. Các cô
 bạn nhỏ đáng yêu ơi! Để cơ thể khỏe mạnh và tham gia - Trẻ trả lời
 các hoạt động không mệt mỏi thì chúng mình sẽ làm gì?
 - Bây giờ cô mời các bạn cùng khởi động nào!
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Khởi động
 + Cô cho trẻ đi ra sân khởi động kết hợp đi các kiểu 
 chân: Đi thường, đi mũi chân, đi thường, đi gót chân, đi - Trẻ thực hiện
 thường, đi má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy 
 nhanh, chạy chậm. 
 - Về 3 hàng ngang dãn cách đều
 - Để tham gia các hoạt động chúng mình cần phải có cơ - Trẻ thực hiện
 thể khỏe mạnh.
 - Muốn cơ thể khỏe mạnh thì chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời
 - Muốn có cơ thể khỏe mạnh chúng mình cùng cô tập 
 bài phát triển chung nhé.
 * Trọng động
 + BTPTC: Tập với lời ca: Màu hoa - Trẻ tập cùng cô
 - Tay 1: Đưa tay lên cao ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2lx8 nhịp
 - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2lx8 nhịp
 - Chân 2: Đứng, một chân nâng cao, gập gối - Trẻ tập 2lx8 nhịp
 - Bật 1: Bật tách khép chân. - Trẻ tập 4lx8 nhịp
 + VĐCB: Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu - Trẻ lắng nghe
 lệnh 
 - Cô giới thiệu tên vận động: “Đi, chạy thay đổi tốc độ - Trẻ lắng nghe
 theo đúng hiệu lệnh” 12
 - Muốn thực hiện tốt được bài tập này thì chúng mình 
 cùng quan sát cô làm mẫu nhé. - Trẻ chú ý
 - Lần 1. Làm toàn bộ động tác
 - Lần 2. Phân tích động tác: Cô đứng chân trước chân 
 sau trước vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh “Chạy” cô 
 bắt đầu chạy, mắt nhìn thẳng về phía trước khi chạy 
 khi có hiệu lệnh chạy nhanh cô sẽ chạy thật nhanh, khi - Trẻ lắng nghe
 có hiệu lệnh chạy chậm cô sẽ chạy chậm, khi có hiệu 
 lệnh đi cô sẽ đi bộ về phía trước. Khi về đến đích từ từ - Trẻ chú ý
 dừng lại nhẹ nhàng về cuối hàng.
 - Bây giờ cô mời 2 bạn thực hiện mẫu nào. - Trẻ quan sát
 - Cô cho cả lớp thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Tổ, nhóm, cá nhân thực hiện
 - Cho 2 tổ thi đua thực hiện. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Giáo dục: Trẻ tập thể dục để có cơ thể khỏe mạnh - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Chuyền bóng qua đầu” 
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe
 chơi cho trẻ.
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ lắng nghe
 * Hồi tĩnh: 
 - Trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng sân - Trẻ đi nhẹ nhàng
 3. HĐ3. Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề thực vật 
 - XD: Xây vườn rau của bé (TT)
 - TN: Chăm sóc chậu hoa
 5. Hoạt động ngoài trời
 - HĐCCĐ: Tạo hình cây súp lơ từ bông
 - T/C: Gieo hạt
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tạo hình cây súp lơ từ bông, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và 
chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tạo hình cây súp lơ từ bông theo hướng dẫn, biết chơi trò 
chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ tạo hình được cây súp lơ từ bông, chơi tốt trò chơi “Gieo hạt” và 
chơi tự do trên sân 13
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ tạo hình được cây súp lơ theo hướng dẫn, chơi được trò chơi 
“Gieo hạt” và chơi tự do trên sân
3. Thái độ: 
- Trẻ biết lợi ích của rau và thích ăn rau.
II. Chuẩn bị:
- Bàn ghế cho trẻ ngồi, bông, màu thực phẩm.
- Nhạc bài hát: Vui nhộn về súp lơ
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1. Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ nghe hát bài: Vui nhộn về súp lơ - Trẻ nghe
 + Chúng mình vừa nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời.
 - Xung quanh chúng ta có rất nhiều loại rau. Hôm - Trẻ lắng nghe
 nay cô và các bạn sẽ cùng nhau khám phá hoạt động 
 tạo ra súp lơ bằng bông nhé.
 2. HĐ 2: Phát triển bài 
 * HĐCCĐ: Tạo hình cây súp lơ từ bông.
 - Nhìn xem, nhìn xem
 + Các bạn nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời
 - Đây là cây súp lơ được làm bằng bông thấm màu - Trẻ quan sát, lắng 
 thực phẩm đấy các bạn ạ. nghe
 - Các con thấy bức tranh như thế nào?
 - Các con có muốn làm bức tranh giống của cô 
 không?
 - Bây giờ chúng mình hãy chú ý xem cô chấm bông 
 vào màu thực phẩm và in lên giấy nhé - Trẻ lắng nghe
 - Cô đã dùng bông để tạo ra cây gì đây? - Trẻ trả lời
 - Cô mời các bạn về nhóm của mình cùng thực hiện - Trẻ về nhóm
 nhé
 * Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, hướng dẫn giúp đỡ trẻ
 + Vừa rồi chúng mình được làm gì? - Trẻ trả lời
 + Khi làm xong, chúng mình thấy điều gì xảy ra? - Trẻ trả lời
 -> Khi dùng bông đã thấm màu thực phẩm và in lên - Trẻ lắng nghe
 giấy chúng ta đã tạo ra được một cây súp lơ rất đẹp 
 đúng không?
 * Giáo dục: Qua hoạt động này cô giáo mong rằng - Trẻ lắng nghe
 các bạn nhỏ sẽ cùng nhau chăm sóc các loại rau và 
 rau có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe của chúng 
 mình vì vậy chúng mình cần ăn uống đủ chất để cơ 
 thể luôn khỏe mạnh nhé.
 * Trò chơi: Gieo hạt
 - Cô mời trẻ nhắc lại tên trò chơi, luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe
 chơi “Gieo hạt”
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 14
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ 3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng Anh: Potato, carrot (Củ khoai tây/ Củ cà rốt)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 **************************************
 Thứ 4 ngày 12 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Màu hoa: Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 2: Đưa ra phía trước, sang 
 ngang; Bụng 2: Đứng quay người sang bên; Chân 2: Bật đưa chân sang ngang; 
 Bật 2: Bật tiến, lùi.
 Trò chơi: Gieo hạt
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Củ dền, củ cà rốt, củ su hào
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
 Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Củ dền, củ cà rốt, củ su hào”, biết phát 
triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Củ dền, củ cà rốt, củ su hào”, biết phát 
triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng 
dẫn.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Củ dền, củ cà 
rốt, củ su hào”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 
23).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Củ dền, củ cà rốt, củ 
su hào”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai 
đoán giỏi” (EL 23) theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ biết ăn uống đủ chất để cơ thể khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Củ dền, củ cà rốt, củ su hào. 15
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng cô
2. HĐ2: Phát triển bài
* Làm mẫu
Làm quen từ “Củ dền”
- Cho trẻ quan sát hình ảnh: Củ dền
- Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 
- Cô nói từ: Củ dền (3 lần) - Trẻ lắng nghe
- Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
- Tương tự làm quen từ: “Củ cà rốt, củ su hào”. 
* Thực hành:
- Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
- Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ nói
- Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là củ dền - Trẻ nói
- Thực hiện tương tự với từ: “Củ cà rốt, củ su hào”. 
- Giáo dục: Trẻ biết ăn uống đủ chất để cơ thể khỏe - Trẻ lắng nghe
mạnh
* Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23)
- Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe 
+ Cách chơi: Trên màn hình cô giáo đang có hình ảnh 1 
loại củ các bạn hãy đoán xem tên loại củ đó nhé
+ Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài 
hát.
- Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
- Cô bao quát, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe
- Cô nhận xét sau khi chơi 
3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Toán:
 Đề tài: Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 9, số 9
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đếm đến 9, biết tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm 
vi 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 9 
qua thẻ số. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, “Trộn lẫn”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến 9, biết tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm 
vi 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 9 
qua thẻ số theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, “Trộn lẫn” theo hướng 
dẫn. 16
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ đếm được thành thạo từ 1 đến 9, tạo nhóm, thành lập được số 
lượng trong phạm vi 9. Phân biệt được số 9, hiểu được nguyên tắc lập số 9. Chơi 
tốt trò chơi “Ai nhanh hơn” (EM 2), “Trộn lẫn” (EM 38).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 9, tạo nhóm, thành lập được số lượng trong 
phạm vi 9, phân biệt được số 9, hiểu được nguyên tắc lập số 9 theo cô. Chơi được 
trò chơi “Ai nhanh hơn” (EM 2), “Trộn lẫn” (EM 38) theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ biết biết quý, chăm sóc các loại rau.
II. Chuẩn bị: Mô hình cửa hàng bán rau củ
- Mỗi trẻ 1 rổ đựng lô tô rau bắp cải, cà rốt, thẻ số từ 1-9, vòng thể dục
- Thẻ số; Thẻ có chấm tròn.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Ôn số 8
 - Cho trẻ đi tham quan mô hình cửa hàng rau 
 củ
 - Các con hãy quan sát xem trong cửa hàng có - Trẻ quan sát
 những loại rau gì?
 - Cho trẻ đếm các loại rau trong cửa hàng và gắn - Trẻ thực hiện
 thẻ số tương ứng. 
 + Có bao nhiêu cây rau bắp cải? (4 cây) Cô thêm 4 - Trẻ trả lời
 cây nữa là mấy?
 + Có bao nhiêu củ cà rốt? Tương ứng thẻ số mấy? - Trẻ trả lời
 - Cho trẻ thực hiện và gắn thẻ số tương ứng. - Trẻ thực hiện
 * Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 
 9, số 9.
 - Chúng mình cùng xem trong rổ của các con có gì? - Trẻ trả lời
 - Cô và trẻ xếp tất cả số cây rau cải và cà rốt ra bảng 
 xếp tương ứng 1-1, lưu ý xếp từ trái sang phải, cách - Trẻ thực hiện
 đều nhau.
 - Cho trẻ đếm nhóm cây rau cải và nhóm cà rốt cùng 
 cô. Đặt thẻ số tương ứng - Trẻ đếm
 - Cho trẻ quan sát và nhận xét
 + Nhóm bắp cải và nhóm cà rốt như thế nào với - Trẻ nhận xét
 nhau? - Trẻ trả lời
 + Nhóm bắp cải và nhóm cà rốt nhóm nào nhiều 
 hơn? Nhiều hơn là mấy? Vì sao con biết? - Trẻ trả lời
 + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy?
 - Cho trẻ đếm, củng cố lại: “Nhóm bắp cải và nhóm - Trẻ trả lời
 cà rốt không bằng nhau” - Trẻ chú ý
 - Muốn 2 nhóm bằng nhau thì chúng ta phải làm gì? - Trẻ trả lời
 - Cô cùng trẻ thêm vào một loto bắp cải. Cho trẻ - Trẻ thực hiện 17
đếm nhóm bắp cải và nhóm cà rốt nêu nhận xét.
+ 8 bắp cải thêm 1 là mấy ? - Trẻ trả lời
- Cho trẻ nhắc lại: 8 thêm 1 là 9 - Trẻ thực hiện
- Nhóm bắp cải và nhóm cà rốt như thế nào với - Trẻ trả lời
nhau? Bằng nhau và bằng mấy?
=> Nhóm bắp cải và nhóm cà rốt bằng nhau và đều - Trẻ lắng nghe
bằng 9
- Cho trẻ lấy thẻ số 9 gắn tương ứng vào hai nhóm, - Trẻ thực hiện
đếm lại số lượng từng nhóm.
- Cô giơ thẻ số 9 lên giới thiệu: Số 9 dùng để chỉ tất - Trẻ lắng nghe
cả các nhóm có số lượng là 9 và cho trẻ đọc theo tập 
thể cả lớp, tổ, nhóm cá nhân: Số 9 - Trẻ đọc
- Hỏi trẻ đặc điểm số 9. - Trẻ trả lời
=> Cô củng cố: Số 9 có một nét cong tròn khép kín - Trẻ lắng nghe
và nét móc dưới.
- Chúng mình cùng cất đồ dùng gọn gàng vào rổ nhé - Trẻ thực hiện
+ Cô cho trẻ cất nhóm bắp cải vừa cất vừa đếm. 
Tương tự cất nhóm cà rốt.
- Giáo dục trẻ biết yêu qúy chăm sóc các loại rau, - Trẻ lắng nghe
củ.
* Củng cố:
Trò chơi 1: Ai nhanh hơn (EM 2)
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh hơn - Trẻ lắng nghe
- Cách chơi: Hôm nay chúng ta sẽ chơi trò chơi về 
số. Cô đã chuẩn bị các thẻ có số chấm tròn khác 
nhau nhiệm vụ của các bạn là nhanh chóng quan 
sát và đếm xem số lượng chấm tròn trên các thẻ là 
bao nhiêu và giơ tay trả lời
- Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ mất lượt chơi ở - Trẻ lắng nghe
vòng chơi đó.
- Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
- Cô bao quát nhận xét trẻ
Trò chơi 2: Trộn lẫn (EM 38)
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Trộn lẫn - Trẻ lắng nghe
- Cách chơi: Chúng mình sẽ đi thành 1 vòng tròn 
xung quanh cô giáo, khi cô hô 1 số bất kì chúng 
mình sẽ tạo nhóm với các bạn bên cạnh đúng số 
lượng cô giáo yêu cầu.
- Luật chơi: Bạn nào thực hiện không đúng sẽ mất 
lượt chơi ở vòng chơi đó.
- Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
- Cô bao quát nhận xét trẻ
3. HĐ 3: Kết thúc bài
- Cô nhận xét chung giờ học, động viên khuyến - Trẻ lắng nghe
khích trẻ 18
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT) 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề thực vật
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề
 - XD: Xây vườn rau của bé
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau
 - Trò chơi: Thả đỉa ba ba 
 - Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công 
việc đơn giản nhổ cỏ, tưới nước cho rau, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” và 
chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công 
việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo 
hướng dẫn và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại rau trong vườn, làm được một số việc 
đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau, chơi tốt trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự 
do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ làm được 1 số công việc 
đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau, chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo 
hướng dẫn và chơi tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc rau. Biết chăm 
sóc và không dẵm lên rau.
II. Chuẩn bị: Vườn rau, bình ô doa.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện 
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau
 - Cho trẻ ra vườn rau và trò chuyện - Trẻ di chuyển 
 - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Đây là vườn rau của điểm trường mình đấy, trong - Trẻ trả lời
 vườn có những rau gì?
 - Cô cho trẻ nhắc lại tên rau theo tập thể cả lớp - Trẻ nhắc lại
 - Để rau xanh, tốt thì chúng mình phải làm những công - Trẻ trả lời
 việc gì? 19
 - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn rau - Trẻ trả lời
 nhé.
 - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát giúp đỡ trẻ
 => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi - Trẻ lắng nghe
 chăm sóc rau. Biết chăm sóc và bảo vệ rau
 * Trò chơi: “Thả đỉa ba ba”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”.
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ hứng thú chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Những chú ếch tinh nhanh
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Những 
chú ếch tinh nhanh”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Những 
chú ếch tinh nhanh” theo hướng dẫn. 
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Chơi tốt trò chơi 
“Những chú ếch tinh nhanh” (EL 18)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Chơi được trò chơi 
“Những chú ếch tinh nhanh” (EL 18) theo hướng dẫn 
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn.
II. Chuẩn bị: Phấn
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi:
- Luật chơi: Bạn nào đọc sai sẽ phải nhảy/ bật lại từ đầu
- Cách chơi: 
+ GV dùng phấn vẽ 2 hàng, mỗi hàng có các ô được xếp so le trong mỗi ô ở các 
hàng viết 1 chữ cái hoặc 1 số, chúng ta sẽ chơi như sau: các cháu sẽ là những chú 
ếch con đứng trước ô, khi cô hô “nhảy/ bật”, các cháu sẽ nhảy/ bật vào từng ô có 
viết chữ cái. Khi nhảy vào ô có chữ cái nào, cháu sẽ đọc to “chữ cái”, không nhảy 
vào các ô số.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát nhận xét trẻ sau khi chơi
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. 20
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ***************************************
 Thứ 5 ngày 13 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Màu hoa: Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 2: Đưa ra phía trước, sang 
 ngang; Bụng 2: Đứng quay người sang bên; Chân 2: Bật đưa chân sang ngang; 
 Bật 2: Bật tiến, lùi.
 Trò chơi: Gieo hạt
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Quả cà tím, quả su su, quả cà chua
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Quả cà tím, quả su su, quả cà chua. Biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Quả cà tím, quả su su, quả cà chua. Biết 
phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”
2. Kĩ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Quả cà tím, quả 
su su, quả cà chua. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Bắt 
bóng và nói” (EL 22)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Quả cà tím, quả 
su su, quả cà chua. Phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò 
chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22).
3. Thái độ: Trẻ biết ăn uống đủ chất để cơ thể khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Quả cà tím, quả su su, quả cà chua
- Nhạc bài hát: Bầu và bí
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát bài “Bầu và bí” và dẫn dắt vào bài - Trẻ hát
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Cà tím”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Quả cà tím - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là quả gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Quả cà tím (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_21_chu_de_the_gioi.pdf