Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 16, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống dưới nước (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 16, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống dưới nước (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 16, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống dưới nước (Trường Chính)
CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC Tuần 16: Thực hiện từ ngày 31 tháng 12 đến ngày 03 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cá vàng bơi. Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 1: Đưa ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật về các phía Trò chơi: Cá vàng bơi 2. Trò chơi có luật A. Trò chơi vân động: Mèo và chim sẻ B. Trò chơi học tập: Tìm những con vật cùng nhóm C. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề động vật - ST: Làm sách về chủ đề động vật - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây ao cá - TN: Chăm sóc các chậu hoa ************************************** Thứ 2 ngày 31 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cá vàng bơi Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 3 - Bật 2 Trò chơi: Cá vàng bơi 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con tôm, con ốc, con cua I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Con tôm, con ốc, con cua. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Con tôm, con ốc, con cua. Biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con tôm, con ốc, con cua. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con tôm, con 2 ốc, con cua. Phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con tôm, con ốc, con cua III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng các con vật sống dưới nước cô 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Con tôm” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Con tôm - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Con tôm (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hành - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân - Tương tự làm quen từ “Con ốc, con cua”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ nói - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Con tôm sống dưới - Trẻ lắng nghe nước - Thực hiện tương tự với từ: ‘‘Con ốc, con cua”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Làm quen với toán Đề tài: So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 8 I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm số lượng 8. Trẻ biết so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, biết chơi trò chơi “Số của tuần”, “Trộn lẫn”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm số 3 lượng 8. Trẻ biết so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Số của tuần”, “Trộn lẫn”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được các đối tượng tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, đếm được các đối tượng trong phạm vi 8. Trẻ so sánh được số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả, chơi tốt trò chơi “Số của tuần” (EM 1), “Trộn lẫn” (EM 38). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được các đối tượng tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, đếm được các đối tượng trong phạm vi 8. Trẻ so sánh được số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau theo hướng dẫn, chơi dẫn trò chơi “Số của tuần” (EM 1), “Trộn lẫn” (EM 38). 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: + Mô hình ao cá có số lượng 8. + Lô tô con tôm, con cua, con ốc có số lượng 8. + Thẻ số từ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. - Đồ dùng của trẻ: + Lô tô con tôm, con cua, con ốc có số lượng 8. + Thẻ số từ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. + Rổ đựng cho trẻ III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò truyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Ôn tạo nhóm thành lập số lượng trong phạm vi 8, số 8: - Cô cho trẻ đi thăm ao cá - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đếm số lượng các con vật (có số lượng - Trẻ lắng nghe 8) và gắn thẻ số tương ứng. - Cô bao quát trẻ - GD trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước * So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 8 - Cô giáo đã tặng cho các bạn những rổ quà đấy - Trẻ lấy rổ về chỗ chúng mình cùng mang về chỗ ngồi xem có những gì nào. - Chúng mình cùng nhìn xem trong rổ chúng - Trẻ trả lời mình có gì? - Bây giờ chúng mình cùng xếp các con tôm có - Trẻ thực hiện trong rổ ra bảng vừa xếp vừa đếm xếp hàng ngang, cách đều nhau. 4 - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu con tôm? - Trẻ trả lời Tương ứng số mấy? Tìm thẻ số 8 gắn vào bên phải - Chúng mình xếp 7 con cua xếp tương ứng 1:1 - Trẻ thực hiện xếp bên dưới con tôm - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu con cua? - Trẻ trả lời Tương ứng số mấy? Tìm thẻ số tương ứng gắn vào? - Tiếp theo hãy xếp cho cô 6 con ốc bên dưới con - Trẻ thực hiện cua và gắn thẻ số tương ứng. - Chúng mình xem nhóm con tôm, nhóm con cua, - Trẻ trả lời nhóm con ốc như thế nào với nhau? Vì sao không bằng nhau? Nhóm nào nhiều nhất? Nhiều nhất là - Trẻ trả lời mấy? Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? Nhóm nào ít nhất? Ít nhất là mấy? - Để nhóm con tôm, nhóm con cua, nhóm con ốc - Trẻ trả lời bằng nhau chúng mình làm như thế nào? - Thêm mấy con cua để bằng số con tôm? - Trẻ trả lời - Vậy 7 thêm 1 là mấy? Lấy thẻ số tương ứng gắn - Trẻ trả lời vào. - Cho trẻ đọc: 7 thêm 1 là 8 - Thêm mấy con ốc để bằng với nhóm con tôm và - Trẻ trả lời nhóm con cua? - Vậy 6 thêm 2 là mấy? Lấy thẻ số tương ứng gắn - Trẻ trả lời vào. - Cho trẻ đọc: 6 thêm 2 là 8 - Trẻ đọc + Bây giờ chúng mình cất thẻ số, bớt 2 nhóm con - Trẻ thực hiện cua, 3 nhóm con ốc đó lấy thẻ số tương ứng gắn vào. - Vậy 8 con cua bớt đi 2 còn mấy? 8 con ốc bớt - Trẻ trả lời đi 3 còn mấy? Lấy thẻ số tương ứng gắn vào. + Chúng mình thấy nhóm con tôm, nhóm con cua và nhóm con ốc như thế nào với nhau? Vì sao không bằng nhau? Nhóm nào nhiều nhất? Nhiều - Trẻ trả lời nhất là mấy? Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? Nhóm nào ít nhất? Ít nhất là mấy? - Để nhóm con cua bằng nhóm con tôm chúng mình làm như thế nào? - Cô cho trẻ thêm 2 nhóm con cua và 3 nhóm con - Trẻ thực hiện ốc trẻ đếm gắn thẻ số tương ứng. - Tương tự cô cho trẻ thêm bớt đến hết đối tượng - Trẻ thực hiện * Củng cố: Trò chơi 1: Số của tuần (EM 1) - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe cho trẻ 5 - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Trò chơi 2: Trộn lẫn (EM 38) - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe cho trẻ - Cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây ao cá (TT) - TN: Chăm sóc các chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Gấp con cá bằng giấy màu - T/C: Thả đỉa ba ba - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết gấp con cá bằng giấy màu, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba”, biết chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết gấp con cá bằng giấy màu theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba”, biết chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ gấp được con cá bằng giấy màu, chơi tốt trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gấp được con cá bằng giấy màu theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý các loài động vật II. Chuẩn bị: - Bàn ghế cho trẻ ngồi. - Giấy màu III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe hát bài: Cá vàng bơi - Trẻ nghe + Chúng mình vừa nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời. -> À đúng rồi đấy. Đó là bài hát cá vàng bơi, hôm - Trẻ lắng nghe nay cô sẽ cùng chúng mình gấp con cá bằng giấy nhé 2. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Gấp con cá bằng giấy màu. - Nhìn xem, nhìn xem 6 + Các bạn nhìn xem cô có gì đây? (Giấy màu) - Trẻ trả lời - Đây là giấy màu đấy các bạn ạ. - Bây giờ chúng mình hãy chú ý xem cô gấp con cá nhé - Cô thực hiện mẫu: Đầu tiên cô chọn giấy màu đỏ hình vuông Bước 1: Gấp đôi tờ giấy lại. Bước 2: Gấp đôi tờ giấy lại để tạo nếp gấp sau đó lại mở ra. Bước 3: Gấp chéo hai góc của tờ giấy lại. Bước 4: Gấp lớp giấy trên cùng của tờ giấy lên phía - Trẻ quan sát, lắng trên. nghe Bước 5: Gấp chéo 2 mép tờ giấy xuống dưới. Bước 6: Gấp góc dưới cùng lớp giấy lên phía trên. Bước 7: Ta tiếp tục gấp gấp lớp giấy lên phía trên theo đường gạch ngang. Bước 8: Dùng kéo cắt từ 2 bên góc giấy theo chiều ngoài vào trong. Ta không cắt rời miếng giấy ra, để lại cách tâm giấy vài cm Bước 9: Gấp góc giấy dưới cùng ra phía sau. Bước 10: Từ mũi tên trắng ở bên dưới. Ta dùng tay kéo để mở lớp giấy ra rồi làm dẹt chúng. Bước 11: Kéo phần đuôi cá về phía sau. Bước 12: Vẽ mắt cho cá để hoàn thành cách xếp con cá vàng giấy. - Các con có muốn gấp những cón cá bằng nhiều - Trẻ trả lời giấy màu khác nhau không? - Bây giờ chúng mình cùng nhau thực hiện nhé - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn giúp đỡ trẻ - Giáo dục: Trẻ yêu quý các loài động vật * Trò chơi: Thả đỉa ba ba - Cô mời trẻ nhắc lại tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe “Thả đỉa ba ba” - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 7 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 3. Thái độ: Trẻ biết lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về. II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay - Trẻ lắng nghe chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện sạch sẽ.. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch - Trẻ lăng nghe sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại tiêu - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn chuẩn bé ngoan cho cô nào. bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét: - Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động viên trẻ chưa ngoan - Trẻ lắng nghe - Phát phiếu bé ngoan. Giáo dục: Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ nhận phiếu bé ngoan và các bạn trước khi về. - Trẻ lắng nghe ******************************** Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cá vàng bơi Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 3 - Bật 2 Trò chơi: Cá vàng bơi 8 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con cá tầm, con cá hồi, con cá chép I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Con cá tầm, con cá hồi, con cá chép. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Con cá tầm, con cá hồi, con cá chép. Biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con cá tầm, con cá hồi, con cá chép. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con cá tầm, con cá hồi, con cá chép. Phát triển được từ thành câu có nghĩa theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con cá tầm, con cá hồi, con cá chép III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại - Chúng mình biết có những con vật nào sống dưới - Trẻ trả lời nước? -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Con cá tầm” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Con cá tầm - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Con cá tầm (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Con cá hồi, con cá chép”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thục hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ phát triển từ thành câu: con cá tầm là động vật sống dưới nước. - Trẻ thực hiện + Đây là con cá tầm - Thực hiện tương tự với từ: “Con cá hồi, con cá chép”. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40) - Cô nêu tên trò chơi: Vỗ tay 9 - Luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Tạo hình Đề tài: Cắt dán con cá (M) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết mô tả một số đặc điểm nổi bật của con cá như: Đuôi, mắt, vây cá...Trẻ biết cầm kéo để cắt các hình vuông theo đường chéo để tạo thành các hình tam giác, sắp xếp và dán các hình để hoàn thành con cá có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối tạo thành bức tranh đẹp giống mẫu của cô. Biết nhận xét về màu sắc, hình dáng, bố cục của bức tranh - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết mô tả một số đặc điểm nổi bật của con cá như: Đuôi, mắt, vây cá...Trẻ biết cầm kéo để cắt các hình vuông theo đường chéo để tạo thành các hình tam giác, sắp xếp và dán các hình để hoàn thành con cá có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối tạo thành bức tranh đẹp giống mẫu của cô theo hướng dẫn. Biết nhận xét sản phẩm theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ mô tả được một số đặc điểm nổi bật của con cá như: Đuôi, mắt, vây cá...Trẻ phối hợp tốt các kỹ năng cắt để cắt thành các hình vuông theo đường chéo để tạo thành các hình tam giác, sắp xếp và dán được các hình để hoàn thành con cá có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối tạo thành bức tranh đẹp giống mẫu của cô. Nhận xét được màu sắc, hình dáng, bố cục của bức tranh - Trẻ 4 tuổi: Trẻ mô tả được một số đặc điểm nổi bật của con cá như: Đuôi, mắt, vây cá...Trẻ phối hợp tốt các kỹ năng cắt để cắt thành các hình vuông theo đường chéo để tạo thành các hình tam giác, sắp xếp và dán được các hình để hoàn thành con cá có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối tạo thành bức tranh đẹp giống mẫu của cô theo hướng dẫn. Nhận xét được màu sắc, hình dáng, bố cục của bức tranh theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc động vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: Đồ dùng của cô: Tranh mẫu con cá, giấy A3, giấy màu, kéo, keo dán, bút màu, bảng - Đồ dùng của trẻ: Vở tạo hình, giấy màu, kéo, keo dán, bút màu (vẽ mắt) III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô - Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau cắt dán con cá thật đẹp để chúng mình treo lên góc chủ đề nhé! - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài * Quan sát tranh mẫu - Cô đưa tranh con cá hỏi trẻ: - Trẻ quan sát + Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời 10 + Con cá có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Con cá có màu gì? - Trẻ trả lời + Tranh con cá được cô làm như thế nào? - Trẻ trả lời + Cô cắt những hình gì để tạo thành hình con cá? - Trẻ trả lời + Cô dán hình con cá như thế nào? - Trẻ trả lời Bây giờ chúng mình có muốn cắt dán được hình con - Trẻ trả lời cá như của cô không? Chúng mình hãy quan sát cô làm mẫu trước nhé. * Cô làm mẫu: - Để cắt dán được con cá, trước tiên cô chuẩn bị 3 - Trẻ lắng nghe tờ giấy hình vuông có kích cỡ to nhỏ khác nhau. Trước tiên cô gấp chéo lần lượt các tờ giấy hình vuông, sau đó cô cắt đôi các tờ giấy theo đường chéo để được các hình tam giác. Bây giờ cô sẽ dán các hình tam giác để tạo thành con cá nhé, đầu tiên cô xếp hình tam giác có kích thước to nhất làm thân con cá, tiếp theo cô lấy hình tam giác có kích thước nhỏ hơn đặt lên thân con cá để làm vảy cá, cuối cùng - Trẻ chú ý cô dùng hình tam giác nhỏ làm đuôi con cá đặt lên bức tranh nền, sao cho cân đối, sau đó cô nhấc từng hình lên, cô phết hồ lên mặt sau của các tờ giấy hình tam giác, rồi cô dán vào chỗ định sẵn. Cuối cùng cô miết nhẹ cho sạch keo và phẳng hình dán. Như vậy là cô đã tạo được hình con cá rồi, bây giờ cô dùng bút vẽ 1 hình tròn ở phần đầu cá để làm mắt cá nhé. Thế là cô đã cắt dán xong con cá rồi. * Trẻ thực hiện - Cô hỏi trẻ về cách ngồi, cách cầm kéo, cách phết hồ, cách dán - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thực hiện, cô đến từng bàn trẻ gợi ý cho trẻ cách thực hiện. - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, giúp đỡ những trẻ còn lúng túng. - Trong khi thực hiện cô quan sát hướng dẫn động viên, khuyến khích trẻ để trẻ tạo được sản phẩm đẹp. * Trưng bày, nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm của mình. - Cô cho trẻ nhận xét bài của mình, của bạn: - Trẻ mang sản phẩm lên + Con có nhận xét gì về bài của bạn? trưng bày + Con thích bài của bạn nào? Vì sao con thích? - Trẻ trả lời - Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích trẻ. - Trẻ trả lời - Cô nhận xét chung: - Trẻ trả lời - Tuyên dương những bức tranh đẹp, sáng tạo, đối với những sản phẩm chưa đẹp, chưa xong lần sau - Trẻ lắng nghe cố gắng. 11 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cho trẻ hát và vận động theo bài hát cá vàng bơi - Trẻ lắng nghe và chuyển hoạt động 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề động vật - ST: Làm sách về chủ đề động vật - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề (TT) 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Làm con bạch tuộc bằng hộp giấy - T/C: Cá vàng bơi - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết con bạch tuộc, biết làm con bạch tuộc bằng hộp giấy, biết chơi trò chơi “Cá vàng bơi” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết con bạch tuộc, biết làm con bạch tuộc bằng hộp giấy theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Cá vàng bơi” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên con bạch tuộc, làm được con bạch tuộc bằng hộp giấy, chơi tốt trò chơi “Cá vàng bơi” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên con bạch tuộc, làm được con bạch tuộc bằng hộp giấy, chơi tốt trò chơi “Cá vàng bơi” và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị: - Hộp giấy, kéo III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “Cá vàng bơi” - Trẻ thực hiện - Các bạn vừa hát bài gì? - Trả lời - Bài hát nói về con vật nào? - Trẻ trả lời - Con cá là động vật sống ở đâu? - Ngoài con cá là động vật sống dưới nước ra con còn biết loài động vật nào sống dưới nước nữa? 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ “Làm con bạch tuộc bằng hộp giấy” - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình làm con bạch tuộc - Trẻ lắng nghe. bằng hộp giấy nhé - Cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn và cho trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe theo. 12 - Cô bao quát trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Trẻ cùng cô nhận xét hoạt động - Trẻ nhận xét - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Cá vàngTrẻ bơilắng” ngh- Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: Fish, shrimp (Con cá, con tôm) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ********************************* Thứ 4 ngày 01 tháng 01 năm 2025 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH ************************************ Thứ 5 ngày 02 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cá vàng bơi Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 3 - Bật 2 Trò chơi: Cá vàng bơi 2. Tăng cường tiếng việt LQVC: Con bạch tuộc, con mực, con sao biển. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Con bạch tuộc, con mực, con sao biển. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “truyền tin” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Con bạch tuộc, con mực, con sao biển. Biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “truyền tin” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các câu đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con bạch tuộc, con mực, con sao biển. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Truyền tin” 13 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các câu đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con bạch tuộc, con mực, con sao biển. Phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Truyền tin” 3. Thái độ: Trẻ biết trẻ biết yêu quý các con vật sống ở dưới nước II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con bạch tuộc, con mực, con sao biển III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại cùng cô về chủ đề động vật 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Con bạch tuộc” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: “Con bạch tuộc” - Trẻ 4-5 tuổi trả lời - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Cô nói từ: Con bạch tuộc (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hành - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ trả lời Tương tự làm quen từ “Con mực, con sao biển’’ * Thực hành: - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Con bạch tuộc có - Trẻ nói nhiều chân - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: biết trẻ biết yêu quý các con vật sống ở dưới nước * Trò chơi: Truyền tin - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơ. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Mèo đi câu cá I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ, biết đọc thuộc bài thơ. Biết trả lời các câu hỏi của cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ, biết đọc thuộc bài thơ theo cô. Biết trả lời các câu hỏi của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, nói được nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ. Trả lời được các câu hỏi của c rõ ràng. 14 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, nói được nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ theo cô. Trả lời được các câu hỏi của cô. 3. Thái độ: - Trẻ chăm chỉ làm việc, không lười biếng, không ỉ lại vào người khác II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa bài thơ: Mèo đi câu cá III.Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Chú mèo con” - Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về con gì? - Trẻ trả lời - Dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ “Mèo đi câu - Trẻ lắng nghe cá”, tác giả “Thái Hoàng Linh” - Lần 2: Cô đọc bài thơ kết hợp hình ảnh minh họa - Trẻ lắng nghe và giảng nội dung bài thơ: Bài thơ “Mèo đi câu cá” nói về 2 anh em mèo đi - Trẻ lắng nghe câu cá nhưng mải chơi, ỉ lại vào nhau, không chịu câu cá nên k câu được con cá nào, đến khi trời tối không có gì ăn nên cùng khóc meo meo đấy các con ạ - Lần 3: Cô đọc thơ kết hợp cử chỉ, điệu bộ kèm - Trẻ lắng nghe hình ảnh minh họa. * Đàm thoại – trích dẫn: - Các con vừa được nghe bài thơ gì? Do ai sáng - Trẻ trả lời tác? - Bài thơ nói về con gì? - Trẻ trả lời - Anh em mèo trắng đi đâu? - Trẻ trả lời “Anh em mèo trắng .............................. -Trẻ lắng nghe Anh ra sông cái” - Đến sông thì mèo anh đã làm gì? - Trẻ trả lời “Mèo anh ngả lưng - Trẻ lắng nghe Ngủ luôn một giấc” - Mèo em làm gì? - Trẻ trả lời “Mèo em đang ngồi . - Trẻ lắng nghe Đùa chơi múa lượn” - Đến lúc ông mặt trời xuống núi 2 anh em mèo về - Trẻ trả lời nhà thì có được con cá nào không? “Lúc ông mặt trời - Trẻ lắng nghe 15 Không có cá nhỏ” - Sau khi biết không có con cá nào 2 anh em mèo - Trẻ trả lời đã như thế nào? “Cả 2 nhăn nhó - Trẻ lắng nghe Cùng khóc meo meo” - Các con có nhận xét gì về anh em mèo trắng? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Hai anh em mèo trắng đều lười biếng ham chơi và ỉ lại vào người khác => Giáo dục: Trẻ biết chăm chỉ làm việc, không - Trẻ lắng nghe lười biếng, không ỉ lại vào người khác * Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cả lớp đọc cùng cô 3- 4 lần. - Trẻ đọc thơ - Tổ - nhóm – cá nhân đọc. - Trẻ đọc thơ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ lắng nghe - Cuối cùng cô cho cả lớp cùng đọc lại bài thơ một - Trẻ đọc lần. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây ao cá - TN: Chăm sóc các chậu hoa 5. Hoạt động ngoại khóa Đề tài: - HĐNK: Nhảy a ram sam sam - T/C: Đi theo nhịp điệu - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài hát “A ram sam sam”, biết nhảy “A ram sam sam”. Biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài hát “A ram sam sam”, biết nhảy “A ram sam sam”. Biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát “A ram sam sam”. Thể hiện được các động tác nhảy kết hợp với nhạc bài nhảy. Chơi tốt trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 19) và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát “A ram sam sam”. Thể hiện được các động tác nhảy kết hợp với nhạc bài nhảy. Chơi tốt trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 19) và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. 16 II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát “A ram sam sam”. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐNK “A ram sam sam” - Các bạn đã đến giờ hoạt động ngoại khóa rồi chúng - Trẻ ra sân mình có muốn ra ngoài sân hoạt động cùng cô không? - Vậy chúng mình đi ra sân với cô nào. - Trẻ nhảy cùng cô - Cô nhảy mẫu cho trẻ thực hiện cùng cô. - Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ nhảy - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. * Trò chơi: Đi theo nhịp điệu (EL 19) - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, và nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi tự do trên sân. - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi trẻ chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, động viên trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bắt bóng và đọc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Bắt bóng và đọc”, biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, trẻ chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi, trẻ chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và đọc” (EL 22) 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: Bóng, hình ảnh bài thơ: Mèo đi câu cá III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Bắt bóng và đọc”. - Cách chơi: Cô sẽ lăn quả bóng cho các bạn, bạn nào bắt được bóng sẽ phải đọc lại đoạn thơ theo những hình ảnh mà cô đưa ra, sau khi đọc xong sẽ lăn bóng cho các bạn tiếp theo 17 - Luật chơi: Trẻ nào đọc không đúng sẽ phải đọc lại. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - KT: Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, nhận xét giờ chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi - Cô khuyến khích, tuyên dương trẻ 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ****************************************** Thứ 6 ngày 03 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cá vàng bơi Hô hấp 1 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 3 - Bật 2 Trò chơi: Cá vàng bơi 2. Tăng cường tiếng việt Ôn các từ trong tuần: Con tôm, con cá tầm, con mực. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: nghe, hiểu, nói các từ: Con tôm, con cá tầm, con mực. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Chiếc hộp kỳ diệu” - Trẻ 4 tuổi: nghe, hiểu, nói các từ: Con tôm, con cá tầm, con mực. Biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Chiếc hộp kỳ diệu” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con tôm, con cá tầm, con mực. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Chiếc hộp kỳ diệu” (EL 3) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con tôm, con cá tầm, con mực. Phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Chiếc hộp kỳ diệu” (EL 3) 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý một số con vật sống ở dưới nước II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con tôm, con cá tầm, con mực, hộp quà III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ chơi trò chơi “Tôm cua cá” - Trẻ đọc thơ và trò - Cả lớp vừa chơi trò chơi gì? chuyện cùng cô - Trò chuyện về bài hát dẫn dắt vào bài. 18 2. HĐ2: Phát triển bài: * TC: Cái gì trong hộp (EL 3) - Cô đã chuẩn bị 1 hộp quà chúng mình cùng khám - Trẻ lắng nghe phá nhé - Cách chơi: Cô sẽ mời 1 bạn lên khám phá hộp quà xem bên trong có gì. Sau khi khám phá được món quà sẽ giờ lên cho các bạn cùng quan sát và trả lời đó là gì. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi * Thực hành: - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói các từ con tôm, con - Trẻ thực hành cá tầm, con mực - Cho trẻ phát triển từ thành câu - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ biết yêu quý một số con vật nuôi - Trẻ lắng nghe tronng gia đình 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen chữ cái: i, t, c I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái i, t, c trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái i, t, c và nhận biết được chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái i, t. Biết chơi trò chơi “Ô số kì diệu”, “Lật tìm chữ cái”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái i, t, c trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái i, t, c và nhận biết được chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái i, t theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ô số kì diệu” “Lật tìm chữ cái” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái i, t, c trong bảng chữ cái, phát âm đúng, rõ ràng chữ cái i, t, c nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái. So sánh được điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái i, t. Trẻ chơi tốt trò chơi “Ô số kì diệu” “Lật tìm chữ cái” (EL 16) . - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên chữ cái i, t, c trong bảng chữ cái, phát âm được chữ cái i, t, c, nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, so sánh được điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái i, t theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Ô số kì diệu” “Lật tìm chữ cái” (EL 16) theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý một số con vật sống ở dưới nước II. Chuẩn bị: - Giáo án Powerpoint. Rổ đựng các thẻ các chữ cái i, t, c - Hình ảnh: Con cá hồi, con tôm, con mực. Thẻ chữ rời. Nhạc bài hát: Cá vàng bơi 19 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài: Cá vàng bơi - Trẻ hát - Chúng mình vừa được hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về con gì? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát: Bài hát nói về con cá vàng bơi trong - Trẻ lắng nghe bể nước bắt con bọ gậy để nước được sạch sẽ đấy 2. HĐ 2: Phát triển bài: * Làm quen chữ i: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “Con cá hồi” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Dưới hình ảnh có từ “Con cá hồi” Cô cho trẻ đọc từ - Trẻ đọc dưới hình ảnh “Con cá hồi”. - Cho cả lớp đọc 2 lần. - Cô mời trẻ lên chỉ thẻ chữ đã học cho cả lớp cùng - Trẻ thực hiện phát âm. - Trên bảng có các chữ cái mới đó là chữ cái “c, n, - Trẻ chú ý h, i” và chữ cái đã học là chữ cái “o, a, ô”, hôm nay cô cháu mình cùng làm quen với chữ cái i - Cô đổi chữ to hơn, phát âm mẫu: i - Trẻ lắng nghe - Mời trẻ phát âm (Cá nhân-tổ-nhóm) - Trẻ phát âm - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cô giới thiệu chữ cái i gồm 1 nét sổ thẳng và 1 dấu - Trẻ lắng nghe chấm trên đầu phát âm là chữ i - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu chữ I in hoa, i in thường và chữ i viết - Trẻ lắng nghe thường. Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng cách phát âm giống nhau và cùng phát âm là i - Mời trẻ nhắc lại (cá nhân, tổ, nhóm) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ * Làm quen chữ t: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Con tôm - Trẻ quan sát - Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Dưới hình ảnh có từ: Con tôm - Cho trẻ đọc: Con tôm - Trẻ đọc - Cho trẻ lên chỉ thẻ chữ đã học và cho cả lớp cùng - Trẻ thực hiện phát âm - Còn lại trên bảng các chữ cái mới đó là chữ “c, n, - Lắng nghe t, m” và các chữ cái đã học là chữ cái “o, ô” chúng mình cùng làm quen với chữ cái t, còn lại các chữ cái khác chúng mình sẽ làm quen sau nhé - Cô thay thẻ chữ to hơn. Cô phát âm mẫu: t - Trẻ lắng nghe 20 - Mời trẻ phát âm (Cá nhân-tổ-nhóm) - Trẻ phát âm - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cô giới thiệu chữ cái t gồm có 1 nét sổ thẳng và 1 - Trẻ lắng nghe nét ngang phát âm là chữ tờ - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu chữ T in hoa, t, in thường và chữ t - Trẻ lắng nghe viết thường. Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng cách phát âm giống nhau và cùng phát âm là t - Mời trẻ nhắc lại (Cá nhân-tổ-nhóm) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Làm quen chữ c: Thực hiện tương tự như làm quen chữ i, t * So sánh sự giống và khác nhau giữa các chữ cái i, t - Cháu có nhận xét gì về 2 chữ cái này? Có điểm - Trẻ trả lời nào giống, khác nhau? - Cô khái quát: + Điểm giống nhau: Cả 2 chữ đều có 1 nét sổ thẳng - Trẻ lắng nghe + Điểm khác nhau: Khác nhau về cách phát âm. Chữ i có 1 dấu chấm nhỏ trên đầu. Chữ t có 1 nét gạch ngang phía trên - Giáo dục Trẻ biết yêu quý một số con vật sống ở - Trẻ lắng nghe dưới nước * Trò chơi củng cố - Cô thấy chúng mình rất giỏi cô thưởng cho chúng - Trẻ lắng nghe mình chơi trò chơi. + TC 1: Ô số kì diệu - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của - Trẻ lắng nghe trò chơi: - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. + Trò chơi 2: Lật tìm chữ cái (EL 16) - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: + Cách chơi Trên đây cô sẽ có các chữ cái hôm nay - Trẻ lắng nghe đã học và những chữ cái chưa học, cô sẽ chia lớp thành 3 đội chơi nhiệm vụ của các đội chơi là sẽ lật và tìm những chữ cái mà hôm nay chúng mình đã học + Luật chơi: Đội nào ghép đúng và nhiều nhất sẽ giành chiến tháng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. 3. HĐ 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung tiết học. - Trẻ chú ý
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_16_chu_de_the_gioi.pdf

