Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 13, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé (Trường Chính)

pdf 30 trang Mộc Miên 14/12/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 13, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 13, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé (Trường Chính)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 13, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé (Trường Chính)
 CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH
 CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH BÉ
 Tuần 13: Thời gian từ ngày 09 tháng 12 đến ngày 13 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau
 Hô hấp 2: Thổi bóng - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang - 
 Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 1: Khụy gối - Bật 1: Bật tách khép chân
 Trò chơi: Lộn cầu vồng
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: Gia đình gấu
 B. Trò chơi học tập: Xếp nhà
 C. Trò chơi dân gian: Oẳn tù tì
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề
 - XD: Xây ngôi nhà của bé 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa
 ****************************
 Thứ 2 ngày 09 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau
 Hô hấp 2: Thổi bóng - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang - 
 Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 1: Khụy gối - Bật 1: Bật tách khép chân
 Trò chơi: Lộn cầu vồng
 2. Tăng cường tiếng việt
 Đề tài: LQVT: Nồi cơm điện, cái nồi, cái chảo
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Nồi cơm điện, cái nồi, cái chảo. Biết phát 
triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bé khám phá sách” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Nồi cơm điện, cái nồi, cái chảo. Biết phát 
triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Bé khám phá sách” 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nồi cơm điện, 
cái nồi, cái chảo. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Bé 
khám phá sách” (EL 9) 2
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nồi cơm điện, 
cái nồi, cái chảo. Phát triển được từ thành câu có nghĩa theo hướng dẫn. Chơi 
được trò chơi “Bé khám phá sách” (EL 9)
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Nồi cơm điện, cái nồi, cái chảo, 1 quyển album tranh ảnh về chủ đề.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện với trẻ - Trẻ trò chuyện cùng 
 => Trong gia đình chúng ta đều có các đồ dùng như là cô
 giường, tủ gỗ, bộ ấm chén Vậy bây giờ chúng mình - Trẻ lắng nghe
 cùng quan sát xem cô có hình ảnh về đồ dùng gì nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 Làm quen từ “Nồi cơm điện”
 * Làm mẫu
 - Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 + Cô khái quát: Đây là nồi cơm điện - Trẻ lắng nghe
 - Cô nói từ: Nồi cơm điện (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 + Mời 2 trẻ nói, cô nhận xét - Trẻ thực hiện
 * Tương tự cô nói từ: “Cái nồi, cái chảo” thực hiện các - Trẻ lắng nghe
 bước tương tự như với từ “Nồi cơm điện”.
 * Thực hành:
 - Mời tổ, nhóm, CN trẻ nói. Cô bao quát, sửa sai cho - Trẻ thực hiện 
 trẻ
 - Cô phát triển từ thành câu: Đây là nồi cơm điện - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ thực hiện
 nhóm, cá nhân trẻ nói
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện
 * Tương tự cho trẻ thực hiện với từ “Cái nồi, cái chảo” 
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình. - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Bé khám phá sách (EL 9)
 - Cô nêu tên trò chơi: Bé khám phá sách
 - Cách chơi: Chúng mình hãy quan sát quyển album - Trẻ lắng nghe
 trên bàn của cô giáo và cùng khám phá về những nội 
 dung bên trong nhé
 - Luật chơi: Cô sẽ mời 1 bạn lên mở từng trang trong 
 quyển album và khi bạn mở đến hình ảnh nào cả lớp 
 sẽ đọc to tên đồ dùng đó.
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe 3
 3. LQVT
 Đề tài: Gộp, tách số lượng trong phạm vi 7
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 7 thành 2 nhóm bằng 
cách khác nhau. Biết gộp các đối tượng trong phạm vi 7 và đếm, biết nói kết quả 
và gắn thẻ số tương ứng, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông”, “Chị gió nói”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 7 thành 2 nhóm bằng 
cách khác nhau, biết gộp các đối tượng trong phạm vi 7 và đếm, nói kết quả và 
gắn thẻ số tương ứng theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông”, “Chị gió 
nói” theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 7 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau. Gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 7 và đếm, nói được kết 
quả và gắn thẻ số tương ứng, chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông”, “Chị gió nói” (EM 
21).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 7 thành 2 nhóm 
bằng cách khác nhau, gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 7 và đếm, nói được kết 
quả, gắn thẻ số tương ứng theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Tập tầm vông”, 
“Chị gió nói” (EM 11) theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình
II. Chuẩn bị: 
- Đồ dùng của cô: Lô tô 7 cái bát, thẻ số 1=>7. Mô hình gia đình bạn Thỏ
 + Lô tô cái bát, cái chén, cái thìa
- Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ lô tô 7 cái bát, thẻ số 1=>7. Hột hạt để chơi trò chơi
III. Tiến hành:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau” và đi thăm - Trẻ hát và đi thăm 
 gia đình bạn Thỏ gia đình bạn Thỏ 
 2. HĐ2: Phát triển bài - Trẻ lắng nghe
 * Ôn: So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong 
 phạm vi 7
 - Các bé ơi chúng mình đến Nhà bạn Thỏ. Các cháu 
 xem trên bàn nhà bạn có những gì?
 + Cô cho trẻ đếm số cái bát? Tương ứng với thẻ số - Trẻ trả lời
 mấy? (7 cái bát) 
 + Cô cho trẻ đếm số cái chén? Tương ứng với thẻ số - Trẻ trả lời
 mấy? (6 cái chén) 
 + Cô cho trẻ đếm số cái thìa? Tương ứng với thẻ số - Trẻ trả lời
 mấy? (5 cái thìa)
 - Số nào nhiều nhất? số nào ít hơn? số nào ít nhất? - Trẻ trả lời
 lượng 
 - Làm thế nào để các nhóm bằng nhau? - Trẻ trả lời 4
- Cho trẻ thực hiện thêm, bớt số lượng - Trẻ thực hiện.
* Gộp, tách số lượng trong phạm vi 7
- Gia đình bạn Thỏ đã tặng cho mỗi bạn 1 rổ quà đấy - Trẻ trả lời
chúng mình nhẹ nhàng về chỗ và nói xem trong rổ có 
gì?
- Chúng mình xếp cùng cô tất cả số bát ra, xếp từ trái - Trẻ thực hiện.
sang phải, xếp hàng ngang, vừa xếp vừa đếm và gắn 
thẻ số tương ứng.
- Cô cho trẻ tách 1 nhóm 7 đối tượng thành các cách - Trẻ thực hiện
khác nhau theo ý thích, cô bao quát sửa sai cho trẻ.
- Cô có 7 cái bát và cô muốn tách nhóm cái bát ra làm - Trẻ trả lời
2 nhóm. Vậy có những cách nào để tách được 7 đối 
tượng làm 2 nhóm?
- Chúng mình cùng tách nhóm với cô nhé.
* Cách 1: Chúng mình tách 1 nhóm 6 cái bát và 1 - Trẻ thực hiện.
nhóm 1 cái bát. 
- Chúng mình vừa tách mỗi nhóm có mấy cái bát? Cho - Trẻ trả lời
trẻ đếm số lượng từng nhóm và gắn thẻ số tương ứng.
- 7 đối tượng được tách làm mấy nhóm? Số lượng mỗi - Trẻ trả lời
nhóm là bao nhiêu?
- Cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc: 7 gồm 1 và 6 - Trẻ đọc
- Bây giờ chúng mình cùng cất thẻ số và gộp nhóm 2 - Trẻ thực hiện
vào nhóm 1. Cho trẻ đếm.
+ 6 cái bát thêm 1 cái bát là mấy cái bát? - Trẻ trả lời
- Nói kết quả đếm: 6 cái bát thêm 1 cái bát là 7 cái bát. - Trẻ lắng nghe
- Cô cho trẻ thực hiện tương tự với cách tách 2-5 và - Trẻ thực hiện
cách tách 3-4 và cho trẻ gộp lại
- Hôm nay cô và các con cùng chia 7 cái bát ra thành 2 - Trẻ trả lời
nhóm bằng mấy cách, đó là những cách nào?
=> Cô củng cố: Như vậy 1 nhóm có 7 đối tượng tách - Trẻ lắng nghe
ra thành 2 nhóm khác nhau có 3 cách tách: 
+ Cách 1: (1 - 6) (6 - 1) 
+ Cách 2: (2 - 5) (5 - 2) 
+ Cách 3: (3 - 4) (4-3) 
- Cho trẻ thực hiện tách, gộp theo yêu cầu. Cô bao - Trẻ thực hiện
quát trẻ
=> GD trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng - Trẻ lắng nghe.
* Củng cố:
Trò chơi 1: Tập tầm vông
+ Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò 
chơi: Tập tầm vông
- Cách chơi: Cô cho mỗi bạn 7 hột hạt và cho trẻ chơi 
tập tầm vông chia số hạt ra đều 2 tay, sau đó nói xem - Trẻ lắng nghe
mỗi tay có mấy hạt. 5
 - Luật chơi: Bạn nào không nói được kết quả chia sẽ 
 mất 1 lượt chơi.
 + Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi.
 + Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Trò chơi “Chị gió nói” (EM 21)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT)
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 - XD: Xây ngôi nhà của bé
 5. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: - Trang trí ấm trà bằng hột hạt
 - T/C: Hãy làm theo tôi
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết trang trí ấm trà bằng hột hạt. Biết chơi trò chơi “Hãy làm 
theo tôi” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết trang trí ấm trà bằng hột hạt theo hướng dẫn. Biết chơi trò 
chơi “Hãy làm theo tôi” và chơi tự do trên sân theo hướng dẫn.
2. Kỹ năng.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ trang trí được ấm trà bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Hãy làm 
theo tôi” (EL 24) và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ trang trí được ấm trà theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Hãy 
làm Theo tôi” (EL 24) theo hướng dẫn và chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị: Tranh ấm trà, hột hạt, keo, khăn lau tay.
- Nhạc để chơi trò chơi.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ đi theo hàng ra góc STEAM và trò - Trò chuyện cùng cô
 chuyện cùng trẻ
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Trang trí ấm trà bằng hột hạt
 - Các bạn ơi chúng mình chúng mình cùng quan sát - Trẻ trả lời
 xem trên tay cô có gì đây? 6
 - Các bạn nhìn xem trong rổ có chứa gì? - Trẻ trả lời
 - Hột hạt có màu sắc như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Hôm nay cô và các con sẽ cùng trang trí ấm trà bằng - Trẻ trả lời
hột hạt nhé?
 - Đầu tiên chúng mình hãy quan sát cô giáo làm mẫu - Trẻ quan sát cô làm
 - Để trang trí được ấm trà bằng hột hạt chúng mình - Trẻ trả lời
 cần những gì đây?
 + Bây giờ chúng mình cùng đi lấy đồ dùng và thực - Trẻ thực hiện
 hiện nhé.
 + Chúng mình cùng trang trí ấm trà bằng hột hạt - Trẻ thực hiện
 lên bức tranh cô có hình sẵn ở trên bàn nhé.
 - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ.
 => Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia - Trẻ lắng nghe
 đình.
 * Trò chơi: “Hãy làm theo tôi” (EL 24)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Hãy làm theo tôi”. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi
 - Cho trẻ chơi 2-3 lượt - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung bài học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen máy tính
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi
- Khuyến khích, tuyên dương trẻ.
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình trong 
ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong 
ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về. 7
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, 
vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
3. Thái độ: Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về.
II. Chuẩn bị: 
- Cờ bé ngoan. Khăn mặt; Xà phòng rửa tay. 
- Bài hát “Đi học về”
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát
 + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
 - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay 
 chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe
 để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện 
 sạch sẽ.
 -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lăng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé 
 sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan.
 tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào.
 Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn 
 + Bạn nào ngoan?
 + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao?
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe
 động viên trẻ chưa ngoan 
 - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan
 - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe
 và các bạn trước khi về.
 - Trả trẻ. 
 *********************************
 Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau
 Hô hấp 2: Thổi bóng - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang - 
 Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 1: Khụy gối - Bật 1: Bật tách khép chân
 Trò chơi: Lộn cầu vồng
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Cái giường, tủ quần áo, bàn ghế gỗ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: “Cái giường, tủ quần áo, bàn ghế gỗ”. Biết 
phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” 8
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: “Cái giường, tủ quần áo, bàn ghế gỗ” theo 
hướng dẫn. Biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tả 
đúng đoán tài”
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ hiểu, nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: “Cái giường, 
tủ quần áo, bàn ghế gỗ”. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi 
“Tả đúng đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ hiểu, nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: “Cái giường, 
tủ quần áo, bàn ghế gỗ” theo hướng dẫn. Phát triển được từ thành câu theo hướng 
dẫn. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1)
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Cái giường, tủ quần áo, bàn ghế gỗ 
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện 
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát: Cái giường. - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là cái giường. Chúng mình cùng - Trẻ lắng nghe
 lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói 3 lần: Cái giường. - Trẻ nói
 - Cho 2 trẻ nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ 
 - Tương tự cô cho trẻ LQVT: Tủ quần áo, bàn ghế gỗ - Trẻ thực hiện
 giống như thực hiện từ “cái giường”
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, - Trẻ nói
 cá nhân trẻ nói.
 - Cô cho trẻ phát triển thành câu với từ cái giường: Cái - Trẻ nói
 giường dùng để ngủ, 
 - Tương tự cô cho trẻ thực hiện với từ: Tủ quần áo, bàn - Trẻ nói
 ghế gỗ.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dung trong gia đình - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1)
 + Cô giới thiệu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Cô sẽ miêu tả đồ dùng trong trong gia đình 
 và các bạn hãy lắng nghe và đưa ra câu trả lời
 + Luật chơi: Khi có câu trả lời chúng mình phải giơ tay 
 trả lời không nói leo. 9
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ thực hiện
 + Cô nhận xét trẻ 
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe
 3. Văn học
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm “Em yêu nhà em”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc thuộc 
bài thơ “Em yêu nhà em”, biết đọc diễn cảm bài thơ. Biết trả lời câu hỏi của cô. 
Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và đọc thơ”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc thuộc 
bài thơ “Em yêu nhà em”, biết đọc diễn cảm bài thơ theo hướng dẫn. Biết trả lời 
câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và đọc thơ”
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc 
thuộc bài thơ “Em yêu nhà em”, đọc được diễn cảm bài thơ. Trả lời được câu hỏi 
của cô, nói rõ ràng, mạch lạc. Chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và đọc thơ” (EL 22)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc 
thuộc bài thơ “Em yêu nhà em”, đọc được diễn cảm bài thơ theo hướng dẫn. Trả 
lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và đọc 
thơ” (EL 22)
3. Thái độ:
- Trẻ yêu quý ngôi nhà của mình.
II. Chuẩn bị:
- Slide minh họa bài thơ: “Em yêu nhà em”; Bóng nhựa
III.Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - 
 - Cô cho trẻ hát: Nhà của tôi - Trẻ hát cùng cô
 - Các con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời
 - Bài hát nhắc đến điều gì? - Trẻ trả lời
 - Đàm thoại dẫn dắt vào bài
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * Cô đọc diễn cảm bài thơ “Em yêu nhà em”
 - Lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, nói tên tác giả. - Trẻ lắng nghe
 - Bài thơ cô vừa đọc có tên là “Em yêu nhà em” 
 của tác giả Đoàn Thị Lam Luyến
 - Trong bài thơ “Em yêu nhà em” kể về tình cảm 
 của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình. Bạn nhỏ 
 mô tả ngôi nhà như một nơi tươi đẹp, ấm áp và 
 thân thương. Bạn nhỏ yêu ngôi nhà vì đó là nơi - Trẻ lắng nghe
 bạn nhỏ đã sinh ra và lớn lên, đây là nơi đầy kỷ 10
niệm. Khi bạn nhỏ đi xa, bạn nhỏ nhớ ngôi nhà của 
mình rất nhiều.
- Lần 2: Đọc kết hợp với hình ảnh. - Trẻ lắng nghe và quan sát
* Đàm thoại, trích dẫn.
+ Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì? Của tác giả - Trẻ trả lời
nào?
+ Bài thơ nhắc đến ai? - Trẻ trả lời
+ Nhà bạn nhỏ có gì? - Trẻ trả lời
+ Câu thơ nào nói lên điều đó? - Trẻ trả lời
+ Cô trích dẫn: “Có đàn chim sẻ có ao muống ” - Trẻ lắng nghe
- Bạn nhỏ đã hóa than thành ai?? - Trẻ trả lời
- Cô trích: “Em là chị tấm bống lên” - Trẻ lắng nghe
- Ngoài ra còn có gì nữa? - Trẻ trả lời
- Ếch con làm gì? Dế mèn thì sao? - Trẻ trả lời
- Cô trích dẫn: “Ếch con học nhạc, dế mèn ngâm - Trẻ lắng nghe
thơ”
- Cô khái quát: À đúng rồi, bạn bạn ếch thì đang - Trẻ lắng nghe
học bài còn dế mèn thì ngâm thơ
- Vậy em bé cảm thấy như thế nào? - Trẻ trả lời
- Cô trích dẫn: “Dù đi xa thật của em”
- Cô khái quát: Bạn nhỏ rất là yêu quý ngôi nhà - Trẻ lắng nghe
của mình và dù có đi đâu cũng không gì có thể so 
sánh được 
=> Giáo dục trẻ biết yêu quý ngôi nhà của mình
* Dạy trẻ đọc diễn cảm bài thơ “Em yêu nhà 
em”
- Cô tiến hành cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá 
nhân trẻ. (Trong khi trẻ đọc cô chú ý lắng nghe sửa - Trẻ đọc thơ
sai cho trẻ)
- Cô động viên trẻ kịp thời.
* Củng cố: Trò chơi: Bắt lấy và đọc thơ (EL 22)
- Cô giới tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe.
- Sau khi trẻ chơi xong cô cho trẻ kiểm tra kết quả 
bằng cách đọc bài thơ và chỉ vào trình tự các bức - Trẻ tham gia chơi
tranh.
- Cô nhận xét, khen ngợi động viên trẻ
3. HĐ 3: Kết thúc bài
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT)
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 
 - XD: Xây ngôi nhà của bé
 - TN: Chăm sóc vườn hoa 11
 5. Hoạt động ngoài trời
 - QSCCĐ: Quan sát vườn rau
 - T/C: Tung bóng
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng các loại rau, biết chơi trò chơi 
“Tung bóng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng các loại rau theo hướng dẫn, biết 
chơi trò chơi “Tung bóng” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm, công dụng các loại rau trong vườn, chơi 
tốt trò chơi “Tung bóng” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm, công dụng các loại rau trong vườn theo 
hướng dẫn, chơi được trò chơi “Tung bóng” và chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loại rau. Biết ăn rau xanh tốt cho cơ 
thể.
II. Chuẩn bị: Vườn rau, quả bóng nhựa.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ đi theo hàng ra vườn rau và trò chuyện - Trò chuyện cùng cô
 cùng trẻ
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * QSCCĐ: Quan sát vườn rau
 - Các bạn ơi hôm nay chúng mình được ra thăm vườn - Trẻ lắng nghe
 rau đấy
 - Các bạn nhìn xem trong vườn có những loại rau gì? - Trẻ trả lời
 - Rau cải có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
 - Các con được ăn rau cải chưa? Rau cải được chế biến - Trẻ trả lời
 thành những món ăn gì?
 - Các loại rau khác trò chuyện tương tự
 => Vườn rau của trường mình trồng rất nhiều các loại - Trẻ lắng nghe
 rau đấy, có rau cải, su hào, hành lá các loại rau sẽ được 
 trồng trên từng luống.
 - Trồng rau để làm gì? - Trẻ trả lời.
 - Muốn rau xanh tốt thì chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời
 => Cô chốt lại: Đây là vườn rau của bé, trong vườn 
 có trồng rất nhiều các loại rau xanh như rau bắp cải, - Trẻ lắng nghe
 su hào, hành lá, và để có rau xanh ăn chúng mình 
 cần phải chăm sóc, bắt sâu, tưới nước hàng ngày nhé.
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các 
 loại rau. Biết ăn rau xanh tốt cho cơ thể. 12
 * Trò chơi: “Tung bóng”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tung bóng”.
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ hứng thú chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Nhảy vào ô số 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Nhảy 
vào ô số”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Nhảy 
vào ô số” theo hướng dẫn. 
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Chơi tốt trò chơi 
“Nhảy vào ô số” (EM 36)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Chơi được trò chơi 
“Nhảy vào ô số” (EM 36) theo hướng dẫn 
3. Thái độ:
- Trẻ biết chơi đoàn kết.
II. Chuẩn bị:
- Sân trường sach sẽ rộng rãi, phấn, khăn lau.
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Nhảy vào ô số
- Luật chơi: Bạn nào đọc sai chữ số sẽ bị loại khỏi lượt chơi và nhường cho bạn 
tiếp theo
- Cách chơi: Cô đã chuẩn bị các ô vuông được vẽ trên sân theo hình dích dắc và 
trong mỗi ô vuông chứa 1 chữ số các bạn sẽ nhảy vào từng ô vuông và đọc to 
con số đó lên.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô bao quát nhận xét trẻ sau khi chơi
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 13
 Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau
 Hô hấp 2: Thổi bóng - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang - 
 Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 1: Khụy gối - Bật 1: Bật tách khép chân
 Trò chơi: Lộn cầu vồng
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Cái bát, cái thìa, bộ ấm chén.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu, nói các từ: “Cái bát, cái thìa, bộ ấm chén”. Biết 
phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu, nói các từ: “Cái bát, cái thìa, bộ ấm chén”. Biết 
phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng 
dẫn.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: “Cái bát, cái thìa, 
bộ ấm chén”. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn 
thấy” (EL 2)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: “Cái bát, cái thìa, 
bộ ấm chén”. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn 
thấy” (EL 2) theo hướng dẫn.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Cái bát, cái thìa, bộ ấm chén
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trò chuyện
 + Bạn nào kể tên những đồ dùng để ăn và uống? - Trẻ trả lời
 -> Trong gia đình chúng ta đều có đồ dùng để ăn như 
 là cái bát, cái thìa, bộ ấm chén Bây giờ chúng mình - Trẻ lắng nghe
 cùng quan sát xem cô có những hình ảnh gì nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 + Cô cho trẻ quan sát tranh ảnh: Cái bát - Trẻ quan sát
 - Cô có gì đây? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là cái bát - Trẻ lắng nghe
 - Chúng mình lắng nghe cô nói mẫu nhé.
 - Cô nói mẫu 3 lần: Cái bát - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói - Trẻ thực hiện 14
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen các từ “Cái thìa, bộ 
 ấm chén” thực hiện giống với từ “Cái bát”
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Trẻ nói 
 nhóm, cá nhân trẻ nói
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 + Cô phát triển từ thành câu: Đây là cái bát - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ 
 nhóm, cá nhân trẻ nói nói
 Tương tự cô cho trẻ thực hành các từ “Cái thìa, bộ 
 ấm chén” thực hiện giống với từ “Cái bát”. - Trẻ thực hiện
 * Củng cố:
 - Hỏi lại trẻ hôm nay chúng mình được làm quen với - Trẻ trả lời
 từ gì?
 - Cho trẻ nói lại các từ vừa học. - Trẻ nói
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy
 - Cách chơi: Chúng mình sẽ quan sát hình ảnh đồ 
 dùng trong gia đình mà cô đã chuẩn bị và nói cho cô 
 và các bạn biết con nhìn thấy gì.
 - Luật chơi: Nói về đặc điểm, hình dáng, công dụng.
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét chung giờ học
 - Động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe
 3.Tạo hình
 Đề tài: Vẽ lọ hoa (ý thích)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết mô tả một số đặc điểm nổi bật của lọ hoa như: Hình dáng,
màu sắc, cách trang trí...Trẻ biết phối hợp các nét cong tròn, nét cong, nét xiên,
 nét thẳng, nét ngang để vẽ được lọ hoa theo ý thích. Biết tô màu kín không chờm 
ra ngoài. Biết nhận xét sản phẩm. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết mô tả một số đặc điểm nổi bật của lọ hoa như: Hình dáng,
màu sắc, cách trang trí,...Trẻ biết phối hợp các nét cong tròn, nét cong, nét xiên, 
nét thẳng, nét ngang để vẽ được lọ hoa theo ý thích. Biết tô màu kín không chờm 
ra ngoài. Biết nhận xét sản phẩm theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: : Trẻ mô tả được một số đặc điểm nổi bật của lọ hoa như: hình dáng, 
màu sắc, cách trang trí,...Phối hợp được các nét cong tròn, nét cong, nét xiên, nét 
thẳng, nét ngang để vẽ được lọ hoa theo ý thích. Tô màu kín không chờm ra ngoài. 
Nhận xét được sản phẩm. 15
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ mô tả được một số đặc điểm nổi bật của lọ hoa như: hình dáng, 
màu sắc, cách trang trí,...Phối hợp được các nét cong tròn, nét cong, nét xiên, nét 
thẳng, nét ngang để vẽ được lọ hoa theo ý thích. Tô màu kín không chờm ra ngoài. 
Nhận xét được sản phẩm theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình, sản phẩm mình tạo ra.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô: 3 bức tranh mẫu của cô; Giấy A3
- Đồ dùng của trẻ: Vở tạo hình; Giấy A4; Bút chì, bút màu sáp.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ cùng vận động hát bài hát “Đồ dùng bé - Trẻ hát và vận động
 yêu”
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 + Trong bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
 - Dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Quan sát và đàm thoại tranh mẫu:
 * Bức tranh 1: Lọ hoa hình tròn - Trẻ quan sát
 * Bức tranh 2: Lọ hoa hình bầu dục
 * Bức tranh 3: Lọ hoa hình chữ nhật đứng
 - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời
 - Ai có nhận xét gì về lọ hoa này? - Trẻ trả lời
 + Lọ hoa này có hình gì? - Trẻ trả lời
 + Được trang trí bằng những họa tiết nào? - Trẻ trả lời
 + Lọ hoa được cô tô màu gì? - Trẻ trả lời
 + Có nhiều hoa không? Hoa có màu gì? - Trẻ trả lời
 => Cô khái quát:
 + Lọ hoa này hình tròn, được trang trí có ông mặt - Trẻ lắng nghe
 trời, có mây màu xanh, có thuyền, rất đẹp. Cô vẽ 
 thêm rất nhiều bông hoa có màu đỏ và lọ hoa được 
 cô tô màu vàng rất đẹp.
 + Lọ hoa hình bầu dục, được trang trí màu cam, có - Trẻ lắng nghe
 hoa màu xanh nước biển và có 2 tay cầm.
 + Lọ hoa hình chữ nhật được tô màu xanh nước - Trẻ lắng nghe
 biển, cô vẽ ba bông hoa, 1 bông hoa màu hồng, 1 
 bông hoa màu cam và 1 bông màu vàng.
 * Hỏi ý tưởng của trẻ:
 - Các con sẽ vẽ lọ hoa như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Con sẽ trang trí lọ hoa bằng gì? - Trẻ trả lời
 - Lọ hoa các bạn sẽ tô màu gì? - Trẻ trả lời
 * Trẻ thực hiện:
 - Bây giờ cô mời các bạn cùng thực hiện vẽ và tô - Trẻ thực hiện
 màu lọ hoa nhé! 16
 - Trẻ thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ
 * Trưng bày sản phẩm
 - Cho cả lớp mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ trưng bày sản phẩm
 - Cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của bạn - Trẻ thực hiện
 - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe
 - Động viên, khuyến khích trẻ
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe 
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - Bán hàng 
 - XD: Xây ngôi nhà của bé (TT) 
 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời:
 - HĐCCĐ: Nặn 1 số đồ dùng trong gia đình
 - Trò chơi: Kéo cưa lừa sẻ
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm 1 số đồ dùng trong gia đình, biết nặn một số 
đồ dùng trong gia đình. Biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên 
sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm 1 số đồ dùng trong gia đình, biết nặn một số 
đồ dùng trong gia đình. Biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên 
sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm 1 số đồ dùng trong gia đình, nặn được 
một số đồ dùng trong gia đình bằng đất nặn, chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” 
chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm 1 số đồ dùng trong gia đình, nặn được
một số đồ dùng trong gia đình bằng đất nặn theo hướng dẫn, chơi được trò chơi 
“Kéo cưa lừa sẻ” chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình và chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị: Đất nặn, bảng, khăn lau tay.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Nặn 1 số đồ dùng trong gia đình 
 - Cô cho trẻ nặn một số đồ dùng trong gia đình 
 + Chúng mình xem trên bàn cô có gì? - Trẻ trả lời
 + Cái bát, cái thìa, đũa có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời 17
 + Để nặn được một số đồ dùng trong gia đình thì - Trẻ trả lời 
 nặn như thế nào?
 => Cô chốt lại: Để nặn được một số đồ dùng trong 
 gia đình đó ta phải sử dụng những kỹ năng xoay - Trẻ lắng nghe
 tròn, ấn dẹt, làm lõm...để tạo ra sản phẩm.
 - Bây giờ chúng mình cùng nặn đồ dùng trong 
 gia đình nhé! 
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ làm - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình 
 và chơi đoàn kết với các bạn - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Kéo cưa lừa sẻ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe
 “Kéo cưa lừa sẻ”
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên - Trẻ chơi theo ý thích
 - Cô bao quát, nhận xét
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng anh: Table, chair (Cái bàn, cái ghế)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. 
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ****************************************
 Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau
 Hô hấp 2: Thổi bóng - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang - 
 Bụng 1: Đứng cúi về trước - Chân 1: Khụy gối - Bật 1: Bật tách khép chân
 Trò chơi: Lộn cầu vồng
 2. Tăng cường tiếng việt 
 LQVT: Ti vi, tủ lạnh, quạt cây
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: “Ti vi, tủ lạnh, quạt cây”. Biết phát triển 
từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay”. 18
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: “Ti vi, tủ lạnh, quạt cây”. Biết phát triển 
từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: “Ti vi, tủ lạnh, 
quạt cây”. Phát triển từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay” (EL 40)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ hiểu, nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: “Ti vi, tủ 
lạnh, quạt cây”. Phát triển từ thành câu có nghĩa. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 
40) theo hướng dẫn.
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: “Ti vi, tủ lạnh, quạt cây”.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô mở slide hình ảnh “Tivi” và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ quan sát
 hình ảnh
 + Chúng mình vừa được xem hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đó là hình ảnh tivi. Chúng mình cùng - Trẻ lắng nghe
 lắng nghe cô nói nhé!
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Tivi - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cho trẻ thực hiện với các từ: “Tủ lạnh, quạt - Trẻ thực hiện
 cây” 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: Tổ, - Trẻ nói
 nhóm, cá nhân trẻ nói.
 - Cô phát triển từ thành câu: Đây là tivi - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, - Trẻ thực hiện
 cá nhân trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 - Tương tự cho trẻ thực hiện với các từ: “Tủ lạnh, quạt - Trẻ thực hiện
 cây”
 * Củng cố:
 - Hỏi lại trẻ hôm nay chúng mình được làm quen với từ - Trẻ trả lời
 gì?
 - Cho trẻ nói lại các từ vừa học. - Trẻ nói
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình. - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Vỗ tay - Trẻ lắng nghe 19
 - Cách chơi: Cô sẽ mở hình ảnh bất kì một đồ dùng trong 
 gia đình và gọi tên đồ dùng đó các cháu hãy lắng nghe 
 và chú ý nếu cô nói sai tên đồ dùng các bạn sẽ vỗ tay rồi 
 cùng nói lại tên cho đúng.
 - Luật chơi: Bạn nào vỗ sai sẽ đứng lên nói lại tên - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Bao quát, nhận xét trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học. - Trẻ lắng nghe
 3. MTXQ
 Đề tài: Khám phá cái bát (5E)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm cơ bản của cái bát. Trẻ nêu được công dụng của 
cái bát thông qua hoạt động khám phá (S)
- Biết cách sử dụng máy tính để tìm hiểu về cái bát (T)
- Trình bày được các biểu tượng toán học như màu sắc, kích thước to, nhỏ của cái 
bát (M)
- Nêu được các bước vẽ cái bát (E)
- Nhận ra vẻ đẹp, sự hài hòa, cân đối của sản phẩm (A)
2. Kĩ năng
- Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi về cái bát (S)
- Sử dụng được máy tính để khám phá, tìm hiểu về cái bát. (T)
- Xác lập và thực hiện được quy trình khám phá bằng cách quan sát, ghi chép các 
thông tin vào phiếu ghi chép (E).
- Thể hiện được cái đẹp trong ngôn ngữ, quá trình thực hiện và kết quả/sản phẩm 
hoạt động. (A) 
- Nhận biết và phân biệt được màu sắc, kích thước của cái bát (M).
3. Thái độ: 
- Hứng thú tham gia hoạt động; chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động.
- Chủ động thực hiện với bạn để thực hiện hoạt động khám phá cái bát
II. Chuẩn bị: 
1. Địa điểm: Trong lớp
2. Hình thức: Theo nhóm
3. Chuẩn bị
* Chuẩn bị của cô:
- Kế hoạch hoạt động
- Video, hình ảnh về cái bát. 
- Bài hát: Cái bát xinh xinh
- Máy tính (1 cái). Ti vi (1 cái)
* Chuẩn bị của trẻ
- Đồ dùng: Video cái bát. Giấy trắng, bút màu, bút chì. Phiếu ghi chép (4 phiếu). 
Máy tính (4 cái) 20
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Thu hút (2-3 phút)
 - Tạo tình huống có vấn đề, cô dẫn dắt sang hoạt động - Trẻ trò chuyện
 cần khám phá cái bát.
 - Chúng mình đã biết gì về cái bát, có rất nhiều điều thú - Trẻ lắng nghe
 vị ẩn chứa trong cái bát, hôm nay chúng mình sẽ cùng 
 tìm hiểu nhé
 2. Hoạt động 2: Khám phá (8-10 phút)
 * Trẻ thực hiện khám phá cái bát.
 - Trẻ thực hiện khám phá cái bát thông qua video trên - Trẻ lắng nghe
 máy tính.
 - Tổ chức cho trẻ về 4 nhóm để khám phá và hoàn thiện 
 kết quả khám phá trên phiếu ghi chép.
 - Bây giờ cô mời đại diện 4 nhóm lên lấy đồ dùng về - Trẻ khám phá
 nhóm và khám phá
 - Trong quá trình trẻ khám phá cô có thể đặt các câu hỏi 
 hoặc tình huống để trẻ khám phá, giải quyết vấn đề:
 - Các con đang xem video về gì? - Trẻ trả lời
 - Đây là đồ dùng gì? - Trẻ trả lời
 - Cái bát dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
 - Cái bát được làm từ gì? 
 - Đố chúng mình cái bát có đặc điểm như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Trong quá trình trẻ khám phá cô quan sát và lắng nghe 
 trẻ tương tác, dành thời gian cho trẻ cố gắng tự giải - Trẻ lắng nghe
 quyết vấn đề, nhắc trẻ ghi lại kết quả khám phá trên 
 phiếu ghi chép.
 - Đã hết giờ khám phá rồi, cô thấy các nhóm cũng đã 
 hoàn thiện kết quả trên phiếu ghi chép của nhóm mình, 
 bây giờ chúng mình cùng lên chia sẻ kết quả của nhóm 
 nhé!
 3. Hoạt động 3: Giải thích, chia sẻ (10-13 phút)
 - Các bạn ơi thời gian dành cho chúng mình khám phá 
 đã hết rồi, cô mời chúng mình hãy nhẹ nhàng lại đây 
 với cô chia sẻ những hiểu biết của chúng mình, những 
 điều mà chúng mình vừa được khám phá về cái bát cho 
 cô và các bạn cùng nghe nào!
 - Các nhóm cử đại diện lên chia sẻ những thông tin - Trẻ chia sẻ kết quả 
 mình khám phá được thông qua phiếu ghi chép. của nhóm mình
 - Các nhóm có thể đóng góp ý kiến về cái bát hoặc đặt 
 câu hỏi cho nhóm chia sẻ.
 - GV lắng nghe và hỗ trợ trẻ khái quát lại những từ 
 đúng, hỗ trợ trẻ sử dụng các từ đúng để giải thích (nếu 
 cần) 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_13_chu_de_gia_dinh.pdf