Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 16, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống dưới nước (Trung Chải)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 16, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống dưới nước (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 16, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống dưới nước (Trung Chải)
CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC Tuần 16: Thời gian từ ngày 30/12/2024 đến 03 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG CHUNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cá vàng bơi: Hô hấp 1: Hít vào thở ra; Tay 2: Đưa 2 tay sang ngang, lên cao; Bụng 2: Đứng nghiêng người sang bên; Chân 1: Đứng khụy gối; Bật 2: Bật tách - chụm chân tại chỗ Trò chơi: Cá sấu lên bờ 2. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT A. Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ B. Trò chơi học tập: Tìm những con vật cùng nhóm C. Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - XD: Xây ao cá của bé - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa ********************************** Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cá vàng bơi: Hô hấp 1: Hít vào thở ra; Tay 2: Đưa 2 tay sang ngang, lên cao; Bụng 2: Đứng nghiêng người sang bên; Chân 1: Đứng khụy gối; Bật 2: Bật tách - chụm chân tại chỗ Trò chơi: Cá sấu lên bờ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con tôm, con ốc, con cua I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con tôm, con ốc, con cua. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con tôm, con ốc, con cua. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Con tôm, con ốc, con cua. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” theo cô 2 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con tôm, con ốc, con cua. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ: Con tôm, con ốc, con cua. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được từ: Con tôm, con ốc, con cua. Chơi được trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Con tôm, con ốc, con cua III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - - Cô cho trẻ hát bài “Cá vàng bơi” và dẫn dắt vào bài - Trẻ hát cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Con tôm” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Con tôm - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Con tôm (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hành - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân - Tương tự làm quen từ “Con ốc, con cua”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói cùng cô - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Con tôm sống dưới - Trẻ lắng nghe nước - Thực hiện tương tự với từ: ‘‘Con ốc, con cua”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Đọc hình ảnh (EL 13) - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe chơi: Đọc hình ảnh + Cách chơi: Khi cô đưa hình ảnh nào lên các bạn sẽ đọc tên hình ảnh đó + Luật chơi: Bạn nào đọc chưa đúng sẽ mất lượt chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3 3. Toán Đề tài: So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 8 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm số lượng 8. Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, biết đặt thẻ số tương ứng và nói kết quả, biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp từ thành hàng ngang, biết đếm số lượng 8. Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm số lượng 8 theo cô. Biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 theo cô. Biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, đếm được nhóm đối tượng có số lượng 8. Trẻ so sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất, đặt được thẻ số tương ứng và nói được kết quả, chơi tốt trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” (EM 6). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, đếm được nhóm đối tượng có số lượng 8. Trẻ so sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” (EM 6) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, đếm được nhóm đối tượng có số lượng 8 theo cô. So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 theo cô. Chơi được trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” (EM 6) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: - Đồ của cô: + Mô hình ao cá. + Lô tô: Con cá, con cua, con rùa có số lượng 8, thẻ số từ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 - Đồ dùng của trẻ: Lô tô: Con cá, con cua, con rùa có số lượng 8, thẻ số từ 1, 2, 3, 4 4, 5, 6,7,8 + Bảng, lô tô các đồ dùng để chơi trò chơi III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài: - Cô trò truyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ 2: Phát triển bài: cô * Ôn tạo nhóm thành lập số lượng trong phạm vi 8, số 8 - Cô cho trẻ đi thăm mô hình ao cá - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đếm số lượng các con vật trong ao cá có số lượng 8 và gắn thẻ số tương ứng. - Cô bao quát trẻ - Giáo dục trẻ yêu quý con vật sống dưới nước - Trẻ lắng nghe * So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 8 - Cô giáo đã tặng cho các bạn những rổ quà đấy - Trẻ lấy rổ về chỗ chúng mình cùng mang về chỗ ngồi xem có những gì nào. Chúng mình cùng nhìn xem trong rổ chúng mình - Trẻ trả lời có gì? - Bây giờ chúng mình cùng xếp số con cá có trong - Trẻ xếp và đếm rổ ra bảng vừa xếp vừa đếm xếp hàng ngang, cách đều nhau. - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu con cá? - Trẻ thực hiện Tương ứng số mấy? Tìm thẻ số 8 gắn vào bên phải - Chúng mình xếp 7 con cua xếp tương ứng 1:1 xếp bên dưới con cá - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu con cua? - Trẻ trả lời Tương ứng số mấy? Tìm thẻ số tương ứng gắn vào - Trẻ thực hiện - Tiếp theo hãy xếp cho cô 6 con rùa bên dưới con - Trẻ thực hiện cua và gắn thẻ số tương ứng. - Chúng mình xem nhóm con cá, nhóm cá, nhóm - Trẻ trả lời cua như thế nào với nhau? Vì sao không bằng nhau? - Trẻ trả lời - Nhóm nào nhiều nhất? vì sao? -> Nhóm cá nhiều nhất vì nhóm cá nhiều hơn nhóm - Trẻ lắng nghe cua và nhiều hơn nhóm rùa nên nhóm cá nhiều nhất - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? vì sao - Trẻ trả lời -> Nhóm cua ít hơn vì nhóm cua ít hơn nhóm cá và - Trẻ lắng nghe nhiều hơn nhóm rùa nên nhóm cua ít hơn - Nhóm nào ít nhất? Vì sao ít nhất? - Trẻ trả lời -> Nhóm rùa ít nhất vì nhóm rùa ít hơn nhóm cua - Trẻ lắng nghe và ít hơn nhóm cá nên nhóm rùa ít nhất. 5 - Để nhóm cua bằng nhóm cá chúng mình làm như - Trẻ trả lời thế nào? - Thêm mấy con cua để bằng nhóm cá? (Thêm 1 - Trẻ trả lời con) - Vậy 7 thêm 1 là mấy? Lấy thẻ số tương ứng gắn - Trẻ trả lời vào. - Cho trẻ đọc: 7 thêm 1 là 8 - Trẻ đọc - Thêm mấy con rùa để bằng với nhóm cá và nhóm - Trẻ thực hiện cua? - Vậy 6 thêm 2 là mấy? Lấy thẻ số tương ứng gắn - Trẻ trả lời vào. - Cho trẻ đọc: 6 thêm 2 là 8 - Trẻ đọc + Bây giờ chúng mình cất thẻ số, bớt 2 con cua, 3 - Trẻ thực hiện con rùa đó lấy thẻ số tương ứng gắn vào. - Vậy 8 con cua bớt đi 2 còn mấy? 8 con rùa bớt đi - Trẻ trả lời 3 còn mấy? Lấy thẻ số tương ứng gắn vào. + Chúng mình thấy nhóm cá, nhóm cua, nhóm rùa - Trẻ trả lời như thế nào với nhau? - Vì sao không bằng nhau? - Trẻ trả lời - Nhóm nào nhiều nhất? Nhiều nhất là mấy? - Trẻ trả lời - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời - Nhóm nào ít nhất? Ít nhất là mấy? - Trẻ trả lời - Để nhóm cái cua bằng nhóm cá chúng mình làm - Trẻ trả lời như thế nào? - Cô cho trẻ thêm 3 con rùa và 2 con cua trẻ đếm - Trẻ thực hiện gắn thẻ số tương ứng. - Tương tự cô cho trẻ thêm bớt đến hết đối tượng - Trẻ thực hiện * Củng cố: Trò chơi 1: Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô sẽ chia lớp thành 3 đội chơi, trên - Trẻ lắng nghe bảng cô có các lô tô về một số con vật sống dưới nước và thẻ số chưa đúng với số lượng, nhiệm vụ của các đội chơi là sẽ lên thêm hoặc bớt các đối tượng để đúng với số lượng đã cho sẵn. + Luật chơi: Trong thời gian một bản nhạc đội nào thực hiện đúng và nhanh nhất sẽ dành chiến thắng - Cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi * Trò chơi 2: Sao chép mẫu (EM 6) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Sao chép mẫu - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô - Trẻ lắng nghe sẽ tạo ra một dãy sắp xếp có quy luật trước 1-2-1 ..và cháu hãy cho cô biết số tiếp theo là số gì nhé - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Bạn nào mà xếp sai thì bạn đó phải 6 nhảy lò cò - Cho trẻ chơi. Cô bao quát trong khi trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - XD: Xây ao cá của bé - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Nặn con tôm - T/C: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nặn con tôm bằng đất nặn. Biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Biết chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nặn con tôm bằng đất nặn theo hướng dẫn. Biết cách chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Biết chơi tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nặn con tôm bằng đất nặn theo cô. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Biết chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nặn được con tôm bằng đất nặn, nói được cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi được tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nặn được con tôm bằng đất nặn theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Chơi được tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nặn được con tôm bằng đất nặn theo cô, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Chơi được tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật II. Chuẩn bị: Đất nặn, bảng con, khăn lau tay III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát: “Chú ếch con” vận động đi ra ngoài - Trẻ hát cùng cô sân - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ tuổi trả lời + Vậy các con hãy kể tên một số con vật sống dưới - Trẻ trả lời nước mà các con biết nào? 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: “Nặn con tôm” - Cô đố, cô đố: - Đố gì? Đố gì? Chân gần đầu 7 Râu gần mắt - Trẻ lắng nghe Lưng còng co quắp Mà bới rất tài? Là con gì? - Trẻ trả lời + Con tôm có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Con tôm sống ở đâu? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát và giáo dục trẻ: Con tôm là động vật - Trẻ lắng nghe sống dưới nước, tôm có phần đầu, phần thân và đuôi, tôm cũng là loài động vật có giá trị dinh dưỡng và kinh kế rất cao đấy các con ạ - Vậy bây giờ chúng mình có muốn nặn được con - Trẻ trả lời tôm không? - Các con cùng quan sát cô đã chuẩn bị những gì? - Trẻ trả lời - Vậy hôm nay chúng mình sẽ nặn con tôm bằng đất nặn nhé! - Cô làm mẫu: Đầu tiên cô sẽ chọn màu nâu làm - Trẻ lắng nghe và thân con tôm, cô thực hiện lăn dọc rồi vuốt nhọn 1 quan sát đầu để tạo đuôi con tôm, sau đó cô lại chọn màu nâu để làm chân và đầu con tôm cô thực hiện nhào đất cho mềm sau đó gắn vào thân - Cô cho trẻ thực hiện. Cô bao quát trẻ - Trẻ thực hiện - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Mèo đuổi chuột” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do: - Trẻ chơi - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: Fish, shrimp (Con cá, con tôm) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 8 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 3. Thái độ: - Trẻ ngoan, lễ phép, biết chào cô giáo và các bạn trước khi về. II. Chuẩn bị: - Cờ bé ngoan, khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. - Bài hát “Đi học về” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay - Trẻ lắng nghe chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện sạch sẽ.. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch - Trẻ lăng nghe sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại tiêu - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn chuẩn bé ngoan cho cô nào. bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn + Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe động viên trẻ chưa ngoan - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan => Giáo dục: Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo và - Trẻ lắng nghe các bạn trước khi về. 9 Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cá vàng bơi: Hô hấp 1: Hít vào thở ra; Tay 2: Đưa 2 tay sang ngang, lên cao; Bụng 2: Đứng nghiêng người sang bên; Chân 1: Đứng khụy gối; Bật 2: Bật tách – chụm chân tại chỗ Trò chơi: Cá sấu lên bờ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cá tầm, cá hồi, cá chép I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Con cá tầm, con cá hồi, con cá chép. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Con cá tầm, con cá hồi, con cá chép. Biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cá tầm, cá hồi, cá chép. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con cá tầm, con cá hồi, con cá chép. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con cá tầm, con cá hồi, con cá chép. Phát triển được từ thành câu có nghĩa theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) - Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Cá tầm, cá hồi, cá chép. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con cá tầm, con cá hồi, con cá chép III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại - Chúng mình biết có những con vật nào sống dưới - Trẻ trả lời nước? -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Con cá tầm” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Con cá tầm - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 10 - Cô nói từ: Con cá tầm (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Con cá hồi, con cá chép”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói -Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: con cá tầm là động vật - Trẻ lắng nghe sống dưới nước. - Thực hiện tương tự với từ: “Con cá hồi, con cá chép”. - Trẻ thực hiện - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Cùng mô tả” (EL 9) - Cô nêu tên trò chơi: Vỗ tay - Luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Âm nhạc Đề tài: - Dạy hát: Cá vàng bơi - Nghe hát: Tôm, cua, cá thi tài - TCÂN: Lắng nghe âm thanh I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, hát thuộc lời bài hát “Cá vàng bơi”, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Tôm cua cá thi tài”, biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh”. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, hát thuộc lời bài hát “Cá vàng bơi” theo hướng dẫn, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Tôm cua cá thi tài”, biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên bài hát, biết hát bài hát “Cá vàng bơi” theo cô, hưởng ứng cùng cô bài hát “Tôm cua cá thi tài” theo cô, biết chơi trò chơi “Lắng nghe âm thanh” theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát thuộc và đúng giai điệu bài hát “Cá vàng bơi”, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng được cùng cô bài nghe hát “Tôm cua cá thi tài”, chơi tốt trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 14) . - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc và đúng giai điệu bài hát “Cá vàng bơi”, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng được cùng cô bài nghe hát 11 “Tôm cua cá thi tài” theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 14). - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, hát bài hát “Cá vàng bơi” theo cô hưởng ứng được cùng cô bài nghe hát “Tôm cua cá thi tài”, chơi được trò chơi “Lắng nghe âm thanh” (EL 14) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: - Nhạc có giai điệu bài hát: Cá vàng bơi, tôm cua cá thi tài. - Bức tranh con cá III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Cho trẻ chơi trò chơi: “Trời sáng, trời tối” - Trẻ chơi - Cho trẻ xem tranh con cá và đàm thoại với trẻ - Trẻ quan sát + Cô có bức tranh về con gì? - Trẻ trả lời + Vậy con cá sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô có biết một bài hát rất hay nói cá vàng đấy - Trẻ lắng nghe chúng mình cùng chú ý lắng nghe nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài. * Dạy hát “Cá vàng bơi” Cô hát mẫu - Hát lần 1: Cô giới thiệu tên bài hát: “Cá vàng - Trẻ lắng nghe bơi”, tên tác giả Nguyễn Hà Hải - Cô vừa hát bài hát gì ? - Trẻ trả lời - Hát lần 2: Giảng nội dung: Nói về con cá vàng - Trẻ lắng nghe bơi tung tăng trong bể nước, ngoi lên lặn xuống để bắt bọ gậy làm cho nước thêm sạch trong - Chúng mình vừa nghe bài hát gì? Bài hát do ai - Trẻ trả lời sáng tác? - Bài hát đã nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Con thấy giai điệu của bài hát này như thế nào? - Trẻ trả lời - Cá vàng đã làm gì để nước thêm sạch trong? - Lần 3: Cô cho trẻ hát cùng cô 2-3 lần - Trẻ trả lời - Sau đó mời cá nhân, tổ, nhóm hát - Trẻ hát - Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ, sửa sai - Trẻ hát theo tổ, nhóm, cá nhân cho trẻ - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới - Trẻ lắng nghe. nước * Nghe hát: Tôm cua cá thi tài - Lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Tôm cua cá thi - Trẻ lắng nghe tài”, nhạc và lời của nhạc sĩ Hoàng Thị Dinh - Bạn nào giỏi cho cô biết chúng mình vừa được - Trẻ trả lời nghe cô thể hiện bài hát gì? - Lần 2: Giảng nội dung 12 => Nội dung: Bài hát nói về các con vật tôm, cua, - Trẻ lắng nghẻ cá cùng nhau tổ chức thi tài rất hay. - Lần 3: Mời trẻ đứng lên hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng cùng cô * TCÂN: Lắng nghe âm thanh (EL 14) - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - XD: Xây ao cá của bé - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT) - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Làm con bạch tuộc bằng cốc giấy - T/C: Cá vàng bơi - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết làm con bạch tuộc bằng cốc giấy, biết chơi trò chơi “Cá vàng bơi” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết làm con bạch tuộc bằng cốc giấy theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Cá vàng bơi” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết làm con bạch tuộc bằng cốc giấy theo cô, biết chơi trò chơi “Cá vàng bơi” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ làm được con bạch tuộc bằng cốc giấy, chơi tốt trò chơi “Cá vàng bơi” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ làm được con bạch tuộc bằng cốc giấy theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Cá vàng bơi” và chơi tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ Trẻ làm được con bạch tuộc bằng cốc giấy theo cô, chơi được trò chơi “Cá vàng bơi” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. Trẻ biết yêu quý các con vật dưới nước II. Chuẩn bị: Sân chơi rộng rãi, cốc giấy, kéo III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “Cá vàng bơi” - Trẻ thực hiện - Các bạn vừa hát bài gì? - Trả lời - Bài hát nói về con vật nào? - Trẻ trả lời - Con cá là động vật sống ở đâu? 13 - Ngoài con cá là động vật sống dưới nước ra con còn biết loài động vật nào sống dưới nước nữa? 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ “Làm con bạch tuộc bằng cốc giấy” - Lắng nghe! Lắng nghe! - Nghe gì? Nghe gì? Bên ngoài thì trắng phau phau, - Trẻ lắng nghe. Trong bụng chứa mực một màu đen thui Là con gì? - Trẻ trả lời - Con bạch tuộc có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Con bạch tuộc sống ở đâu? - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình làm con bạch tuộc bằng cốc giấy nhé - Cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn và cho trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe theo. - Cô bao quát trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Trẻ cùng cô nhận xét hoạt động - Trẻ nhận xét - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Cá vàngTrẻ bơilắng” ngh- Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đoán tên bạn hát I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát”. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Đoán tên bạn hát” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách, luật chơi, chơi được trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. 14 II. Chuẩn bị: Nhạc, mũ chóp III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi: Đoán tên bạn hát + Cách chơi: Cô mời 1 trẻ lên và đội mũ chóp và cô gọi bất kì 1 bạn dưới lớp hát. Nhiệm vụ của bạn đội mũ phải đoán được tên bạn hát và hát bài hát gì? + Luật chơi: Bạn đội mũ không đoán được tên bạn hát và tên bài hát thì phải hát lại bài mà bạn vừa hát tặng cô và cả lớp. - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi => Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ **************************************** Thứ 4 ngày 01 tháng 01 năm 2025 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH ***************************************** Thứ 5 ngày 02 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cá vàng bơi: Hô hấp 1: Hít vào thở ra; Tay 2: Đưa 2 tay sang ngang, lên cao; Bụng 2: Đứng nghiêng người sang bên; Chân 1: Đứng khụy gối; Bật 2: Bật tách – chụm chân tại chỗ Trò chơi: Cá sấu lên bờ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con cá vàng, con cá sấu, con cá mập I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Con cá vàng, con cá sấu, con cá mập”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Con cá vàng, con cá sấu, con cá mập”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Con cá vàng, con cá sấu, con cá mập”. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Con cá vàng, con cá sấu, con cá mập”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) 15 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng, mạch lạc “Con cá vàng, con cá sấu, con cá mập”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ “Con cá vàng, con cá sấu, con cá mập”. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con cá vàng, con cá sấu, con cá mập III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Con cá vàng” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Con cá vàng - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là con gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Con cá vàng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Tương tự làm quen từ: “Con cá sấu, con cá mập”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Cho tổ, nhóm, cá nhân nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là con cá vàng - Thực hiện tương tự với từ: “Con cá sấu, con cá mập”. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi: Mỗi bạn chỉ được dành quyền trả lời 1 lần - Cách chơi: Cả lớp sẽ quan sát hình ảnh mà cô chiếu - Trẻ lắng nghe lên tivi và chúng mình hãy đoán xem đó là con gì nhé - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Môi trường xung quanh Đề tài: Tìm hiêu một số con vật sống dưới nước I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, cách di chuyển, lợi của 1 số con vật sống dưới nước (Con cá chép, con tôm, con cua), biết trả lời các câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi: “Chạy nhanh lấy đúng tranh”, “Bắt bóng và nói” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, lợi ích của 1 số con vật 16 sống dưới nước (Con cá chép, con tôm, con cua), biết trả lời 1 số câu hỏi đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi: “Chạy nhanh lấy đúng tranh”, “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, lợi ích của 1 số con vật sống dưới nước (Con cá chép, con tôm, con cua) theo cô, biết trả lời 1 số câu hỏi đơn giản theo cô. Biết chơi trò chơi: “Chạy nhanh lấy đúng tranh”, “Bắt bóng và nói” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm, môi trường sống, cách di chuyển, lợi của 1 số con vật sống dưới nước (Con cá chép, con tôm, con cua), trả lời được các câu hỏi của cô. Trẻ chơi tốt trò chơi: “Chạy nhanh lấy đúng tranh”, “Bắt bóng và nói” (EL 22) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểmmôi trường sống, lợi ích của 1 số con vật sống dưới nước (Con cá chép, con tôm, con cua), trả lời được 1 số câu hỏi đơn giản theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi: “Chạy nhanh lấy đúng tranh”, “Bắt bóng và nói” (EL 22) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm của một số con vật sống dưới nước (Con cá chép, con tôm, con cua), trả lời được 1 số câu hỏi đơn giản theo cô. Trẻ chơi được trò chơi: “Chạy nhanh lấy đúng tranh”, “Bắt bóng và nói” (EL 22) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý động vật, giữ vệ sinh tránh ô nhiễm nguồn nước, bảo vệ nguồn nước môi trường sống cho động vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: + Giáo án powerpoin + Ti vi, máy tính. + Hình ảnh các con vật: Con cá chép, con tôm, con cua và 1 số con vật sống dưới nước khác như com rùa, con mực, con bạch tuộc - Hình ảnh 1 số món ăn chế biến từ cá, tôm, cua - Đồ dùng của trẻ: + Tranh lô tô các con vật sống dưới nước, nuôi trong gia đình. + Bảng gắn. Bóng chơi trò chơi. III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt độngcủa trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát bài: Cá vàng bơi - Trẻ hát + Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời. + Trong bài hát có nhắc tới con vật gì? - Trẻ trả lời + Ngoài ra các con còn biết những on vật nào sống ở - Trẻ chú ý. dưới nước nữa không? 17 -> Bây giờ chúng mình cùng cô làm quen với 1 số con vật sống ở dưới nước nhé 2. HĐ2: Phát triển bài: Làm quen một số con vật sống dưới nước * Con cá chép - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con cá chép - Trẻ quan sát + Đây là con gì? - Trẻ trả lời + Ai có nhận xét gì về con cá chép? - Trẻ trả lời + Con cá sống ở đâu? - Trẻ trả lời + Con cá có mấy phần? Đó là những bộ phận nào? - Trẻ trả lời + Con cá đẻ con hay đẻ trứng? - Trẻ trả lời + Cá thở được nhờ gì? + Cá bơi được nhờ đâu? - Trẻ trả lời + Các con được ăn cá bao giờ chưa? - Trẻ trả lời + Cá được chế biến thành những món ăn nào? - Cho trẻ quan sát hình ảnh 1 số món ăn từ cá => Cô khái quát lại: Con cá chép gồm 3 phần đầu - thân - đuôi. Đầu có mắt - miệng - mang, thân có vẩy - Trẻ lắng nghe vây trên, mình cá, bụng cá, vây dưới, phần đuôi có đuôi, cá bơi được nhờ vây và đuôi, thở được nhờ mang. Cá sống ở dưới nước. Con cá là thực phẩm cung cấp chất đạm và chế biến được nhiều món ăn: Cá kho, nướng.. * Con tôm - Cô cho trẻ quan sát con hình ảnh con tôm - Trẻ quan sát + Đây là con gì? - Trẻ trả lời + Ai có nhận xét gì về con tôm? - Trẻ trả lời + Con tôm là động vật sống ở đâu? - Trẻ trả lời + Con tôm có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời + Con tôm bơi như thế nào? - Trẻ trả lời + Con tôm được chế biến thành những món ăn gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát hình ảnh 1 số món ăn từ con tôm - Trẻ quan sát => Cô khái quát lại: Con tôm có hình dáng hơi cong, gồm 3 phần: đầu, thân và đuôi. Đầu con tôm thì có mắt, có râu dài, 2 càng. Toàn thân con tôm được bao - Trẻ lắng nghe phủ bởi 1 lớp màng cứng mỏng. Con tôm di chuyển bằng chân và bơi giật lùi. Tôm sống dưới nước. Tôm cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cho cơ thể, chế biến được nhiều món ăn như tôm hấp, tôm chiên * Con cua - Trẻ lắng nghe - Cô đọc câu đố Con gì tám cẳng hai càng Chẳng đi mà lại bò ngang suốt đời Đố là con gì? - Trẻ trả lời 18 + Nhìn xem cô có con gì đây? - Trẻ quan sát + Ai có nhận xét gì về con cua? - Trẻ trả lời + Con cua là động vật sống ở đâu? - Trẻ trả lời + Con cua có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời + Càng cua dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Các con đã được ăn cua bao giờ chưa? Cua được chế - Trẻ trả lời biến thành những con món gì? - Cho trẻ quan sát hình ảnh 1 số món ăn từ con cua - Trẻ trả lời -> Cô khái quát: Con cua có mai, có 2 càng, 8 cẳng (chân). Con cua di chuyển bằng cẳng và bò ngang. Con cua sống ở dưới nước và trong hang, Cua là nguồn - Trẻ lắng nghe cung cấp chất đạm, chế biến được nhiều món ăn - Ngoài những con vật mà chúng mình vừa tìm hiểu ra thì các cháu còn biết thêm những con vật nào sống - Trẻ trả lời dưới nước nữa? - Cho trẻ xem hình ảnh một số con vật khác => Hôm nay chúng mình vừa tìm hiểu các vật sống - Trẻ quan sát dưới nước chúng mình phải yêu quý bảo vệ động vật sống dưới nước. Giữ vệ sinh tránh ô nhiềm nguồn - Trẻ lắng nghe nước, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sống cho động vật sống dưới nước * Củng cố: Trò chơi 1: Bắt bóng và nói (EL 22) - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Bắt bóng và nói” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. Trò chơi 2: Chạy nhanh lấy đúng tranh - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Chạy nhanh lấy đúng - Trẻ lắng nghe tranh” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung buổi học, tuyên dương, động viên, - Trẻ lắng nghe khuyến khích trẻ. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - XD: Xây ao cá của bé - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT) 19 5. Hoạt động ngoài trời - HĐNK: Nhảy “Vũ điệu rửa tay” - Trò chơi: Đóng băng - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “Vũ điệu rửa tay”, biết nhảy theo nhạc, biết chơi trò chơi “Đóng băng” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “Vũ điệu rửa tay”, biết nhảy theo nhạc, biết chơi trò chơi “Đóng băng” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “Vũ điệu rửa tay”, biết nhảy theo cô, biết chơi trò chơi “Đóng băng” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên bài nhảy “Vũ điệu rửa tay”. Thể hiện được các động tác kết hợp với nhạc bài nhảy. Chơi tốt trò chơi “Đóng băng” (EL 23) và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài nhảy “Vũ điệu rửa tay”. Thể hiện được các động tác kết hợp với nhạc bài nhảy theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL 23) và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên bài nhảy “Vũ điệu rửa tay”. Thể hiện được các động tác theo cô kết hợp với nhạc bài nhảy theo cô. Chơi được trò chơi “Đóng băng” (EL 23) và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đôi tay sạch sẽ II. Chuẩn bị: Nhạc bài nhảy “Vũ điệu rửa tay”. Nhạc trò chơi “Vũ điệu hóa đá” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ làm đoàn tàu ra sân và trò chuyện cùng trẻ, - Trẻ thực hiện dẫn dắt trẻ vào bài 2. HĐ 2: Phát triển bài * HĐNK: Nhảy “Vũ điệu rửa tay” - Bật nhạc bài “Vũ điệu rửa tay” và hỏi trẻ. - Trẻ lắng nghe - Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau nhảy bài vũ điệu rửa tay nhé. - Cô nhảy mẫu cho trẻ thực hiện cùng cô. - Trẻ quan sát - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ nhảy - Qua bài nhảy vừa rồi chúng mình biết thêm được - Trẻ trả lời điều gì về đôi tay của chúng mình nào? - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đôi tay sạch sẽ. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Đóng băng” (EL 23) - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô bao quát, và nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi 20 * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân. - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tìm những con vật cùng nhóm I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Tìm những con vật cùng nhóm”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Tìm những con vật cùng nhóm” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Tìm những con vật cùng nhóm” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Tìm những con vật cùng nhóm”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Tìm những con vật cùng nhóm” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Tìm những con vật cùng nhóm” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các con vật. II. Chuẩn bị: Tranh lô tô con vật 2 chân và con vật 4 chân, ở nước, ở cạn, ăn thịt, ăn cỏ III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tìm những con vật cùng nhóm - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một bộ đồ chơi đã chuẩn bị, cho trẻ gọi tên và nhận xét các con vật có những đặc điểm gì (số chân, nơi sống, cách di chuyển ...) cô yêu cầu các con xếp những con vật có đặc điểm giống nhau thành một nhóm. Khi cô nêu dấu hiệu gì thì trẻ chọn, xếp các con vật có dấu hiệu đó thành một nhóm. Cô quan sát và giúp đỡ trẻ lúc cần thiết. + Luật chơi: Ai chọn đúng, nhanh nhất và gọi tên nhóm theo đúng dấu hiệu chung của nhóm sẽ được khen. Sau mỗi lần chơi, cô cho trẻ để lại đồ chơi như lúc đầu (hoặc đổi đồ chơi cho nhau) và trò chơi tiếp tục như các dấu hiệu khác: + Những con vật có số chân bằng nhau (2 chân, 4 chân). + Những con vật có nơi sống giống nhau (ở nước, ở cạn...) + Những con vật ăn thức ăn khác nhau (ăn thịt, ăn cỏ...) + Những con vật có cách vận động giống nhau (đi, bay, bơi..) - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_16_chu_de_the_gioi.pdf

