Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 17, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim (Dền Sáng)

pdf 32 trang Mộc Miên 12/12/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 17, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim (Dền Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 17, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim (Dền Sáng)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 17, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loài chim (Dền Sáng)
 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
 CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOÀI CHIM
 Tuần 17: Thực hiện từ ngày 06 tháng 01 đến ngày 10 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Vì sao chim hay hót
 Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Bụng 3: Nghiêng 
 người sang bên - Chân 1: Khụy gối - Bật 5: Bật về các phía 
 T/C: Chim bay cò bay
 2. Trò chơi có luật
 a.Trò chơi vân động: Đua ngựa
 b. Trò chơi học tập: Tiếng con vật gì
 c. Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê
 3. Hoạt động góc
 - PV:Gia đình – bán hàng 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây chuồng chim
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa
 **************************************************
 Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Vì sao chim hay hót
 Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 3 - chân 1 - bật 5 
 Trò chơi: Chim bay cò bay
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Chim vành khuyên, chim sẻ, chim chào mào
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim vành khuyên, chim sẻ, chim 
chào mào. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ai đoán 
giỏi” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim vành khuyên, chim sẻ, chim 
chào mào. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò 
chơi “Ai đoán giỏi”.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim vành khuyên, chim sẻ, chim 
chào mào. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. 2
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chim vành 
khuyên, chim sẻ, chim chào mào. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt 
trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Chim vành khuyên, chim sẻ, chim chào 
mào. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 
“Ai đoán giỏi” (EL 23). 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Chim vành khuyên, chim sẻ, chim chào 
mào. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23).
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các loài chim
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Chim vành khuyên, chim sẻ, chim chào mào 
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng 
 chủ đề cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Chim vành khuyên”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Chim vành khuyên - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là con gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Chim vành khuyên (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “Chim sẻ, chim chào mào”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là chim vành - Trẻ nói
 khuyên
 - Thực hiện tương tự với từ: “Chim sẻ, chim chào 
 mào”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các loài chim - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23)
 - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi 
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Nhận xét sau khi chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3
 3. LQCC
 Đề tài: Tập tô chữ cái i, t, c
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết i, t, c phát âm chính xác được chữ cái, biết tìm và tô 
màu vào hình tròn có chứa chữ cái i, t, c theo yêu cầu, biết nối hình vẽ có từ 
chứa chữ cái i, t, c, biết tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để 
hoàn thành các từ, biết đồ theo nét chữ cái
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết i, t, c phát âm được chữ cái, biết tô màu theo yêu cầu 
vào hình vẽ có chứa chữ cái i, t, c, biết tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện bức 
tranh những chiếc bút chì, cây cột điện, chiếc cốc, biết tô màu chữ cái theo ý 
thích
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhận biết i, t, c phát âm được chữ cái, biết tô theo nét chấm 
mờ để hoàn thiện tranh vẽ con đường đưa bạn kiến tới chiếc bánh, đoàn tàu, con 
cá, tô màu bức tranh theo ý thích. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách, phát âm chuẩn, rõ ràng 
chữ cái i, t, c. Tô màu được vào hình tròn có chứa chữ cái i, t, c theo yêu cầu, 
nối được hình vẽ có từ chứa chữ cái i, t, c, tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo 
nét chấm mờ để hoàn thành các từ, đồ được theo nét chữ cái, không tô chườm ra 
ngoài. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách, phát âm được chữ cái i, t, 
c. Tô được màu vào hình vẽ có chứa chữ cái i, t, c, biết tô theo nét chấm mờ để 
hoàn thiện bức tranh những chiếc bút chì, cây cột điện, chiếc cốc, tô được màu 
chữ cái theo ý thích, tô màu chữ cái không chườm ra ngoài. 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Phát âm được chữ cái i, t, c. Tô được theo nét chấm mờ để hoàn 
thiện tranh vẽ con đường đưa bạn kiến tới chiếc bánh, đoàn tàu, con cá, tô màu 
bức tranh theo ý thích. 
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình. 
II. Chuẩn bị: Không gian tổ chức. Tranh A3 giống trong vở tập tô của trẻ. 
- Mỗi trẻ 1 quyển bé tập tô, bàn ghế, bút chì, bút màu.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài “Con chim vành khuyên” Trẻ hát và trò chuyện cùng 
 đàm thoại dẫn dắt vào bài. cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Tập tô chữ i: 
 * 5 tuổi
 - Cô cho trẻ phát âm chữ: i in hoa, i in thường và - Trẻ phát âm cùng cô
 i viết thường
 - Cô có hình cái bánh mì - Trẻ lắng ghe
 - Tìm và tô màu những vòng tròn có chứa chữ - Trẻ thực hiện
 cái i trong hình vẽ. 4
- Cho trẻ gọi tên và nối hình vẽ có từ chứa chữ i 
với chữ i
+ Chọn màu tô màu các hình vẽ cô vừa làm vừa - Trẻ thực hiện
hướng dẫn, tô lần lượt bên trái đầu tiên đến hết, 
tô kín màu không chườm ra ngoài. Tô đồ các 
chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ
+ Tô đồ theo nét của chữ cái i: Đặt bút từ dấu - Trẻ thực hiện
chấm đậm đầu tiên 
* 4 tuổi
- Cô cho trẻ tô màu vàng những chiếc bút chì có - Trẻ thực hiện
chứa chữ i, những chiếc bút chì khác tô màu 
theo ý thích
- Cho trẻ phát âm chữ i cùng cô - Trẻ thực hiện
- Tô màu theo nét chấm mờ để hoàn thiện những - Trẻ thực hiện
chiếc bút chì
- Tô màu chữ i in rỗng theo hướng dẫn - Trẻ thực hiện
* 2, 3 tuổi
- Cô cho trẻ gọi tên chữ cái i cùng cô - Trẻ phát âm
- Cho trẻ tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện con - Trẻ thực hiện
đường đưa bạn kiến tới chiếc bánh
- Cho trẻ tô màu bức tranh theo ý thích - Trẻ thực hiện
* Tập tô chữ t:
* 5 tuổi
- Tìm và tô màu những vòng tròn có chứa chữ - Trẻ thực hiện
cái t trong hình vẽ.
- Cho trẻ gọi tên và nối hình vẽ có từ chứa chữ t - Trẻ thực hiện
với chữ t
+ Chọn màu tô màu các hình vẽ cô vừa làm vừa - Trẻ thực hiện
hướng dẫn, tô lần lượt bên trái đầu tiên đến hết, 
tô kín màu không chườm ra ngoài. Tô đồ các 
chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ
+ Tô đồ theo nét của chữ cái t: Đặt bút từ dấu - Trẻ thực hiện
chấm đậm đầu tiên 
* 4 tuổi
- Cô cho trẻ tô màu xanh vào biển chỉ đường có - Trẻ thực hiện
chứa chữ t, biển chỉ đường khác tô màu theo ý 
thích
- Cho trẻ phát âm chữ t cùng cô - Trẻ thực hiện
- Tô màu theo nét chấm mờ để hoàn thiện những - Trẻ thực hiện
cây cột điện
- Tô màu chữ t in rỗng theo hướng dẫn
* 2, 3 tuổi
- Cô cho trẻ gọi tên chữ cái t cùng cô - Trẻ thực hiện
- Cho trẻ tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện bức 
tranh đoàn tàu 5
- Cho trẻ tô màu bức tranh theo ý thích - Trẻ thực hiện
* Tập tô chữ c:
* 5 tuổi
- Tìm và tô màu những vòng tròn có chứa chữ - Trẻ thực hiện
cái c trong hình vẽ.
- Cho trẻ gọi tên và nối hình vẽ có từ chứa chữ c - Trẻ thực hiện
với chữ c
+ Chọn màu tô màu các hình vẽ cô vừa làm vừa - Trẻ thực hiện
hướng dẫn, tô lần lượt bên trái đầu tiên đến hết, 
tô kín màu không chườm ra ngoài. Tô đồ các 
chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ
+ Tô đồ theo nét của chữ cái c: Đặt bút từ dấu - Trẻ thực hiện
chấm đậm đầu tiên 
* 4 tuổi
- Cô cho trẻ tô màu xanh vào quả bóng có chứa - Trẻ thực hiện
chữ c, quả bóng khác tô màu theo ý thích
- Cho trẻ phát âm chữ c cùng cô - Trẻ thực hiện
- Tô màu theo nét chấm mờ để hoàn thiện những - Trẻ thực hiện
cái cốc
- Tô màu chữ c in rỗng theo hướng dẫn - Trẻ thực hiện
* 2, 3 tuổi
- Cô cho trẻ gọi tên chữ cái c cùng cô - Trẻ thực hiện
- Cho trẻ tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện bức - Trẻ thực hiện
tranh con cá
- Cho trẻ tô màu bức tranh theo ý thích - Trẻ thực hiện
* Trẻ thực hiện: 
- Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
- Cô quan sát, động viên, hướng dẫn trẻ tô.
- Đã hết thời gian xin mời các bé dừng bút.
* Trưng bày sản phẩm
- Mời 3 tổ cùng giơ bài lên cho các bạn quan sát - Trẻ trưng bày sản phẩm 
và nhận xét
- Cô cho trẻ nhận xét - Trẻ nhận xét 
- Cô nhận xét bài đẹp, bài chưa đẹp, động viên Trẻ nghe cô nhận xét
nhắc nhở trẻ bài sau tô đẹp hơn.
- Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm của mình - Trẻ lắng nghe
3. HĐ3. Kết thúc bài: 
- Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 - XD: Xây chuồng chim
 - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT) 6
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình con vẹt bằng hột hạt
 - T/C: Chim bay cò bay
 - Chơi tự do
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của con vẹt, biết xếp hình con vẹt bằng hột 
hạt. Trẻ biết chơi trò chơi “Chim bay cò bay” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của con vẹt, biết xếp hình con vẹt bằng hột 
hạt theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Chim bay cò bay” và chơi tự do trên 
sân.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên gọi của con vẹt, biết xếp hình con vẹt bằng hột hạt theo 
cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Chim bay cò bay” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm, của con vẹt, xếp được hình con 
vẹt bằng hột hạt. Trẻ chơi tốt trò chơi “Chim bay cò bay” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm của con vẹt, xếp được hình con 
vẹt bằng hột hạt theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Chim bay cò bay” và 
chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ gọi được tên của con vẹt, xếp được hình con vẹt bằng hột hạt 
theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Chim bay cò bay”, và chơi tự do trên sân.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý các loài chim
II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm 3-4 trẻ 1 rổ hạt
- Giấy A4 có gắn keo hoặc băng dính 2 mặt, tranh con vẹt
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Xếp hình con vẹt bằng hột hạt 
 - Các bạn nhìn xem cô có gì đây nhỉ? - Trẻ trả lời
 + Con vẹt có những phần nào? - Trẻ trả lời
 + Con vẹt thường ăn gì? - Trẻ trả lời
 + Con vẹt sống ở đâu? - Trẻ trả lời
 -> Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng nhau làm bức - Trẻ lắng nghe
 tranh xếp hình con vẹt bằng hột hạt nhé
 + Cô hướng dẫn trẻ cách xếp con vẹt bằng hột hạt. 
 Trước tiên chúng mình sẽ bôi keo quanh con vẹt sau 
 đó sẽ xếp các hạt sao cho kín con vẹt nhé
 - Cô bao quát giúp đỡ những trẻ gặp khó khăn, động - Trẻ thực hiện
 viên, khuyến khích trẻ 
 - Giáo dục biết yêu quý các loài chim - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Chim bay cò bay 
 - Cô nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe 7
 - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi với đồ chơi trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Chữ cái của tuần
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái của tuần” 
biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái của tuần”, 
biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái của tuần” 
biết chơi trò chơi. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái 
của tuần” (EL 5). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái 
của tuần” (EL 5). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi
- Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Chữ cái 
của tuần” (EL 5), chơi được trò chơi
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị:
- Các thẻ chữ cái đã học
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Chữ cái của tuần” 
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi. Khuyến khích, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 8
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt 
mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về
3. Thái độ:
- Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
- Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì trước khi ra về nhỉ?
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe
 của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe
 rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày 
 hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa 
 ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? - Trẻ nhận xét bạn 
 - Bạn nào chưa ngoan?
 - Tại sao?
 - Cháu đã ngoan chưa? - Trẻ nhận xét mình.
 - Tại sao?
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe
 giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan
 - Trả trẻ. 9
 Thứ 3 ngày 07 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Vì sao chim hay hót
 Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 3 - chân 1 - bật 5 
 Trò chơi: Chim bay cò bay
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Chim sâu, chim sáo, chim bồ câu
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim sâu, chim sáo, chim bồ câu. 
Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim sâu, chim sáo, chim bồ câu. 
Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi 
nhìn thấy”.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim sâu, chim sáo, chim bồ câu 
theo cô. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chim sâu, chim 
sáo, chim bồ câu. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi 
nhìn thấy” (EL 2)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Chim sâu, chim sáo, chim bồ câu. Phát 
triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn 
thấy” (EL 2). 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Chim sâu, chim sáo, chim bồ câu theo cô. 
Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các loài chim
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Chim sâu, chim sáo, chim bồ câu
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại 
 -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì 
 nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Chim sâu”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Chim sâu - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Chim sâu - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “Chim sáo, chim bồ câu”. 10
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là con chim sâu - Trẻ thực hiện
 - Thực hiện tương tự với từ: “Chim sáo, chim bồ câu”. - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý , bảo vệ các loài chim - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2)
 - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên trẻ.
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. KNS
 Đề tài: Dạy trẻ kỹ năng xử lý khi bị côn trùng đốt
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được tên và lợi ích, tác hại của các con côn trùng. Biết các 
tình huống nguy hiểm và biết tránh xa những con côn trùng, biết cách sơ cứu 
ban đầu khi bị côn trùng đốt. Biết chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được tên và lợi ích, tác tác hại của các con côn trùng. Biết 
các tình huống nguy hiểm và biết tránh xa những con côn trùng, biết cách sơ cứu 
ban đầu khi bị côn trùng đốt theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Thi xem ai 
nhanh” theo hướng dẫn
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết được tên và lợi ích, tác hại của các con côn trùng. Biết 
các tình huống nguy hiểm và biết tránh xa những con côn trùng theo cô. Biết 
chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh” theo cô
2. Kỹ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên và lợi ích, tác hại của các con côn trùng. Nói được 
các tình huống nguy hiểm và tránh xa những các con côn trùng, nói được cách 
sơ cứu ban đầu khi bị côn trùng đốt. Chơi tốt trò chơi “Thi xem ai nhanh” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên và lợi ích, tác hại của các con côn trùng. Nói được 
các tình huống nguy hiểm và tránh xa những các con côn trùng, nói được cách 
sơ cứu ban đầu khi bị côn trùng đốt theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Chung 
sức” theo hướng dẫn
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên và lợi ích, tác hại của các con côn trùng. Nói 
được các tình huống nguy hiểm và tránh xa những con côn trùng theo cô. Chơi 
được trò chơi “Thi xem ai nhanh” theo cô
3. Thái độ:
- Trẻ biết tránh xa các con côn trùng.
 II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Chị ong nâu và em bé, lô tô, hình ảnh minh họa, vi 
deo các con côn trùng: Con nhện, con kiến, con ong,.... 11
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài.
 - Cô cho trẻ hát bài: Chị ong nâu và em bé và đàm - Trẻ đàm thoại cùng 
 thoại dẫn dắt vào bài cô
 2. HĐ 2: Phát triển bài.
 * Dạy trẻ kỹ năng xử lý khi bị côn trùng đốt 
 - Cô cho trẻ xem hình ảnh con nhện.
 - Các con vừa được xem hình ảnh về con gì? Theo các - Trẻ trả lời
 con thì con nhện có biết cắn không?
 - Theo các con, điều gì sẽ xảy ra nếu chúng mình trêu - Trẻ trả lời
 đùa con nhện?
 - Theo các con thì con nhện là côn trùng có lợi hay có - Trẻ trả lời
 hại?
 - Nếu là con khi thấy 1 con nhện thì con sẽ làm như - Trẻ trả lời
 thế nào?
 - Khi bị nhện cắn thì các con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh sơ cứu khi bị nhện cắn - Trẻ quan sát
 - Cô khái quát lại: Các con ạ chúng mình khi thấy con - Trẻ lắng nghe
 nhện thì không được dùng tay đập hoặc bắt nhện để 
 chơi đâu nhé vì nếu làm như thế có thể bị nhện cắn và 
 khi lỡ bị nhện cắn chúng mình nên rửa bằng nước sạch 
 và xà phòng dịu nhẹ hoặc sử dụng các dụng cụ rửa vết 
 thương tại nhà trong trường hợp cần thiết. Dùng thuốc 
 bôi côn trùng cắn lên vùng bị thương và xoa đều trong 
 vòng 10 phút, ngoại trừ trường hợp vết cắn nằm gần 
 mắt thì không nên bôi và nói với người lớn ngay nhé
 - Cho trẻ xem hình ảnh con kiến
 - Cho trẻ xem hình ảnh con kiến
 - Đây là hình ảnh con gì? - Trẻ trả lời
 - Khi nhìn thấy tổ kiến trên cây chúng mình có được - Trẻ trả lời
 lấy que chọc không?
 - Cô cho trẻ xem hình ảnh sơ cứu khi bị kiến đốt - Trẻ quan sát
 - Khi bị kiến đốt thì chúng mình nên làm gì? Nên gọi - Trẻ trả lời
 ai giúp đỡ? - Trẻ trả lời
 - Khi bị kiến đốt chúng mình có được gãi không?Nếu 
 gãi thì da của chúng mình sẽ bị sao? - Trẻ trả lời
 - Nếu viết kiến đốt bị sưng và chảy mủ thì chúng mình - Trẻ trả lời
 phải đến đâu để khám nhỉ? - Trẻ lắng nghe
 - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ: Khi chúng mình 
 nhìn thấy 1 tổ kiến thì không nên lại gần nghịch chọc 
 phá tổ kiến đâu nhé vì nếu làm như vậy thì các con sẽ 
 bị đốt đấy. Khi có cảm giác bị kiến cắn thì đầu tiên 
 cần làm đó là đứng dậy và rời khỏi khu vực đó càng 
 nhanh càng tốt. Sau đó, hãy nhanh chóng giũ kiến ra 12
khỏi người hoặc bắt kiến ném xuống đất và báo với bố 
mẹ. Sau đó hãy rửa vết kiến cắn bằng nước xà phòng 
thật nhẹ nhàng để vệ sinh và loại bỏ bụi bẩn. Tiếp đến, 
hãy quan sát những triệu chứng sau khi bị kiến đốt. 
Nếu trên da có dấu hiệu bị sưng, đau thường sẽ hết sau 
vài giờ. Tuy nhiên nếu đi kèm theo triệu chứng nổi mề 
đay, ngứa ở vùng da khác ngoài chỗ kiến cắn, cảm 
thấy buồn nôn, tiêu chảy, thắt ngực khó thở, sưng 
họng, chóng mặt thì điều này chứng tỏ chúng mình 
đã bị dị ứng do kiến đốt nếu thấy vùng da xuất hiện 
mủ và bị chuyển màu thì hãy đến bác sĩ để khám ngay 
nhé
- Tiếp theo, cô cho trẻ xem hình ảnh con ong.
- Cho trẻ xem hình ảnh con ong - Trẻ quan sát
- Con ong là con vật sống ở đâu? Nó có lợi ích gì? - Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ xem hình ảnh bạn nhỏ chọc tổ ong và hỏi 
trẻ.
- Theo các con, điều gì sẽ xảy ra khi bạn nhỏ dùng cây - Trẻ trả lời
chọc tổ ong?
- Vậy đó là hành động như thế nào? Nếu là con, - Trẻ trả lời
con có làm như vậy không? Con sẽ làm như thế nào?
- Cô cho trẻ xem hình sơ cứu khi bị ong đốt - Trẻ quan sát
- Khi bị ong đốt thì chúng mình sẽ làm gì? Nên nhờ ai - Trẻ trả lời
giúp đỡ?
- Chúng mình có được cào và gãi những vết bị ong đốt - Trẻ trả lời
không?
- Nếu bị ong đốt nhiều thì chúng mình đến gặp ai để - Trẻ trả lời
khám?
- Cô khái quát lại: Con ong là 1 con vật sống khắp nơi, - Trẻ lắng nghe
ong làm tổ ở trên cây và những bụi rậm, để phòng 
tránh ong đốt thì các con nhớ là không được trêu trọc 
tổ ong, không dồn hay chạy đuổi bắt con ong, không 
chơi ở những bụi rậm các con nhé. Nếu bị ong đốt 
chúng mình hãy báo với bố mẹ và sau đó rửa sạch 
vùng da bị đốt bằng xà phòng và nước lạnh. Nếu có 
thể hãy sát khuẩn bằng dung dịch cồn y tế hoặc dung 
dịch sát khuẩn. Chườm lạnh trên vùng bị đốt bằng 
nước lạnh hoặc một túi nước đá khoảng 20 phút, lặp 
lại nếu tiếp tục đau. Nâng vùng tay hoặc chân có 
vết đốt lên cao hơn tim sẽ giảm sưng nề và đau nhé
Mở rộng: Ngoài ra còn có rất nhiều những con côn - Trẻ lắng nghe
trùng có thể đốt: Con rết, con sâu...
- Cô khái quát lại và giáo dục trẻ: Các con ơi những 
con vật đều rất đáng yêu nhưng cũng rất nguy hiểm 
khi mà chúng ta trêu trọc chúng. Vì vậy các con không 13
 nên trêu chọc và không lại gần những con vật nguy 
 hiểm nhé.
 * Trò chơi: Thi xem ai nhanh
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: Cô chia lớp làm hai đội chơi, nhiệm vụ 
 của các đội là sẽ lên chọn các hình ảnh các con côn 
 trùng nguy hiểm gắn vào bảng đội mình
 - Luật chơi: Đội nào gắn được nhiều hình ảnh đúng 
 hơn sẽ là đội chiến thắng
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Nhận xét, tuyên dương trẻ
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình- bán hàng (TT)
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 - XD: Xây chuồng chim
 - TN: Chăm sóc chậu hoa
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Làm con chim cánh cụt từ lọ sữa chua
 - Trò chơi: Chim về tổ
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm con chim cánh cụt, biết tên nguyên vật liệu, 
biết làm con chim cánh cụt từ lọ sữa chua. Biết chơi trò chơi “Chim về tổ” và 
chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm con chim cánh cụt, biết tên nguyên vật liệu, 
biết làm con chim cánh cụt từ lọ sữa chua theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 
“Chim về tổ” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tên con chim cánh cụt, biết làm con chim cánh cụt từ lọ 
sữa chua theo cô. Biết chơi trò chơi “Chim về tổ” và chơi tự do trên sân
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên tên, đặc điểm con chim cánh cụt, nguyên vật liệu, 
làm được con chim cánh cụt từ lọ sữa chua, chơi tốt trò chơi “Chim về tổ” và 
chơi được tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên tên, đặc điểm con chim cánh cụt, nguyên vật liệu, 
làm được con chim cánh cụt từ lọ sữa chua hướng dẫn, chơi được trò chơi 
“Chim về tổ” theo hướng dẫn và chơi được tự do trên sân
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên con chim cánh cụt, làm được con chim cánh cụt 
từ lọ sữa chua cùng cô, chơi được trò chơi “Chim về tổ” theo cô và chơi được tự 
do trên sân 14
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực 
hiện 
II. Chuẩn bị: Chai sữa chua, xốp màu, keo dán 
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát bài: “Vì sao chim hay hót” vận động - Trẻ hát cùng cô
 đi ra ngoài sân
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: “Làm con chim cánh cụt từ lọ sữa 
 chua” - Trẻ trả lời 
 - Chúng mình đang học ở chủ đề gì nhỉ?
 - Bạn nào có thể kể tên 1 số loài chim cho cô và các 
 bạn cùng nghe nào - Trẻ trả lời
 - Chúng mình đã nhìn thấy con chim cánh cụt bao - Trẻ trả lời
 giờ chưa?
 - Cả lớp có muốn cùng cô làm con chim cánh cụt từ - Trẻ trả lời
 lọ sữa chua không?
 - Cả lớp nhìn xem cô giáo có gì đây?
 -> Chai sữa chua, xốp màu, keo dán 
 - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình thực hiện làm con - Trẻ lắng nghe
 chim cánh cụt từ lọ sữa chua nhé
 + Và muốn biết được hôm nay cô làm như thế nào - Trẻ quan sát
 thì chúng mình cùng quan sát lên đây nhé
 - Cô làm mẫu: Cô cắt những chi tiết đơn giản của 
 chim cánh cụt như chân, mắt, mỏ bằng giấy xốp 
 màu đen rồi gắn chúng vào lọ sữa chua. Sau đó cắt 
 giấy màu vàng thành các đường nhỏ để tạo hình tua 
 rua làm đầu chim cánh cụt vậy là cô đã làm xong 
 con chim cánh cụt từ lọ sữa chua rồi đấy
 - Chúng mình có muốn làm con con chim cánh cụt - Trẻ trả lời
 từ lọ sữa chua cho mình không nào?
 - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 -> Giáo dục trẻ giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh - Trẻ lắng nghe
 đồ dùng sau khi thực hiện 
 - Cô bao quát trẻ. Cô nhận xét 
 * Trò chơi: Chim về tổ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chim về tổ
 - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chúc cho trẻ chơi 2 - 3 lần
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do:
 - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do 15
 - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Tìm đúng nhà cho các con vật
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Tìm đúng nhà cho 
các con vật” biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Tìm đúng nhà cho 
các con vật”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Tìm đúng nhà cho 
các con vật”,biết chơi trò chơi. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Tìm đúng 
nhà cho các con vật”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Tìm đúng 
nhà cho các con vật”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi
- Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Tìm 
đúng nhà cho các con vật”, chơi được trò chơi
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị: Trò chơi tìm đúng nhà cho các con vật trên máy tính
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Tìm đúng nhà cho các con vật” 
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi. Cô khuyến khích, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ***********************************
 Thứ 4 ngày 08 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Vì sao chim hay hót
 Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 3 - chân 1 - bật 5 
 Trò chơi: Chim bay cò bay 16
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Chim công, chim chích bông, chim cánh cụt
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim công, chim chích bông, chim 
cánh cụt. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán 
tài” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim công, chim chích bông, chim 
cánh cụt. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò 
chơi “Tả đúng đoán tài”
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chim công, chim chích bông, 
chim cánh cụt theo cô. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chim công, 
chim chích bông, chim cánh cụt. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt 
trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Chim công, chim chích bông, chim 
cánh cụt. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò 
chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Chim công, chim chích bông, chim cánh cụt 
theo cô. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). 
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các loài chim
 II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Chim công, chim chích bông, chim cánh cụt
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 Làm quen từ “Chim công”
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Chim công
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh con gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Chim công (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Tương tự làm quen từ: “Chim chích bông, chim cánh - Trẻ thực hiện
 cụt”. 
 * Thực hành: - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ nói
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là con chim 
 công
 - Thực hiện tương tự với từ: “Chim chích bông, chim - Trẻ lắng nghe
 cánh cụt”. 17
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các con vật sống trong - Trẻ lắng nghe 
 rừng
 * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1)
 - Cô nêu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài
 - Cô nêu cách chơi: Cô mời 1 trẻ lên nêu đặc điểm 
 hình ảnh và các bạn ở dưới sẽ đoán xem đó là con gì - Trẻ chơi 
 - Luật chơi: Bạn nào trả lời nhanh và đúng nhất sẽ là - Trẻ lắng nghe
 người chiến thắng
 - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô bao quát, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét sau khi chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét giờ học
 3. LQVT
 Đề tài: So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 8
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp từ trái sang phải, biết đếm số 
lượng 8. Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng 
các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, 
biết đặt thẻ số tương ứng và nói kết quả, biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, 
bớt sao cho đủ”, “Trộn lẫn”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp từ trái sang phải, biết đếm số 
lượng 8 theo hướng dẫn. Trẻ biết so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong 
phạm vi 8 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, 
ít hơn theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, 
“Trộn lẫn”.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp từ trái sang phải. Trẻ biết so 
sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 và nói được kết quả: Bằng 
nhau, nhiều hơn, ít hơn theo cô, biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao 
cho đủ”, “Trộn lẫn” theo cô
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp từ trái sang phải, biết đếm số 
lượng 8. Trẻ so sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng 
các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, nhiều hơn, ít 
hơn, ít nhất, đặt được thẻ số tương ứng và nói kết quả, chơi tốt trò chơi “Thêm 
sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Trộn lẫn” (EM 38).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp từ trái sang phải, biết đếm số 
lượng 8 theo hướng dẫn. Trẻ so sánh được số lượng của 2 nhóm đối tượng trong 
phạm vi 8 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, 
ít hơn theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, 
“Trộn lẫn” (EM 38).
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp từ trái sang phải. Trẻ so 
sánh được số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 và nói được kết quả: 18
Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo cô, chơi được trò chơi “Thêm sao cho đúng, 
bớt sao cho đủ”, “Trộn lẫn” (EM 38) theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các loài động vật
II. Chuẩn bị: Mô hình vườn hoa
- Các lô tô con bướm, con ong, bông hoa có số lượng 8
- Thẻ số từ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, rổ đựng, bảng cho trẻ
III. Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Con chim vành khuyên” và - Trẻ chơi
 trò truyện dẫn dắt trẻ vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Ôn tạo nhóm thành lập số lượng trong phạm vi 
 8, số 8
 - Cô cho trẻ đi tham quan mô hình vườn hoa - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ đếm số lượng bướm (có số lượng 8) và 
 gắn thẻ số tương ứng. Cô bao quát trẻ
 - GD Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các loài động vật - Trẻ lắng nghe
 * So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong 
 phạm vi 8.
 - Chúng mình cùng nhìn xem trong rổ chúng mình - Trẻ trả lời
 có gì?
 - Bây giờ chúng mình cùng xếp lô tô con bướm có - Trẻ thực hiện
 trong rổ ra bảng vừa xếp vừa đếm từ trái sang phải, 
 xếp hàng ngang, cách đều nhau.
 - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu lô tô con - Trẻ trả lời
 bướm? (8 cái)
 - Các bạn gắn thẻ số tương ứng nào - Trẻ thực hiện
 - Chúng mình xếp tiếp lô tô con ong ra xếp từ trái - Trẻ thực hiện
 sang phải xếp tương ứng 1.1 xếp bên dưới con 
 bướm
 - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu con ong? (7 - Trẻ trả lời
 con)
 - Cho trẻ gắn thẻ số tương ứng - Trẻ thực hiện
 - Chúng mình xếp tiếp những bông hoa ra xếp từ - Trẻ thực hiện
 trái sang phải xếp tương ứng 1.1 xếp bên dưới con 
 bướm, con ong
 - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu bông hoa? (6 - Trẻ trả lời
 cái). Cho trẻ gắn thẻ số tương ứng
 - Chúng mình xem số con bướm, con ong và bông - Trẻ trả lời
 hoa như thế nào với nhau? Vì sao không bằng 
 nhau?
 - Nhóm nào nhiều nhất? Vì sao? - Trẻ trả lời
 + Số con bướm nhiều nhất vì số con bướm nhiều - Trẻ trả lời 19
hơn số ong, và nhiều hơn số hoa nên số bướm nhiều 
nhất
- Số nào ít hơn?
- Ít hơn là mấy? Vì sao - Trẻ trả lời
- Số ong ít hơn vì số ong ít hơn bướm và nhiều hơn 
số bông hoa nên số con ong ít hơn
- Số nào ít nhất? 
- Vì sao ít nhất? - Trẻ trả lời
- Số bông hoa ít nhất vì số bông hoa ít hơn ong và ít 
hơn bướm nên bông hoa ít nhất
- Để số con ong bằng số con bướm chúng mình làm - Trẻ trả lời
như thế nào? (Thêm 1 con ong)
- Vậy 7 thêm 1 là mấy? - Trẻ trả lời
- Cho trẻ nói: TT, tổ, cá nhân
- Cô muốn số bông hoa bằng với số con bướm và số - Trẻ trả lời
con ong thì làm thế nào? (thêm 2)
- Vậy 6 thêm 2 là mấy?
- Cho trẻ nói: TT, tổ, cá nhân - Trẻ thực hiện
+ Bây giờ chúng mình hãy cất bớt 2 bông hoa nào - Trẻ trả lời
- Sau khi cất 2 bông hoa chúng mình còn bao nhiêu 
bông hoa?
- Vậy 8 bớt 2 còn mấy? - Trẻ trả lời
- Cho trẻ đọc: TT, tổ, cá nhân - Trẻ thực hiện
+ Chúng mình thấy số bướm, ong và bông hoa như 
thế nào với nhau? Vì sao không bằng nhau? Số nào 
nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? số nào ít hơn ít hơn - Trẻ trả lời
là mấy? để số bông hoa bằng số bướm, ong chúng 
mình làm như thế nào?
- Tương tự cô cho trẻ thêm, bớt 3 nhóm đối tượng - Trẻ thực hiện
- Chúng mình cất số bướm, ong và bông hoa chúng 
mình cất lần lượt từ phải sang trái, vừa cất vừa đếm
* Trò chơi 1: Thêm sao cho đúng bớt sao cho đủ
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Thêm sao cho đúng bớt - Trẻ lắng nghe
sao cho đủ
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm trên bảng cô có - Trẻ lắng nghe
gắn sẵn 3 nhóm đối tượng và thẻ số bên cạnh, 
nhiệm vụ của mỗi đội sẽ lên và thêm bớt các đối 
tượng sao cho phù hợp với thẻ số bên cạnh
- Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào 
thêm bớt nhanh và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng
- Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
* Trò chơi 2: Trộn lẫn (EM 38)
- Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
- Cô nói cách chơi: Cô nói “Khắc nhập khắc nhập” - Trẻ lắng nghe 20
 trẻ sẽ hỏi “ Nhập mấy nhập mấy” cô nói 1 con số và 
 trẻ sẽ nhập 1 nhóm bạn tương ứng với số cô vừa 
 nói. Cô nói “ Khắc xuất, khắc xuất” trẻ sẽ bỏ tay 
 nhau và tản ra
 - Luật chơi: Nhóm nào nhập không đúng số cô nêu 
 ra sẽ thua cuộc
 - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô động viên khuyến khích trẻ
 3.HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên khuyến - Trẻ lắng nghe
 khích trẻ.
 4. Hoạt động góc
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây chuồng chim (TT)
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Tạo hình con chim công từ bàn tay
 - T/C: Mèo và chim sẻ
 - Chơi tự do
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của con chim công, biết tạo hình con chim 
công từ bàn tay. Trẻ biết chơi trò chơi “Mèo và chim sẻ” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, của con chim công, biết tạo hình con chim 
công từ bàn tay theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Mèo và chim sẻ” và chơi 
tự do trên sân.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên gọi của con chim công, biết tạo hình con chim công từ 
bàn tay theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Mèo và chim sẻ” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm, của con chim công, tạo hình được 
con chim công từ bàn tay. Trẻ chơi tốt trò chơi “Mèo và chim sẻ” và chơi tự do 
trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm của con chim công, tạo hình được 
con chim công từ bàn tay theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Mèo và chim 
sẻ” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ gọi được tên của con chim công, tạo hình được con chim 
công từ bàn tay theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Mèo và chim sẻ”, và chơi tự do 
trên sân.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý các loài chim

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_17_chu_de_the_gioi.pdf