Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 2, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Trường mầm non yêu thương (Trường Chính)

pdf 27 trang Mộc Miên 13/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 2, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Trường mầm non yêu thương (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 2, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Trường mầm non yêu thương (Trường Chính)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 2, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Trường mầm non yêu thương (Trường Chính)
 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON - TẾT TRUNG THU
 CHỦ ĐỀ NHỎ: TRƯỜNG MẦM NON YÊU THƯƠNG 
 Tuần 2: Thời gian từ ngày 23 đến ngày 27 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHUNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 3: Thổi bóng -Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi 
 về trước - Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang - Bật 1: Bật tách chân, khép chân 
 Trò chơi: Kéo co
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: Nhảy lò cò
 B. Trò chơi học tập: Thi xem đội nào nhanh
 C. Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba
 3. Hoạt động góc
 - PV: Lớp học - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 *****************************************
 Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG 
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 3 -Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1
 Trò chơi: Kéo co
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Trường mầm non, các bạn học sinh, lớp ghép 5 tuổi
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Trường mầm non, các bạn học sinh, lớp 
ghép 5 tuổi”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Trường mầm non, các bạn học sinh, lớp 
ghép 5 tuổi”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Vỗ 
tay” 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Trường mầm 
non, các bạn học sinh, lớp ghép 5 tuổi”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò 
chơi “Vỗ tay” (EL 40) 2
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Trường mầm non, các 
bạn học sinh, lớp ghép 5 tuổi”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi 
được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40).
3. Thái độ:
- Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: “Trường mầm non, các bạn học sinh, lớp ghép 
5 tuổi”
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Trường mầm non” - Trẻ quan sát
 + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Trường mầm non” - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là trường mầm - Trẻ thực hiện
 non”
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: các bạn học - Trẻ thực hiện
 sinh, lớp ghép 5 tuổi 
 -> Giáo dục trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và - Trẻ lắng nghe
 các bạn trong lớp
 * Thực hành:
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “các bạn học sinh, - Trẻ thực hành
 lớp ghép 5 tuổi” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, 
 cá nhân trẻ nói.
 - Tương tự cho trẻ phát triển từ các bạn học sinh, lớp - Trẻ thực hiện 
 ghép 5 tuổi thành câu
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40)
 + Cô giới thiệu tên trò chơi: Vỗ tay
 + Cô nêu cách chơi: Cô sẽ giơ thẻ từ bất kì và đọc tên - Trẻ lắng nghe
 các bạn sẽ lắng nghe đoán xem có đúng với hình ảnh 
 cô giơ hay không nếu đúng thì vỗ tay sai thì không 
 vỗ.
 + Luật chơi: Bạn nào vỗ sai sẽ mất 1 lượt chơi
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3
 3. Âm nhạc
 Đề tài: - Dạy hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”.
 - Nghe hát “Vui đến trường”
 - TCÂN: Vũ điệu hóa đá
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát, biết hát đúng giai 
điệu bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết lắng nghe và hưởng 
ứng cùng cô bài nghe hát “Vui đến trường”, biết chơi trò chơi “Vũ điệu hóa đá”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát, biết hát đúng giai 
điệu bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, biết lắng nghe và hưởng 
ứng cùng cô bài nghe hát “Vui đến trường”, biết chơi trò chơi “Vũ điệu hóa đá”
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát thuộc bài 
hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, chăm chú lắng nghe và hưởng 
ứng được cùng cô bài nghe hát “Vui đến trường”, chơi tốt trò chơi “Vũ điệu hóa 
đá” (EL 23). 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát thuộc bài 
hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, chăm chú lắng nghe và hưởng 
ứng được cùng cô bài nghe hát “Vui đến trường”, chơi được trò chơi “Vũ điệu 
hóa đá” (EL 23). 
3. Thái độ: Trẻ biết yêu trường, yêu lớp, nghe lời cô giáo.
II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”, bài hát 
“Vui đến trường”. Nhạc trò chơi “Vũ điệu hóa đá”
III.Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài - 
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề trường MN dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô
vào bài
+ Chúng mình đang học trường nào? - Trẻ trả lời
+ Được đi học các con có vui không?
2. HĐ2: Phát triển bài
* Dạy hát: “Trường chúng cháu là trường mầm 
non”
- Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Trường chúng - Trẻ lắng nghe
cháu là trường mầm non” tác giả Phạm Tuyên
- Cô hát lần 2: Kết hợp với nhạc không lời
+ Giảng ND: Bài hát nói về trường mầm non của bạn - Trẻ lắng nghe.
nhỏ, ở đó có bạn, có cô giáo, các bạn đến lớp chăm 
ngoan và múa hát rất vui.
+ Cô vừa hát cho chúng mình nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời
+ Do ai sáng tác? - Trẻ trả lời
+ Bài hát có nội dung gì? - Trẻ trả lời
- Bây giờ chúng mình cùng cô thể hiện bài hát nhé. - Trẻ hát cùng cô. 4
- Cô hát cùng trẻ 2 –3 lần
- Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức tổ, nhóm, cá - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ 
nhân hát theo cô
- Cô bao quát sửa sai cho trẻ
=> GD: Trẻ biết yêu trường, yêu lớp, nghe lời cô giáo - Trẻ lắng nghe.
* Nghe hát “Vui đến trường”
- Cô thấy lớp mình hôm nay học rất ngoan, cô sẽ - Trẻ lắng nghe.
thưởng cho lớp mình một bài hát.
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1 nói tên bài hát “Vui đến - Trẻ lắng nghe.
trường” nhạc sỹ Nguyễn Văn Chung.
- Cô hát lần 2: Giảng ND: Bài hát nói về niềm vui của - Trẻ lắng nghe.
bạn nhỏ khi được đến trường gặp lại cô giáo và các 
bạn.
- Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng 
+ Với giai điệu bài hát chúng mình vừa nghe bài hát - Cả lớp trả lời
có tên là gì? 
* Trò chơi âm nhạc “Vũ điệu hoá đá” (EL 23)
- Cô giới thiệu tên trò chơi - cách chơi - luật chơi. - Trẻ lắng nghe.
+ Cách chơi: Cô mở nhạc các bạn sẽ vận động theo - Trẻ lắng nghe
nhạc, khi nhạc dừng tất cả các bạn đều phải dừng lại 
không được cử động.
+ Luật chơi:Nếu trẻ nào cử động khi nhạc đang dừng 
sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ tham gia chơi
- Động viên khuyến khích trẻ chơi tích cực các hoạt 
động.
3. HĐ 3. Kết thúc: Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Lớp học - bán hàng (TT) 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Tạo âm thanh kèn hơi từ bóng bay
 - Trò chơi: Kéo co
 - Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Biết quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, biết giải thích hiện 
tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do 
trên sân. 5
- Trẻ 4 tuổi: Biết quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, biết giải thích hiện 
tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do 
trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, giải thích được 
hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi tốt trò chơi “Kéo co” và chơi 
được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, giải thích được 
hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi được trò chơi “Kéo co” và chơi 
được tự do trên sân.
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí 
nghiệm
II. Chuẩn bị:
- Bóng bay
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Gới thiệu bài
 - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện - Trò chuyện cùng cô
 cùng trẻ
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Tạo âm thanh kèn hơi từ bóng bay
 - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời.
 - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra 
 được hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình thực - Trẻ trả lời
 hành thí nghiệm gì không?
 - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn 1 thí 
 nghiệm mới đó là thí nghiệm “Tạo âm thanh kèn - Trẻ lắng nghe
 hơi từ bóng bay”
 + Và muốn biết được thí nghiệm hôm nay cô làm 
 như thế nào thì chúng mình cùng quan sát lên đây - Trẻ quan sát
 nhé
 + Cô dùng hơi thổi căng quả bóng sau đó dùng 
 tay kéo căng miệng bóng bay cho khí thoát ra 
 ngoài đồng thời phát ra âm thanh như tiếng kèn.
 + Vậy các bạn có biết tiếng âm thanh phát ra từ - Trẻ trả lời
 đâu không?
 Các con có biết vì sao quả bóng bay lại phát ra - Trẻ trả lời
 âm thanh không?
 Giải thích: 
 - Đó là do khi chúng ta dùng tay kéo căng miệng - Trẻ lắng nghe
 bóng bay cho khí thoát ra đồng thời âm thanh 
 cũng phát ra từ đấy.
 - Trẻ thực hành thí nghiệm - Trẻ thực hiện 6
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ - Trẻ lắng nghe
 sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm
 * Trò chơi: Kéo co
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen máy tính
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi. 
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I.Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình trong 
ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong 
ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, 
vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
3. Thái độ:
- Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về.
II. Chuẩn bị: Cờ bé ngoan, khăn mặt, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về”
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát
 + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
 - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay 
 chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe
 để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện 
 sạch sẽ. 7
 -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lăng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé 
 sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan.
 tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào.
 Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn 
 + Bạn nào ngoan?
 + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao?
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe
 động viên trẻ chưa ngoan 
 - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan
 - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe
 và các bạn trước khi về.
 - Trả trẻ. 
 ****************************************
 Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 3 -Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1
 Trò chơi: Kéo co
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Khu vui chơi, chòi dân gian, sân tập thể dục
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Khu vui chơi, chòi dân gian, sân tập thể 
dục”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Khu vui chơi, chòi dân gian, sân tập thể 
dục”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và 
nói” 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Khu vui chơi, 
chòi dân gian, sân tập thể dục”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi 
“Bắt bóng và nói” (EL 22)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Khu vui chơi, chòi 
dân gian, sân tập thể dục”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi 
được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22)
3. Thái độ:
- Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: “Khu vui chơi, chòi dân gian, sân tập thể dục”, bóng 8
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Khu vui chơi” - Trẻ quan sát
 + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Chòi dân gian, sân tập - Trẻ lắng nghe
 thể dục”
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là Khu vui - Trẻ thực hiện
 chơi
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Chòi dân gian, - Trẻ thực hiện
 sân tập thể dục 
 -> Giáo dục trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và - Trẻ thực hiện
 các bạn trong lớp
 * Thực hành:
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Khu vui chơi, chòi - Trẻ thực hành
 dân gian, sân tập thể dục” 3 lần theo các hình thức: 
 tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Tương tự cho trẻ phát triển từ “Chòi dân gian, sân - Trẻ thực hiện 
 tập thể dục” thành câu
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 * Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 22)
 + Cô giới thiệu tên trò chơi: Bắt bóng và nói - Trẻ lắng nghe
 + Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Văn học
 Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Mèo con và quyển sách
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên câu chuyện, tên tác giả, biết tên các nhân vật, biết nội dung 
câu chuyện “Mèo con và quyển sách”. Biết trả lời câu hỏi của cô.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên câu chuyện, tên tác giả, biết tên các nhân vật, biết nội dung 
câu chuyện “Mèo con và quyển sách” theo hướng dẫn. Biết trả lời câu hỏi của cô.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên câu chuyện, tên tác giả, nhớ tên nhân vật, hiểu được 
nội dung câu chuyện “Mèo con và quyển sách”. Trả lời được câu hỏi của cô, nói 
rõ ràng, mạch lạc. 9
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên câu chuyện, tên tác giả, nhớ tên nhân vật, hiểu được 
nội dung câu chuyện “Mèo con và quyển sách” theo hướng dẫn. Trả lời được câu 
hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc. 
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu trường yêu lớp, yêu quý thầy cô giáo, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi...
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa câu chuyện: “Mèo con và quyển sách”
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Các bé ơi. Xúm xít xúm xít. Lại đây với cô nào.
 - Cô con mình cùng chơi một trò chơi thật vui nhé. - Trẻ lắng nghe
 Chơi vuốt ve và đọc:
 Vuốt vuốt ve ve
 Giữ sách giữ sách
 Nhẹ nhàng nhẹ nhàng
 Chớ có vội vàng
 Rách sách bạn ơi
 Các bạn và tôi
 Cùng nhau gìn giữ.
 - Vừa rồi các con chơi rất là vui. Thế các con thấy - Trẻ trả lời
 khi chúng mình có sách thì phải làm gì? (mở sách 
 đúng cách, nhẹ nhàng cẩn thận, không làm nhàu nát, 
 không làm rách).
 - Cô còn biết một câu chuyện về bạn mèo với quyển - Trẻ trả lời
 sách. Để biết xem bạn mèo có biết giữ sách không 
 chúng mình cùng nghe cô kể câu chuyện: “Mèo con 
 và quyển sách nhé”
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Kể chuyện cho trẻ nghe “Mèo con và quyển 
 sách”
 Cô kể lần 1: Giới thiệu tên câu chuyện, tác giả
 + Câu chuyện cô kể có tên là gì? - Trẻ trả lời
 + Của tác giả nào? - Trẻ trả lời
 Cô kể lần 2: Cô kể diễn cảm câu chuyện kết hợp Trẻ lắng nghe
 hình ảnh minh họa 
 - Giảng ND: Các bé ạ, câu chuyện kể về bạn mèo 
 con với quyển sách. Lúc đầu bạn chưa biết cách giữ 10
sách đâu nhưng nhờ có bác gà trống, giấc mơ, mèo 
con đã biết sửa lỗi sai của mình và giữ gìn sách đấy - Trẻ lắng nghe
các con ạ.
* Đàm thoại và trích dẫn
- Cô vừa kể chúng mình nghe câu chuyện gì?
- Trong chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời
- Trong câu chuyện mèo con có gì? - Trẻ trả lời
- Mèo con đã làm gì quyển sách? - Trẻ trả lời
+ Trích dẫn: “Mèo con ngồi xé quyển sách” - Trẻ trả lời
- thấy mèo con xé sách ai đã hỏi mèo con?
- Mèo con xé sách để làm gì? - Trẻ trả lời
+ Trích dẫn: “Thấy vật .trả lời” - Trẻ trả lời
- Bác gà trống đã nhắc mèo con như thế nào?
+ Trích dẫn: “Mèo con ..hư quá” - Trẻ trả lời
- Chú Mèo con đã nằm mơ thấy gì?
+ Trích dẫn: “Tối hôm đó ..thiếp đi” - Trẻ trả lời
- Khi tỉnh dậy mèo con đã làm gì?
- Thái độ của bác gà trống như thế nào khi mèo con - Trẻ trả lời
đưa sách đến cho bác xem? - Trẻ trả lời
- Bác gà trống đã bảo mèo con điều gì?
- Từ đó mèo con như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Chúng mình đã học được gì từ câu chuyện? - Trẻ trả lời
 - Cô chốt lại: Câu chuyện “Mèo con và quyển - Trẻ trả lời
sách” nói về chú Mèo con không nghe lời người lớn 
nên đã xé quyển sách được bác Gà Trống nhắc nhở - Trẻ lắng nghe
và chú đã biết sửa sai lần sau xem sách xong chú lại 
cất cẩn thận thì mới ngoan.
-> Giáo dục: Phải biết nghe lời người lớn, biết giữ - Trẻ lắng nghe
gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình.
Cô kể lần 3: Cô kể diễn cảm kết hợp cử chỉ, điệu - Trẻ lắng nghe
bộ kèm hình ảnh minh họa.
* Trò chơi: “Ai giỏi nhất”
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi
- Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi.
3.HĐ3: Kết thúc:
- Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe 11
 4. Hoạt động góc
 - PV: Lớp học - bán hàng (TT) 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 5. Hoạt động ngoài trời
 - QSCCĐ: Quan sát trường mầm non
 - T/C: Đóng băng
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trường, biết một số đặc điểm nổi bật về trường mầm non, 
biết mình học ở trường mầm non Dền Sáng, biết được một số hoạt động học. Biết 
chơi trò chơi “Đóng băng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trường, biết mình học ở trường mầm non Dền Sáng, biết 
được một số hoạt động học. Biết chơi trò chơi “Đóng băng” và chơi tự do trên 
sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên trường, nói rõ ràng được một số đặc điểm nổi bật của 
trường mầm non, nói được mình học ở trường nào, trẻ nhớ được một số hoạt động 
học. Trẻ chơi tốt trò chơi “Đóng băng” (EL 23) và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trường, nói được mình học ở trường nào, trẻ nhớ được 
một số hoạt động học. Trẻ chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL 23) và chơi được 
tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh trường lớp, yêu trường, yêu lớp học của mình.
II. Chuẩn bị: 
- Bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”.
- Nhạc chơi trò chơi
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài hát “Trường - Trẻ hát bài hát cùng 
 chúng cháu là trường mầm non”. cô
 2. HĐ2: Phát triển bài 
 * QSCCĐ: Quan sát trường mầm non
 - Các bạn có biết chúng mình đang học ở trường nào - Trẻ trả lời
 không? Trường của chúng mình tên là gì?
 - Cho trẻ tham quan, quan sát trường mầm non Dền - Trẻ tham quan và 
 Sáng nhận xét
 + Trường mầm non của chúng mình có những gì nào? - Trẻ trả lời
 => Trong trường có lớp học, có sân trường, có nhà bếp, 
 có chòi, có cầu trượt bập bênh . - Trẻ lắng nghe 12
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh trường lớp, yêu 
 trường, yêu lớp học của mình. - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Đóng băng (EL 23)
 - Cô giới thiêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi 
 * Chơi tự do
 - Trẻ chơi, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ chơi theo ý 
 - Cô nhận xét chung giờ học thích
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 
 1. Làm quen tiếng anh: Hello, goodbye (Xin chào, tạm biệt)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
 ************************************8
 Thứ 4 ngày 26 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 3 -Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1
 Trò chơi: Kéo co
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Vườn hoa, lớp học, vườn rau
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Vườn hoa, lớp học, vườn rau. Biết phát 
triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Vườn hoa, lớp học, vườn rau. Biết phát 
triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Vườn hoa, lớp 
học, vườn rau. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi 
“Ai đoán giỏi” (EL 23)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, mạch lạc: Vườn hoa, lớp học, vườn 
rau. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 
23)
3. Thái độ: Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp. 13
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Vườn hoa, lớp học, vườn rau
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Trường chúng cháu là trường - Trẻ hát và trò chuyện 
 mầm non” cùng cô
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Chúng mình đang học ở trường nào? - Trẻ trả lời
 - Trong trường có những gì? - Trẻ trả lời
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Vườn hoa - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh Vườn hoa. Chúng - Trẻ lắng nghe
 mình cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Vườn hoa - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói.
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ nói
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Lớp học, vườn rau - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là vườn hoa
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện
 nhóm, cá nhân trẻ nói
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: lớp học, - Trẻ thực hiện
 vườn rau 
 - Giáo dục trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và - Trẻ lắng nghe
 các bạn trong lớp.
 * Trò chơi: “Ai đoán giỏi” (EL 23)
 + Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán giỏi
 + Cô nêu cách chơi: Cô sẽ mở những slie hình ảnh - Trẻ lắng nghe
 học trong hôm nay bất kì và trẻ sẽ đoán xem đó là 
 hình ảnh gì và đọc to các hình ảnh đó lên 
 + Luật chơi: Bạn nào nói sai sẽ phải hát 1 bài hát
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe 14
 3. Môi trường xung quanh
 Đề tài: Trò chuyện về trường mầm non Dền Sáng
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trường, địa chỉ, một số đặc điểm nổi bật của trường lớp mình 
đang học. Biết tên, công việc của cô giáo và các bác nhân viên trong trường khi 
được hỏi. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trường, địa chỉ, một số đặc điểm nổi bật của trường lớp mình 
đang học. Biết tên, công việc của cô giáo và các bác nhân viên trong trường khi 
được hỏi. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trường, địa chỉ, một số đặc điểm nổi bật của trường lớp 
mình đang học. Nói được tên, công việc của cô giáo và các bác nhân viên trong 
trường khi được hỏi. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22)
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trường, địa chỉ, một số đặc điểm nổi bật của trường lớp 
mình đang học. Nói được tên, công việc của cô giáo và các bác nhân viên trong 
trường khi được hỏi. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) theo hướng 
dẫn.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý trường lớp, cô giáo và bạn bè
II. Chuẩn bị: Bài giảng powerpoin. Hình ảnh về trường mầm non
- Nhạc bài hát “Vui đến trường”. Bóng nhựa chơi trò chơi
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ hát bài hát: “Vui đến trường” - Trẻ hát
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 + Bài hát nhắc đến gì? - Trẻ trả lời
 Được đi học các con có thấy vui không? - Trẻ trả lời
 - Đến lớp chúng mình được làm những gì? - Trẻ trả lời
 -> Vậy hôm nay chúng mình cùng tìm hiểu trường - Trẻ lắng nghe
 mầm non nhé
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Trò chuyện về trường Mầm non Dền Sáng 
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh về trường mầm non và trò - Trẻ quan sát và trả lời
 chuyện
 - Chúng mình đang học trường nào? Ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Trường mầm non chúng mình học có đặc điểm gì - Trẻ trả lời
 nổi bật?
 - Các bạn học lớp nào? - Trẻ trả lời
 - Cô giáo dạy chúng mình tên là gì? - Trẻ trả lời
 - Hàng ngày tới lớp chúng mình thấy cô giáo làm - Trẻ trả lời
 những công việc gì?
 - Ngoài cô giáo dạy chúng mình ra thì còn có ai chuẩn - Trẻ trả lời
 bị bữa ăn trưa cho các bạn nữa? 15
 - Các cháu có thích học trường mầm non không? - Trẻ trả lời
 - Để trường mầm non luôn sạch đẹp thì phải làm gì? - Trẻ trả lời
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp, cô giáo và bạn - Trẻ lắng nghe
 bè.
 * Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 22)
 Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò - Trẻ lắng nghe
 chơi: Bắt lấy và nói
 - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi
 - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi.
 3. HĐ3. Kết thúc: Cô nhận xét chung giờ học. - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Lớp học - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non 
 - XD: Xây trường mầm non (TT) 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 5. Hoạt động ngoài trời
 - HĐCCĐ: Hoa nở trong nước
 - T/C: Kéo co
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết gấp các cánh hoa, biết quan sát hiện tượng hoa nở trong 
nước, biết chơi trò chơi “Kéo co”, biết chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết gấp các cánh hoa biết quan sát hiện tượng hoa nở trong nước, 
biết chơi trò chơi “Kéo co”, biết chơi tự do trên sân
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ gấp được cánh hoa, quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, 
chơi tốt trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ gấp được cánh hoa, quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, 
chơi được trò chơi “Kéo co” và chơi tự do trên sân
3. Thái độ: Trẻ biết sử dụng nước đúng mục đích và tiết kiệm
II. Chuẩn bị:
- Bàn ghế cho trẻ ngồi. Bát đựng nước.
- Rổ đựng hoa bằng giấy. Nhạc bài hát: Điều kì lạ quanh ta
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1. Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ nghe hát bài: Điều kì lạ quanh ta - Trẻ nghe
 + Chúng mình vừa nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời.
 -> À đúng rồi đấy. Xung quanh ta có rất nhiều điều - Trẻ lắng nghe
 kì lạ mà chúng ta chưa biết. Hôm nay cô và các bạn 
 sẽ cùng nhau khám phá một thí nghiệm nhé. 16
2. HĐ 2: Phát triển bài 
* HĐCCĐ: Hoa nở trong nước.
- Nhìn xem, nhìn xem
+ Các bạn nhìn xem cô có gì đây? (rổ hoa giấy) 
 - Trẻ trả lời
- Đây là bông hoa bằng giấy đấy các bạn ạ. Với bông 
hoa bằng giấy này cô đã chuẩn bị nhiều đồ dùng khác 
để cùng các bạn làm thí nghiệm hoa giấy nở trong 
nước nhé
 - Trẻ quan sát, lắng 
- Bây giờ chúng mình hãy chú ý xem cô gấp từng 
 nghe
cánh hoa lại nhé
+ Các bạn hãy thử đoán xem, nếu cô thả bông hoa 
 - Trẻ trả lời
giấy vào nước thì điều gì sẽ xảy ra?
- Vừa rồi cô thấy có rất nhiều ý kiến khác nhau. Có 
bạn cho rằng hoa sẽ nở trong nước, có bạn lại nói 
rằng hoa không nở trong nước, để biết được các ý 
kiến đó có đúng hay không, cô mời các bạn về nhóm 
của mình cùng làm thí nghiệm nhé
* Trẻ thực hiện
- Cô bao quát, hướng dẫn giúp đỡ trẻ
+ Vừa rồi chúng mình được làm thí nghiệm gì?
 - Trẻ trả lời
+ Khi làm thí nghiệm xong, chúng mình thấy điều gì 
xảy ra? - Trẻ trả lời
-> Khi thả bông hoa giấy vào nước thì hoa sẽ nở ra từ 
từ từng cánh, khi gặp nước giấy sẽ hút nước rất 
nhanh từ dưới lên trên. Giấy bị ẩm, ướt sẽ làm cho - Trẻ lắng nghe
những cánh hoa giấy nở bung ra. 
* Giáo dục: Qua thí nghiệm này nước không chỉ làm 
cho hoa giấy nở ra mà nước còn rất cần thiết trong 
sinh hoạt hàng ngày của con người và các loại động, 
thực vật vì vậy mà chúng mình sử dụng nước đúng - Trẻ lắng nghe
mục đích và phải tiết kiệm nhé 
* Trò chơi: Kéo co
- Cô mời trẻ nhắc lại tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
“Kéo co”
- Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
- Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
* Chơi tự do
- Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích
- Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi
3. HĐ 3: Kết thúc bài
- Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 17
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Thi xem 
đội nào nhanh”, biết chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Thi xem 
đội nào nhanh”, biết chơi trò chơi.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn trong khi chơi, chơi tốt 
trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn trong khi chơi, chơi 
được trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”
3. Thái độ: Trẻ biết lễ phép chào cô và bố mẹ, ông bà người lớn tuổi.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh những hành động đúng thể hiện sự lễ phép của trẻ
- Bảng quay 2 mặt
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi
+ Luật chơi: Trẻ chọn đúng tranh ảnh thể hiện sự lễ phép
+ Cách chơi: Cô chia trẻ theo tổ, mỗi tổ 5-6 cháu có nhiệm vụ chọn những tranh
ảnh thể hiện sự lễ phép của bé và gắn lên bảng quay
- Tổ nào chọn xong trước, chọn được nhiều và đúng là thắng cuộc
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Giáo dục trẻ biết lễ phép chào cô và bố mẹ, ông bà người lớn tuổi.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 *************************************
 Thứ 5 ngày 26 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 3 -Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1 
 Trò chơi: Kéo co 18
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Cô Phúc, cô Sim, cô cấp dưỡng
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Cô Phúc, cô Sim, cô cấp dưỡng. Biết phát 
triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Cô Phúc, cô Sim, cô cấp dưỡng. Biết phát 
triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cô Phúc, cô Sim, 
cô cấp dưỡng. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn 
thấy” (EL 2) 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, mạch lạc: Cô Phúc, cô Sim, cô cấp 
dưỡng. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” 
(EL 2) 
3. Thái độ: Trẻ yêu cô giáo, bạn bè, đoàn kết với bạn.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Cô Phúc, cô Sim, cô cấp dưỡng 
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trò chuyện 
 - Chúng mình học ở lớp nào? - Trẻ trả lời
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 + Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cô Phúc - Trẻ quan sát
 - Cô có hình ảnh ai đây? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là cô Phúc ở lớp mình. Chúng - Trẻ lắng nghe
 mình lắng nghe cô nói mẫu nhé.
 - Cô nói 3 lần: Cô Phúc - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói - 2 Trẻ thực hiện
 - Tương tự cô thực hiện nói mẫu các từ: Cô Sim, cô - Trẻ nói cùng cô
 cấp dưỡng 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ 
 nhóm, cá nhân trẻ nói. nói
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện
 + Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là cô Phúc
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ 
 nhóm, cá nhân trẻ nói nói
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu với các từ: Cô - Trẻ thực hiện
 Sim, cô cấp dưỡng 
 * Củng cố:
 Hỏi lại trẻ hôm nay chúng mình được làm quen với - Trẻ trả lời
 từ gì ? 19
 - Cho trẻ nói lại các từ vừa học. - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục trẻ yêu cô giáo, bạn bè, đoàn kết với bạn. - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe
 3. Tạo hình
 Đề tài: Vẽ, tô màu trường mầm non (Đề tài)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của trường mầm non. Trẻ biết phối 
hợp màu sắc, hình dạng, đường nét để tạo ra sản phẩm tạo hình có nội dung, bố 
cục cân đối màu sắc hài hòa. Trẻ biết nêu ý tưởng thể hiện sản phẩm.
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của trường mầm non, vẽ phối hợp 
các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục, 
biết tô màu trường mầm non không chờm ra ngoài.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trường, nói được một số đặc điểm của trường mầm 
non, Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo ra sản phẩm có màu sắc, hình dáng, đường 
nét và bố cục. Trẻ nêu được ý tưởng thể hiện sản phẩm
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trường, nói được một số đặc điểm của trường mầm 
non, sử dụng được các kỹ năng vẽ được các nét xiên phải, xiên trái, nét thẳng để 
vẽ được trường mầm non, trẻ tô được màu trường mầm non không chờm ra ngoài.
3. Thái độ: Trẻ yêu trường yêu lớp và giữ gìn sản phẩm mình tạo ra.
 II. Chuẩn bị: 3 bức tranh trường mầm non. Bút chì, bút màu sáp, vở tạo hình.
III.Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 Cô và trẻ cùng vận động hát bài hát “Trường chúng cháu - Trẻ hát cùng cô
 là trường mầm non” và trò chuyện
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 + Trong bài hát nói về ngôi trường nào? - Trẻ trả lời
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Quan sát và đàm thoại tranh mẫu:
 - Cho trẻ quan sát lần lượt các tranh mẫu của cô: - Trẻ quan sát tranh
 + Cô có bức tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời 20
+ Trường mầm non cô vẽ bằng những nét nào? - Trẻ trả lời
+ Gồm mấy phần? - Trẻ trả lời
+ Trường có mái dạng hình gì? Màu gì? - Trẻ trả lời
- Thân nhà cô vẽ bằng hình gì? Cô tô màu gì? - Trẻ trả lời
- Các cánh cửa và cửa sổ cô vẽ bằng nét gì? Cô tô màu - Trẻ trả lời
gì? 
- Cô tô màu có bị chờm ra ngoài không? - Trẻ trả lời
+ Để bức tranh đẹp hơn thì cô tô màu nền bằng màu gì? - Trẻ trả lời
=> Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan sát bức - Trẻ lắng nghe
tranh vẽ trường mầm non cô vẽ bằng các nét xiên phải, 
xiên trái, sổ thẳng, và các nét ngang. Trường mầm non 
gồm có mái nhà, tường nhà và cửa chính, các cửa sổ.
- Muốn vẽ được trường mầm non chúng mình hãy chú ý 
lên bảng xem cô vẽ mẫu, rồi lát nữa chúng mình sẽ thực 
hiện vào bài của mình nhé
* Hỏi ý tưởng trẻ
+ Con vẽ trường mầm non như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Con sẽ vẽ nét gì trước? - Trẻ trả lời
+ Sau đó con vẽ thêm những gì? - Trẻ trả lời
+ Cuối cùng con sẽ làm gì để hoàn thiện bức tranh? - Trẻ trả lời
* Trẻ thực hiện
- Bây giờ cô mời cả lớp cùng thực hiện vẽ và tô màu - Trẻ lắng nghe
trường mầm non nhé!
- Cô nhắc trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi
- Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
Cô bao quát, hướng dẫn trẻ
* Trưng bày sản phẩm
- Cho cả lớp mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ trưng bày sản 
- Cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của bạn phẩm
- Cô nhận xét chung. Động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ nhận xét
- Giáo dục trẻ yêu trường yêu lớp và giữ gìn sản phẩm - Trẻ lắng nghe
mình tạo ra.
3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non
 - XD: Xây trường mầm non 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT) 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_2_chu_de_truong_mam.pdf