Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 17, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim (Trung Chải)

pdf 32 trang Mộc Miên 13/12/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 17, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 17, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim (Trung Chải)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 17, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim (Trung Chải)
 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
 CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOÀI CHIM 
 Tuần 17: Thực hiện từ ngày 06 đến 10 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG CHUNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Con chim vành khuyên
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về 
 trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang
 Trò chơi: Chim bay, cò bay
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ
 B. Trò chơi học tập: Tìm những con vật cùng nhóm
 C. Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng
 - XD: Xây chuồng chim
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề
 - ST: Làm sách về chủ đề
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 - TN: Chăm sóc vườn rau
 ******************************************
 Thứ 2, ngày 06 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Con chim vành khuyên
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về 
 trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang
 Trò chơi: Chim bay, cò bay
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Chim sẻ, chim sâu, chim sáo
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim sẻ, chim sâu, chim sáo. Biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim sẻ, chim sâu, chim sáo. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” theo cô 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim sẻ, chim sâu, chim sáo. Biết 
chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” theo hướng dẫn
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chim sẻ, chim 2
sâu, chim sáo. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng, 
đoán tài” (EL 1) 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chim sẻ, chim 
sâu, chim sáo. Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) theo cô
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Chim sẻ, chim sâu, chim sáo. Chơi được 
trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) theo hướng dẫn
3. Thái độ:
- Trẻ yêu quý các loài chim
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh minh họa: Chim sẻ, chim sâu, chim sáo. 
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô hỏi trẻ
 + Bạn nào có thể kể tên một số loài chim mà cháu - Trẻ trả lời
 biết?
 -> Có rất nhiều những loài chim như chim sẻ, chim - Trẻ lắng nghe
 tu hú, chim sâu . Vậy chúng mình cùng quan sát 
 xem cô có hình ảnh về con vật gì nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Chim sẻ - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh chim sẻ. Chúng - Trẻ lắng nghe
 mình cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Chim sẻ - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: chim sâu, chim sáo - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hành
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là chim sẻ - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, 
 nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ nói
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: chim 
 sâu, chim sáo - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục trẻ yêu quý các loài động vật - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Tả đúng, đoán tài” (EL 1)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tả đúng, đoán tài
 - Cách chơi: Cô mời 1 trẻ lên quan sát hình ảnh con - Trẻ lắng nghe
 chim và miêu tả về con chim đó để các bạn ở dưới 
 sẽ đoán xem đó là con chim gì 3
 - Luật chơi: Bạn nào trả lời đúng và nhanh nhất sẽ 
 dành chiến thắng
 - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, nhận xét sau khi 
 chơi - Trẻ chơi
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ 
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 
 3. Toán
 Đề tài: Gộp, tách số lượng trong phạm vi 8
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau. Gộp các đối tượng trong phạm vi 8 và đếm, nói kết quả 
đếm, biết gắn thẻ số tương ứng, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Nhảy 
vào ô số”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau theo hướng dẫn. Gộp các đối tượng trong phạm vi 8 và 
đếm, nói kết quả đếm, biết gắn thẻ số tương ứng, biết chơi trò chơi “Thi ai 
nhanh nhất”, “Nhảy vào ô số” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau, gộp các đối tượng trong phạm vi 8 và đếm, biết chơi trò 
chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Nhảy vào ô số” theo cô.
2. Kĩ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau. Gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 8 và đếm, nói được 
kết quả, gắn thẻ số tương ứng, chơi tốt trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Nhảy vào 
ô số” (EM 36)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau. Gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 8 và đếm, nói được 
kết quả, gắn thẻ số tương ứng theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thi ai nhanh 
nhất”, “Nhảy vào ô số” (EM 36) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 
nhóm bằng cách khác nhau, gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 8. Chơi được 
trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Nhảy vào ô số” (EM 36) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các loài chim
II. Chuẩn bị: 
- Mỗi trẻ lô tô 8 chim sẻ; 1 rổ đựng thẻ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. 
- Bài hát: Con chim vành khuyên
III.Tiến hành:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô và trẻ hát bài “Con chim vành khuyên” và đi - Trẻ hát và đi thăm 4
thăm chuồng nuôi chim góc chơi 
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các loài chim - Trẻ lắng nghe
2. HĐ2: Phát triển bài:
* Ôn: So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong 
phạm vi 8
- Các bé ơi chúng mình đến đâu đây. Các cháu xem ở 
đây có những con chim gì?
+ Cô cho trẻ đếm số chim sẻ ở trong tổ? Tương ứng - Trẻ trả lời
với thẻ số mấy? (8 chim sẻ)
+ Cô cho trẻ đếm số chim bồ câu? Tương ứng với thẻ - Trẻ trả lời
số mấy? (7 chim bồ câu) - Trẻ trả lời 
+ Cô cho trẻ đếm số con vẹt? Tương ứng với thẻ số 
mấy? (6 con vẹt) - Trẻ trả lời 
 - Số nào nhiều nhất? số nào ít hơn? số nào ít nhất?
- Làm thế nào để các nhóm bằng nhau?
- Cô bao quát trẻ thêm bớt với thêm nhiều hình thức - Trẻ thực hiện.
khác nhau
* Gộp, tách số lượng trong phạm vi 8:
- Thấy lớp mình học ngoan nên cô sẽ tặng cho mỗi 
bạn 1 rổ quà chúng mình nhẹ nhàng về chỗ và nói xem - Trẻ thực hiện.
trong rổ có gì?
- Chúng mình xếp cùng cô tất cả số chim sẻ, vừa xếp 
vừa đếm và gắn thẻ số tương ứng.
+ Cô có 8 chú chim và cô muốn chia nhóm chim sẻ ra 
làm 2 phần. Vậy có những cách nào để chia được 8 - Trẻ trả lời
đối tượng làm 2 phần?
Chúng mình cùng chia nhóm với cô nhé. - Trẻ thực hiện.
- Cách 1: Chúng mình chia 1 phần là 7 chim sẻ và 1 
phần là 1 chim sẻ. Thẻ số gắn với số lượng tương ứng 
của mỗi nhóm.
- Chúng mình vừa chia mỗi nhóm có mấy chú chim - Trẻ trả lời
sẻ?
- Nhóm 8 đối tượng được chia làm mấy phần? Số 
lượng mỗi nhóm là bao nhiêu? - Trẻ thực hiện
- Cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc: 8 gồm 7 và 1
- Bây giờ chúng mình cùng cất thẻ số và gộp nhóm 2 
vào nhóm 1
+ 7 chim sẻ thêm 1 là mấy chim sẻ? - Trẻ trả lời
- Cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc: 7 với 1 là 8 - Trẻ đọc
- Cô cho trẻ thực hiện tương tự trên với cách chia 3:5, - Trẻ thực hiện
4:4 và 6:2
=> Cô củng cố: Như vậy 1 nhóm có 8 đối tượng chia 
ra thành 2 phần khác nhau có 4 cách chia: - Trẻ lắng nghe
+ Cách 1: (1 – 7) (7 - 1). Cách tách (1-7) và (7-1) là 
cách tách giống nhau 5
 + Cách 2: (2 - 6) (6 - 2) . Cách tách (2-6) và (6-2) là 
 cách tách giống nhau
 + Cách 3: (3-5) (5-3) Cách tách (3-5) và (5-3) là cách 
 tách giống nhau
 + Cách 4: (4-4)
 - Cô cho trẻ chia 1 nhóm 8 đối tượng thành các cách - Trẻ thực hiện
 khác nhau theo ý thích, cô bao quát sửa sai cho trẻ.
 - 1 nhóm có 8 đối tượng chia làm 2 phần có mấy cách 
 chia? Đó là những cách chia nào? - Trẻ trả lời
 => Mỗi cách chia cho ta kết quả khác nhau và tất cả 
 cách chia đều đúng. Khi ta gộp chúng lại các đối - Trẻ lắng nghe.
 tượng trở lại số lượng ban đầu là 8.
 * Củng cố:
 - Trò chơi 1: Thi ai nhanh nhất
 + Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi
 + Cách chơi: Trẻ chia 8 đối tượng theo yêu cầu của cô - Trẻ lắng nghe
 và gắn thẻ số tương ứng.
 + Luật chơi: Ai thực hiện không đúng sẽ hát tặng lớp 1 
 bài hát.
 + Tổ chức chơi - Trẻ chơi.
 + Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 - Trò chơi 2: Nhảy vào ô số (EM 36)
 + Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 + Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi
 + Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên khuyến khích - Trẻ lắng nghe
 trẻ
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ST: Làm sách về chủ đề 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT)
 - XD: Xây chuồng chim
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Thí nghiệm quạ uống nước
 - T/C: Chuyền bóng
 - Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên các nguyên vật liệu để làm thí nghiệm, biết thực hành 
thí nghiệm, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi 
trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do trên sân. 6
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên các nguyên vật liệu để làm thí nghiệm, biết thực hành 
thí nghiệm, biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết thực hành thí nghiệm theo cô, biết chơi trò chơi “Chuyền 
bóng” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên các nguyên vật liệu để làm thí nghiệm và thực 
hành được thí nghiệm, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản 
thân, chơi tốt trò chơi “Chuyền bóng” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên các nguyên vật liệu để làm thí nghiệm và thực 
hành được thí nghiệm, chơi được trò chơi “Chuyền bóng” và chơi được tự do 
trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ thực hành được thí nghiệm theo cô, chơi được trò chơi 
“Chuyền bóng” và chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh, cất đồ dùng gọn gàng 
sau thực hiện thí nghiệm
II. Chuẩn bị: Không gian cho trẻ hoạt động. Chai nhựa, màu, nước, ống hút, 
đũa, đá cuội, cốc, kéo
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện - Trẻ thực hiện
 2. HĐ2: Phát triển bài 
 * HĐCCĐ: Thí nghiệm quạ uống nước
 - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời
 -> Chai nhựa, màu, nước, đá cuội, ống hút, cốc, - Trẻ lắng nghe
 đũa, kéo.
 - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra - Trẻ trả lời
 được hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình thực 
 hành thí nghiệm gì không?
 - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn 1 thí - Trẻ lắng nghe
 nghiệm mới đó là thí nghiệm “Quạ uống nước”
 + Đầu tiên cô sẽ cắt bỏ phần đầu chai nhựa sau đó - Trẻ quan sát
 khoét 1 lỗ ở thân chai để nhét ống hút vào. Tiếp 
 theo cô đổ nước vào chai và nhỏ màu vào, lấy đũa 
 khuấy cho đều màu. Sau đó cô lấy cốc đặt dưới 
 ống hút cuối cùng cô bỏ những viên đá cuội vào 
 chai.
 + Các bạn cùng quan sát và xem hiện tượng gì đã - Trẻ quan sát
 xảy ra?
 - Cô cho trẻ giải thích theo ý hiểu - Trẻ giải thích
 => Cô chốt: Đá cuội nặng nên khi thả vào cốc - Trẻ lắng nghe
 nước đá sẽ chìm xuống đáy và đẩy nước dâng lên, 
 vì vậy khi thả nhiều đá vào nước dâng lên đến lỗ 
 khoét thì nước sẽ chảy vào ống hút ra ngoài. 7
 - Cô cho trẻ thực hành, cô bao quát, hướng dẫn - Trẻ thực hành
 trẻ
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ - Trẻ lắng nghe
 sinh, cất đồ dùng gọn gàng sau khi thực hiện thí 
 nghiệm
 * Trò chơi: Chuyền bóng
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ lắng nghe
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Số của tuần
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần”, biết 
làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần”, biết
làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Số của tuần”, biết 
chơi trò chơi theo cô. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, làm được 
theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi “Số của tuần” (EM 1)
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, làm được 
theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi “Số của tuần” (EM 1) theo hướng 
dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, chơi 
được trò chơi “Số của tuần” (EM 1) theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị:
- Thẻ số 8. Hạt đậu
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi “Số của tuần” 
- Phổ biến luật chơi, cách chơi:
+ Cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn 1 cái rổ đựng hạt đậu và thẻ số 8, các con sẽ 
dùng hạt đậu xếp hình số 8
+ Luật chơi: Bạn nào xếp chưa đúng sẽ phải xếp lại
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 8
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ. Cô nhận xét sau buổi chơi
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt 
mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì trước khi ra về nhỉ?
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe
 của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe
 rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày 
 hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa 
 ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn 
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe
 giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan
 - Trả trẻ. 9
 Thứ 3 ngày 07 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Con chim vành khuyên
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về 
 trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang
 Trò chơi: Chim bay, cò bay
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Chim bồ câu, chim cánh cụt, chim hải âu
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim bồ câu, chim cánh cụt, chim 
hải âu. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ các từ: Chim bồ câu, chim cánh cụt, 
chim hải âu. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim bồ câu, chim cánh cụt, chim 
hải âu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” theo hướng dẫn
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chim bồ câu, 
chim cánh cụt, chim hải âu. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò 
chơi “Vỗ tay” (EL 40)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chim bồ câu, 
chim cánh cụt, chim hải âu. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò 
chơi “Vỗ tay” (EL 40)
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Chim bồ câu, chim cánh cụt, chim hải âu. 
Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) theo hướng dẫn
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý các loài chim
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Chim bồ câu, chim cánh cụt, chim hải âu
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ hát cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài: - Trẻ trả lời
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Chim bồ câu - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh chim bồ câu. Chúng - Trẻ lắng nghe
 mình cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Chim bồ câu - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ 10
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: chim cánh cụt, chim - Trẻ thực hiện
 hải âu
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ lắng nghe
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là chim bồ câu - Trẻ thực hành
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ lắng nghe
 nhóm, cá nhân trẻ nói
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: chim - Trẻ thực hiện
 cánh cụt, chim hải âu 
 - Giáo dục biết yêu quý các loài chim - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Vỗ tay
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi.
 - Cô nêu cách chơi: Cô sẽ giơ một hình ảnh bất kì - Trẻ lắng nghe
 và đọc tên các bạn sẽ lắng nghe đoán xem có đúng 
 với hình ảnh cô giơ hay không nếu đúng thì chúng 
 mình vỗ tay thật to, chưa đúng thì không vỗ tay
 - Luật chơi: Bạn nào vỗ chưa đúng sẽ mất lượt chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét sau khi - Trẻ chơi
 chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Phát triển vận động
 Đề tài: Ném xa bằng một tay
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và 
tập các động tác BTPTC theo lời bài hát “Con chim vành khuyên”, trẻ biết tên 
bài VĐCB “Ném xa bằng một tay”, biết phối hợp tay và mắt để ném được xa 
bằng 1 tay. Biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình, kết hợp các kiểu đi, chạy và tập các động tác 
BTPTC theo lời bài hát “Con chim vành khuyên”, trẻ biết tên bài VĐCB “Ném 
xa bằng một tay” và biết phối hợp tay và mắt để ném được xa bằng 1 tay. Biết 
chơi trò chơi “Chuyền bóng” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình, kết hợp các kiểu đi và tập các động tác 
BTPTC theo lời bài hát “Con chim vành khuyên”, trẻ biết tên bài VĐCB “Ném 
xa bằng một tay” và biết phối hợp tay và mắt để ném được xa bằng 1 tay theo 
cô. Biết chơi trò “Chuyền bóng” theo cô. 11
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ 
tên bài VĐCB “Ném xa bằng một tay”. Trẻ ném xa được bằng 1 tay. Chơi tốt trò 
chơi “Chuyền bóng” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển chung, 
nhớ tên bài VĐCB “Ném xa bằng một tay”. Trẻ ném xa được bằng 1 tay. Chơi 
được trò chơi “Chuyền bóng” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển 
chung. Nhớ tên bài VĐCB “Ném xa bằng một tay” và trẻ ném xa được bằng 1 
tay theo cô. Chơi được trò chơi “Chuyền bóng” theo cô.
3. Thái độ: 
- Trẻ thường xuyên rèn luyện sức khỏe
II. Chuẩn bị: 
- Vạch chuẩn 
- Bóng, túi cát, rổ
- Nhạc bài hát: Con chim vành khuyên 
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng cô
 + Các con ơi muốn có cơ thể luôn khỏe mạnh thì - Trẻ trả lời
 chúng mình phải làm gì?
 - Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tập thể dục - Trẻ lắng nghe
 để rèn luyện cơ thể nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Khởi động
 - Cô cho trẻ đi vòng tròn (Đi thường, đi bằng gót - Trẻ thực hiện
 chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, 
 đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy 
 nhanh, chạy chậm, đi thường chuyển đội hình 3 
 hàng ngang). 
 * Trọng động: Tập kết hợp với lời ca: “Con chim - Trẻ tập cùng cô
 vành khuyên”
 - Động tác tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Động tác bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Động tác chân 3: Đưa chân ra các phía - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp
 - Động tác bật 2: Bật, đưa chân sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Cô bao quát trẻ tập
 * VĐCB: Ném xa bằng một tay
 - Hôm nay cô và các con sẽ cùng “Ném xa bằng 
 một tay” nhé, muốn thực hiện tốt được bài tập này 
 thì chúng mình cùng quan sát cô làm mẫu nào! - Trẻ lắng nghe
 - Lần 1: Làm toàn bộ động tác
 - Lần 2: Kết hợp phân tích động tác. Từ đầu hàng 12
 cô đi lên đứng trước vạch chuẩn và cúi xuống nhặt 
 túi cát. khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” cô đứng chân - Trẻ lắng nghe
 trước, chân sau. Tay cô cầm túi cát cùng phía với 
 chân sau, mắt nhìn thẳng phía trước. Khi có hiệu 
 lệnh “Ném” cô đưa túi cát từ phía trước vòng 
 xuống dưới ra sau, lên cao và ném mạnh về phía 
 trước. Ném xong cô lên nhặt túi cát để vào rổ, rồi 
 đi về cuối hàng đứng.
 - Cô mời 2 trẻ lên thực hiên - 2 trẻ thực hiện
 - Cô lần lượt cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cho 2 tổ thi đua thực hiện.
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thi đua
 - Chúng mình thực hiện bài tập gì? - Trẻ trả lời
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 => Giáo dục trẻ chăm chỉ luyện tập thể dục hàng - Trẻ lắng nghe
 ngày để bảo vệ sức khỏe 
 * Trò chơi: Chuyền bóng
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chuyền bóng - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chú ý
 - Cô bao quát, nhận xét sau mỗi lần chơi
 * Hồi tĩnh:
 - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng
 3. HĐ3. Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT)
 - ST: Làm sách về chủ đề 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Đề tài: - HĐCCĐ: Làm con chim bằng giấy màu
 - T/C: Chim sổ lồng
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con chim, biết làm con chim bằng 
giấy màu, biết chơi trò chơi “Chim sổ lồng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của con chim, biết làm con chim 
bằng giấy màu theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Chim sổ lồng” theo hướng 
dẫn và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết làm con chim bằng giấy màu theo cô, biết 
chơi trò chơi “Chim sổ lồng” theo cô và chơi tự do trên sân. 13
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm của con chim, làm được con chim bằng 
giấy màu, chơi tốt trò chơi “Chim sổ lồng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, một số đặc điểm của con chim, làm được con 
chim bằng giấy màu theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Chim sổ lồng” theo 
hướng dẫn và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên, làm được con chim bằng giấy màu theo cô, 
chơi được trò chơi “Chim sổ lồng” theo cô và chơi tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các loài chim
II. Chuẩn bị: Giấy màu, kéo, keo, bút dạ. Khăn lau tay. Bảng
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trò chuyện cùng cô
 2.HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Làm con chim bằng giấy màu
 - Các bạn cô có gì đây? - Trẻ trả lời.
 - Con chim làm bằng gì? - Trẻ trả lời
 - Muốn làm được con chim chúng mình phải làm - Trẻ trả lời
 như thế nào?
 - Cô thực hiện mẫu: Chọn 1 tờ giấy màu cô cắt 2 - Trẻ quan sát
 hình tròn, hình nhỏ làm đầu, hình to làm thân. Tiếp 
 theo cô cắt 1 hình tam giác nhỏ làm mỏ chim, hình 
 tròn nhỏ làm mắt và dán vào phần đầu. Cô cắt cánh 
 chim và dán vào phần thân, tiếp nữa cô cắt 2 chiếc 
 chân dán vào phần thân chim và cuối cùng cô cắt 
 phần đuôi chim sau đó dán 3 phần đầu, thân, đuôi 
 lại với nhau. Vậy là cô đã vừa làm xong 1 chú chim 
 rồi đấy.
 - Các con có muốn làm được chú chim dễ thương - Trẻ trả lời
 như cô không?
 - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát hướng dẫn trẻ
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý các loài chim - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Chim sổ lồng
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi tự do
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3. Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 14
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. LQTA: Bird, dove (Con chim,chim bồ câu)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 *********************************************
 Thứ 4, ngày 08 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 Tập với lời ca: Con chim vành khuyên
 Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi về 
 trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang
 Trò chơi: Chim bay, cò bay
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Con cò, con vẹt, con thiên nga
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con cò, con vẹt, con thiên nga. Biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con cò, con vẹt, con thiên nga. Biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con cò, con vẹt, con thiên nga. 
Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo hướng dẫn
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con cò, con 
vẹt, con thiên nga. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi 
nhìn thấy” (EL 2)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con cò, con 
vẹt, con thiên nga. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi 
“Tôi nhìn thấy” (EL 2)
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Con cò, con vẹt, con thiên nga. Chơi 
được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo hướng dẫn
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các loài chim
II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Con cò, con vẹt, con thiên nga
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Đàm thoại dẫn dắt vào bài - Trẻ đàm thoại
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Con cò - Trẻ quan sát 15
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh con cò. Chúng mình 
 cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Con cò - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: con vẹt, con thiên nga - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hành
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là con cò - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, 
 nhóm, cá nhân trẻ nói
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: con vẹt, - Trẻ thực hiện
 con thiên nga 
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý các loài chim - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL 2)
 - Cô nêu tên trò chơi: Cùng mô tả
 - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi:
 + Cách chơi: Các con sẽ quan sát hình ảnh các loài 
 chim mà cô đã chuẩn bị và nói cho cô và các bạn - Trẻ lắng nghe
 biết con nhìn thấy gì.
 - Luật chơi: Nói về đặc điểm, hình dáng, màu sắc
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 
 3. Làm quen chữ cái
 Đề tài: Làm quen chữ cái i, t, c
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái i, t, c trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái 
và nhận biết chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, biết so sánh 
điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Nghe thính 
lấy nhanh”, “Săn tìm chữ cái”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái i, t, c trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái 
và biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, biết chơi trò chơi “Nghe thính lấy nhanh”, 
“Săn tìm chữ cái” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái i, t, c theo cô, biết chơi trò chơi 
“Nghe thính lấy nhanh”, “Săn tìm chữ cái” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái i, t, c trong bảng chữ cái, nói được đặc 
điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, mạch lạc, rõ ràng. So sánh được 16
điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi “Nghe 
thính lấy nhanh”, “Săn tìm chữ cái” (EL 17)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên và nói được chữ cái i, t, c trong bảng chữ cái, nói 
được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, rõ ràng. Trẻ chơi được 
trò chơi “Nghe thính lấy nhanh”, “Săn tìm chữ cái” (EL 17) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm được chữ cái i, t, c theo cô, trẻ chơi 
được trò chơi “Nghe thính lấy nhanh”, “Săn tìm chữ cái” (EL 17) theo cô
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các loài chim
II. Chuẩn bị:
- Thẻ chữ cái to (i, t, c) cho cô. 
- Thẻ chữ cái nhỏ (i, t, c) cho trẻ, bảng đen, chữ cái chơi trò chơi 
- Hình ảnh: Chim bồ câu, chim cánh cụt, chim sẻ
- Nhạc bài hát: Con chim vành khuyên
 III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ hát bài “Con chim vành khuyên” - Trẻ hát
 - Đàm thoại với trẻ dẫn dắt vào bài
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý các loài chim - Trẻ lắng nghe
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * LQ chữ i:
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Chim bồ câu - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ: Đố các bạn cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh chim bồ câu
 Dưới hình ảnh có từ: Chim bồ câu -> Cô nói 3 lần - Trẻ lắng nghe
 -> Cho trẻ nói - Trẻ nói
 - Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới - Trẻ thực hiện
 hình ảnh
 - Cô giới thiệu trên bảng có rất nhiều các chữ cái - Trẻ lắng nghe
 mới đó là chữ: c, h, i, m và các chữ cái đã học là 
 chữ cái: b, ô, â, u và hôm nay chúng mình sẽ làm 
 quen 1 chữ cái đó là chữ cái i -> Cô thay thẻ chữ 
 to hơn
 - Cô phát âm mẫu: i (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ phát âm. Cô bao quát, sửa sai - Trẻ thực hiện
 - Chữ i có cấu tạo như thế nào? - Trẻ trả lời
 => Cô giới thiệu cấu tạo chữ i: Gồm có: 1 nét sổ - Trẻ lắng nghe
 thẳng và một nét chấm tròn trên nét sổ thẳng
 - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại
 - Cô giới thiệu chữ i viết thường, i in thường và - Trẻ lắng nghe 17
chữ I in hoa 3 chữ này tùy có cách viết khác nhau 
nhưng đều phát âm là “i”
- Mời trẻ nhắc lại: Tổ- nhóm - Cá nhân - Tổ, nhóm, cn trẻ phát 
- Cô bao quát trẻ âm
* LQ chữ t:
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Chim cánh cụt - Trẻ quan sát
- Cô hỏi trẻ: Đố các bạn cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
- Cô khái quát: Đây là hình ảnh chim cánh cụt - Trẻ lắng nghe
Dưới hình ảnh có từ: Chim cánh cụt -> Cô nói 3 
lần
-> Cho trẻ nói - Trẻ nói
- Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới - Trẻ thực hiện
hình ảnh
- Cô giới thiệu trên bảng có rất nhiều các chữ cái - Trẻ lắng nghe
mới đó là chữ: c, h, i, m, t và các chữ cái đã học 
là chữ cái: a, n, u và hôm nay chúng mình sẽ làm 
quen đó là chữ cái t -> Cô thay thẻ chữ to hơn
- Cô phát âm mẫu: t (3 lần) - Trẻ phát âm
- Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân
Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ t: Gồm 1 nét sổ thẳng 
và một nét ngang phát âm là “tờ”.
- Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại
- Cô giới thiệu chữ t viết thường, t in thường và - Trẻ lắng nghe
chữ T in hoa, tuy 3 chữ này có cách viết khác 
nhau nhưng đều phát âm là “tờ” - Tổ, nhóm, cn trẻ phát 
- Mời trẻ nhắc lại: Tổ - nhóm - Cá nhân phát âm âm
- Cô bao quát trẻ
* LQ chữ c: - Trẻ quan sát
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Chim sẻ - Trẻ trả lời
- Cô hỏi trẻ: Đố các bạn cô có hình ảnh gì? - Trẻ lắng nghe
- Cô khái quát: Đây là hình ảnh chim sẻ
Dưới hình ảnh có từ: Chim sẻ -> Cô nói 3 lần
-> Cho trẻ nói - Trẻ nói
- Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới - Trẻ thực hiện
hình ảnh
- Cô giới thiệu trên bảng có rất nhiều các chữ cái - Trẻ lắng nghe
mới đó là chữ: c, h, i, m, s và các chữ cái đã học 
là chữ cái: e và hôm nay chúng mình sẽ làm quen 18
đó là chữ cái c -> Cô thay thẻ chữ to hơn - Trẻ lắng nghe
- Cô phát âm mẫu: c (3 lần) - Trẻ phát âm
- Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân
Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ c: Gồm 1 nét cong 
tròn hở phải phát âm là “cờ”.
- Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại
- Cô giới thiệu chữ c viết thường, c in thường và 
chữ C in hoa, tuy 3 chữ này có cách viết khác - Trẻ lắng nghe
nhau nhưng đều phát âm là “cờ”
- Mời trẻ nhắc lại: Tổ - nhóm - Cá nhân phát âm - Tổ, nhóm, cn trẻ phát 
- Cô bao quát trẻ âm
* So sánh chữ i, t
Chúng mình hãy cùng quan sát chữ i, t xem có 
điểm nào giống? Có điểm nào khác? - Trẻ trả lời
+ Giống nhau: Đều cấu tạo bởi 1 nét sổ thẳng - Trẻ lắng nghe
+ Khác nhau: 
- Chữ i: có dấu chấm trên nét sổ thẳng
- Chữ t: Có 1 nét ngang - Trẻ lắng nghe
* Củng cố:
Trò chơi 1: Nghe thính lấy nhanh
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến LC, CC cho 
trẻ: - Trẻ lắng nghe
+ CC: Cô phát cho mỗi trẻ 1 rổ đựng chữ cái, cô 
nói tên hoặc đặc điểm chữ cái trẻ phải tìm và giơ 
chữ cái đó lên.
+ LC: Bạn nào tìm sai chữ cái phải tìm lại cho 
đúng
- Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi
- Cô bao quát, nhận xét trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe
Trò chơi 2: Săn tìm chữ cái (EL 17)
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Săn tìm chữ cái
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ:
+ Cách chơi: Cô sẽ phát cho cả lớp mỗi bạn một 
thẻ chữ cái, các bạn sẽ đi vòng tròn xung quanh - Trẻ lắng nghe
lớp, khi cô nói ghép đôi, ghép đôi các bạn sẽ ghép 
đôi với một bạn có thẻ chữ cái giống mình và 
phát âm to chữ cái 2 bạn lên.
+ Luật chơi: Bạn nào chưa tìm được hoặc ghép 19
 sai sẽ bị loại
 - Cho trẻ chơi. Nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khuyến - Trẻ lắng nghe
 khích trẻ
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ST: Làm sách về chủ đề 
 - XD: Xây chuồng chim (TT) 
 - TN: Chăm sóc vườn rau
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình con vẹt bằng hột hạt 
 - T/C: Chim bay, cò bay
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên các nguyên liệu để xếp hình con vẹt, biết xếp hình con vẹt 
bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Chim bay, cò bay” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên các nguyên liệu để xếp hình con vẹt, biết xếp hình con vẹt 
bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Chim bay, cò bay” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết xếp hình con vẹt bằng hột hạt theo hướng dẫn, biết chơi trò 
chơi “Chim bay, cò bay” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên các nguyên liệu để xếp hình con vẹt, xếp được hình 
con vẹt bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Chim bay, cò bay” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên các nguyên liệu để xếp hình con vẹt, xếp được hình 
con vẹt bằng hột hạt, chơi được trò chơi “Chim bay, cò bay” và chơi tự do trên 
sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên, xếp được hình con vẹt bằng hột hạt theo hướng 
dẫn, chơi được trò chơi “Chim bay, cò bay” và chơi tự do trên sân.
3. Thái độ:
- Trẻ chơi đoàn kết, biết yêu quý, bảo vệ các loài chim
II. Chuẩn bị: 
- Sân chơi rộng rãi, hột hạt, giấy, keo dán 
- Hình ảnh con vẹt.
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện
2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ “Xếp hình con vẹt bằng hột hạt” 20
- Cho trẻ quan sát hình ảnh: Con vẹt - Trẻ quan sát
- Cô có hình ảnh đây? - Trẻ trả lời
- Con vẹt sống ở đâu? Có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời
- Trên bàn cô có những gì? (hột hạt, giấy, keo dán) - Trẻ trả lời
- Hôm nay cô sẽ cho chúng mình xếp hình con vẹt - Trẻ lắng nghe
bằng hột hạt thật đẹp nhé.
- Cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn và cho trẻ thực 
hiện 
- Cô bao quát trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện
- Trẻ cùng cô nhận xét hoạt động
- Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các loài chim - Trẻ lắng nghe
* Trò chơi: Chim bay, cò bay
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe
- Tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi
* Chơi tự do
- Cho trẻ chơi với đồ chơi tự do trên sân 
- Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi
3. HĐ3: Kết thúc bài: 
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Chữ cái của tuần
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái của tuần”, 
biết chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái của tuần”, 
biết chơi trò chơi theo hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái của 
tuần”, biết chơi trò chơi theo cô
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi 
“Chữ cái của tuần” (EL7)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò 
chơi “Chữ cái của tuần” (EL 7) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò 
chơi “Chữ cái của tuần” (EL7) theo cô 
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. 
II. Chuẩn bị: 
- Không gian trong lớp học rộng rãi, sạch sẽ, bảng, bút dạ, chữ cái
III. Tiến hành
- Giới thiệu tên trò chơi “Chữ cái của tuần”

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_17_chu_de_the_gioi.pdf