Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 16, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống dưới nước (Dền Sáng)

pdf 24 trang Mộc Miên 12/12/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 16, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống dưới nước (Dền Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 16, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống dưới nước (Dền Sáng)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 16, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống dưới nước (Dền Sáng)
 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT 
 CHỦ ĐỀ NHÁNH 3: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
 Tuần 16: Thực hiện từ ngày 30 tháng 12 đến ngày 03 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cá vàng bơi
 Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: 
 Đứng cúi về trước - Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang 
 Bật 1: Bật tách khép chân
 T/C: Cá vàng bơi
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vân động: Chim bói cá rình mồi
 B. Trò chơi học tập: Tìm con vật cùng nhóm 
 C. Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba
 3. Hoạt động góc
 - PV:Gia đình – bán hàng 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây bể cá
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, dán tranh về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 *************************************************
 Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cá vàng bơi
 Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1
 T/C: Cá vàng bơi
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Cá chép, cá hồi, cá tầm
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cá chép, cá tầm, cá hồi. Biết phát triển 
từ thành câu, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cá chép, cá tầm, cá hồi. Biết phát triển 
từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo 
hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, biết nói các từ: Cá chép, cá tầm, cá hồi. Biết chơi trò 
chơi “Ai đoán giỏi” theo cô. 2
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Cá chép, cá tầm, cá hồi. Phát triển được 
từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cá chép, cá tầm, cá hồi. Phát triển được từ thành 
câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo 
hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cá chép, cá tầm, cá hồi. Chơi được trò chơi 
“Ai đoán giỏi” (EL 23) theo cô. 
3. Thái độ: 
- Trẻ biết bảo vệ môi trường sống các con vật sống dưới nước
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Cá chép, cá tầm, cá hồi
- Nhạc bài hát: Cá vàng bơi
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ hát bài “Cá vàng bơi” - Trẻ hát
 + Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời
 + Bài hát nói về con vật gì? Sống ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Các bạn hãy quan sát lên màn hình của cô có con - Trẻ lắng nghe
 vật gì nhé
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Cô trẻ quan sát hình ảnh: Cá chép - Trẻ quan sát
 + Đây là hình ảnh con vật gì? Sống ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là con cá chép, sống dưới nước - Trẻ lắng nghe
 đấy
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Cá chép - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Cá hồi, cá tầm - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hiện
 nhóm, cá nhân.
 - Phát triển từ thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý trẻ
 + Đây là con gì? - Trẻ trả lời
 + Con cá chép sống ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Cá hồi, cá tầm - Trẻ thực hiện
 tương tự
 - Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ môi trường sống các con - Trẻ lắng nghe
 vật sống dưới nước
 * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23)
 + Giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi 3
 - Cô nhận xét trẻ 
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên - Trẻ lắng nghe
 3. Tạo hình
 Đề tài: Cắt dán con cá (Mẫu)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con cá, biết cầm kéo cắt các hình tam 
giác có kích thước to, nhỏ khác nhau, phối hợp các kĩ năng bôi keo, xếp hình để 
tạo thành con cá có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối, biết dùng bút màu 
nước vẽ mắt cho cá giống mẫu của cô. Biết nhận xét các sản phẩm về màu sắc, 
hình dáng, bố cục.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con cá, biết cầm kéo cắt các hình tam 
giác có kích thước to, nhỏ khác nhau theo hướng dẫn, phối hợp các kĩ năng bôi 
keo, xếp hình để tạo thành con cá có kiểu dáng, màu sắc khác nhau, biết dùng bút 
màu nước vẽ mắt cho cá giống mẫu của cô. Biết nhận xét sản phẩm tạo hình của 
mình và bạn về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con cá, biết bôi keo, xếp cạnh, xếp 
cách tạo thành con cá, biết dùng bút màu nước vẽ mắt cho cá giống mẫu của cô. 
Biết nhận xét sản phẩm tạo hình của mình và bạn.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm của con cá, trẻ cắt được các hình tam giác 
có kích thước to, nhỏ khác nhau, phối hợp các kĩ năng bôi keo, xếp hình để tạo 
thành con cá có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối, dùng bút màu nước 
vẽ mắt cho cá giống mẫu của cô. Trẻ nhận xét được các sản phẩm về màu sắc, 
hình dáng, bố cục.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm của con cá, cắt được các hình tam giác có 
kích thước to, nhỏ khác nhau theo hướng dẫn, phối hợp các kĩ năng bôi keo, xếp 
hình để tạo thành con cá có kiểu dáng, màu sắc khác nhau, dùng bút màu nước vẽ 
mắt cho cá giống mẫu của cô. Nhận xét được sản phẩm tạo hình của mình và bạn 
về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm của con cá, trẻ bôi keo, xếp cạnh, xếp 
cách tạo thành con cá, dùng bút màu nước vẽ mắt cho cá giống mẫu của cô. Nhận 
xét được sản phẩm tạo hình của mình và bạn.
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn sản phẩm, yêu quý các con vật sống dưới nước 
II. Chuẩn bị: 
- Tranh mẫu của cô
- Vở tạo hình của trẻ, keo dán, khăn lau tay, bút màu dạ 4
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ hát vận động bài hát: “Cá vàng bơi ” - Trẻ hát
 - Cô và các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 - Con cá sống ở đâu ? - Trẻ trả lời
 - Hôm nay cô và các con cùng cắt dán con cá nhé. - Trẻ lắng nghe
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * Quan sát mẫu và đàm thoại 
 - Đây là bức tranh gì? - Trẻ trả lời
 - Con cá có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
 - Đầu, thân, vây, đuôi cá có dạng hình gì? - Trẻ trả lời
 - Phần đầu, vây, đuôi cá có màu gì? Thân có màu gì? - Trẻ trả lời
 - Các con có muốn cắt dán cùng cô không? - Trẻ trả lời
 - Các con cùng chú ý cô làm mẫu nhé
 * Cô làm mẫu:
 - Cô làm mẫu vừa cắt vừa giải thích.
 - Cô chọn giấy màu vàng cô cắt 1 hình tam giác to, 1 
 hình nhỏ, cô chọn màu cam cắt hình tam giác bé hơn, - Trẻ quan sát và lắng 
 Sau đó cô bôi keo dán hình tam giác màu vàng to trước nghe
 để làm phần đầu, vây cá, tiếp theo cô bôi keo dán hình 
 tam giác màu cam dán chồng lên hình tam giác màu 
 vàng để thấy rõ được phần thân cá, cuối cùng là bôi 
 keo dán hình tam giác nhỏ màu vàng nối vào phần thân 
 để làm đuôi cá, và cô dùng bút màu nước vẽ mắt cho 
 cá. Vậy là cô đã cắt dán hoàn chỉnh con cá rồi đấy.
 - Vậy bây giờ các bạn sẽ cùng cắt dán con cá giống 
 của cô nhé.
 * Trẻ thực hiện
 - Chúng mình cầm kéo bằng tay nào? Tay nào cầm - Trẻ trả lời
 giấy?
 - Khi cắt chúng mình ngồi như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát theo dõi trẻ thực hiện, giúp trẻ.
 * Trưng bày, nhận xét sản phẩm.
 - Cho trẻ tự nhận xét bài mình và bài bạn - Trẻ nhận xét
 + Cháu thích bức tranh nào? Vì sao? Bạn ấy đã cắt dán - Trẻ trả lời
 con cá như thế nào? 
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương bài đẹp, hoàn - Trẻ lắng nghe
 thiện, khuyến khích động viên bài chưa hoàn thiện.
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm, yêu quý các con - Trẻ lắng nghe
 vật sống dưới nước
 3. HĐ 3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 5
 4. Hoạt động góc
 - PV:Gia đình – bán hàng 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây bể cá (TT)
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Làm con cá bằng nắp chai 
 - T/C: Thả đỉa ba ba
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, môi trường sống của các con vật sống dưới nước, 
biết làm con cá bằng nắp chai, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do 
trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, môi trường sống của các con vật sống dưới nước, 
biết làm con cá bằng nắp chai theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” 
và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, môi trường sống của một số con vật sống dưới 
nước, biết làm con cá bằng nắp chai theo cô, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” và 
chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, môi trường sống của các con vật sống dưới nước, 
làm được con cá bằng nắp chai, chơi tốt trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do 
trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, môi trường sống của các con vật sống dưới nước, 
làm được con cá bằng nắp chai theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thả đỉa ba 
ba” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên, môi trường sống của một số con vật sống dưới 
nước, làm được con cá bằng nắp chai theo cô, chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” 
và chơi tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ biết không được vứt rác bừa bãi xuống ao cá, suối để bảo vệ môi 
trường sống của các con vật sống dưới nước
II. Chuẩn bị:
- Tranh mẫu của cô: Con cá, con cua, con rùa
- Giấy A3 cho 3 nhóm, rổ đựng nắp chai, bút dạ, xốp màu
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ thực hiện
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ “Làm con cá bằng nắp chai” 
 - Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu của cô - Trẻ quan sát
 + Cô có bức tranh gì? - Trẻ trả lời
 + Có những con vật gì? Sống ở đâu? - Trẻ trả lời 6
 + Con cá, con cua, con rùa được làm từ nguyên vật - Trẻ trả lời 
 liệu gì?
 + Con cá (con cua, con rùa) có màu gì? - Trẻ trả lời 
 -> Đây là bức tranh cô tự làm các con vật sống dưới 
 nước, có con cá, con cua, con rùa đều được tự tạo từ - Trẻ lắng nghe
 nắp chai và xốp màu đấy. 
 - Chúng mình thấy bức tranh có đẹp không? Vậy để 
 bảo vệ môi trường sống của các con vật chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì?
 - Giáo dục trẻ biết không được vứt rác bừa bãi xuống 
 ao cá, suối để bảo vệ môi trường sống của các con vật - Trẻ lắng nghe
 sống dưới nước
 - Và cô đã chuẩn bị cho 3 nhóm với 3 đồ dùng giống 
 nhau, các bạn hãy tự tạo ra con cá bằng nắp chai và - Trẻ lắng nghe
 xốp sau khi làm xong hãy gắn các con cá vào bức tranh 
 của nhóm mình nhé
 - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ
 * Trò chơi: Thả đỉa ba ba
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi
 * Chơi tự do
 - Trẻ chơi - Trẻ chơi tự do
 - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng Anh: Shark, dolphin (Cá mập, cá heo)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi. Khuyến khích, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 7
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, 
quần áo sạch sẽ trước khi về
3. Thái độ:
- Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì trước khi ra về nhỉ?
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của - Trẻ lắng nghe
 mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lắng nghe
 áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe
 rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày 
 hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa 
 ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn 
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe
 giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan
 - Trả trẻ. 
 ****************************************************
 Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cá vàng bơi
 Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1
 T/C: Cá vàng bơi 8
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Con cua, con tôm, con ốc
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con cua, con tôm, con ốc. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con cua, con tôm, con ốc. Biết phát 
triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 
theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, biết nói các từ: Con cua, con tôm, con ốc. Biết chơi trò 
chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Con Con cua, con tôm, con ốc. Phát 
triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con cua, con tôm, con ốc. Phát triển được từ 
thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) 
theo hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con cua, con tôm, con ốc. Chơi được trò chơi 
“Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô
3. Thái độ:
- Trẻ biết không vứt rác bừa bãi để bảo vệ môi trường sống cho con vật sống 
dưới nước
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con cua, con tôm, con ốc
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Con cua - Trẻ quan sát
 + Đây là hình ảnh con gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là là hình ảnh con cua đấy - Trẻ lắng nghe
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Con cua - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Con tôm, con ốc - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hiện
 nhóm, cá nhân.
 - Phát triển từ thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý
 + Đố các bạn biết con cua bò ngang hay bò dọc? - Trẻ trả lời
 + Con cua có mấy chân? - Trẻ trả lời
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Tương tự cho trẻ phát triển từ thành câu với các từ: - Trẻ thực hiện
 Con tôm, con ốc 9
 - Giáo dục: Trẻ biết không vứt rác bừa bãi để bảo - Trẻ lắng nghe
 vệ môi trường sống cho con vật sống dưới nước
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Âm nhạc:
 Đề tài: DH: Cá vàng bơi
 NH: Chú ếch con
 TC: Đi theo nhịp điệu
I. Muc đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, hát theo giai 
điệu bài hát, biết hát đúng nhạc, rõ lời bài hát “Cá vàng bơi”. Biết nghe bài nghe 
hát, hưởng ứng cùng cô bài hát “Chú ếch con”, biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp 
điệu” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung, hát theo giai điệu bài 
hát “Cá vàng bơi”, biết nghe bài nghe hát, hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Chú 
ếch con”, biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hát theo giai điệu bài hát “Cá vàng 
bơi”, biết nghe bài nghe hát, hưởng ứng cùng cô bài nghe hát “Chú ếch con”, biết 
chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” theo cô.
2. Kĩ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát đúng giai 
điệu bài hát, thuộc bài hát, rõ lời. Được nghe hát, hưởng ứng theo lời bài hát. Chơi 
tốt trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 20)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát đúng giai 
điệu bài hát. Được nghe hát, hưởng ứng theo lời bài hát, chơi được trò chơi “Đi 
theo nhịp điệu” (EL 20) theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát đúng giai điệu bài hát. Được 
nghe hát, hưởng ứng theo lời bài hát, chơi được trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 
20) theo cô
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước, biết giữ gìn bảo vệ môi trường 
sống cho các con vật sống dưới nước 
II. Chuẩn bị:
- Nhạc beat bài hát Cá vàng bơi. Chú ếch con
III. Tiến hành:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài. 
 - Cô và trò chuyện hướng trẻ vào giờ học - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài.
 * Dạy hát: Cá vàng bơi: 10
 - Cô hát mẫu
 - Lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả .
 - Lần 2: Cô hát lần 2 giảng nội dung: Bài hát nói về - Trẻ lắng nghe
 con cá vàng bơi trong bể nước và bắt bọ gậy cho nước 
 thêm sạch hơn.
 - Lần 3: Cô cô hát kết hợp với nhạc - Trẻ lắng nghe
 - Đàm thoại
 + Cô vừa hát bài gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời
 + Bài hát nói về con gì? - Trẻ trả lời
 + Bạn cá vàng bắt bọ gậy để làm gì nhỉ? - Trẻ trả lời
 + Các bạn thấy con cá vàng có đáng yêu không? - Trẻ trả lời
 -> Cô khái quát câu trả lời của trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Trẻ hát
 - Cô mời tập thể cả lớp hát - Trẻ thực hiện
 - Cá nhân, tổ, nhóm trẻ hát thi đua
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ.
 * Nghe hát: Chú ếch con 
 Cô hát cho trẻ nghe:
 - Lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ lắng nghe
 - Lần 2: Giảng nội dung bài hát 
 - Lần 3: Cho trẻ đứng lên hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng cùng cô
 => Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới - Trẻ lắng nghe
 nước, biết giữ gìn bảo vệ môi trường sống cho các 
 con vật sống dưới nước 
 * Trò chơi âm nhạc: Đi theo nhịp điệu (EL 20)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi – cách chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi 1 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV:Gia đình – bán hàng (TT)
 - XD: Xây bể cá
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 5. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: - Xếp hình con cua bằng hột hạt
 - Trò chơi: Cắp cua bỏ giỏ
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con cua, biết xếp hình con cua bằng 
hột hạt. Biết chơi trò chơi “Cắp cua bỏ giỏ” và chơi tự do trên sân 11
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết xếp hình con cua bằng hột hạt theo hướng dẫn. 
Biết chơi trò chơi “Cắp cua bỏ giỏ” theo theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp hình con cua bằng hột hạt theo khả năng. Biết chơi 
trò chơi “Cắp cua bỏ giỏ” theo cô và chơi tự do trên sân
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ gọi tên và nêu đặc điểm của con cua, xếp được hình con cua bằng 
hột hạt. Choie tốt trò chơi “Cắp cua bỏ giỏ” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi tên và xếp được hình con cua bằng hột hạt theo hướng dẫn. 
Chơi được trò chơi “Cắp cua bỏ giỏ” theo theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp được hình con cua bằng hột hạt theo khả năng. Chơi được 
trò chơi “Cắp cua bỏ giỏ” theo cô và chơi tự do trên sân
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ môi trường sống của các con vật sống dưới nước
II. Chuẩn bị: 
- Bức tranh con cua gắn hột hạt.
- Rổ đựng hột, hạt, tranh con cua
- Rổ đựng đồ chơi để chơi trò chơi “cắp cua bỏ giỏ”
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Con cá vàng bơi” dẫn - Trẻ hát và trò chuyện cùng cô
 dắt trẻ vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Xếp hình con cua bằng hột hạt
 + Chúng mình biết những động vật nào sống - Trẻ trả lời 
 dưới nước?
 + Cô có bức tranh con gì đây? - Trẻ trả lời 
 + Bức tranh con cua được làm từ nguyên vật - Trẻ trả lời 
 liệu gì? 
 -> Bức tranh con cua được làm từ các nguyên 
 vật liệu đó là hạt đỗ đen, đỗ tương đấy. Bây giờ - Trẻ lắng nghe.
 các nhóm hãy xếp hình con cua giống mẫu của 
 cô nhé
 - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ
 - Giáo dục: Trẻ biết biết giữ gìn, bảo vệ môi - Trẻ lắng nghe
 trường sống của các con vật sống dưới nước
 * Trò chơi: Cắp cua bỏ giỏ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, 
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Bao quát, nhận xét trẻ - Trẻ chơi trò chơi
 sau khi chơi
 * Chơi tự do.
 - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 12
 - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ
 3. HĐ3: Kết thúc
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Ô cửa bí mật
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” biết 
thao tác chơi trò chơi trên máy tính, đọc tên con vật sống dưới nước
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” biết 
thao tác chơi trò chơi trên máy tính theo hướng dẫn, đọc tên con vật sống dưới 
nước
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” biết 
đọc tên con vật sống dưới nước theo cô
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô cửa bí 
mật” trẻ thao tác chơi được trò chơi trên máy tính, đọc được tên con vật sống dưới 
nước 
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô cửa bí 
mật” trẻ thao tác chơi được trò chơi trên máy tính theo hướng dẫn, đọc được tên 
con vật sống dưới nước 
- Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô cửa bí 
mật” đọc được tên con vật sống dưới nước theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc bảo vệ môi trường sống của động vật sống 
dưới nước
II. Chuẩn bị: 
- Cô thiết kế trò chơi trên máy tính phần mềm powerpoint một số con vật sống 
dưới nước
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Ô cửa bí mật” 
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ.
- Cách chơi: Cô đã thiết kế trò chơi trên máy tính của cô trên phần mềm 
powerpoint. Các bạn 4, 5 tuổi sẽ thao tác trên máy tính của cô, khi ô cửa nào được 
mở ra con vật nào xuất hiện thì cả lớp cùng đọc to tên con vật đó, sau đó sẽ là đọc 
cá nhân từng bạn.
- Luật chơi: Bạn nào đọc không đúng tên con vật sẽ phải đọc lại 3 lần
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc bảo vệ môi trường sống của động vật sống 
dưới nước
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ 13
- Cô nhận xét sau buổi chơi, cô khuyến khích, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ****************************************************
 Thứ 4 ngày 01 tháng 01 năm 2025
 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH 01/01/2025
 ****************************************************
 Thứ 5 ngày 02 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cá vàng bơi
 Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1
 T/C: Cá vàng bơi
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Cá mập, cá heo, bạch tuộc
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cá mập, cá heo, bạch tuộc. Biết phát 
triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Tranh nào biến mất”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cá mập, cá heo, bạch tuộc. Biết phát 
triển từ thành câu theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Tranh nào biến mất”.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, biết nói các từ: Cá mập, cá heo, bạch tuộc theo cô. Biết 
chơi trò chơi “Tranh nào biến mất”.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được các từ, rõ ràng: Cá mập, cá heo, bạch tuộc. Phát triển
 được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tranh nào biến mất”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cá mập, cá heo, bạch tuộc. Phát triển được từ 
thành câu đơn giản theo hứng dẫn. Chơi được trò chơi “Tranh nào biến mất” . 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cá mập, cá heo, bạch tuộc theo cô. Chơi được 
trò chơi “Tranh nào biến mất”. 
3. Thái độ:
- Trẻ biết môi trường sống của một số con vật sống ở biển
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Cá mập, cá heo, bạch tuộc 
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cá mập - Trẻ quan sát
 + Đây là con gì? - Trẻ trả lời 14
 - Cô khái quát: Đây là con cá mập sống ở biển đấy - Trẻ lắng nghe
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Cá mập - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ nói
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Cá heo, bạch tuộc - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, 
 nhóm, cá nhân.
 - Phát triển từ thành câu: Cô đưa ra câu hỏi gợi ý - Trẻ thực hiện
 cho trẻ
 + Cá mập sống ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Cá heo, bạch tuộc - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục: Trẻ biết môi trường sống của một số - Trẻ lắng nghe
 con vật sống ở biển
 * Trò chơi: Tranh nào biến mất
 + Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát. Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Làm quen chữ cái
 Đề tài: Làm quen chữ cái i, t, c
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết chữ cái i, t, c trong bảng chữ cái, biết phát âm chữ cái i, t, c 
và nhận biết được chữ cái có trong từ, biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái, biết so sánh 
điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái, biết chơi trò chơi “Lật tìm chữ 
cái”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chữ cái i, t, c trong bảng chữ cái theo hướng dẫn, biết phát 
âm chữ cái i, t, c và biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái theo hướng dẫn, biết chơi trò 
chơi “Lật tìm chữ cái”.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết phát âm chữ cái i, t, c theo khả năng, biết chơi trò chơi “Lật 
tìm chữ cái” 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Nhớ được tên và phát âm được chữ cái i, t, c trong bảng chữ cái, nói 
được đặc điểm, cấu tạo chữ cái, phát âm đúng chữ cái to, mạch lạc, rõ ràng. So 
sánh được điểm giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi 
“Lật tìm chữ cái” (EL 16) 15
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ được tên và phát âm được chữ cái i, t, c trong bảng chữ cái theo 
hướng dẫn, nói được đặc điểm, cấu tạo chữ cái theo hướng dẫn, phát âm đúng chữ 
cái to, rõ ràng. Trẻ chơi được trò chơi “Lật tìm chữ cái” (EL 16) 
- Trẻ 2+3 tuổi: Phát âm được chữ cái i, t, c theo khả năng, trẻ chơi được trò chơi 
“Lật tìm chữ cái” (EL 16) 
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật
II. Chuẩn bị:
- Thẻ chữ cái to i, t, c cho cô.
- Thẻ chữ cái nhỏ (i, t, c) cho trẻ.
- Hình ảnh: Cá voi, cá tầm, cá hồi
 III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Cá vàng bơi” - Trẻ chơi
 - Đàm thoại với trẻ dẫn dắt vào bài
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các - Trẻ lắng nghe
 con vật
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * LQ chữ i:
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “cá voi” - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đố các bạn đây là hình ảnh con gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh con cá voi sống ở biển - Trẻ lắng nghe
 đấy
 Dưới hình ảnh có từ “cá voi” -> Cô phát âm 3 lần
 -> Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm
 - Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới hình ảnh - Trẻ thực hiện
 - Trong từ “cá voi” có những chữ cái nào chúng mình 
 đã được học? Cô mời 1 bạn lên chỉ cho cả lớp cùng 
 phát âm nào.
 - Còn lại chữ cái mới đó là chữ “c, v, i” chúng mình - Trẻ lắng nghe
 sẽ làm quen chữ cái i nhé -> Cô thay thẻ chữ to hơn
 - Cô giới thiệu cấu tạo chữ i: Gồm 1 nét sổ thẳng và 1 
 dấu chấm ở trên nét sổ thẳng
 - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại
 - Cô giới thiệu chữ i viết thường, i in thường và chữ I - Trẻ lắng nghe
 in hoa 3 chữ này có cách viết khác nhau nhưng đều 
 phát âm là “i”
 - Mời trẻ nhắc lại: Tổ- nhóm - Cá nhân - Tổ, nhóm, cn trẻ phát 
 Cô bao quát trẻ âm
 * LQ chữ t:
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “cá tầm” - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ: 16
+ Đây là hình ảnh con vật gì? Nhà các con có nuôi cá - Trẻ trả lời
tầm không?
- Cô khái quát: Đây là hình ảnh con cá tầm ở nhà một - Trẻ lắng nghe
số bạn trong lớp mình cũng nuôi cá tầm đấy
Dưới hình ảnh có từ “cá tầm” -> Cô phát âm 3 lần
-> Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm
- Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới hình ảnh - Trẻ thực hiện
- Trong từ “cá tầm” có những chữ cái nào chúng mình 
đã được học? Cô mời 1 bạn lên chỉ cho cả lớp cùng 
phát âm nào.
- Còn lại các chữ cái “c, t, m” chúng mình sẽ làm quen 
đó là chữ t còn lại các chữ cái khác sẽ làm quen vào - Trẻ lắng nghe
buổi sau -> Cô thay thẻ chữ to hơn
+ Cô phát âm mẫu: t
+ Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân - Trẻ lắng nghe
- Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Tổ, nhóm, cn trẻ phát 
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ t: Gồm một nét sổ thẳng và âm
một nét ngang - Trẻ lắng nghe
- Cô cho trẻ nhắc lại
- Cô giới thiệu chữ t viết thường, t in thường và chữ T - Trẻ nhắc lại
in hoa, tuy 3 chữ này có cách viết khác nhau nhưng - Trẻ lắng nghe
đều phát âm là t
- Mời trẻ nhắc lại: Tổ - nhóm - Cá nhân phát âm
Cô bao quát trẻ - Trẻ thực hiện
* LQ chữ c:
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “cá hồi”
- Cô hỏi trẻ: - Trẻ quan sát
+ Đây là hình ảnh con vật gì? Sống ở đâu?
- Cô khái quát: Đây là hình ảnh con cá hồi sống ở dưới - Trẻ trả lời
nước đấy - Trẻ lắng nghe
Dưới hình ảnh có từ “cá hồi” -> Cô phát âm 3 lần
-> Cho trẻ phát âm
- Cô cho trẻ lên gắn thẻ chữ rời giống từ dưới hình ảnh - Trẻ phát âm
- Trong từ “cá hồi” có những chữ cái nào chúng mình - Trẻ thực hiện
đã được học? Cô mời 1 bạn lên chỉ cho cả lớp cùng 
phát âm nào.
- Còn lại các chữ cái “c, h” chúng mình sẽ làm quen - Trẻ lắng nghe
đó là chữ c còn lại chữ cái h sẽ làm quen vào buổi sau 
-> Cô thay thẻ chữ to hơn
+ Cô phát âm mẫu: c
+ Mời trẻ phát âm: Tổ - nhóm - Cá nhân - Trẻ phất âm
- Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ c: Gồm một nét cong hở - Trẻ lắng nghe
phải
- Cô cho trẻ nhắc lại 17
 - Cô giới thiệu chữ c viết thường, c in thường và chữ 
 C in hoa, tuy 3 chữ này có cách viết khác nhau nhưng 
 đều phát âm là c
 - Mời trẻ nhắc lại: Tổ - nhóm - Cá nhân phát âm - Tổ, nhóm, cn trẻ phát 
 Cô bao quát trẻ âm
 * So sánh chữ: “i- t”
 - Con thấy chữ i-t có điểm gì giống nhau và khác - Trẻ trả lời
 nhau?
 - Cô khái quát lại:
 + Chữ: i-t giống nhau là đều có một nét sổ thẳng - Trẻ lắng nghe
 + Khác nhau: chữ “i” có dấu chấm trên nét sổ thẳng. 
 Chữ “t” có một nét ngang.
 * Trò chơi: Lật tìm chữ cái (EL 16)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi
 - Cho trẻ chơi. Cô nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV:Gia đình – bán hàng 
 - XD: Xây bể cá
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, dán tranh về chủ đề (TT)
 5. Hoạt động ngoại khóa
 Đề tài: - HĐNK: Nhảy “Baby shark”
 - T/C: Trời nắng trời mưa
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “Baby shark”, biết nhảy theo nhạc. Biết chơi trò 
chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “Baby shark”, biết nhảy theo nhạc. Biết chơi trò 
chơi “Trời nắng trời mưa” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên bài nhảy “Baby shark”, biết nhảy theo nhạc. Biết chơi 
trò chơi “Trời nắng trời mưa” theo cô và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài nhảy “Baby shark”, nhảy được theo nhạc. Chơi tốt 
trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài nhảy “Baby shark”, nhảy được theo nhạc. Chơi được 
trò chơi “Trời nắng trời mưa” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài nhảy “Baby shark”, nhảy được theo nhạc. Chơi 
được trò chơi “Trời nắng trời mưa” theo cô và chơi tự do trên sân. 18
3. Thái độ:
- Trẻ biết chăm sóc các con vật 
II. Chuẩn bị:
- Nhạc bài nhảy “ Baby shark ”. 
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cô trò chuyện cùng trẻ, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐNK: Nhảy “Baby shark” 
 - Cô mở giai điệu bài hát “Baby shark” các bạn hãy - Trẻ trả lời 
 lắng nghe và đoán xem đó là nhạc bài gì nhé?
 -> Đó là bài “Baby shark” đấy, bây giờ các bạn - Trẻ lắng nghe
 cùng cô nhảy bài “Baby shark” nhé
 - Cô mở nhạc nhảy “Baby shark”
 - Cho trẻ nhảy cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ
 - Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc các con vật - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Trời nắng trời mưa
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, và nhận xét sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi tự do trên sân. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi trẻ chơi.
 - Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Nhảy vào ô chữ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô chữ” biết 
phát âm đúng chữ cái qua trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô chữ”, biết 
phát âm chữ cái qua trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô chữ”, 
biết chơi trò chơi. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô 
chữ” (EL 19). Phát âm được chữ cái qua trò chơi, chơi tốt trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô 
chữ” (EL 19). Phát âm được chữ cái qua trò chơi, chơi được trò chơi 19
- Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào 
ô chữ” (EL 19), chơi được trò chơi
3. Thái độ:
- Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị:
- Phấn
III. Tiến hành
- Giới thiệu tên trò chơi “Nhảy vào ô chữ” 
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi
- GD: Trẻ biết chơi đoàn kết. 
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ************************************************
 Thứ 6 ngày 03 tháng 01 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cá vàng bơi
 Hô hấp 2 - Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1
 T/C: Cá vàng bơi
 2. Tăng cường tiếng việt
 Ôn các từ trong tuần: Cá chép, con cua, cá mập
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cá chép, con cua, cá mập. Biết phát 
triển từ thành câu, biết chơi trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cá chép, con cua, cá mập. Biết Biết 
phát triển từ thành câu theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Chiếc hộp kì diệu”.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, biết nói các từ: Cá chép, con cua, cá mập theo cô. Biết 
chơi trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Cá chép, con cua, cá mập. Phát triển được 
từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” (EL 3)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ: Cá chép, con cua, cá mập. Phát triển được từ thành 
câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Chiếc hộp kì diệu” (EL 3) 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được từ: Cá chép, con cua, cá mập theo cô. Chơi được trò 
chơi “Chiếc hộp kì diệu” (EL 3) theo cô 20
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới nước
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Cá chép, con cua, cá mập
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện về bài hát dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài: cô
 * TC: Chiếc hộp kì diệu (EL 3)
 - Cô đã chuẩn bị 1 hộp quà chúng mình cùng khám - Trẻ lắng nghe
 phá nhé
 - Cách chơi: Cô sẽ mời 1 bạn lên khám phá hộp quà 
 xem bên trong có gì. Sau khi khám phá được món quà 
 sẽ giờ lên cho các bạn cùng quan sát và trả lời đó là 
 gì.
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 * Thực hành:
 - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói các từ: Cá chép, con - Trẻ lắngnghe
 cua, cá mập 
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu với các từ: Cá - Trẻ thực hiện
 chép, con cua, cá mập 
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ 
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật sống dưới - Trẻ lắng nghe
 nước 
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Môi trường xung quanh
 Đề tài: Làm quen một số con vật sống dưới nước
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống của một số động vật sống 
dưới nước: Con cá chép, con tôm, con cua, con ốc, biết lợi ích của một số loài 
động vật sống dưới nước đối với con người. Biết chơi trò chơi “Vòng quay kì 
diệu”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, môi trường sống của một số động vật sống dưới 
nước: Con cá chép, con tôm, con cua, con ốc, biết chơi trò chơi “Vòng quay kì 
diệu” theo hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, môi trường sống của một số động vật sống dưới 
nước: Con cá chép, con tôm, con cua, con ốc, biết chơi trò chơi “Vòng quay kì 
diệu” theo cô.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm, môi trường của một số động vật sống 
dưới nước: Con cá chép, con tôm, con cua, con ốc, nói được lợi ích của một số 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_16_chu_de_the_gioi.pdf