Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 15, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống trong rừng (Trung Chải)

pdf 34 trang Mộc Miên 13/12/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 15, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống trong rừng (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 15, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống trong rừng (Trung Chải)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 15, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống trong rừng (Trung Chải)
 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
 CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG 
 Tuần 15: Thực hiện từ ngày 23 tháng 12 đến 27 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHUNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Chú voi con ở bản Đôn: Hô hấp 2: Thổi bóng - Tay 4: Đánh 
 chéo hai tay ra hai phía trước, sau - Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Chân 4: 
 Đứng nâng cao chân, gập gối - Bật 2: Bật tại chỗ
 Trò chơi: Cáo ơi ngủ à
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ
 B. Trò chơi học tập: Tìm những con vật cùng nhóm
 C. Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng
 - XD: Xây vườn bách thú
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề
 - TN: Chăm sóc chậu hoa
 ******************************************
 Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Chú voi con ở bản Đôn: Hô hấp 2: Thổi bóng - Tay 4: Đánh 
 chéo hai tay ra hai phía trước, sau - Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Chân 4: 
 Đứng nâng cao chân, gập gối - Bật 2: Bật tại chỗ
 Trò chơi: Cáo ơi ngủ à
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Con hươu cao cổ, con nai, con voi 
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con hươu cao cổ, con nai, con voi. 
Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con hươu cao cổ, con nai, con voi. 
Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” theo cô 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con hươu cao cổ, con nai, con 
voi. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” theo hướng dẫn
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con hươu cao 
cổ, con nai, con voi. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi 
“Bắt lấy và nói” (EL 22) 2
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con hươu cao 
cổ, con nai, con voi. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 22) theo cô
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Con hươu cao cổ, con nai, con voi. Chơi 
được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 22) theo hướng dẫn
3. Thái độ
- Trẻ yêu quý động vật sống trong rừng
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh minh họa: Con hươu cao cổ, con nai, con voi.
- Quả bóng chơi trò chơi
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô hỏi trẻ
 + Bạn nào có thể kể tên một số con vật sống trong - Trẻ trả lời
 rừng mà cháu biết?
 -> Trong rừng có rất nhiều con vật như con báo, con - Trẻ lắng nghe
 hổ, con sư tử . Vậy chúng mình cùng quan sát 
 xem cô có hình ảnh về con vật gì nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Con hươu cao cổ - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh con hươu cao cổ. - Trẻ lắng nghe
 Chúng mình cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Con hươu cao cổ - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Con nai, con voi - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hành
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là con hươu cao - Trẻ thực hiện
 cổ
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ nói
 nhóm, cá nhân trẻ nói
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Con nai, - Trẻ thực hiện
 con voi 
 - Giáo dục trẻ yêu quý động vật sống trong rừng - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: “Bắt bóng và nói” (EL 22)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bắt bóng và nói
 - Cách chơi: Cả lớp mình sẽ đứng thành 1 vòng tròn, 
 cô sẽ ném quả bóng cho 1 bạn bất kỳ, bạn đó sẽ nói 
 về 1 một con vật sống trong rừng 3
 - Luật chơi: Bạn nào nói chưa đúng sẽ làm theo yêu - Trẻ lắng nghe
 cầu của lớp đề ra nhé
 - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, nhận xét sau khi 
 chơi - Trẻ chơi
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 
 3. PTVĐ:
 Đề tài: Nhảy lò cò 5m 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và 
tập các động tác BTPTC theo lời bài hát “Chú voi con ở bản Đôn”, trẻ biết tên 
bài VĐCB “Nhảy lò cò 5m”, và biết giữ thăng bằng khi nhảy. Biết chơi trò chơi 
“Bịt mắt đánh trống” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình, kết hợp các kiểu đi, chạy và tập các động tác 
BTPTC theo lời bài hát “Chú voi con ở bản Đôn”, trẻ biết tên bài VĐCB “Nhảy 
lò cò 5m” và biết giữ thăng bằng khi nhảy. Biết chơi trò chơi “Bịt mắt đánh 
trống” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình, kết hợp các kiểu đi và tập các động tác 
BTPTC theo lời bài hát “Chú voi con ở bản Đôn”, trẻ biết tên bài VĐCB “Nhảy 
lò cò 5m” và biết giữ thăng bằng khi nhảy theo hướng dẫn. Biết chơi trò “Bịt 
mắt đánh trống” theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ 
tên bài VĐCB “Nhảy lò cò 5m”. Trẻ giữ thăng bằng khi nhảy. Chơi tốt trò chơi 
“Bịt mắt đánh trống”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển chung, 
nhớ tên bài VĐCB “Nhảy lò cò 5m”. Trẻ giữ thăng bằng khi nhảy. Chơi được 
trò chơi “Bịt mắt đánh trống” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển 
chung. Nhớ tên bài VĐCB “Nhảy lò cò 5m” và giữ thăng bằng khi nhảy theo 
hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Bịt mắt đánh trống” theo hướng dẫn.
3. Thái độ: 
- Trẻ thường xuyên rèn luyện sức khỏe
II. Chuẩn bị: 
- Vạch chuẩn, 
- Khăn bịt mắt.
- Trống. 
- Nhạc bài hát: Chú thỏ con, chú voi con ở bản Đôn. 4
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng cô
 + Các con ơi muốn có cơ thể luôn khỏe mạnh thì - Trẻ trả lời
 chúng mình phải làm gì?
 - Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tập thể dục - Trẻ lắng nghe
 để rèn luyện cơ thể nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Khởi động
 - Cô cho trẻ đi vòng tròn (Đi thường, đi bằng gót - Trẻ thực hiện
 chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, 
 chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường
 chuyển đội hình 3 hàng ngang). 
 * Trọng động: Tập kết hợp với lời ca: “Chú voi - Trẻ tập cùng cô
 con ở bản Đôn”
 - Động tác tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Động tác bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Động tác chân 2: Bật, đưa chân sang ngang - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp
 - Động tác bật 1: Bật tách chân, khép chân. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Cô bao quát trẻ tập
 * VĐCB: Nhảy lò cò 5m
 - Hôm nay cô và các con sẽ cùng “Nhảy lò cò 5m” 
 nhé, muốn thực hiện tốt được bài tập này thì 
 chúng mình cùng quan sát cô làm mẫu nào! - Trẻ lắng nghe
 - Lần 1: Làm toàn bộ động tác
 - Lần 2: Kết hợp phân tích động tác. Tư thế chuẩn 
 bị: 2 tay thả tự nhiên, chân đứng thẳng trước vạch 
 xuất phát, khi có hiệu lệnh “Chuẩn bị” chân phải - Trẻ lắng nghe
 đứng thẳng, chân trái co lên. Khi có hiệu lệnh 
 “nhảy” thì bắt đầu nhảy lò cò tiến về phía trước 
 đồng thời mắt nhìn thẳng về phía trước, tay đánh 
 nhịp nhẹ nhàng theo nhịp nhảy. Khi nhảy về đến 
 đích cô hạ chân xuống và đi về cuối hàng đứng. 
 - Cô mời 2 trẻ lên thực hiên
 - Cô lần lượt cho trẻ thực hiện - 2 trẻ thực hiện
 - Cho 2 tổ thi đua thực hiện. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Chúng mình thực hiện bài tập gì? - Trẻ thi đua
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ trả lời
 => Giáo dục trẻ chăm chỉ luyện tập thể dục hàng 
 ngày để bảo vệ sức khỏe - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Bịt mắt đánh trống
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bịt mắt đánh trống
 + Cách chơi; cô chia trẻ làm hai đội đứng trước 5
 vạch xuất phát cách trống khoảng 3-5 m, mỗi đội 
 đối diện với một trống. Khi có hiệu lệnh trò chơi 
 bạn đầu hàng bịt mắt cầm dùi tiến lên phía trước 
 của mình ước lượng rồi giơ dùi lên đánh, ai đánh 
 trúng trống thì được tính điểm. Các bạn sẽ lần lượt - Trẻ lắng nghe
 bịt mắt lên đánh trống theo hàng đến khi kết thúc. 
 Bạn này đánh trống xong thì bạn tiếp theo bịt mắt 
 cầm dùi trống lên chơi luôn.
 + Luật chơi: Đội nào đánh trúng trống là đội 
 thắng. Nếu người chơi của nhóm đánh nhầm trống, 
 làm rơi khăn bịt mắt trước khi đánh trống và đánh 
 quá số lần quy định là phạm quy sẽ không được 
 tính điểm
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét sau mỗi lần chơi - Trẻ chú ý
 * Hồi tĩnh:
 - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng
 3. HĐ3. Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT)
 - XD: Xây vườn bách thú
 5. Hoạt động ngoài trời
 Tên đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình con sư tử bằng hột hạt
 - T/C: Mèo đuổi chuột
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp hình con sư tử bằng hột hạt, biết tên trò chơi, luật chơi, 
cách chơi, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hình con sư tử bằng hột hạt theo hướng dẫn, biết tên trò 
chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên 
sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp hình con sư tử bằng hột hạt theo cô, biết chơi trò 
chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được con sư tử bằng hột hạt, nói được tên trò chơi, hiểu luật 
chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được con sư tử bằng hột hạt theo hướng dẫn, nói được tên
 trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi 
được tự do trên sân. 6
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp được con sư tử bằng hột hạt theo cô, chơi được trò chơi 
“Mèo đuổi chuột” và chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ
- Trẻ yêu quý động vật sống trong rừng, biết tránh xa các con thú dữ
II. Chuẩn bị: Tranh sư tử, keo, hột hạt, khăn lau tay
III. Tiến hành 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ vận động bài hát: “Chú voi con ở bản - Trò chuyện cùng cô
 Đôn” đi theo hàng ra ngoài chòi và trò chuyện cùng 
 trẻ
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Xếp hình con sư tử bằng hột hạt
 - Cô đọc câu đố về con sư tử - Trẻ lắng nghe.
 “Trông giống con hổ lớn
 Đeo bờm thật oai phong
 Dáng đi thật hùng dũng
 Săn đuổi đàn hươu, nai”
 - Câu đố cô vừa đọc nói về con gì? - Trẻ trả lời
 - Các con quan sát xem trên bàn cô có bức tranh con - Trẻ trả lời
 gì?
 - Hôm nay cô và các con xếp hình con sư tử bằng hột 
 hạt lên bức tranh cô có hình sẵn ở trên bàn nhé. 
 - Để xếp được hình con sư tử bằng hột hạt chúng - Trẻ trả lời.
 mình cần có những đồ dùng gì?
 - Chúng mình cùng đi lấy và thực hiện nhé - Trẻ đi lấy đồ dùng
 - Cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ
 - Nhận xét sản phẩm. Động viên, khuyến khích trẻ.
 => Giáo dục trẻ yêu quý động vật sống trong rừng, - Trẻ lắng nghe
 biết tránh xa các con thú dữ.
 * Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét tuyên dương trẻ, 
 động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. LQTA: Tiger, bear (Con hổ, con gấu) 7
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ 
sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt 
mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, cờ
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời
 phải làm gì trước khi ra về nhỉ?
 + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe
 của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện 
 sẽ.
 - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe
 rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày 
 hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa 
 ngoan nhé.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn 8
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe
 giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan
 - Trả trẻ. 
 *************************************
 Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Chú voi con ở bản Đôn: Hô hấp 2: Thổi bóng - Tay 4: Đánh 
 chéo hai tay ra hai phía trước, sau - Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Chân 4: 
 Đứng nâng cao chân, gập gối - Bật 2: Bật tại chỗ
 Trò chơi: Cáo ơi ngủ à
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Con hổ, con báo, con sư tử
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con hổ, con báo, con sư tử. Biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán nhanh” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ các từ: Con hổ, con báo, con sư tử. 
Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán nhanh” 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con hổ, con báo, con sư tử. Biết 
chơi trò chơi “Ai đoán nhanh” theo hướng dẫn
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con hổ, con 
báo, con sư tử. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán 
nhanh” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con hổ, con 
báo, con sư tử. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Ai 
đoán nhanh” 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Con hổ, con báo, con sư tử. Chơi được 
trò chơi “Ai đoán nhanh” theo hướng dẫn
3. Thái độ:
- Trẻ biết tránh xa các con vật hung dữ
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: Con hổ, con báo, con sư tử 9
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho hát bài hát “Chú voi con ở bản Đôn” - Trẻ hát cùng cô
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Con hổ - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh con hổ. Chúng mình - Trẻ lắng nghe
 cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Con hổ - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Con báo, con sư tử - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, 
 nhóm, cá nhân trẻ nói. - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là con hổ
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hành
 nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ lắng nghe
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Con 
 báo, con sư tử - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục trẻ tránh xa các con vật hung dữ
 * Trò chơi: “Ai đoán nhanh” - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán nhanh
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi.
 + Cách chơi: Cô sẽ mô tả một con vật. Các bạn sẽ 
 lắng nghe và đoán xem đó là con vật gì nhé. - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ hát 1 bài 
 hát nhé
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét sau khi - Trẻ chơi
 chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 10
 3. Làm quen chữ cái
 Đề tài: Tập tô chữ cái e, ê
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phát âm chữ cái e, ê, biết tô màu những vòng tròn có chứa 
chữ cái e, ê, biết nối hình vẽ có từ chứa chữ cái e, ê với chữ cái e, ê, tô màu các 
hình vẽ, đồ các nét theo chấm mờ để hoàn thành các từ, đồ theo các nét chữ cái e, 
ê
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tô màu vàng những chiếc kem có chữ cái e, chiếc kem có 
chữ cái khác tô màu theo ý thích, tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những que kem, 
tô màu chữ cái e. Tô màu xanh những chiếc lá sen có chữ cái ê, lá sen có chữ cái 
khác tô màu theo ý thích, tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những ô cửa sổ, tô màu 
chữ cái ê
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết gọi tên chữ cái e, ê cùng cô, biết tô theo nét chấm mờ 
con đường đưa cá heo tới chỗ nàng tiên cá, hoàn thiện các dây bóng và tô màu 
bức tranh theo ý thích.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ phát âm được chữ cái e, ê, tô màu những vòng tròn có chứa chữ 
cái e, ê, nối được hình vẽ có từ chứa chữ cái e, ê với chữ cái e, ê, tô màu các hình 
vẽ, đồ các nét theo chấm mờ để hoàn thành các từ, đồ theo các nét chữ cái e, ê
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ tô được màu vàng những chiếc kem có chữ cái e, chiếc kem có 
chữ cái khác tô màu theo ý thích, tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những que kem, 
tô màu chữ cái e. Tô màu xanh những chiếc lá sen có chữ cái ê, lá sẽn có chữ cái 
khác tô màu theo ý thích, tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những ô cửa sổ, tô màu 
chữ cái ê
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ gọi được tên chữ cái e, ê cùng cô, trẻ tô được theo nét chấm 
mờ con đường đưa cá heo tới chỗ nàng tiên cá, hoàn thiện các dây bóng và tô 
màu bức tranh theo ý thích.
2. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh A3 giống trong vở tập tô của trẻ.
- Mỗi trẻ 1 quyển bé tập tô, bàn ghế, bút chì, bút màu.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô đàm thoại cùng trẻ dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Tập tô chữ e:
 * 5 tuổi
- Cô cho trẻ phát âm chữ: E in hoa, e in thường - Trẻ phát âm cùng cô
 và e viết thường
 - Cô có những vòng tròn chứa các chữ cái - Trẻ quan sát
 - Tìm và tô màu những vòng tròn có chứa chữ 
 cái e 11
- Cho trẻ gọi tên và nối hình vẽ có từ chứa chữ - Trẻ chú ý
e với chữ e
+ Chọn màu tô màu các hình vẽ cô vừa làm vừa - Trẻ chú ý
hướng dẫn, tô lần lượt bên trái đầu tiên đến hết, 
tô kín màu không chờm ra ngoài. Tô đồ các chữ 
theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ
+ Tô đồ theo nét của chữ cái e - Trẻ quan sát
* 4 tuổi
- Cô cho trẻ tô màu vàng vào những chiếc kem - Trẻ chú ý
có chứa chữ e, chiếc kem khác khác tô màu theo 
ý thích
- Tô màu theo nét chấm mờ để hoàn thiện - Trẻ chú ý
những chiếc kem
- Tô màu chữ e in rỗng, cô vừa tô vừa hướng - Trẻ quan sát
 dẫn trẻ
* 2+3 tuổi
- Cô cho trẻ gọi tên chữ cái e - Trẻ gọi tên
- Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ con - Trẻ quan sát
đường đưa cá heo tới chỗ nàng tiên cá và tô 
màu bức tranh theo ý thích.
* Tập tô chữ ê:
* 5 tuổi
- Cô cho trẻ phát âm chữ: Ê in hoa, ê in thường - Trẻ phát âm
và ê viết thường
- Tìm và tô màu những vòng tròn có chứa chữ - Trẻ chú ý
cái ê trong hình vẽ.
- Cho trẻ gọi tên và nối hình vẽ có từ chứa chữ - Trẻ chú ý
ê với chữ ê
+ Chọn màu tô màu các hình vẽ cô vừa làm vừa 
hướng dẫn, tô lần lượt bên trái đầu tiên đến hết, - Trẻ chú ý
tô kín màu không chườm ra ngoài. Tô đồ các chữ 
theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ
+ Tô đồ theo nét của chữ cái ê - Trẻ chú ý
* 4 tuổi
- Cô cho trẻ tô xanh vào lá sen có chứa chữ ê, lá 
sen khác tô màu theo ý thích - Trẻ chú ý
- Tô màu theo nét chấm mờ để hoàn thiện những 
ô cửa sổ - Trẻ chú ý
- Tô màu chữ ê in rỗng, cô vừa tô vừa hướng - Trẻ quan sát
 dẫn trẻ
* 2+3 tuổi
- Cô cho trẻ gọi tên chữ cái ê - Trẻ gọi tên
- Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn 
thiện các dây bóng và tô màu bức tranh theo ý - Trẻ chú ý
thích. 12
 * Trẻ thực hiện:
 - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô quan sát, động viên, hướng dẫn trẻ tô.
 - Đã hết thời gian xin mời các bé dừng bút.
 * Trưng bày sản phẩm
 - Mời 3 tổ cùng giơ bài lên cho các bạn quan sát 
 và nhận xét - Trẻ nhận xét
 - Cô cho trẻ nhận xét - Trẻ nghe cô nhận xét
 Cô nhận xét bài đẹp, bài chưa đẹp, động viên 
 nhắc nhở trẻ bài sau tô đẹp hơn.
 - Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm của mình - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT)
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề 
 5. Hoạt động ngoài trời:
 HĐCCĐ: - Nặn con nhím
 - Trò chơi: Mèo và chim sẻ
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nặn con nhím, biết chơi trò chơi “Mèo và chim sẻ” và chơi 
tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nặn con nhím theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Mèo và 
chim sẻ” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nặn co nhím theo cô, biết chơi trò chơi “Mèo và chim 
sẻ” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nặn được con nhím, chơi tốt trò chơi “Mèo và chim sẻ” và chơi 
tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nặn được con nhím theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Mèo 
và chim sẻ” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nặn được con nhím theo cô, chơi được trò chơi “Mèo và 
chim sẻ” và chơi tự do trên sân
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các con vật 
II. Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ an toàn. Đất nặn, bảng con, khăn lau tay. 1 con 
nhím nặn sẵn, đồ dùng chơi trò chơi 13
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện với cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Nặn con nhím
 - Lắng nghe! Lắng nghe! - Nghe gì? Nghe gì?
 “Đầu nhỏ mà có bốn chân - Trẻ lắng nghe
 Lưng đầy tên nhọn, khi cần bắn ngay”.
 Là con gì?” - Trẻ trả lời
 - Con nhím là động vật sống ở đâu? - Trẻ trả lời.
 - Con nhím có đặc điểm như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Chúng mình quan sát xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời
 - Con nhím cô nặn bằng gì? - Trẻ trả lời
 - Chúng mình có muốn nặn con nhím giống như - Trẻ trả lời
 này không?
 - Vậy hôm nay chúng mình cùng nặn con nhím 
 nhé. - Trẻ lắng nghe.
 - Cho trẻ đi lấy đồ dùng và thực hiện. Cô bao quát, - Trẻ thực hiện
 hướng dẫn trẻ.
 - Nhận xét sản phẩm của trẻ - Trẻ nhận xét
 => Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Mèo và chim sẻ
 - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
 + Cách chơi: Một bạn sẽ làm mèo, nằm ngủ ở 
 trong nhà, các chú chim sẻ đi kiếm ăn. Các bạn 
 khác sẽ làm các chú chim sẻ. Chim sẻ đi kiếm ăn 
 vừa đi vừa kêu “Chích chích chích” Khi có tiếng 
 “Meo,meo,meo, ta là mèo đây” báo hiệu mèo sẽ - Trẻ lắng nghe
 xuất hiện thì các chú chim sẻ phải chạy thật nhanh 
 về tổ của mình.
 + Luật chơi: Các chú chim phải bay về đúng tổ của 
 mình.Chú chim sẻ nào chậm ko bay kịp bị mèo bắt 
 hoặc về chạy về nhầm tổ thì sẽ phải đổi vai chơi 
 cho bạn Mèo.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Trẻ chơi, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi tự do
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe 14
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi “Vẽ chữ”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Vẽ chữ”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Vẽ chữ” 
theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Vẽ chữ” 
theo khả năng.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi trò chơi, chơi tốt trò
chơi “Vẽ chữ” (EL 34)
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi 
“Vẽ chữ” (EL 34) theo hướng dẫn.
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi 
“Vẽ chữ” (EL 34) theo khả năng.
3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với bạn
II. Chuẩn bị
- Thẻ chữ cái, giấy A4, bút màu
III. Tiến hành
- Giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: “Vẽ chữ”
+ Cách chơi: Cô sẽ chia lớp mình làm 3 nhóm, cô sẽ phát thẻ chữ cái cho các 
nhóm nhiệm vụ của các con là sao chép vẽ lại chữ cái đó trên giấy. Nhóm nào vẽ 
xong trước và phát âm to chữ cái mình đã viết sẽ giành chiến thắng.
+ Luật chơi: Nhóm nào vẽ chưa đúng và phát âm sai sẽ hát tặng cả lớp 1 bài hát.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 
- Động viên khuyến khích trẻ chơi. 
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ****************************************
 Thứ 4, ngày 25 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 Tập với lời ca: Chú voi con ở bản Đôn: Hô hấp 2: Thổi bóng - Tay 4: Đánh 
 chéo hai tay ra hai phía trước, sau - Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Chân 4: 
 Đứng nâng cao chân, gập gối - Bật 2: Bật tại chỗ
 Trò chơi: Cáo ơi ngủ à 15
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Con sóc, con khỉ, con nhím
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con sóc, con khỉ, con nhím. Biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con sóc, con khỉ, con nhím. Biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con sóc, con khỉ, con nhím. Biết 
chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo hướng dẫn
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con sóc, con 
khỉ, con nhím. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cùng 
mô tả” (EL 9)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con sóc, con 
khỉ, con nhím. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Cùng 
mô tả” (EL 9)
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Con sóc, con khỉ, con nhím. Chơi được 
trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo hướng dẫn
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng. 
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh minh họa: Con sóc, con khỉ, con nhím
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Đàm thoại dẫn dắt vào bài - Trẻ đàm thoại
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Con sóc - Trẻ quan sát
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh con sóc. Chúng 
 mình cùng lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Con sóc - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói. - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Con khỉ, con nhím - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ thực hành
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Trẻ phát triển từ thành câu: Đây là con sóc - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, 
 nhóm, cá nhân trẻ nói
 + Cô cho trẻ phát triển từ thành câu các từ: Con khỉ, - Trẻ thực hiện 16
 con nhím
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật sống trong - Trẻ lắng nghe
 rừng.
 * Trò chơi: “Cùng mô tả” (EL 9)
 - Cô nêu tên trò chơi: Cùng mô tả
 - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi:
 + Cách chơi: Cả lớp sẽ cùng xem và quan sát hình 
 ảnh trên màn hình. Sau đó các con nhớ lại và mô tả - Trẻ lắng nghe
 lại hình ảnh đó 
 + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ làm theo 
 yêu cầu của lớp
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe cô nhận 
 xét
 3. Văn học:
 Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Cáo, Thỏ và Gà trống 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên câu chuyện, tên tác giả, biết tên các nhân vật, biết nội dung 
câu chuyện “Cáo, Thỏ và Gà trống”. Biết trả lời câu hỏi của cô.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên câu chuyện, biết tên các nhân vật, biết nội dung câu chuyện 
“Cáo, Thỏ và Gà trống”. Biết trả lời câu hỏi của cô.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên câu chuyện, biết nội dung câu chuyện “ Cáo, Thỏ và Gà 
trống”. Biết trả lời câu hỏi của cô theo khả năng.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Nhớ được tên câu chuyện, tên tác giả, nhớ tên nhân vật, hiểu được 
nội dung câu chuyện “Cáo, Thỏ và Gà trống”. Trả lời được câu hỏi của cô, nói 
rõ ràng, mạch lạc. 
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ được tên câu chuyện, nhớ tên nhân vật, hiểu được nội dung câu 
chuyện “Cáo, Thỏ và Gà trống”. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch 
lạc. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Nhớ được tên câu chuyện, hiểu được nội dung câu chuyện “Cáo, 
Thỏ và Gà trống”, trả lời câu hỏi theo khả năng
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý các con vật, thông qua truyện trẻ tự tin, có lòng dũng cảm, 
biết giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn
II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa câu chuyện: “Cáo, Thỏ và Gà trống”, video câu chuyện 17
III. Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô đọc câu đố:
 “Con gì lông trắng tai dài, - Trẻ lắng nghe
 Mắt hồng lông mượt, có tài nhảy nhanh?
 Là con gì?” - Trẻ trả lời
 - Cô có một câu chuyện kể về 1 bạn thỏ rất hay - Trẻ lắng nghe
 chúng mình cùng lắng nghe nhé
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Kể chuyện cho trẻ nghe “Cáo, Thỏ và Gà 
 trống”
 Cô kể lần 1: Cô giới thiệu tên truyện và tên tác - Trẻ lắng nghe
 giả 
 - Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện có tên là - Trẻ trả lời
 gì?
 Cô kể lần 2: Có tranh minh hoạ.
 - Giảng ND: Câu truyện kể về Cáo tham lam sang - Trẻ lắng nghe
 nhà Thỏ ở nhờ và đuổi luôn Thỏ ra khỏi nhà. Bác 
 Gấu, bầy Chó là người tốt bụng nhưng vì nhút nhát 
 nên đã không đuổi được Cáo đi, Gà trống dũng 
 cảm, biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn nên đã 
 đuổi được Cáo đi và lấy lại được nhà giúp Thỏ 
 * Đàm thoại và trích dẫn
 - Câu chuyện cô vừa kể có tên là gì? - Trẻ trả lời
 - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời
 - Thỏ và Cáo có những ngôi nhà như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Các con có biết nhà Cáo làm bằng băng là như - Trẻ trả lời
 thế nào không?
 + Giải thích “Nhà bằng băng”: Mùa đông, khi 
 nhiệt độ xuống rất thấp, chúng mình thấy lạnh 
 buốt, không thể ra ngoài được thì nước đông cứng 
 lại thành băng, giống như nước đá trong tủ lạnh - Trẻ lắng nghe
 ấy. Cáo lười biếng đã không chịu tìm gỗ làm nhà 
 như Thỏ mà lấy luôn tảng băng để làm nhà. Mùa 
 xuân đến, trời ấm lên, thế là nhà cáo tan ra thành 
 nước đấy
 - Vì sao Thỏ lại ko có nhà để ở? - Trẻ trả lời
 Trích dẫn: “Mùa xuân đến vừa đi vừa khóc” - Trẻ lắng nghe
 - Thỏ vừa đi vừa khóc và những ai đã giúp đỡ thỏ? - Trẻ trả lời
 - Gấu và Chó có đòi được nhà giúp thỏ không? Tại - Trẻ trả lời
 sao?
 Trích dẫn: “Thỏ ngồi dưới gốc cây và khóc chạy - Trẻ lắng nghe
 mất” 18
 - Ai đã đuổi được Cáo ra khỏi nhà Thỏ? - Trẻ trả lời
 - Vì sao Gà trống đuổi được Cáo ra khỏi nhà Thỏ? - Trẻ trả lời
 Trích dẫn: “Một con Gà Trống đi qua của mình”
 - Đúng rồi! Bạn Chó và bác Gấu tuy tốt bụng 
 nhưng còn nhút nhát nên chưa đuổi được Cáo. Còn - Trẻ lắng nghe 
 bạn Gà trống chẳng những tốt bụng mà còn rất 
 dũng cảm nên đã đuổi được Cáo và lấy lại nhà cho 
 Thỏ.
 - Bây giờ lớp mình cùng nhắc lại lời của gà Trống 
 khi đuổi Cáo ra khỏi nhà Thỏ nhé.
 Lặp lại 1 - 2 lần từ giọng nhỏ rồi to dần:
 “Cúc cù cu 
 Ta vác hái trên vai. - Trẻ nhắc lại
 Đi tìm Cáo gian ác.
 Cáo ở đâu ra ngay”
 - Qua câu chuyện này con thích nhân vật nào nhất? - Trẻ trả lời
 Vì sao?
 => Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các con vật, thông - Trẻ lắng nghe
 qua truyện trẻ tự tin, có lòng dũng cảm, biết giúp 
 đỡ người khác khi gặp khó khăn. 
 - Cô kể lần 3: Cô kể diễn cảm qua video. - Trẻ quan sát, lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét giờ học, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe
 vào giờ học sau 
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 
 - XD: Xây vườn bách thú (TT) 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa
 5. Hoạt động ngoài trời:
 HĐCCĐ: - Hoa nở trong nước
 - Trò chơi: Cáo và thỏ
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được vì sao hoa có thể nở được trong nước: Giấy được làm 
từ gỗ nên rất dễ hút nước. Trẻ biết một số nguyên liệu dùng để làm thí nghiệm 
hoa nở trong nước đó là: Giấy, bút sáp, kéo, khay đựng nước và nước. Trẻ biết 
các bước làm thí nghiệm, biết chơi trò chơi “Cáo và thỏ” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được vì sao hoa có thể nở được trong nước: Giấy được làm 
từ gỗ nên rất dễ hút nước. Trẻ biết một số nguyên liệu dùng để làm thí nghiệm 
hoa nở trong nước đó là: Giấy, bút sáp, kéo, khay đựng nước và nước theo 
hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Cáo và thỏ” và chơi tự do trên sân 19
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết quan sát hiện tượng hoa nở trong nước, biết thực hành 
thí nghiệm hoa nở trong nước theo cô, biết chơi trò chơi “Cáo và thỏ” và chơi tự 
do trên sân.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, trả lời được câu 
hỏi của cô, làm được thí nghiệm, chơi tốt trò chơi “Cáo và thỏ” và chơi tự do 
trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, trả lời được câu 
hỏi của cô, làm được thí nghiệm theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Cáo và 
thỏ” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ quan sát được hiện tượng hoa nở trong nước, làm được thí 
nghiệm theo cô, chơi được trò chơi “Cáo và thỏ” và chơi tự do trên sân.
3. Thái độ:
- Trẻ đoàn kết, phối hợp cùng nhau trong quá trình hoạt động.
II. Chuẩn bị: 
- Khay dựng nước, nước, giấy, bút sáp, kéo. 
- Khăn lau tay
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 
2. HĐ2: Phát triển bài cô
* HĐCCĐ: “Hoa nở trong nước”
- Hôm nay, các con sẽ được cô hướng dẫn làm thí - Trẻ lắng nghe
nghiệm “Hoa nở trong nước”.
- Để thực hiện đươc thí nghiệm này, chúng mình cần - Trẻ trả lời
những nguyên vật liệu gì?
- Chúng mình xem trên bàn cô có nguyên vật liệu gì - Trẻ trả lời
đây?
- Đây là các nguyên vật liệu để làm thí nghiệm: Khay 
dựng nước, nước, giấy, bút sáp, kéo.
- Đầu tiên cô vẽ, tô màu bông hoa trên giấy màu, cắt - Trẻ lắng nghe
hoa, sau đó cẩn thận gấp từng cánh hoa lại. Giờ là lúc 
hào hứng đón chờ nhất, đó là xem bông hoa giấy nở 
như thế nào trong nước. Cô thả bông hoa vào nước và 
chúng mình cùng quan sát hiện tượng gì sảy ra nhé
- Ồ thật là kì diệu khi những bông hoa giấy thật vào 
nước và dần dần nở bung những cánh hoa thật rực rỡ, 
thật là tuyệt vời 
- Tại sao hoa giấy lại nở được ở trong nước nhỉ? - Trẻ trả lời 20
- Các con biết không qua thí nghiệm này chúng đã hiểu 
thế nào là hiện tượng “Hoa nở trong nước”, giấy khi thả - Trẻ lắng nghe
xuống nước sẽ thấm hút nước rất nhanh từ dưới lên 
trên, khi giấy bị ẩm ướt, sức căng mặt ngoài của nước 
khiến các cánh hoa giấy nở ra, thật là kì diệu phải 
không các con.
- Chúng mình cùng cô làm thí nghiệm nhé - Trẻ thực hiện
- Cho trẻ thực hiện
- Cô quan sát, nhận xét sau khi thực hiện
- Giáo dục: Trẻ đoàn kết, phối hợp cùng nhau trong quá - Trẻ lắng nghe
trình hoạt động. 
* Trò chơi: “Cáo và thỏ”
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Cáo và thỏ - Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu luật chơi cách chơi:
+ Cách chơi: Cô sẽ mời một bạn đóng làm cáo ngồi 
rình ở góc lớp. Các bạn còn lại làm thỏ và chuồng thỏ. 
Cứ mỗi trẻ làm thỏ thì có một trẻ làm chuồng. Trẻ làm 
chuồng chọn chỗ đứng của mình và vòng tay ra phía - Trẻ lắng nghe
trước đón bạn khi bị cáo đuổi. Trước khi chơi, cô yêu 
cầu các chú thỏ phải nhớ đúng chuồng của mình. Bắt 
đầu trò chơi, các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn, vừa nhảy 
vừa giơ bàn tay lên đầu vẫy vẫy (giống tai thỏ) vừa đọc 
bài thơ:
 “Trên bãi cỏ
 Chú thỏ con
 Tìm rau ăn
 Rất vui vẻ
 Thỏ nhớ nhé
 Có cáo gian
 Đang rình đấy
 Thỏ nhớ nhé
 Chạy cho nhanh
 Kẻo cáo gian
 Tha đi mất”.
Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo “gừm, gừm” đuổi 
bắt thỏ. Khi nghe tiếng cáo, các chú thỏ chạy nhanh về 
chuồng của mình. Những chú thỏ bị cáo bắt đều phải ra 
ngoài một lần chơi. Sau đó, đổi vai chơi cho nhau.
+ Luật chơi: Bạn nào bị cáo bắt sẽ mất lượt chơi

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_15_chu_de_the_gioi.pdf