Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 19, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Tết và mùa xuân (Trường Chính)

pdf 25 trang Mộc Miên 14/12/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 19, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Tết và mùa xuân (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 19, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Tết và mùa xuân (Trường Chính)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 19, Chủ đề: Thế giới thực vật + Tết và mùa xuân - Chủ đề nhỏ: Tết và mùa xuân (Trường Chính)
 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT – TẾT VÀ MÙA XUÂN
 CHỦ ĐỀ NHỎ: TẾT VÀ MÙA XUÂN
 Tuần 19: Thực hiện từ ngày 20 tháng 01 đến ngày 24 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Sắp đến tết rồi
 Hô hấp 3: Thở ra, hít vào sâu - Tay 2: Đưa ra phía trước sang ngang - Bụng 1: 
 Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang - Bật 5: Bật lên 
 trước, lùi lại, sang bên
 Trò chơi: Ném còn 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tập các động tác “Hô hấp 3 - tay 2 - bụng 1 - chân 2 - bật 5” 
theo lời ca “Sắp đến tết rồi”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi 
trò chơi “Ném còn”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tập các động tác “Hô hấp 3- tay 2 - bụng 1 - chân 2 - bật 5” theo 
lời ca “Sắp đến tết rồi” theo cô. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết 
chơi trò chơi “Ném còn” theo hướng dẫn.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập đúng thuần thục 
các động tác của bài tập theo lời ca “Sắp đến tết rồi”. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi 
và chơi tốt trò chơi “Ném còn”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập tốt các động tác của 
bài tập theo lời ca “Sắp đến tết rồi” theo cô. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi 
được trò chơi “Ném còn” theo hướng dẫn. 
3. Thái độ: Trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị: 
- Sân tập sạch sẽ, thoáng mát, trang phục cô và trẻ gọn gàng
- Nhạc tập thể dục: Sắp đến tết rồi. 
- Đồ dùng trò chơi: Đích đứng cao 3m, phía trên có 1 vòng tròn đường kính 
30cm, quả còn.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1. Giới thiệu bài:
 - Các bạn ơi đã tới giờ thể dục sáng rồi, chúng mình - Trẻ lắng nghe
 cùng nhau tập thể dục sáng nhé.
 2.HĐ2: Phát triển bài
 * Khởi động
 + Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng gót - Trẻ hát và đi thành 
 chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng vòng tròn, đi các kiểu 
 má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chân
 chậm.) dừng lại, chuyển về thành 3 hàng ngang. 
 * Trọng động.
 + BTPTC: Tập theo lời bài hát: “Sắp đến tết rồi” 2
 - Hô hấp 3: Thở ra, hít vào sâu - Trẻ tập cùng cô
 - Tay 2: Đưa ra phía trước sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Bật 5: Bật lên trước, lùi lại, sang bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe - Trẻ chú ý lắng nghe
 mạnh.
 * Trò chơi: “Ném còn”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi
 - Nhận xét động viên trẻ. 
 * Hồi tĩnh
 Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ đi quanh sân
 3.HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 2. Trò chơi có luật
 a. Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Chạy 
tiếp sức”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Chạy 
tiếp sức” theo hướng dẫn
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi 
“Chạy tiếp sức”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò 
chơi “Chạy tiếp sức” theo hướng dẫn
3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết.
II. Chuẩn bị
- Sân chơi rộng rãi, bằng phẳng
- Kẻ 2 vạch mức song song cách nhau 7 - 8m, dài khoảng 3 - 4m, lá cờ.
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Chạy tiếp sức"
+ Cách chơi: Chia trẻ thành các nhóm nhỏ, xếp thành hàng dọc đứng 2 bên vạch 
xuất phát. Mỗi trẻ đầu hàng cầm 1 lá cờ, khi có hiệu lệnh của cô, những trẻ cầm 
cờ ở hàng bên trái chạy nhanh nhanh sang trao cờ cho những trẻ đầu hàng bên 
phải, sau đó chạy đến xếp cuối hàng bên phải. Những trẻ nhận được cờ nhanh 
chóng chạy sang đưa cho bạn số 2 của hàng bên trái rồi chạy xếp cuối hàng đó. 
Trò chơi cứ tiếp tục như vậy cho đến hết. Đội nào xong trước, hàng ngũ ngay ngắn 
đội đó thắng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Động viên khuyến khích trẻ chơi. 3
 b. Trò chơi học tập: Những loài cây nào?
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Những 
loại cây nào?”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Những 
loại cây nào?” theo hướng dẫn
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Những 
loại hoa nào?”. Trẻ hiểu được thông tin qua lời nói của bạn khác theo yêu cầu của 
trò chơi. Chơi tốt trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Những 
loại hoa nào?”. Trẻ hiểu được thông tin qua lời nói của bạn khác theo yêu cầu của 
trò chơi. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các loại cây.
II. Chuẩn bị: 
- Không gian tổ chức rộng rãi, bằng phẳng.
- Hình ảnh các loài cây.
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Những loài cây nào?”
- Luật chơi: Ai trả lời đúng và nhanh nhất sẽ được khen.
- Cách chơi: Chơi tập thể cả lớp
+ Lần 1: Cô và trẻ ngồi hoặc đứng thành vòng tròn. Cô tả về một đồ loài cây nào 
đó nhưng không nói tên của loài cây đó. Các trẻ khác đoán xem cô đang tả về loài 
cây nào?
+ Lần 2: Mỗi trẻ quan sát các loài cây nào đó. Cô gọi từng trẻ lên tả về loài cây 
mình đã chọn (không nói tên loài cây đó). Các trẻ khác nghe và đoán xem loài cây 
được tả là gì?
- Tổ chức cho trẻ chơi theo sự hứng thú của trẻ.
- KT: Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, nhận xét giờ chơi.
=> GD: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các loại cây.
 c. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Tập tầm 
vông”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Tập tầm 
vông” theo hướng dẫn
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi 
“Tập tầm vông”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò 
chơi “Tập tầm vông” theo hướng dẫn 4
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các loài hoa
II. Chuẩn bị
- Không gian tổ chức, trong lớp. Trẻ thuộc bài đồng dao: “Tập tầm vông”
III./ Tiến hành:
 - Cô mời trẻ giới thiệu lại tên trò chơi, cách chơi, luật chơi:
* Cách chơi: Cô vừa dấu tay vừa đọc bài đồng dao:
 Tập tầm vông
 Tay không tay có
 Tập tầm vó
 Tay có tay không
 Mời các bạn đoán sao cho đúng
 Tập tầm vó tay nào có có tay nào không
 Có có không không
 Cho các trẻ đoán. Trò chơi lại tiếp tục
* Luật chơi:
- Trẻ nào không đoán đúng thì sẽ ra ngoài một lần chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi 
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề
 - XD: Xây vườn hoa của bé
 - TN: Chăm sóc các chậu hoa 
 ************************************
 Thứ 2 ngày 20 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Sắp đến tết rồi
 Hô hấp 3: Thở ra, hít vào sâu - Tay 2: Đưa ra phía trước sang ngang - Bụng 1: 
 Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang - Bật 5: Bật lên 
 trước, lùi lại, sang bên
 Trò chơi: Ném còn
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Mâm ngũ quả, bánh chưng, bánh dày
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Mâm ngũ quả, bánh chưng, bánh dày”, 
biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Mâm ngũ quả, bánh chưng, bánh dày”, 
biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” 5
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Mâm ngũ quả, 
bánh chưng, bánh dày”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng 
đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Mâm ngũ quả, bánh 
chưng, bánh dày”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò 
chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1).
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu quý, giữ gìn bản sắc dân tộc, yêu quý ngày tết cổ truyền.
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh minh họa: “Mâm ngũ quả, bánh chưng, bánh dày”
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô hỏi trẻ:
 + Bạn nào có thể kể tên một số món ăn có trong ngày - Trẻ trả lời
 tết? 
 -> Có rất nhiều món ăn như: Mâm ngũ quả, bánh - Trẻ lắng nghe
 chưng, bánh dày, . Vậy chúng mình cùng quan sát 
 xem cô có hình ảnh về món ăn gì nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Mâm ngũ quả - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh mâm ngũ quả. Chúng - Trẻ lắng nghe
 mình cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Mâm ngũ quả - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Bánh chưng, bánh dày - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô từ “Mâm ngũ quả” 3 lần theo - Trẻ thực hành
 các hình thức: Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là mâm ngũ quả - Trẻ thực hiện
 * Tương tự cho trẻ thực hiện với từ: Bánh chưng, - Trẻ nói
 bánh dày 
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý và giữ gìn bản sắc văn hóa - Trẻ lắng nghe
 dân tộc, yêu quý ngày tết cổ truyền.
 * Trò chơi: “Tả đúng đoán tài” (EL 1)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ bị loại
 + Cách chơi: Cô sẽ cho 1 bạn quan sát hình ảnh và 
 bạn đó sẽ miêu tả nội dung hình ảnh đó cho các bạn 6
 và cả lớp sẽ đoán xem bạn đang tả cái gì
 - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Văn học:
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: Hoa kết trái.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc thuộc 
bài thơ “Hoa kết trái”, biết đọc diễn cảm bài thơ. Biết trả lời câu hỏi của cô. Biết 
chơi trò chơi “Bắt lấy và đọc thơ”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc thuộc 
bài thơ “Hoa kết trái”, biết đọc diễn cảm bài thơ theo hướng dẫn. Biết trả lời câu 
hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và đọc thơ”
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc 
thuộc bài thơ “Hoa kết trái”, đọc được diễn cảm bài thơ. Trả lời được câu hỏi của 
cô, nói rõ ràng, mạch lạc. Chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và đọc thơ” (EL 22)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc 
thuộc bài thơ “Hoa kết trái”, đọc được diễn cảm bài thơ theo hướng dẫn. Trả lời 
được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và đọc 
thơ” (EL 22)
3. Thái độ:
 - Trẻ yêu quý, chăm sóc các loại hoa. Không ngắt hoa bẻ cành.
II. Chuẩn bị: 
- Slide minh họa bài thơ: “Hoa kết trái”; Bóng nhựa
III.Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - 
 - Cô cho trẻ hát: Hoa bé ngoan - Trẻ hát cùng cô
 - Các con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời
 - Bài hát nhắc đến điều gì? - Trẻ trả lời
 - Đàm thoại dẫn dắt vào bài
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * Cô đọc diễn cảm bài thơ “Hoa kết trái”
 - Lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, nói tên tác giả. - Trẻ lắng nghe
 - Bài thơ cô vừa đọc có tên là “Hoa kết trái” của 
 tác giả Thu Hà
 - Trong bài thơ “Hoa kết trái” nói về vẻ đẹp các 
 loại hoa kết thành quả, mỗi loại hoa có màu sắc 
 khác nhau vẻ đẹp khác nhau và qua bài thơ tác giả - Trẻ lắng nghe
 nhắn nhủ các bạn nhỏ phải biết chăm sóc và bảo 7
vệ các loại hoa bằng cách không ngắt hoa bẻ cành, 
tưới hoa mỗi ngày.
- Lần 2: Đọc kết hợp với hình ảnh. - Trẻ lắng nghe và quan sát
* Đàm thoại, trích dẫn.
+ Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì? Của tác giả - Trẻ trả lời
nào?
+ Bài thơ nhắc đến điều gì? - Trẻ trả lời
+ Các loại hoa có màu sắc như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Câu thơ nào nói lên điều đó? - Trẻ trả lời
+ Cô trích dẫn: “Hoa cà tim tím .hoa mận - Trẻ lắng nghe
trắng tinh”
- Tác giả Thu Hà đã nhắn nhủ điều gì tới các bạn - Trẻ trả lời
nhỏ?
- Cô trích: “Này các bạn nhỏ hoa tươi” - Trẻ lắng nghe
- Vì sao không được hái hoa? - Trẻ trả lời
- Điều đó thể hiện qua câu thơ nào? - Trẻ trả lời
- Cô trích dẫn: “Hoa yêu hoa kết trái” - Trẻ lắng nghe
- Chúng mình có yêu hoa không? - Trẻ trả lời
- Chúng mình phải làm gì để chăm sóc hoa? - Trẻ trả lời
=> Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc các loại - Trẻ lắng nghe
hoa. Không ngắt hoa bẻ cành.
* Dạy trẻ đọc diễn cảm bài thơ “Hoa kết trái”
- Cô tiến hành cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá 
nhân trẻ. (Trong khi trẻ đọc cô chú ý lắng nghe sửa - Trẻ đọc thơ
sai cho trẻ)
- Cô động viên trẻ kịp thời.
* Củng cố: Trò chơi: Bắt lấy và đọc thơ (EL 22)
- Cô giới tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe.
- Sau khi trẻ chơi xong cô cho trẻ kiểm tra kết quả 
bằng cách đọc bài thơ và chỉ vào trình tự các bức - Trẻ tham gia chơi
tranh.
- Cô nhận xét, khen ngợi động viên trẻ
3. HĐ 3: Kết thúc 
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT) 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Tạo hình hoa đào bằng tăm bông
 - T/C: Gieo hạt
 - Chơi tự do 8
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tạo hình hoa đào bằng tăm bông, biết chơi trò chơi “Gieo 
hạt” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tạo hình hoa đào bằng tăm bông theo hướng dẫn, biết chơi 
trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ tạo hình được hoa đào bằng tăm bông, chơi tốt trò chơi “Gieo 
hạt” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ tạo hình được hoa đào bằng tăm bông theo hướng dẫn, chơi được 
trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loại hoa.
II. Chuẩn bị: 
- Tăm bông, màu nước, giấy.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát bài hát “Màu hoa” - Trẻ hát
 - Đàm thoại dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ “Tạo hình hoa đào bằng tăm bông”
 - Lắng nghe! Lắng nghe! - Nghe gì? Nghe gì?
 Hoa gì nho nhỏ 
 Cánh màu hồng tươi - Trẻ lắng nghe
 Hễ thấy hoa cười
 Đúng là Tết đến?
 - Câu đố cô vừa đọc nói về hoa gì? - Trẻ đoán
 - Hoa đào có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
 - Chúng mình có muốn cùng cô tạo hình hoa đào bằng - Trẻ trả lời
 tăm bông không?
 - Để làm được cần những đồ dùng gì? (Trẻ kể). - Trẻ trả lời
 - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời
 - Làm thế nào để tạo thành những bông hoa đào đẹp 
 thì chúng mình hãy cùng quan sát lên cô giáo hướng 
 dẫn nhé.
 - Cô dùng tăm bông chấm vào màu nước sau đó cô in - Trẻ quan sát
 lên giấy để in thành hình bông hoa. Ngoài ra để bức 
 tranh thêm sinh động cô đã dùng bút màu để vẽ thêm 
 những chiếc lá cho bông hoa đẹp hơn đấy.
 - Các bạn thấy bông hoa có đẹp không nào? - Trẻ trả lời
 - Bây giờ cả lớp cùng cô in những bông hoa thật đẹp 
 nhé.
 - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ. 9
 => Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các - Trẻ trả lời
 loại hoa
 * Trò chơi: “Gieo hạt”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Gieo hạt”. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần 
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi tự do
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3. Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen máy tính
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I. Mục đích, yêu cầu 
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình trong 
ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong 
ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, 
vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
3. Thái độ:
- Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về.
II. Chuẩn bị:
- Cờ bé ngoan, khăn mặt, xà phòng rửa tay.
- Bài hát “Đi học về”
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì trước khi ra về nhỉ?
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của - Trẻ lắng nghe
 mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. 10
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lắng nghe
 áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe
 rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày 
 hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa 
 ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn 
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe
 giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan
 - Trả trẻ. 
 *********************************************
 Thứ 3 ngày 21 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Sắp đến tết rồi
 Hô hấp 3: Thở ra, hít vào sâu - Tay 2: Đưa ra phía trước sang ngang - Bụng 1: 
 Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang - Bật 5: Bật lên 
 trước, lùi lại, sang bên
 Trò chơi: Ném còn
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Cây đào, cây mai, cây quất
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Cây đào, cây mai, cây quất”, biết phát 
triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Cây đào, cây mai, cây quất”, biết phát 
triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Cây đào, cây 
mai, cây quất”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay” (EL 40)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Cây đào, cây mai, cây 
quất”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” 
(EL 40)
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, trân trọng ngày tết cổ truyền.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: “Cây đào, cây mai, cây quất”. 11
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Cây đào” - Trẻ quan sát
 + Cô có hình ảnh gì đây?
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Cây đào” - Trẻ trả lời
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Cây mai, cây 
 quất - Trẻ thực hiện
 -> Giáo dục trẻ yêu quý, trân trọng ngày tết cổ truyền - Trẻ lắng nghe
 * Thực hành:
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô 3 lần theo các hình - Trẻ thực hành
 thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là cây đào” - Trẻ thực hiện 
 - Tương tự cho trẻ phát triển từ “cây mai, cây quất” 
 thành câu - Trẻ thực hiện 
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40) - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Vỗ tay
 - Cách chơi: 2 bạn sẽ lên và chỉ hình ảnh cô giáo yêu - Trẻ lắng nghe
 cầu khi bạn chỉ đúng các bạn sẽ vỗ tay khi bạn chỉ sai 
 các bạn sẽ không vỗ tay.
 - Luật chơi: Bạn nào chỉ sai hoặc vỗ tay sai sẽ bị loại. 
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Âm nhạc
 Đề tài: Dạy hát: Sắp đến tết rồi
 NH: Xúc xắc xúc xẻ
 TCAN: Ai đoán giỏi
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát cả bài hát 
“Sắp đến tết rồi”, biết trả lời câu hỏi của cô, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô 
hát bài “Xúc xắc xúc xẻ”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Ai đoán giỏi” 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát cả bài hát 
“Sắp đến tết rồi” theo cô, biết trả lời câu hỏi của cô, biết lắng nghe và hưởng ứng 
cùng cô hát bài “Xúc xắc xúc xẻ”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Ai đoán giỏi” 12
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát, 
hát được bài hát “Sắp đến tết rồi” đúng giai điệu. Trả lời được các câu hỏi của cô, 
chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Xúc xắc xúc xẻ”, trẻ chơi tốt 
trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23).
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát, 
hát được bài hát “Sắp đến tết rồi” đúng giai điệu theo cô. Trả lời được các câu hỏi 
của cô, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Xúc xắc xúc xẻ”, trẻ 
chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23).
3. Thái độ: 
-Trẻ biết yêu quý ngày tết cổ truyền của dân tộc.
II. Chuẩn bị: 
- Nhạc bài “Sắp đến tết rồi”, bài hát “Xúc xắc xúc xẻ”. Mũ chóp
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô
 bài
 + Cô có một bài hát rất hay nói về ngày tết đó, - Trẻ lắng nghe
 chúng mình cùng lắng nghe nhé
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Dạy hát: “Sắp đến tết rồi”
 - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Sắp đến tết - Trẻ lắng nghe
 rồi” tác giả Hoàng Vân sáng tác
 - Cô hát lần 2: Kết hợp với nhạc không lời - Trẻ lắng nghe
 + Giảng ND: Bài hát “Sắp đến tết rồi” thể hiện - Trẻ lắng nghe
 niềm vui của các em bé khi tết đến xuân về, các 
 bé được mẹ may cho quần áo mới, đặc biệt hơn 
 nữa các bé đã lớn thêm một tuổi và còn biết đi 
 chúc tết ông bà nữa đấy.
 + Cô vừa hát cho chúng mình nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời
 + Do ai sáng tác? - Trẻ trả lời
 + Bài hát có nội dung gì? - Trẻ trả lời
 - Bây giờ chúng mình cùng cô thể hiện bài hát 
 nhé.
 - Cô hát cùng trẻ 2 –3 lần - Trẻ hát
 - Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức tổ, nhóm, - Trẻ hát
 cá nhân
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 => GD: Trẻ biết yêu quý ngày tết cổ truyền của - Trẻ lắng nghe
 dân tộc.
 * Nghe hát “Xúc xắc xúc xẻ”
 - Cô thấy lớp mình hôm nay học rất ngoan, cô sẽ - Trẻ lắng nghe 13
 thưởng cho lớp mình một bài hát.
 - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 nói tên bài hát “Xúc - Trẻ lắng nghe
 xắc xúc xẻ” tác giả Nguyễn Ngọc Thiện.
 - Cô hát lần 2: Giảng ND: Bài hát nói về các bạn - Trẻ lắng nghe
 nhỏ được đi chúc tết một đàn trẻ nít nối nhau đi 
 chúc Tết trong làng, mang theo ước mơ “rồng ấp, 
 rồng chầu” tượng trưng cho ước vọng gia đình 
 sung túc, đông con cháu.
 - Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng cùng cô
 + Với giai điệu bài hát chúng mình vừa nghe bài - Trẻ trả lời
 hát có tên là gì? 
 * Trò chơi âm nhạc “Ai đoán giỏi” (EL 23)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe
 - Phổ biến cách chơi, luật chơi:
 + Cách chơi: Cho 1 trẻ lên đội mũ chóp kín, sau 
 đó cô gọi bạn khác đứng lên hát, khi bạn hát xong 
 trẻ đội mũ chóp bỏ mũ chóp ra và đoán tên bạn 
 vừa hát và bạn hát bài gì.
 + Luật chơi: Nếu đoán sai sẽ phải hát 1 bài.
 - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ chơi
 - Động viên khuyến khích trẻ chơi tích cực các - Trẻ tích cực tham gia hoạt 
 hoạt động. động
 3. HĐ 3. Kết thúc: 
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ 
 - XD: Xây vườn hoa của bé (TT)
 5. Hoạt động ngoài trời
 Hoạt động trải nghiệm: Gói bánh chưng
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Làm quen tiếng Anh: Chung cake, peach blossom (bánh chưng, hoa đào)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 14
 Thứ 4 ngày 22 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Sắp đến tết rồi
 Hô hấp 3: Thở ra, hít vào sâu - Tay 2: Đưa ra phía trước sang ngang - Bụng 1: 
 Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang - Bật 5: Bật lên 
 trước, lùi lại, sang bên
 Trò chơi: Ném còn
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Lá dong, đỗ xanh, gạo nếp
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
 Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Lá dong, đỗ xanh, gạo nếp”, biết phát triển 
từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Lá dong, đỗ xanh, gạo nếp”, biết phát triển 
từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng 
dẫn.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Lá dong, đỗ 
xanh, gạo nếp”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và nói” 
(EL 22).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Lá dong, đỗ xanh, gạo 
nếp”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Bắt bóng 
và nói” (EL 22) theo hướng dẫn.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu quý ngày tết cổ truyền của dân tộc.
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Lá dong, đỗ xanh, gạo nếp. Bóng nhựa.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 
2. HĐ2: Phát triển bài cô
* Làm mẫu
Làm quen từ “Lá dong”
- Cho trẻ quan sát hình ảnh: Lá dong
- Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 
- Cô nói từ: Lá dong (3 lần) - Trẻ lắng nghe
- Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
- Tương tự làm quen từ: “Đỗ xanh, gạo nếp”. 
* Thực hành:
- Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
- Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ nói
- Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. 15
- Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là lá dong
- Thực hiện tương tự với từ: “Đỗ xanh, gạo nếp”. - Trẻ nói
- Giáo dục: Trẻ biết yêu quý ngày tết cổ truyền của dân - Trẻ lắng nghe
tộc.
* Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 22)
- Cô nêu tên trò chơi: Bắt bóng và nói
+ Cách chơi: Trên tay cô đang cầm 1 quả bóng chúng 
mình sẽ ngồi xung quanh cô giáo khi cô lăn bóng bạn - Trẻ lắng nghe 
nào bắt được quả bóng sẽ nói tên hình ảnh trên màn 
hình.
+ Luật chơi: Bạn nói sai sẽ bị loại khỏi trò chơi
- Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, động viên trẻ. - Trẻ chơi 
- Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
3. HĐ3: Kết thúc bài: 
- Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. KNS
 Đề tài: Dạy trẻ chúc tết
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết ngày tết nguyên đán là ngày tết cổ truyền của dân tộc, biết 
một số phong tục của ngày tết. Biết ý nghĩa của lời chúc tết đối với những người 
thân trong ngày tết. Biết nói lời chúc tết, cảm ơn, chào hỏi lễ phép để chúc tết 
những người thân trong gia đình và phù hợp với tình huống. Biết chơi trò chơi 
“Đội nào nhanh”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết ngày tết nguyên đán là ngày tết cổ truyền của dân tộc, biết 
một số phong tục của ngày tết. Biết ý nghĩa của lời chúc tết đối với những người 
thân trong ngày tết. Biết nói lời chúc tết, cảm ơn, chào hỏi lễ phép để chúc tết 
những người thân trong gia đình và phù hợp với tình huống theo hướng dẫn. Biết 
chơi trò chơi “Đội nào nhanh” theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được ngày tết nguyên đán là ngày tết cổ truyền của dân tộc, 
nói được một số phong tục của ngày tết. Nói được ý nghĩa của những lời chúc tết 
và thể hiện tình cảm của mình với ông bà, cha mẹ qua lời cảm ơn khi nhận quà, 
lễ phép với người lớn. Chơi tốt trò chơi “Đội nào nhanh”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được ngày tết nguyên đán là ngày tết cổ truyền của dân tộc, 
nói được một số phong tục của ngày tết. Nói được ý nghĩa của những lời chúc tết 
và thể hiện tình cảm của mình với ông bà, cha mẹ qua lời cảm ơn khi nhận quà, 
lễ phép với người lớn theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Đội nào nhanh” theo 
hướng dẫn.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết ý nghĩa của những lời chúc tết và thể hiện tình cảm của mình với ông 
bà, cha mẹ qua lời cảm ơn khi nhận quà, lễ phép với người lớn
II. Chuẩn bị: 
- Video bé chúc tết, bé chúc tết, bé nhận lì xì, bé chào khách 16
- Bài hát: Ngày tết quê em. 
- Hình ảnh nên và không nên khi đi chúc tết.
III.Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài.
 - Cho trẻ nghe bài hát: Ngày tết quê em. - Trẻ lắng nghe
 - Hỏi trẻ giai điệu rộn ràng của bài hát nói về ngày - Trẻ trả lời
 gì?
 - Con biết gì về ngày tết nguyên đán kể cho cô và - Trẻ trả lời
 các bạn nghe? 
 - Cô khái quát: Ngày 01/01 âm lịch hàng năm là - Trẻ lắng nghe
 ngày Tết nguyên đán cổ truyền của dân tộc. Trong 
 những ngày tết mọi người trong gia đình sum vầy 
 bên nhau, dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp, 
 các con còn nhận được nhiều quà từ ông bà, cha 
 mẹ 
 - Nhân dịp Tết Nguyên đán sắp đến, cô cũng có - Trẻ lắng nghe
 món quà tặng các con, mời đại diện 3 tổ lên nhận 
 quà.
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * Dạy bé chúc tết
 - Cho trẻ ngồi thành 3 nhóm thảo luận 3 bức tranh: - Trẻ thảo luận
 Bé chúc tết, bé nhận lì xì, bé chào khách.
 - Các con vừa thảo luận về món quà mà cô tặng, - Trẻ trả lời
 bây giờ cô muốn nghe ý kiến của các con về món 
 quà đó.
 - Mời đại diện của 3 đội lên trình bày ý nghĩa của - Trẻ trình bày
 bức tranh. Cô khái quát lại.
 - Muốn biết bạn nhỏ đã dành những lời chúc cho - Trẻ xem video
 ông bà, bố mẹ và anh chị của mình như thế nào cô 
 mời các con cùng xem đoạn video với cô.
 - Cho trẻ xem video bé chúc tết. Đoạn video nói về - Trẻ trả lời
 điều gì?
 - Các bạn đã chúc tết những ai? Bạn chúc ông bà, - Trẻ trả lời
 bố mẹ . những điều gì?
 - Cô khái quát lại: Bạn nhỏ đã gửi tới ông bà, bố - Trẻ lắng nghe
 mẹ, anh chị của mình những lời chúc tết rất dễ 
 thương. Mời các con cùng đi chúc tết với bạn..
 - Chúng ta ai cũng có một gia đình gồm ông bà, - Trẻ trả lời
 cha mẹ. Nhân dịp Tết các con sẽ gửi đến ông bà, 
 bố mẹ, anh chị những lời chúc như thế nào?
 - Mời nhiều trẻ lên chúc. (cô sửa sai và rèn kỹ năng - Trẻ thực hiện
 cho trẻ).
 - Ngoài ông bà, tết con còn chúc những ai nữa? - Trẻ trả lời 17
- Vì sao con lại chúc Tết ông bà, bố mẹ của mình? - Trẻ trả lời
Muốn ông bà, bố mẹ vui lòng các con phải làm gì? 
- Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi, vâng lời ông - Trẻ lắng nghe
bà, bố mẹ.
- Cô khái quát lại: Tết nguyên đán là ngày tết cổ - Trẻ lắng nghe
truyền của dân tộc, ông bà cha mẹ nhận được 
những lời chúc tốt đẹp từ con cháu, còn các con 
được nhận gì từ ông bà, bố mẹ? (mời nhiều trẻ trả 
lời)
- Khi nhận được bao lì xì thì các con phải như thế - Trẻ trả lời
nào? mời 2-3 trẻ trả lời.
- Có một bạn nhỏ rất ngoan nên đã được ông bà - Trẻ quan sát
yêu quý, Các con cùng quan sát xem bạn nhỏ đã 
được ông bà tặng gì nhé!
- Cho trẻ xem tranh, nêu nhận xét và đàm thoại về - Trẻ nhận xét
tranh.
- Cô khái quát lại: Bạn đã nhận bằng 2 tay và biết - Trẻ lắng nghe
nói lời cảm ơn.
- Ngoài đi thăm ông bà, ngày tết gia đình còn được 
rất nhiều người đến thăm và chúc tết.
- Khi có khách đến nhà các con phải như thế nào? - Trẻ trả lời
- Cùng quan sát xem bạn nhỏ làm gì khi có khách - Trẻ quan sát
đến nhà nhé!
- Cho trẻ quan sát tranh bé chào khách. Con có 
nhận xét gì về bức tranh? Cử chỉ của bạn nhỏ như - Trẻ trả lời
thế nào? 
- Cô khái quát lại: Vào những ngày lễ tết thì sẽ có - Trẻ lắng nghe
khách đến chơi vì vậy các con phải biết lễ phép 
khoanh tay chào khách.
* Trò chơi: Đội nào nhanh
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
- Cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô nhận xét sau mỗi lần - Trẻ chơi
chơi
2. HĐ3: Kết thúc bài: 
- Cô nhận xét chung giờ học, động viên khuyến - Trẻ lắng nghe
khích trẻ
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - XD: Xây vườn hoa của bé
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề (TT) 
 - TN: Chăm sóc các chậu hoa 
 5. Hoạt động ngoài trời
 Hoạt động trải nghiệm: Bé vui đón tết 18
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Ai nhanh hơn
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Ai nhanh hơn”, 
trẻ chơi được trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Ai nhanh hơn”, 
trẻ chơi được trò chơi.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi 
“Ai nhanh hơn”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò 
chơi “Ai nhanh hơn”. 
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết.
II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Sắp đến tết rồi. 
III. Tiến hành
- Giới thiệu tên trò chơi “Ai nhanh hơn”.
- Cách chơi: Cô mời 6 trẻ lên chơi, cô xếp 5 chiếc ghế sát nhau trẻ đi vòng tròn 
và hát bài: Sắp đến tết rồi, khi có hiệu lệnh xắc xô của cô vang lên thì trẻ nhanh 
chân ngồi vào ghế, trẻ nào không ngồi được vào ghế sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi 
và cô sẽ bỏ ra 1 chiếc ghế. Trò chơi lại tiếp tục cho đến cuối cùng còn lại 1 trẻ và 
1 chiếc ghế
- Luật chơi: Ai không có ghế ngồi sẽ bị thua cuộc
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 -3 lần.
- Cô bao quát trẻ chơi
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
=> GD trẻ chơi đoàn kết.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ***************************************
 Thứ 5 ngày 23 tháng 1 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Sắp đến tết rồi
 Hô hấp 3: Thở ra, hít vào sâu - Tay 2: Đưa ra phía trước sang ngang - Bụng 1: 
 Đứng cúi về phía trước - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang - Bật 5: Bật lên 
 trước, lùi lại, sang bên
 Trò chơi: Ném còn 19
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Pháo hoa, câu đối, bao lì xì
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Pháo hoa, câu đối, bao lì xì. Biết phát triển 
từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Pháo hoa, câu đối, bao lì xì. Biết phát triển 
từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”
2. Kĩ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Pháo hoa, câu 
đối, bao lì xì. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán 
giỏi” (EL 23)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Pháo hoa, câu 
đối, bao lì xì. Phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 
“Ai đoán giỏi” (EL 23).
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý trân trọng ngày tết cổ truyền của dân tộc.
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Pháo hoa, câu đối, bao lì xì. 
- Nhạc bài: Sắp đến tết rồi.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát bài “Sắp đến tết rồi” và dẫn dắt vào bài - Trẻ đọc
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Pháo hoa”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Pháo hoa - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Pháo hoa (3 lần)
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ.
 - Tương tự làm quen từ “Câu đối, bao lì xì” giống với - Trẻ thực hiện
 từ “Pháo hoa”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ nói
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là hình ảnh pháo 
 hoa.
 - Thực hiện tương tự với từ: “Câu đối, bao lì xì” giống 
 với từ “Pháo hoa”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý trân trọng ngày tết cổ - Trẻ lắng nghe
 truyền của dân tộc.
 * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23)
 - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe 20
 - Phổ biến luật chơi, cách chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. LQCC
 Đề tài: Làm quen chữ cái b, d, đ
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái b, d, đ trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái 
và nhận biết chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, biết so sánh điểm 
giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Bát canh chữ cái”, 
“Thi xem đội nào nhanh”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái b,d, đ trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái 
và biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, biết chơi trò chơi “Bát canh chữ cái”, “Thi xem 
đội nào nhanh” theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái b, d, đ trong bảng chữ cái, nói được đặc 
điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, mạch lạc, rõ ràng. So sánh được 
điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Bát canh 
chữ cái” (EL 15), “Thi xem đội nào nhanh”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên và nói được chữ cái b, d, đ trong bảng chữ cái, nói 
được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng. Trẻ chơi được 
trò chơi “Bát canh chữ cái” (EL 15), “Thi xem đội nào nhanh” theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, trân trọng ngày tết Nguyên Đán
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của cô:
+ Giáo án powerpoint. Thẻ chữ cái to (b, d, đ) cho cô. 
+ Hình ảnh: Bánh chưng, quả dưa hấu, cành đào. Thẻ chữ rời
- Chuẩn bị của trẻ:
- Thẻ chữ cái nhỏ (b, d, đ) cho trẻ, bảng đen.
- Đồ dùng chơi trò chơi: Bát, giấy, bút chì, tranh A3 có chữ cái b, d, đ, vòng thể 
dục 
 III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô và trẻ hát bài “Sắp đến tết rồi” - Trẻ hát và trò chuyện
 - Đàm thoại với trẻ về bài hát và dẫn dắt vào bài
 -> Giáo dục trẻ biết yêu quý trân trọng ngày tết - Trẻ lắng nghe
 Nguyên Đán
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * LQ chữ b:
 - Cô đọc câu đố:
 “Bánh gì hình vuông - Trẻ lắng nghe
 Vỏ xanh, gạo trắng, nhân đậu, thịt lợn?” - Trẻ trả lời

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_19_chu_de_the_gioi.pdf