Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 2, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Trường mầm non yêu thương (Dền Sáng)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 2, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Trường mầm non yêu thương (Dền Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 2, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Trường mầm non yêu thương (Dền Sáng)
CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON + TẾT TRUNG THU CHỦ ĐỀ NHỎ: TRƯỜNG MẦM NON YÊU THƯƠNG Tuần 2: Thời gian từ ngày 23 tháng 9 đến ngày 27 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG 1.Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 3: Thổi bóng -Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang - Bật 5: Bật về các phía Trò chơi: Kéo co 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: “Nhảy lò cò” b. Trò chơi học tập: “Thi xem đội nào nhanh” c. Trò chơi dân gian: “Thả đỉa ba ba” 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Lớp học - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non - XD: Xây trường mầm non - ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non - TN: Chăm sóc vườn hoa - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề *************************************************** Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 3 -Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 5 Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Trường mầm non Dền Sáng, cô giáo, các bạn. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Trường mầm non Dền Sáng, cô giáo, các bạn”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Trường mầm non Dền Sáng, cô giáo, các bạn”, biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Trường mầm non Dền Sáng, cô giáo, các bạn”, biết phát triển từ thành câu đơn giản theo cô. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” 2 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Trường mầm non Dền Sáng, cô giáo, các bạn”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Trường mầm non Dền Sáng, cô giáo, các bạn”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40). - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ “Trường mầm non Dền Sáng, cô giáo, các bạn”, phát triển được từ thành câu theo cô. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40). 3. Thái độ: - Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: “Trường mầm non Dền Sáng, cô giáo, các bạn” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Trường mầm non - Trẻ quan sát Dền Sáng” + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Trường mầm non Dền - Trẻ lắng nghe Sáng.” - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Cháu học trường - Trẻ thực hiện mầm non Dền Sáng” - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Cô giáo, các - Trẻ thực hiện bạn. -> Giáo dục trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và - Trẻ thực hiện các bạn trong lớp * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Trường mầm non - Trẻ thực hành Dền Sáng, cô giáo, các bạn” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40) + Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Vỗ tay - Trẻ lắng nghe + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3 3. Âm nhạc: Đề tài: - Dạy hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”. - Nghe hát “Ngày đầu tiên đi học” - TCÂN: Vũ điệu hoá đá I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát cả bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết trả lời câu hỏi của cô, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô hát bài “Ngày đầu tiên đi học”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Vũ điệu hoá đá” - Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát cả bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết trả lời câu hỏi của cô, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô hát bài “Ngày đầu tiên đi học”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Vũ điệu hoá đá” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát cả bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô hát bài “Ngày đầu tiên đi học”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Vũ điệu hoá đá” theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát, hát được bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non” đúng giai điệu. Trả lời được các câu hỏi của cô, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Ngày đầu tiên đi học”, trẻ chơi tốt trò chơi “Vũ điệu hoá đá (EL 23). - Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát, hát được bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non” đúng giai điệu. Trả lời được các câu hỏi đơn giản, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Ngày đầu tiên đi học”, trẻ chơi được trò chơi “Vũ điệu hoá đá (EL 23) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát được bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Ngày đầu tiên đi học” trẻ chơi được trò chơi “Vũ điệu hoá đá” (EL 23) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu trường, yêu lớp, nghe lời cô giáo. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, bài hát “Ngày đầu tiên đi học”. Nhạc trò chơi “Vũ điệu hoá đá” III.Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề trường MN dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài 4 + Chúng mình đang học trường nào? - Trẻ trả lời + Được đi học các con có vui không? 2. HĐ2: Phát triển bài * Dạy hát: “Trường chúng cháu là trường mầm non” - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Trường chúng - Trẻ lắng nghe cháu là trường mầm non” tác giả Phạm Tuyên - Cô hát lần 2: Kết hợp với nhạc không lời + Giảng ND: Bài hát nói về trường mầm non của bạn - Trẻ lắng nghe. nhỏ, ở đó có bạn, có cô giáo, các bạn đến lớp chăm ngoan và múa hát rất vui. + Cô vừa hát cho chúng mình nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời + Do ai sáng tác? - Trẻ trả lời + Bài hát có nội dung gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình cùng cô thể hiện bài hát nhé. - Trẻ hát cùng cô. - Cô hát cùng trẻ 2 –3 lần - Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức tổ, nhóm, cá - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nhân hát theo cô - Cô bao quát sửa sai cho trẻ => GD: Trẻ biết yêu trường, yêu lớp, nghe lời cô giáo - Trẻ lắng nghe. * Nghe hát “Ngày đầu tiên đi học” - Cô thấy lớp mình hôm nay học rất ngoan, cô sẽ - Trẻ lắng nghe. thưởng cho lớp mình một bài hát. - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 nói tên bài hát “Ngày đầu - Trẻ lắng nghe. tiên đi học” nhạc sỹ Nguyễn Ngọc Thiện. - Cô hát lần 2: Giảng ND: Bài hát nói về cảm xúc của - Trẻ lắng nghe. em bé trong ngày đầu đến lớp - Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng + Với giai điệu bài hát chúng mình vừa nghe bài hát - Cả lớp trả lời có tên là gì? * Trò chơi âm nhạc “Vũ điệu hoá đá” (EL 23) - Cô giới thiệu tên trò chơi- cách chơi - luật chơi. - Trẻ lắng nghe. * Cách chơi: - Cô mở nhạc các bạn sẽ vận động theo nhạc, khi nhạc dừng tất cả các bạn đều phải dừng lại không được cử động. * Luật chơi: - Nếu trẻ nào cử động khi nhạc đang dừng sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ tham gia chơi - Động viên khuyến khích trẻ chơi tích cực các hoạt động. 3. HĐ 3. Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 5 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Lớp học - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non - XD: Xây trường mầm non - ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non 5. Hoạt động ngoài trời: Tên đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình ngôi trường bằng que kem - Trò chơi: Dung dăng dung dẻ - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trường, đặc điểm của ngôi trường, biết nguyên vật liệu để xếp hình ngôi trường bằng que kem, biết chơi trò chơi “Dung dăng dung dẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trường, đặc điểm của ngôi trường, biết nguyên vật liệu để xếp hình ngôi trường bằng que kem, biết chơi trò chơi “Dung dăng dung dẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trường, biết xếp hình ngôi trường bằng que kem, biết chơi trò chơi “Dung dăng dung dẻ” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trường, đặc điểm ngôi trường và các nguyên vật liệu, xếp được hình ngôi trường bằng que kem, chơi tốt trò chơi “Dung dăng dung dẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trường, đặc điểm ngôi trường và các nguyên vật liệu, xếp được hình ngôi trường bằng que kem, chơi được trò chơi “Dung dăng dung dẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trường, xếp được hình ngôi trường bằng que kem, chơi được trò chơi “Dung dăng dung dẻ” chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý trường lớp II. Chuẩn bị: - Rổ đựng que kem, băng dính 2 mặt, giấy A4 đủ cho trẻ hoạt động - Đồ chơi ngoài trời III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Lời chào buổi sáng - Trẻ hát và đàm thoại - Đàm thoại dẫn dắt vào bài với cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình ngôi trường bằng que kem - Chúng mình đang học trường gì? - Trẻ trả lời 6 -> Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp. - Trẻ lắng nghe - Các con hãy quan sát xem ngôi trường chúng mình - Trẻ trả lời có gì nào? - Trên bàn các con có những nguyên, vật liệu gì? - Trẻ trả lời - Vậy với các nguyên vật liệu cô đã chuẩn bị sãn trên - Trẻ lắng nghe bàn chúng mình sẽ cùng xếp hình ngôi trường thật đẹp bằng que kem nhé! - Trẻ quan sát - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện. Cô bao quát trẻ - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Dung dăng dung dẻ - Cô giới thiêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do trên sân trường - Trẻ chơi - Cô bao quát, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiêng anh: Hello, goodbye (Xin hào, tạm biệt) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình trong ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 7 - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 3. Thái độ: - Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về. II. Chuẩn bị: - Cờ bé ngoan, khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện sạch sẽ. -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lăng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan. tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào. Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn + Bạn nào ngoan? + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe động viên trẻ chưa ngoan - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe và các bạn trước khi về. - Trả trẻ. ************************************************** Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 3 -Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 5 Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Sân trường, chòi dân gian, khu chơi cát nước I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Sân trường, chòi dân gian, khu chơi cát nước”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” 8 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Sân trường, chòi dân gian, khu chơi cát nước”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Sân trường, chòi dân gian, khu chơi cát nước”, biết phát triển từ thành câu theo cô. Biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Sân trường, chòi dân gian, khu chơi cát nước”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất” (EL 24) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Sân trường, chòi dân gian, khu chơi cát nước”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tranh gì biến mất” (EL 24) - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ “Sân trường, chòi dân gian, khu chơi cát nước”, phát triển được từ thành câu theo cô. Chơi được trò chơi “Tranh gì biến mất” (EL 24) 3. Thái độ: - Trẻ biết một số khu vực vui chơi trong trường mầm non. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: “Sân trường, chòi dân gian, khu chơi cát nước” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Sân trường” - Trẻ quan sát + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Sân trường - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Sân trường có nhiều - Trẻ thực hiện đồ chơi - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Chòi dân gian, - Trẻ thực hiện khu chơi cát nước. -> Giáo dục trẻ biết một số khu vực vui chơi trong - Trẻ lắng nghe trường mầm non. * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Sân trường, chòi - Trẻ thực hành dân gian, khu chơi cát nước” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: “Tranh gì biến mất” (EL 24) + Cô giới thiệu tên trò chơi: Tranh gì biến mất - Trẻ lắng nghe + Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi 9 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Kỹ năng sống Đề tài: Cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết thực hiện một số quy định ở lớp, sau khi chơi xong cất đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định. Biết chơi trò chơi “Nghe tên tìm đồ vật” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết thực hiện một số quy định ở lớp, sau khi chơi xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. Biết chơi trò chơi “Nghe tên tìm đồ vật” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết thực hiện một số quy định ở lớp, sau khi chơi xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định theo cô. Biết chơi trò chơi “Nghe tên tìm đồ vật” theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, sau khi chơi xong cất đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định. Chơi tốt trò chơi “Nghe tên tìm đồ vật” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, sau khi chơi xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. Chơi được trò chơi “Nghe tên tìm đồ vật” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, sau khi chơi xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định theo cô. Chơi được trò chơi “Nghe tên tìm đồ vật” theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi, bài thơ giờ chơi. Tranh ảnh có hình đồ chơi III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ nghe và đọc cùng cô bài thơ “Giờ chơi” - Trẻ đọc thơ - Chúng mình vừa đọc bào thơ gì? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về cái gì? - Trẻ trả lời - Em bé bảo các bạn như thế nào? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ giới thiệu với chúng mình bài học - Trẻ lắng nghe đó là “Cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định”. 2. HĐ 2: Phát triển bài: * Cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định - Chúng mình đến lớp học có vui không? - Trẻ trả lời - Ở lớp chúng mình có những đồ chơi gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình thích chơi những đồ chơi đó không? - Trẻ trả lời - Vậy đồ chơi đó cô để ở đâu? - Trẻ trả lời - Những đồ chơi đó để ở góc để làm gì? - Trẻ trả lời 10 - Khi chơi chúng mình phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Khi chơi song chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời - À đúng rồi đấy khi chơi song chúng mình phải cất gọn gàng, cất đúng góc, đúng nơi quy định chúng - Trẻ lắng nghe mình nhớ chưa nào. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ - Trẻ lắng nghe chơi đúng nơi quy định. *Thực hành - Bây giờ chúng mình sẽ thực hành cất các đồ chơi - Trẻ thực hành vào các góc đúng quy định nhé - Cô bao quát, hướng dẫn giúp đỡ trẻ bé. * Trò chơi: Nghe tên tìm đồ vật - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Nghe tên tìm - Trẻ lắng nghe đồ vật + Cách chơi: Cô nói tên đồ chơi trẻ giơ lên và ngược lại + Luật chơi: Trẻ nào thực hiện chưa đúng sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét kết thúc - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Lớp học - XD: Xây trường mầm non - TN: Chăm sóc vườn hoa - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời: Tên đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa - Trò chơi: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc đơn giản nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc đơn giản: nhổ cỏ... tưới nước cho hoa, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết tưới nước cho hoa, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”, chơi tự do trên sân. 11 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại hoa, làm được một số việc đơn giản: nhổ cỏ tưới nước cho hoa, chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ làm được 1 số công việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ làm được 1 số công việc tưới nước cho hoa, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc hoa. Biết chăm sóc và không hái hoa, bẻ cành. II. Chuẩn bị: - Vườn hoa. Dụng cụ chăm sóc cây: Bình tưới nước, xẻng, xô. III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học 2. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa - Cho trẻ ra vườn hoa và trò chuyện - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Đây là vườn hoa của điểm trường mình đấy, trong - Trẻ trả lời vườn có những hoa gì? - Cô cho trẻ nhắc lại tên hoa theo tập thể cả lớp - Trẻ thực hiện - Để hoa xanh, tốt, nở hoa đẹp thì chúng mình phải làm những công việc gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn hoa nhé. - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau - Trẻ lắng nghe khi chăm sóc hoa. Biết chăm sóc và không hái hoa, bẻ cành. * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi và cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 12 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Cùng mô tả I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi, luật chơi, cách chơi theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi theo cô. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” EL 9) theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi theo cô. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ chơi trong lớp học. II. Chuẩn bị: - Bảng quay 2 mặt, phấn, khăn lau III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Luật chơi: Sử dụng một danh sách tên các đồ vật đã viết ra để tìm các đồ vật trong lớp. - Cách chơi: + Giáo viên nói: “Hôm nay chúng ta sẽ chơi một trò chơi “Cùng mô tả”. Các cháu hãy kể tên các đồ vật cùng loại có trong lớp học và sắp xếp chúng theo dấu hiệu VD như các loại ô tô đồ chơi, sắp xếp theo màu sắc hoặc kích thước to – nhỏ... Sau đó các bạn hãy mang những đồ chơi mà mình vừa kể tên đặt lên bàn và kiểm tra kết quả xem đã đúng với những gì chúng mình vừa mô tả chưa nhé. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau khi chơi - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ chơi trong lớp học. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 13 Thứ 4 ngày 25 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 3 - Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 5 Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cô Thuỳ, cô Thanh, cô cấp dưỡng. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Cô Thuỳ, cô Thanh, cô cấp dưỡng”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Cô Thuỳ, cô Thanh, cô cấp dưỡng”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Cô Thuỳ, cô Thanh, cô cấp dưỡng”, biết phát triển từ thành câu theo cô. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Cô Thuỳ, cô Thanh, cô cấp dưỡng”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Cô Thuỳ, cô Thanh, cô cấp dưỡng”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ “Cô Thuỳ, cô Thanh, cô cấp dưỡng”, phát triển được từ thành câu theo cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết chào hỏi lễ phép khi gặp cô giáo trong lớp và cô cấp dưỡng. II. Chuẩn bị: - Cô Thuỳ, cô Thanh, cô cấp dưỡng III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô hỏi trẻ - Trẻ quan sát + Hàng ngày đến lớp ai dạy chúng mình? Cô giáo - Trẻ trả lời dạy con tên là gì? - Trẻ lắng nghe - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Cô Thuỳ” - Trẻ thực hiện - Cho 2 trẻ nói (3 lần) 14 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là cô Thuỳ” - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Cô Thanh, cô - Trẻ thực hiện cấp dưỡng -> Giáo dục trẻ chào hỏi lễ phép khi gặp cô giáo trong - Trẻ lắng nghe lớp và cô cấp dưỡng * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Cô Thuỳ, cô Thanh, - Trẻ thực hành cô cấp dưỡng” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 22) + Cô giới thiệu tên trò chơi: Bắt bóng và nói - Trẻ lắng nghe + Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Tạo hình Đề tài: Vẽ, tô màu trường mầm non (Đề tài) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của trường mầm non. Trẻ biết phối hợp màu sắc, hình dạng, đường nét để tạo ra sản phẩm tạo hình có nội dung, bố cục cân đối màu sắc hài hòa. Trẻ biết nêu ý tưởng thể hiện sản phẩm. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của trường mầm non, vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục, biết tô màu trường mầm non không chờm ra ngoài. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của trường mầm non, biết cách cầm bút và cách ngồi, biết tô màu trường mầm non không chờm ra ngoài. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trường, nói được một số đặc điểm của trường mầm non, Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo ra sản phẩm có màu sắc, hình dáng, đường nét và bố cục. Trẻ nêu được ý tưởng thể hiện sản phẩm - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trường, nói được một số đặc điểm của trường mầm non, sử dụng được các kỹ năng vẽ được các nét xiên phải, xiên trái, nét thẳng để vẽ được trường mầm non, trẻ tô được màu trường mầm non không chờm ra ngoài. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trường mầm non, có các kỹ năng cầm bút và tư thế ngồi, chọn màu và tô màu không bị chườm ra ngoài. 3. Thái độ: - Trẻ yêu trường yêu lớp và giữ gìn sản phẩm mình tạo ra. 15 II. Chuẩn bị - 3 bức tranh trường mầm non - Bút chì, bút màu sáp, vở tạo hình của trẻ. III.Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô và trẻ cùng vận động hát bài hát “Trường chúng cháu - Trẻ hát cùng cô là trường mầm non” và trò chuyện + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Trong bài hát nói về ngôi trường nào? - Trẻ trả lời 2. HĐ2: Phát triển bài * Quan sát và đàm thoại tranh mẫu: - Cho trẻ quan sát lần lượt các tranh mẫu của cô: * Bức tranh 1: Ngôi trường có cây cối và các bạn đang - Trẻ quan sát tranh chơi trên sân + Cô có bức tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời + Ngôi trường có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Xung quanh trường học có gì? - Trẻ trả lời + Các bạn đang chơi gì thế? - Trẻ trả lời + Cô đã tô màu bức tranh như thế nào? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát - Trẻ lắng nghe * Bức tranh 2: Ngôi trường xây 2 tầng - Trẻ quan sát tranh + Bức tranh này vẽ gì? Ngôi trường có mấy tầng nhỉ? - Trẻ trả lời + Trường học gồm mấy phần? - Trẻ trả lời + Trường có mái dạng hình gì? Màu gì? - Trẻ trả lời - Thân nhà cô vẽ bằng hình gì? Cô tô màu gì? - Trẻ trả lời - Các cánh cửa và cửa sổ cô vẽ bằng nét gì? Cô tô màu - Trẻ trả lời gì? - Trẻ trả lời - Cô tô màu có bị chờm ra ngoài không? - Trẻ trả lời + Để bức tranh đẹp hơn thì cô tô màu nền bằng màu gì? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát - Trẻ lắng nghe * Bức tranh 3: Ngôi trường xây 1 tầng - Trẻ quan sát tranh + Đây là bức tranh gì? - Trẻ trả lời + Trường mầm non cô vẽ bằng những nét nào? - Trẻ trả lời + Bức tranh được tô màu như thế nào? - Trẻ trả lời => Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan sát bức tranh vẽ trường mầm non cô vẽ bằng các nét xiên phải, - Trẻ lắng nghe xiên trái, sổ thẳng, và các nét ngang. Trường mầm non gồm có mái nhà, tường nhà và cửa chính, các cửa sổ. Cô tô các màu hài hoà với bố cục của bức tranh. * Hỏi ý tưởng trẻ + Con vẽ trường mầm non như thế nào? - Trẻ trả lời + Con sẽ vẽ nét gì trước? - Trẻ trả lời + Sau đó con vẽ thêm những gì? - Trẻ trả lời 16 + Cuối cùng con sẽ làm gì để hoàn thiện bức tranh? - Trẻ trả lời * Trẻ thực hiện - Bây giờ cô mời cả lớp cùng thực hiện vẽ và tô màu trường mầm non nhé! - Cô nhắc trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện Cô bao quát, hướng dẫn trẻ * Trưng bày sản phẩm - Cho cả lớp mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của bạn - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung - Động viên, khuyến khích trẻ - Giáo dục trẻ yêu trường yêu lớp và giữ gìn sản phẩm - Trẻ lắng nghe mình tạo ra. 3. HĐ3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Lớp học - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non - XD: Xây trường mầm non - ST: Xem tranh ảnh về trường mầm non 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát lớp học của bé - Trò chơi: Kéo co - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết gọi tên lớp học của mình, biết tên 1 số góc chơi trong lớp, biết chơi trò chơi “Kéo co”, biết chơi tự do. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết gọi tên lớp học của mình, biết tên 1 số góc chơi trong lớp, biết chơi trò chơi “Kéo co”, biết chơi tự do. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết gọi tên lớp học của mình, biết tên 1 số góc chơi trong lớp, biết chơi trò chơi “Kéo co”, biết chơi tự do. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên lớp học của mình, nói được tên 1 số góc chơi trong lớp theo cô, chơi tốt trò chơi “Kéo co”, chơi tự do - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên lớp học của mình, nói được tên 1 số góc chơi trong lớp, chơi được trò chơi “Kéo co”, chơi tự do. 17 - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên lớp học của mình, nói được tên 1 số góc chơi trong lớp, chơi được trò chơi “Kéo co”, chơi tự do. 3. Thái độ: - Trẻ yêu trường lớp và chơi đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: Dây thừng cho trẻ chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ hứng thú 2. HĐ 2: Phát triển bài * QSCCĐ: Quan sát lớp học. - Trẻ quan sát + Đây là lớp học của ai? - Trẻ trả lời + Lớp học của các con có tên là gì? - Trẻ trả lời -> Lớp ghép 5 tuổi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nhắc lại tên lớp học theo tập thể cả lớp, cá - Trẻ thực hiện nhân. + Trong lớp có những góc chơi nào? - Trẻ trả lời + Ở góc xây dựng có những đồ chơi gì? - Trẻ trả lời + Góc âm nhạc có những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời + Góc bé chọn vai nào có những đồ chơi gì? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát câu trả lời của trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nhắc lại tên các góc chơi theo tập thể cả lớp, - Trẻ thực hiện cá nhân. - Giáo dục trẻ yêu trường lớp và chơi đoàn kết với các - Trẻ lắng nghe bạn. * Trò chơi: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi trò chơi: Kéo co - Tổ chức chơi 2-3 lần - Trẻ hứng thú chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét giờ học 3. HĐ 3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đoán tên I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đoán tên”. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đoán tên”. Biết chơi trò chơi. 18 - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi của trò chơi “Đoán tên”. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Đoán tên” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Đoán tên” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Đoán tên” 3. Thái độ: - Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Mũ chóp kín III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: Đoán tên + Cách chơi: Cô cho một trẻ đội mũ chóp kín. Gọi tên một trẻ trai hoặc trẻ gái lên hát. Trẻ đội mũ sẽ phải đoán đúng bạn đáng hát là bạn trai hay bạn gái hoặc tên bạn, tên bài hát + Luật chơi: Trẻ nào đoán chưa đúng sẽ phải hát một bài hát tặng cô và cả lớp. - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, động viên khuyến khích trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ ******************************************** Thứ 5 ngày 26 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 3 - Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 5. Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bạn Minh Khang, bạn Minh Quân, bạn Nam I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Bạn Minh Khang, bạn Minh Quân, bạn Nam”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Bạn Minh Khang, bạn Minh Quân, bạn Nam”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 19 - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, biết nói các từ “Bạn Minh Khang, bạn Minh Quân, bạn Nam”, biết phát triển từ thành câu theo cô. Biết chơi trò chơi“Tôi nhìn thấy”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Bạn Minh Khang, bạn Minh Quân, bạn Nam”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng, mạch lạc “Bạn Minh Khang, bạn Minh Quân, bạn Nam”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ “Bạn Minh Khang, bạn Minh Quân, bạn Nam”, phát triển được từ thành câu theo cô. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) 3. Thái độ: - Trẻ biết tên các bạn trong lớp, biết chơi đoàn kết với các bạn trong lớp II. Chuẩn bị: - Bạn Minh Khang, bạn Minh Quân, bạn Nam III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện 2. HĐ2: Phát triển bài: cùng cô * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát các bạn trong lớp + Đây là bạn nào? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Bạn Minh Khang. - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Bạn Minh Khang 2 - Trẻ thực hiện tuổi” - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: “Bạn Minh Quân, bạn Nam” -> Giáo dục trẻ biết tên các bạn trong lớp, biết chơi đoàn - Trẻ lắng nghe kết với các bạn trong lớp * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô các từ “Bạn Minh Khang, - Trẻ thực hiện bạn Minh Quân, bạn Nam” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 20 3. Làm quen chữ cái Đề tài: Làm quen các nét cong hở phải, trái, xiên phải, trái, thẳng. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết biết tên gọi các nét và nhận biết được các nét cong hở phải, trái, xiên phải, trái, thẳng, biết đặc điểm cấu tạo của các nét. Biết chơi trò chơi “Ai tinh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Biết biết tên gọi các nét và nhận biết được các nét cong hở phải, trái, xiên phải, trái, thẳng, biết đặc điểm cấu tạo của các nét theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai tinh nhất” - Trẻ 2+3 tuổi: Biết biết tên gọi các nét cong hở phải, trái, xiên phải, trái, thẳng theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai tinh nhất” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nhớ và gọi được tên các nét, phân biệt được các nét cong hở phải, trái, xiên phải, trái, thẳng. Liên hệ được thực tế. Chơi tôt trò chơi “Ai tinh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Nhớ và gọi được tên các nét, phân biệt được các nét cong hở phải, trái, xiên phải, trái, thẳng theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai tinh nhất” - Trẻ 2+3 tuổi: Nhớ và gọi được tên các nét cong hở phải, trái, xiên phải, trái, thẳng theo cô. Chơi được trò chơi “Ai tinh nhất” 3. Thái độ: - Trẻ chăm chú lăng nghe và học bài. II. Chuẩn bị: - Thẻ các nét cong hở phải, trái, xiên phải, trái, thẳng III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Các bạn có biết chúng mình đang học về chủ đề gì - Trẻ trò chuyện cùng không? cô + Ở trường mầm non chúng mình được học những gì? - Trẻ trả lời + Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng cô học về nét cong hở phải, trái, xiên phải, trái, thẳng nhé. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài: * Giới thiệu nét cong hở trái: - Cô đưa bức tranh vẽ nét cong hở trái: - Cô hỏi trẻ: + Đố các bạn đây là nét gì? - Trẻ quan sát - Cô khái quát: Nét cong hở trái - Cho trẻ phát âm cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ trả lời nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ lắng nghe - Nét cong hở trái có đặc điểm gì? - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ * Đặc điểm: là một nét cong tròn khuyết trái phát âm - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_2_chu_de_truong_mam.pdf

