Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 15, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống trong rừng (Dền Sáng)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 15, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống trong rừng (Dền Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 15, Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống trong rừng (Dền Sáng)
CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG Tuần 15: Thực hiện từ ngày 23 tháng 12 đến ngày 27 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Ta đi vào rừng xanh Hô hấp 1: Gà gáy - Tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Chân 1: Khụy gối - Bật 5: Bật về các phía T/C: Cáo ơi ngủ à 2. Trò chơi có luật a.Trò chơi vân động: Đua ngựa b. Trò chơi học tập: Tiếng con vật gì c. Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê 3. Hoạt động góc - PV:Gia đình – bán hàng - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây vườn bách thú - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa ************************************************** Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Ta đi vào rừng xanh Hô hấp 1 - tay 5 - bụng 3 - chân 1 - bật 5 Trò chơi: Cáo ơi ngủ à 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con hổ, con báo, con sư tử I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con hổ, con báo, con sư tử. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con hổ, con báo, con sư tử. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con hổ, con báo, con sư tử. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. 2 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con hổ, con báo, con sư tử. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Con hổ, con báo, con sư tử. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con hổ, con báo, con sư tử. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng và tránh xa động vật nguy hiểm II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con hổ, con báo, con sư tử III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng chủ đề cô 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Con hổ” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Con hổ - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Con hổ (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Con báo, con sư tử”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là con hổ - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Con báo, con sư tử”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các con vật sống trong - Trẻ lắng nghe rừng và tránh xa động vật nguy hiểm * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3 3. LQVT Đề tài: Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 8, số 8 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đếm đến 8, biết xếp đối tượng có số lượng là 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 8 qua thẻ số. Biết chơi trò chơi “Kết bạn” và trò chơi “Số của tuần” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến 8, biết xếp đối tượng có số lượng là 8 theo hướng dẫn, nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết số 8 qua thẻ số. Biết chơi trò chơi “Kết bạn” và trò chơi “ Số của tuần” theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ đếm đến 8, biết xếp đối tượng có số lượng là 8 theo cô. Biết chơi trò chơi “Kết bạn” và trò chơi “ Số của tuần” theo cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đếm được thành thạo từ 1 đến 8, tạo ra các nhóm có số lượng tương ứng với các số trong phạm vi 8. Phân biệt được số 8, hiểu được nguyên tắc lập số 8. Chơi được trò chơi “Kết bạn” và trò chơi “Số của tuần” ( EM 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 8, tạo ra các nhóm có số lượng tương ứng với các số trong phạm vi 8. Phân biệt được số 8, hiểu được nguyên tắc lập số 8 theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Kết bạn” trò chơi “Số của tuần” (EM 1) theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 8, tạo ra các nhóm có số lượng tương ứng với các số trong phạm vi 8. Chơi được trò chơi “Kết bạn” trò chơi “Số của tuần” (EM 1) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý động vật II. Chuẩn bị: Mỗi trẻ 1 rổ đựng 8 con thỏ, 8 củ cà rốt. Thẻ số từ 1- 8 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Ta đi vào rừng xanh” trò - Trẻ hát chuyện về chủ đề 2. HĐ2: Phát triển bài * Ôn số 7 - Các con cho cô biết trên bảng của cô có gì? - Trẻ trả lời + Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu con khỉ - Trẻ thực hiện nào? + Có 6 con khỉ nhưng bên cạnh có số mấy nhỉ - Trẻ trả lời ( số 7) + Vậy bây giờ cô giáo muốn số con khỉ tương ứng - Trẻ trả lời với thẻ số thì phải làm như thế nào? - Cô cho trẻ thêm 1 con khỉ - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ * Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 8, số 8 - Cô trò chuyện: Cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn 1 rổ - Trẻ lắng nghe 4 đựng đồ dùng, chúng mình hãy lấy rổ của mình để ra phía trước nào. - Chúng mình cùng xem trong rổ của các con có gì? - Trẻ trả lời - Cô và trẻ xếp số con thỏ ra bảng, lưu ý xếp từ trái - Trẻ thực hiện sang phải, cách đều nhau. - Cho trẻ đếm số con thỏ cùng cô. Đặt thẻ số tương - Trẻ thực hiện ứng (số 8) - Bây giờ chúng mình cùng xếp 7 củ cà rốt ra bảng - Trẻ thực hiện và mỗi con thỏ tương ứng với 1 củ cà rốt nhé. - Cô cho trẻ đếm gắn thẻ số tương ứng. - Trẻ thực hiện - Cô hỏi lại trẻ về số con thỏ và số củ cà rốt + Số con thỏ và số củ cà rốt có bằng nhau không? - Trẻ trả lời + Số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Trẻ trả lời + Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy - Trẻ trả lời - Bây giờ cô muốn số củ cà rốt và con thỏ bằng - Trẻ trả lời nhau thì phải làm như thế nào? - Cả lớp cùng thêm cho cô 1 củ cà rốt nào. - Trẻ thực hiện + Có 8 củ cà rốt thì tương ứng với số mấy - Trẻ trả lời - Cho trẻ đặt thẻ số 8 - Trẻ thực hiện - Cho trẻ so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng. - Trẻ thực hiện - Chúng mình cùng cất đồ dùng gọn gàng vào rổ nhé + Cô cho trẻ cất lần lượt số con thỏ và số củ cà rốt vừa cất vừa đếm. - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ biết yêu quý động vật - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Kết bạn - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kết bạn - Cách chơi: Cô yêu cầu trẻ kết bạn, trẻ trả lời kết mấy, trẻ kết bạn theo từng nhóm theo cô yêu cầu - Luật chơi: Bạn nào không tìm được nhóm để kết bạn sẽ thua cuộc - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe * Trò chơi 2: Số của tuần ( EM 1) - Cô nêu tên trò chơi: Số của tuần - Cách chơi: Cô có một bức tranh chứa rất nhiều số. Nhiệm vụ của các bé là nhanh chân bật qua vòng thể dục và khoanh tròn vào số 8. - Luật chơi: Đội nào khoanh được nhiều số 8 trong thời gian sớm hơn thì đội đó sẽ là đội chiến thắng. Thời gian chơi là một bản nhạc. Đội nào khoanh được ít số 8 hơn sẽ thua cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát. Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ 3: Kết thúc bài: Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 5 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây vườn bách thú - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT) 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Làm con thỏ chuyển động bằng giấy - T/C: Con muỗi - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên nguyên vật liệu, biết làm con thỏ chuyển động bằng giấy. Biết chơi trò chơi “Con muỗi” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên nguyên vật liệu, biết làm con thỏ chuyển động bằng giấy theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Con muỗi” và chơi tự do trên sân - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết làm con thỏ chuyển động bằng giấy theo cô. Biết chơi trò chơi “Con muỗi” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên nguyên vật liệu, làm được con thỏ chuyển động bằng giấy, chơi tốt trò chơi “Con muỗi” và chơi được tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên nguyên vật liệu, làm được con thỏ chuyển động bằng giấy theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Con muỗi” theo hướng dẫn và chơi được tự do trên sân - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ làm được con thỏ chuyển động bằng giấy cùng cô, chơi được trò chơi “Con muỗi” theo cô và chơi được tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực hiện II. Chuẩn bị: Giấy, bút dạ, keo III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: “Trời nắng trời mưa” vận động đi - Trẻ hát cùng cô ra ngoài sân 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: “Làm con thỏ chuyển động bằng giấy” - Chúng mình đang học ở chủ đề gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Cô có 1 câu đố muốn đố cả lớp mình đấy cả lớp - Trẻ lắng nghe cùng lắng nghe nhé: Con gì đuôi ngắn tai dài Mắt hồng lông mượt có tài chạy nhanh - Đố cả lớp biết đó là con gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình đã nhìn thấy con thỏ bao giờ chưa? - Trẻ trả lời - Cả lớp có muốn cùng cô làm con thỏ chuyển động - Trẻ trả lời 6 bằng giấy không? - Cả lớp nhìn xem cô giáo có gì đây? - Trẻ trả lời -> Giấy, bút dạ, keo - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình thực hiện làm con - Trẻ lắng nghe thỏ chuyển động bằng giấy nhé + Và muốn biết được hôm nay cô làm như thế nào thì chúng mình cùng quan sát lên đây nhé - Cô làm mẫu: Cô có 2 băng giấy màu trắng rộng - Trẻ quan sát 2,5cm và dài 30cm, cô sẽ dùng keo để dán 2 đầu của băng giấy vuông góc với nhau sau khi đợi keo khô cô sẽ gập 2 băng giấy lại để tạo thành lò xo, cô sử dụng 1 hình tròn là mặt cho thỏ sau đó vẽ thêm mắt, miệng gắn thêm tai, sau đó cô gắn thêm tay và chân vào phần thân lò xo vậy là cô đã làm xong con thỏ chuyển động bằng giấy rồi đấy - Chúng mình có muốn làm con thỏ chuyển động - Trẻ trả lời bằng giấy cho mình không nào? - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện -> Giáo dục trẻ giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh - Trẻ lắng nghe đồ dùng sau khi thực hiện - Cô bao quát trẻ - Cô nhận xét * Trò chơi: Con muỗi - Cô giới thiệu tên trò chơi: Con muỗi - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chúc cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do: - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Nhảy vào ô số I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” biết chơi trò chơi. 7 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 36). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 36). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 36), chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Thẻ số: 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Nhảy vào ô số” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi. Khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 3. Thái độ: Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe 8 của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. ****************************************** Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Ta đi vào rừng xanh Hô hấp 1 - tay 5 - bụng 3 - chân 1 - bật 5 Trò chơi: Cáo ơi ngủ à 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con ngựa vằn, con hươu, con nai I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con ngựa vằn, con hươu, con nai. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con ngựa vằn, con hươu, con nai. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con ngựa vằn, con hươu, con nai theo cô. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con ngựa vằn, con hươu, con nai. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Con ngựa vằn, con hươu, con nai. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 9 - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Con ngựa vằn, con hươu, con nai theo cô. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các con vật và tránh xa động vật nguy hiểm II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con ngựa vằn, con hươu, con nai III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Con ngựa vằn” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Con ngựa vằn - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Con ngựa vằn - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Con hươu, con nai”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là con ngựa vằn - Trẻ thực hiện - Thực hiện tương tự với từ: “Con hươu, con nai”. - Trẻ thực hiện - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các con vật và tránh xa - Trẻ lắng nghe động vật nguy hiểm * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. MTXQ Đề tài: Khám phá 1 số con vật sống trong rừng (5E) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ nói được tên gọi, hình dáng, các bộ phận bên ngoài, thức ăn, tiếng kêu, môi trường sống của con sư tử, con hươu cao cổ, con khỉ (S); - Biết cách sử dụng máy tính để tìm hiểu về các con vật (T). - Trình bày được các biểu tượng toán học so sánh kích thước của các con vật. Đếm số lượng các bộ phận trên cơ thể các con vật sống trong rừng (M). 10 2. Kĩ năng - Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi ... (S) - Lựa chọn được các phương tiện, thiết bị, kĩ thuật, thao tác nhận thức, nghiên cứu để khám phá, tìm hiểu về đối tượng. (T) - Xác lập và thực hiện được quy trình khám phá bằng cách quan sát, ghi chép các thông tin vào phiếu ghi chép (E). - Thể hiện được cái đẹp trong ngôn ngữ, quá trình thực hiện và kết quả/sản phẩm hoạt động. (A) (kỹ năng trao đổi, chia sẻ, đánh giá, nhận xét). 3. Thái độ: - Hứng thú tham gia hoạt động; chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động. - Chủ động thực hiện với bạn để thực hiện hoạt động khám phá đèn lồng II. CHUẨN BỊ 1. Địa điểm: Trong lớp 2. Hình thức: Theo nhóm 3. Chuẩn bị * Chuẩn bị của cô: - Kế hoạch hoạt động, - Video về các con vật, thẻ con vật 4D, điện thoại thông minh, nhạc bài hát: Ta đi vào rừng xanh, đố bạn * Chuẩn bị của trẻ: - Đồ dùng: Phiếu ghi chép, kéo, keo dán, giấy màu - Tranh con sư tử, lá cây III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thu hút (2-3 phút) - Cô và trẻ vận động bài hát: Ta đi vào rừng xanh. - Cho trẻ xem video về các con vật sống trong rừng - Chúng mình vừa xem video về những con vật gì? - Trẻ trả lời - Đó là các con vật sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Trong rừng có rất nhiều loại động vật khác nhau, để - Trẻ lắng nghe và trả biết trong rừng còn có những con vật gì thú vị nữa lời chúng mình cùng khám phá với cô nhé. 2. Hoạt động 2: Khám phá (15-17 phút) * Cô chia lớp thành các nhóm (6 - 7 học sinh/1 nhóm) - Cô cho trẻ tìm hiểu, khám phá một số con vật sống - Trẻ nhận đồ dùng, trong rừng thông qua tranh ảnh, video và ứng dụng dụng cụ. Trẻ về nhóm animal 4D. - Cô hướng dẫn cách ghi lại kết quả khám phá đặc điểm của các con vật trên phiếu ghi chép (Đặc điểm...) - Nhóm số 1: Khám phá con sư tử - Nhóm số 2: Khám phá con khỉ. - Nhóm số 3: Khám phá con hươu cao cổ 11 - Cô đã chuẩn bị cho chúng mình những dụng cụ để khám phá, phiếu ghi chép và bây giờ lớp mình sẽ chia làm 3 nhóm để cùng khám phá về các con vật sống trong rừng nhé nhé! Khi về nhóm các con hãy bầu một trưởng nhóm trong quá trình quan sát, khám phá các con hãy ghi lại hoặc nhờ cô giáo ghi chép lại những đặc điểm nổi bật các con vật sống trong rừng để lát nữa chúng mình sẽ cùng nhau chia sẻ những hiểu biết của chúng mình, những điều mà chúng mình vừa được khám phá về các con vật sống trong rừng cho cô và các bạn cùng nghe nhé! * Trẻ thực hiện trò chuyện về các con vật sống trong rừng - Trẻ thực hiện khám phá các con vật sống trong rừng - Trẻ khám phá và trả - Trong quá trình trẻ khám phá cô có thể đặt các câu hỏi lời một số câu hỏi hoặc tình huống để trẻ khám phá, giải quyết vấn đề: - Đây là con gì? - Trẻ trả lời - Con vật này sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Thức ăn của chúng là gì? - Trẻ trả lời - Con vật này có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời - Ngoài con vật này chúng mình còn biết con vật nào - Trẻ trả lời sống trong rừng nữa không? - Các con thấy con vật này bao giờ chưa? - Trong quá trình trẻ khám phá cô quan sát và lắng nghe - Trẻ khám phá quan trẻ tương tác, dành thời gian cho trẻ cố gắng tự giải sát và ghi kết quả vào quyết vấn đề, nhắc trẻ ghi lại kết quả khám phá trên phiếu phiếu ghi chép. 3. Hoạt động 3: Giải thích, chia sẻ (3-5 phút) - Các bạn ơi thời gian dành cho chúng mình khám phá đã hết rồi, cô mời chúng mình hãy nhẹ nhàng lại đây với cô chia sẻ những hiểu biết của chúng mình, những điều mà chúng mình vừa được khám phá về các con vật sống trong rừng cho cô và các bạn cùng nghe nào! - Các nhóm cử đại diện lên chia sẻ những thông tin - Trẻ cử đại diện nhóm mình khám phá được thông qua phiếu ghi chép. lên chia sẻ - Các nhóm có thể đóng góp ý hoặc đặt câu hỏi cho - Trẻ đặt các câu hỏi để nhóm chia sẻ. hỏi - GV lắng nghe và hỗ trợ trẻ khái quát lại những từ đúng, hỗ trợ trẻ sử dụng các từ đúng để giải thích (nếu cần) - Cô lắng nghe nhóm số 1 chia sẻ - Cô hỏi trẻ đã được khám phá điều gì? - Trẻ trả lời - Cô chốt kết quả nhóm 1: Các bạn nhóm 1 vừa được - Trẻ lắng nghe tìm hiểu về con sư tử đấy chúng mình ạ. Sư tử có bộ lông màu vàng sử tử đực có cái bườm rất đặc trưng, 12 răng khỏe và sắc nhọn, có 4 chân, chân của nó có những chiếc móng vuốt rất sắc nhọn và chạy nhanh. Sư tử đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Con sư tử là 1 con vật rất hung dữ và nguy hiểm, nó sống bằng việc săn bắt và ăn thịt chính vì thế chúng mình cần phải tránh xa nó ra nhé. - Cô lắng nghe nhóm số 2 chia sẻ - Cô hỏi trẻ đã được khám phá con vật gì? - Trẻ trả lời - Cô chốt kết quả nhóm 2: Vừa rồi nhóm số 2 đã được - Trẻ lắng nghe khám phá về một con vật rất ngộ nghĩnh và đáng yêu là con khỉ đấy chúng mình ạ. Khỉ là con vật hiền lành, nó rất giỏi leo trèo và thích bắt chước. Thức ăn của khỉ là các loại trái cây. Khỉ sống trong rừng, sống theo từng đàn. Khỉ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. - Cô lắng nghe nhóm số 3 chia sẻ - Cô hỏi trẻ đã được khám phá con vật gì? - Trẻ trả lời - Cô chốt kết quả nhóm 3: Vừa rồi nhóm số 3 đã được - Trẻ lắng nghe khám phá về một con vật rất đặc biệt đó là: Con hươu cao cổ. Trên da của con hươu cao cổ có rất nhiều đốm nâu nhỏ. Hươu cao cổ là động vật ăn cỏ, và đặc biệt nó có 1 cái cổ rất dài, cổ của nó có thể dài đến 2 mét giúp nó có thể với tới và ăn tán lá trên cao. Hươu cao cổ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. =>Cô củng cố lại, mở rộng cho trẻ về các con vật sống trong rừng: Rừng là ngôi nhà chung của các con - Trẻ lắng nhe vật sống trong rừng vì thế để bảo vệ các con vật sống trong rừng chúng ta không được phá rừng nha. Trong rừng có con vật hiền lành và cũng có con hung dữ. Chúng mình nhớ bất kể là con vật hiền lành hay hung dữ thì chúng mình cũng không được lại gần nếu không có người lớn bên cạnh nhé và khi chẳng may gặp phải con vật nguy hiểm thì chúng mình phải nhẹ nhàng di chuyển ra chỗ khác và tìm sự giúp đỡ của người lớn nhé. 4. Hoạt động 4: Áp dụng (5-7 phút) - Vừa rồi các con đã được khám phá về các con vật sống - Trẻ lắng ngbhe trong rừng rồi trong rừng có rất nhiều loài động vật cùng sinh sống đấy bây giờ chúng mình hãy cùng nhau làm con sư tử bằng lá cây nhé - Cô tổ chức cho trẻ làm con sư tử bằng lá cây theo - Trẻ thực hiện nhóm: - Cho trẻ sử dụng các loại lá khác nhau để làm con sư tử - Trong quá trình trẻ trang trí cô gợi ý, bao quát trẻ 5. Hoạt động 5: Đánh giá (5 phút) - Thời gian làm con sư tử đã hết rồi. Chúng mình cùng mang sản phẩm lên đây nào 13 - Cho trẻ đánh giá kết quả khám phá và trình bày sản - Trẻ đánh giá phẩm ứng dụng - Con thấy các bạn làm con sư tử như thế nào? - Trẻ trả lời - Các bạn có hài lòng về sản phẩm của mình không? - Trẻ trả lời Nếu như được thay đổi các con muốn thay đổi điều gì? - Trẻ trả lời - Buổi học ngày hôm nay các con thích nhất hoạt động - Trẻ trả lời nào? - Cô nhận xét, đánh giá chung. - Trẻ lắng nghe * Kết thúc: Buổi học hôm nay đến đây là kết thúc rồi - Trẻ thực hiện cô và các con hãy cùng hát vang bài hát “Đố bạn”! 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình- bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - XD: Xây vườn bách thú - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Làm con nhím bằng quả thông - Trò chơi: Con thỏ - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm con nhím, biết tên nguyên vật liệu, biết làm con nhím bằng quả thông. Biết chơi trò chơi “Con thỏ” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm con nhím, biết tên nguyên vật liệu, biết làm con nhím bằng quả thông theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Con thỏ” và chơi tự do trên sân - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tên con nhím, biết làm con nhím bằng quả thông theo cô. Biết chơi trò chơi “Con thỏ” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên tên, đặc điểm con nhím, nguyên vật liệu, làm được con nhím bằng quả thông, chơi tốt trò chơi “Con thỏ” và chơi được tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên tên, đặc điểm con nhím, nguyên vật liệu, làm được con nhím bằng quả thông theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Con thỏ” theo hướng dẫn và chơi được tự do trên sân - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên con nhím, làm được con nhím bằng quả thông cùng cô, chơi được trò chơi “Con thỏ” theo cô và chơi được tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực hiện II. Chuẩn bị: - Quả thông, đất nặn, hạt đậu đen 14 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: “Ta đi vào rừng xanh” vận động - Trẻ hát cùng cô đi ra ngoài sân 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: “Làm con nhím bằng quả thông” - Chúng mình đang học ở chủ đề gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Bạn nào có thể kể tên 1 số con vật sống trong rừng cho cô và các bạn cùng nghe nào - Chúng mình đã nhìn thấy con nhím bao giờ chưa? - Trẻ trả lời - Cả lớp có muốn cùng cô làm con nhím bằng quả - Trẻ trả lời thông không? - Cả lớp nhìn xem cô giáo có gì đây? - Trẻ trả lời -> Quả thông, đất nặn, hạt đậu đen - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình thực hiện làm con nhím bằng quả thông nhé + Và muốn biết được hôm nay cô làm như thế nào - Trẻ lắng nghe thì chúng mình cùng quan sát lên đây nhé - Cô làm mẫu: Cô lấy 1 cục đất sét rồi nặn đắp vào - Trẻ quan sát quả thông khô, miết thành hình chóp núi để làm mặt và mũi, cô gắn 2 hạt đậu đen để làm mắt. Tiếp đó là hai chân trước và hai chân sau cô dùng tay ấn bẹt 4 cục đất sét sau đó gắn vào bên dưới quả thông vậy là cô đã làm xong con nhím bằng quả thông rồi đấy - Chúng mình có muốn làm con nhím bằng quả - Trẻ trả lời thông cho mình không nào? - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện -> Giáo dục trẻ giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh - Trẻ lắng nghe đồ dùng sau khi thực hiện - Cô bao quát trẻ. Cô nhận xét * Trò chơi: Con thỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Con thỏ - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chúc cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do: - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 15 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ô cửa bí mật I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô cửa bí mật”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô cửa bí mật”,biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô cửa bí mật”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô cửa bí mật”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ô cửa bí mật”, chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Trò chơi ô cửa bí mật trên máy tính III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Ô cửa bí mật” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi - Cô khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *********************************** Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Ta đi vào rừng xanh Hô hấp 1 - tay 5 - bụng 3 - chân 1 - bật 5 Trò chơi: Cáo ơi ngủ à 16 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Con sóc, con thỏ, con nhím I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con sóc, con thỏ, con nhím. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con sóc, con thỏ, con nhím. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Con sóc, con thỏ, con nhím theo cô. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Con sóc, con thỏ, con nhím. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Con sóc, con thỏ, con nhím. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cái Con sóc, con thỏ, con nhím theo cô. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Con sóc, con thỏ, con nhím III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Con sóc” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Con sóc - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh con gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Con sóc (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Tương tự làm quen từ: “Con thỏ, con nhím”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là con sóc - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Con thỏ, con nhím”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các con vật sống trong - Trẻ lắng nghe rừng * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1) - Cô nêu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe 17 - Cô nêu cách chơi: Cô mời 1 trẻ lên nêu đặc điểm hình ảnh và các bạn ở dưới sẽ đoán xem đó là con gì - Luật chơi: Bạn nào trả lời nhanh và đúng nhất sẽ là người chiến thắng - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô bao quát, động viên trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. KNS Đề tài: Dạy trẻ kỹ năng phòng tránh 1 số con vật nguy hiểm I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được tên và lợi ích, tác hại của các con động vật hoang dã. Biết các tình huống nguy hiểm và biết tránh xa những con vật nguy hiểm. Biết chơi trò chơi “Chung sức”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được tên và lợi ích, tác hại của các con động vật hoang dã. Biết các tình huống nguy hiểm và biết tránh xa những con vật nguy hiểm theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Chung sức” theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết được tên và lợi ích, tác hại của các con động vật hoang dã. Biết các tình huống nguy hiểm và biết tránh xa những con vật nguy hiểm theo cô. Biết chơi trò chơi “Chung sức” theo cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên và lợi ích, tác hại của các con động vật hoang dã. Nói được các tình huống nguy hiểm và tránh xa những con vật nguy hiểm. Chơi tốt trò chơi “Chung sức” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên và lợi ích, tác hại của các con động vật hoang dã. Nói được các tình huống nguy hiểm và tránh xa những con vật nguy hiểm theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Chung sức” theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên và lợi ích, tác hại của các con động vật hoang dã. Nói được các tình huống nguy hiểm và tránh xa những con vật nguy hiểm theo cô. Chơi được trò chơi “Chung sức” theo cô 3. Thái độ Trẻ biết yêu quý các loài động vật và tránh xa các con vật hung dữ. II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Ta đi vào rừng xanh, lô tô, vi deo các con vật: Con mèo, con hổ, con ong,.... III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát bài: Ta đi vào rừng xanh và đàm thoại - Trẻ đàm thoại cùng dẫn dắt vào bài cô 2. HĐ 2: Phát triển bài. * Dạy trẻ kỹ năng phòng tránh các con vật nguy hiểm - Theo các con những con vật nào là con vật nguy - Trẻ trả lời hiểm? 18 - Cô cho trẻ xem video bạn nhỏ trêu đùa với con -Trẻ quan sát mèo. - Các con vừa được xem đoạn video về con gì? Con - Trẻ trả lời mèo được nuôi ở đâu? - Theo các con, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo khi bạn nhỏ - Trẻ trả lời cứ trêu đùa như vậy? - Cô cho trẻ xem tiếp video và đoạn kết khi bạn nhỏ bị - Trẻ quan sát mèo cào vì đã đùa nghịch quá nhiều với mèo. - Bạn nhỏ đã bị làm sao? Vì sao bạn nhỏ lại bị mèo - Trẻ trả lời cào vậy? - Nếu là con, con có làm như vậy không? Con sẽ làm - Trẻ trả lời như thế nào? - Khi nào con vật trở nên nguy hiểm? (Cho trẻ xem - Trẻ trả lời hình ảnh mèo cào) - Cô khái quát lại: Con mèo là 1 con vật rất đáng yêu - Trẻ lắng nghe đấy các con ạ, khi con vật bị trêu nhiều quá nó sẽ tức giận và có thể cắn, cào, làm chúng mình bị thương đấy. vì vậy các con không được trêu đùa nhiều quá với con vật, không cầm đuôi mèo, khi mèo ăn các con ko nên đến gần hay trêu trọc nó nhé. - Cho trẻ xem hình ảnh và video con hổ - Các con hãy nghe xem đây là tiếng gầm của con vật - Trẻ trả lời nào? - Cho trẻ xem hình ảnh con hổ - Các con nhìn thấy con hổ ở đâu? - Trẻ trả lời - Bạn nào có thể nói lên hiểu biết của mình về con hổ? - Trẻ trả lời - Cho trẻ xem vi deo con hổ - Xem đoạn video vừa rồi các con thấy thế nào? - Trẻ trả lời - Khi đi thăm quan sở thú các con phải làm gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ: Hổ là con vật ăn thịt - Trẻ lắng nghe và nó rất hung dữ. Khi đi tham quan sở thú, các con phải đi cùng người lớn, không được lại gần, không được vào chuồng hay thò tay chân vào chuồng vì sẽ rất nguy hiểm, có thể bị hổ cắn, ăn thịt đấy. - Tiếp theo, cô cho trẻ xem hình ảnh con ong. - Cô đọc câu đố: - Trẻ lắng nghe Con gì bé tí Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa lấy mật (Đó là con gì?) - Cho trẻ xem hình ảnh con ong - Trẻ quan sát - Con ong là con vật sống ở đâu? Nó có lợi ích gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ xem hình ảnh bạn nhỏ chọc tổ ong và hỏi trẻ. 19 - Theo các con, điều gì sẽ xảy ra khi bạn nhỏ dùng cây - Trẻ trả lời trọc tổ ong? - Vậy đó là hành động như thế nào? Nếu là con, - Trẻ trả lời con có làm như vậy không? Con sẽ làm như thế nào? - Cô cho trẻ xem hình ảnh trẻ bị ong đốt. - Để phòng tránh ong đốt thì các con phải làm gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại: Con ong là 1 con vật sống khắp nơi, - Trẻ lắng nghe ong làm tổ ở trên cây và những bụi rậm, để phòng tránh ong đốt thì các con nhớ là không được trêu trọc tổ ong, không dồn hay chạy đuổi bắt con ong, không chơi ở những bụi rậm các con nhé. Mở rộng: Ngoài ra còn có rất nhiều những con vật - Trẻ lắng nghe nguy hiểm như: Con kiến, con rắn, con rết, mà - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ: Các con ơi những con vật đều rất đáng yêu nhưng cũng rất nguy hiểm khi mà chúng ta trêu trọc chúng. Vì vậy các con không nên trêu trọc con vật khi con vật đang ăn, khi nó ngủ và không lại gần những con vật nguy hiểm và hung dữ nhé. * Trò chơi: Chung sức - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô chia lớp làm hai đội chơi, nhiệm vụ của các đội là sẽ lên chọn các hình ảnh các con vật hung dữ gắn vào bảng đội mình - Luật chơi: Đội nào gắn được nhiều hình ảnh đúng hơn sẽ là đội chiến thắng - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét, tuyên dương trẻ 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây vườn bách thú (TT) - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình con sóc bằng hột hạt - T/C: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của con sóc, biết xếp hình con sóc bằng hột hạt. Trẻ biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân. 20 - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, của con sóc, biết xếp hình con sóc bằng hột hạt theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên gọi của con sóc, biết xếp hình con sóc bằng hột hạt theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm, của con sóc, xếp được hình con sóc bằng hột hạt. Trẻ chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm của con sóc, xếp được hình con sóc bằng hột hạt theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ gọi được tên của con sóc, xếp được hình con sóc bằng hột hạt theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột”, và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm 3-4 trẻ 1 rổ hạt - Giấy A4 có gắn keo hoặc băng dính 2 mặt, tranh con sóc III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình con sóc bằng hột hạt - Các bạn nhìn xem cô có gì đây nhỉ? - Trẻ trả lời + Con sóc là động vật sống ở đâu? - Trẻ trả lời + Các bạn có biết con sóc ăn gì không? - Trẻ trả lời + Chúng mình đã nhìn thấy con sóc bao giờ chưa? - Trẻ trả lời -> Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng nhau làm bức - Trẻ lắng nghe tranh xếp hình con sóc bằng hột hạt nhé + Cô hướng dẫn trẻ cách xếp con sóc bằng hột hạt. Trước tiên chúng mình sẽ bôi keo quanh con sóc sau đó sẽ xếp các hạt sao cho kín con sóc nhé - Cô bao quát giúp đỡ những trẻ gặp khó khăn, động - Trẻ thực hiện viên, khuyến khích trẻ - Giáo dục biết yêu quý các con vật sống trong rừng - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi trên sân theo ý thích - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQ tiếng Anh: Tiger, lion (Con hổ, con sư tử)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_15_chu_de_the_gioi.pdf

