Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 13, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé (Dền Sáng)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 13, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé (Dền Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 13, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé (Dền Sáng)
CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH BÉ Tuần 13: Thực hiện từ ngày 09 tháng 12 đến ngày 13 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Nhà của tôi Hô hấp 1: Thổi bóng - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía T/C: Kéo co 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Thi đi nhanh b. Trò chơi học tập: Thi xem đội nào nhanh c. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây 3. Hoạt động góc - PV:Gia đình – bán hàng - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa của bé ************************************************** Thứ 2 ngày 09 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Nhà của ai Hô hấp 1 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5 Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Nồi cơm điện, cái nồi, cái chảo I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nồi cơm điện, cái nồi, cái chảo. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nồi cơm điện, cái nồi, cái chảo. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nồi cơm điện, cái nồi, cái chảo. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. 2 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nồi cơm điện, cái nồi, cái chảo. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Nồi cơm điện, cái nồi, cái chảo. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Nồi cơm điện, cái nồi, cái chảo. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý đồ dùng trong nhà của trẻ II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Nồi cơm điện, cái nồi, cái chảo III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng chủ đề cô 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Nồi cơm điện” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Nồi cơm điện - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Nồi cơm điện (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Cái nồi, cái chảo”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là nồi cơm điện - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Cái nồi, cái chảo”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý đồ dùng trong nhà của trẻ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. LQVT Đề tài: Gộp, tách số lượng trong phạm vi 7 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 7 thành 2 nhóm bằng cách khác nhau. Biết gộp 2 nhóm lại đủ số lượng là 7 và đếm, nói kết quả, gắn thẻ số tương ứng, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Trộn lẫn” 3 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 7 thành 2 nhóm bằng cách khác nhau. Biết gộp 2 nhóm lại đủ số lượng là 7 và đếm, nói kết quả, gắn thẻ số tương ứng theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Trộn lẫn” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 7 thành 2 nhóm. Biết gộp 2 nhóm lại đủ số lượng là 7 và đếm, nói kết quả theo cô, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Trộn lẫn” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 7 thành 2 nhóm bằng cách khác nhau. Gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 7 và đếm, nói được kết quả, gắn thẻ số tương ứng, chơi tốt trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Trộn lẫn” (EM 38) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 7 thành 2 nhóm bằng cách khác nhau. Gộp được 2 nhóm lại đủ số lượng là 7 và đếm, nói được kết quả, gắn thẻ số tương ứng theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Trộn lẫn” (EM 38) - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ tách được một nhóm đối tượng trong phạm vi 7 thành 2 nhóm. Biết gộp 2 nhóm lại đủ số lượng là 7 và đếm, nói kết quả theo cô, biết chơi trò chơi “Thi ai nhanh nhất”, “Trộn lẫn” (EM 38) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý giữ gìn các đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị: - Mô hình ngôi nhà, bát, thìa, thẻ số - Rổ đựng đồ dùng đủ cho số lượng trẻ: Cái bát số lượng là 7, thẻ số từ 1 - 7 - Giáo án Powerpoint III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “Đồ dùng bé yêu”. - Trẻ hát cùng cô - Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình phải làm gì để đồ dùng trong gia - Trẻ trả lời đình không bị hỏng? -> GD trẻ biết yêu quý giữ gìn các đồ dùng - Trẻ lắng nghe trong gia đình. 2. HĐ2: Phát triển bài * Ôn: So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 7 - Cho trẻ đi thăm ngôi nhà - Trẻ đi thăm quan cùng cô - Cô cho trẻ đếm số lượng từng loại bát, thìa và thêm bớt số lượng tương ứng với thẻ số - Trẻ thực hiện -> Cô bao quát trẻ * Gộp, tách số lượng trong phạm vi 7 - Chúng mình vừa được đi đâu? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô gửi tặng cho lớp mình những rổ - Trẻ lắng nghe quà đấy, chúng mình hãy mang rổ quà về chỗ ngồi của mình xem trong rổ có những gì nhé. 4 - Chúng mình xếp cùng cô tất cả số bát ra, vừa - Trẻ thực hiện xếp vừa đếm và gắn thẻ số tương ứng. + Cô có 6 cái bát và cô muốn tách nhóm bát ra - Trẻ trả lời làm 2 phần. Vậy có những cách nào để tách được 7 đối tượng làm 2 phần? - Cô mời 2-3 trẻ tách theo cách của trẻ - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ - Cô có cách tách như sau - Cách 1: Chúng mình tách 1 phần là 6 cái bát - Trẻ quan sát và thực hiện và 1 phần là 1 cái bát. Thẻ số gắn với số lượng tương ứng của mỗi nhóm. - Chúng mình vừa tách mỗi nhóm có mấy cái - Trẻ trả lời bát? - Nhóm 7 đối tượng được tách làm mấy phần? - Trẻ trả lời Số lượng mỗi nhóm là bao nhiêu? - Cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc: 7 gồm 6 và 1 - Trẻ thực hiện - Bây giờ chúng mình cùng cất thẻ số và gộp nhóm 2 vào nhóm 1 + 6 cái bát thêm 1 là mấy cái bát? - Trẻ trả lời - Cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc: 6 với 1 là 7 - Cô cho trẻ thực hiện tương tự như trên với - Trẻ thực hiện cách tách 3:4 và 5:2 => Cô củng cố: Như vậy 1 nhóm có 7 đối tượng - Trẻ lắng nghe tách ra thành 2 phần khác nhau có 3 cách tách: + Cách 1: (6 - 1) (1 - 6). + Cách 2: (2 - 5) (5 - 2) + Cách 3: (4-3) ( 4-3) - Cô cho trẻ tách 1 nhóm 7 đối tượng thành các - Trẻ thực hiện cách khác nhau theo ý thích, cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Cô cho trẻ tách 1 nhóm 7 đối tượng thành các cách khác nhau tự do, cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Trẻ trả lời - 1 nhóm có 7 đối tượng tách làm 2 phần có mấy cách? Đó là những cách nào? - Trẻ lắng nghe -> Mỗi cách tách cho ta kết quả khác nhau và tất cả các cách đều đúng. Khi ta gộp chúng lại các đối tượng trở lại số lượng ban đầu là 7. * Củng cố: - Trò chơi 1: Thi ai nhanh nhất - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Trẻ tách 7 đối tượng theo yêu cầu của cô và gắn thẻ số tương ứng. + Luật chơi: Ai tách sai sẽ bị thua. + Tổ cho trẻ chơi - Trẻ chơi + Cô bao quát nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 5 * Trò chơi: Trộn lẫn (EM 38) - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe + Cô tổ chức cho trẻ chơi. + Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé - TN: Chăm sóc vườn hoa của bé (TT) 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Trang trí chiếc cốc bằng kim tuyến - T/C: Về đúng nhà - Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của chiếc cốc, biết trang trí chiếc cốc bằng kim tuyến. Trẻ biết chơi trò chơi “Về đúng nhà” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của chiếc cốc, biết trang trí chiếc cốc bằng kim tuyến theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Về đúng nhà” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên gọi của của chiếc cốc, biết trang trí chiếc cốc bằng kim tuyến theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Về đúng nhà” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm, của chiếc cốc, trang trí được chiếc cốc bằng kim tuyến. Trẻ chơi tốt trò chơi “Về đúng nhà” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm của chiếc cốc, trang trí được chiếc cốc bằng kim tuyến theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Về đúng nhà” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ gọi được tên của chiếc cốc, trang trí được chiếc cốc bằng kim tuyến theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Về đúng nhà”, và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý đồ dùng trong gia đình của mình II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm 3-4 trẻ 1 lọ kim tuyến. Mỗi trẻ 1 chiếc cốc giấy, keo III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Trang trí chiếc cốc bằng kim tuyến - Các bạn nhìn xem cô có gì đây nhỉ? - Trẻ trả lời + Những chiếc cốc trên bàn có màu gì? - Trẻ trả lời 6 + Những chiếc cốc này dùng để làm gì? - Trẻ trả lời -> Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng nhau trang trí - Trẻ lắng nghe cho những chiếc cốc này bằng kim tuyến thật đẹp nhé + Cô hướng dẫn trẻ cách trang trí cố bằng kim tuyến. Trước tiên chúng mình sẽ bôi keo quanh chiếc cốc sau đó sẽ rắc kim tuyến lên phần mà chúng mình vừa bôi keo lên nhé - Cô bao quát giúp đỡ những trẻ gặp khó khăn, động - Trẻ thực hiện viên, khuyến khích trẻ - Giáo dục biết yêu quý đồ dùng trong gia đình của - Trẻ lắng nghe mình * Trò chơi: Về đúng nhà - Cô nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi trên sân theo ý thích - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Nhảy vào ô số I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 37). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 37). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM 37), chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Thẻ số: 1,2, 3, 4, 5, 6, 7 III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Nhảy vào ô số” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 7 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi. Khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 3. Thái độ: - Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan 8 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. ****************************************** Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Nhà của tôi Hô hấp 1 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5 Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cái giường, tủ quần áo, bộ bàn ghế I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái giường, tủ quần áo, bộ bàn ghế. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái giường, tủ quần áo, bộ bàn ghế. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái giường, tủ quần áo, bộ bàn ghế theo cô. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cái giường, tủ quần áo, bộ bàn ghế. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Cái giường, tủ quần áo, bộ bàn ghế. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cái giường, tủ quần áo, bộ bàn ghế theo cô. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cái giường, tủ quần áo, bộ bàn ghế III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Cái giường” 9 * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Cái giường - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Cái giường - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Tủ quần áo, bộ bàn ghế”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là cái giường - Trẻ thực hiện - Thực hiện tương tự với từ: “Tủ quần áo, bộ bàn ghế”. - Trẻ thực hiện - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý đồ dùng trong gia đình - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. ÂM NHẠC Đề tài: DVĐ: Đồ dùng bé yêu NH: Bé quét nhà TCAN: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên, tác giả và lời bài hát, biết nội dung bài hát, biết vận động vỗ tay theo giai điệu bài hát “Đồ dùng bé yêu”. Biết hưởng ứng theo giai điệu bài nghe hát “Bé quét nhà”. Trẻ biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, tác giả và lời bài hát, biết nội dung bài hát, biết vận động vỗ tay theo giai điệu bài hát “Đồ dùng bé yêu” theo hướng dẫn. Biết hưởng ứng theo giai điệu bài nghe hát “Bé quét nhà”. Trẻ biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên, tác giả và lời bài hát, biết vận động vỗ tay theo giai điệu bài hát “Đồ dùng bé yêu” theo cô. Biết hưởng ứng theo giai điệu bài nghe hát “Bé quét nhà”. Trẻ biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” theo cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, tác giả, hát đúng lời, đúng giai điệu của bài hát, nói được nội dung bài hát “Đồ dùng bé yêu”. Trẻ vận động vỗ tay được theo giai điệu bài hát “Đồ dùng bé yêu”.Trẻ hưởng ứng theo giai điệu bài nghe hát “Bé quét nhà”. Trẻ chơi tốt trò chơi “ Đi theo nhịp điệu” (EL 20) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, tác giả, hát đúng lời, đúng giai điệu của bài hát, nói được nội dung bài hát “Đồ dùng bé yêu”. Trẻ vận động vỗ tay được theo giai 10 điệu bài hát “Đồ dùng bé yêu” theo hướng dẫn.Trẻ hưởng ứng theo giai điệu bài nghe hát “Bé quét nhà”. Trẻ chơi được trò chơi “ Đi theo nhịp điệu” (EL 20) - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên, tác giả, hát được theo lời của bài hát “Đồ dùng bé yêu”. Trẻ vận động vỗ tay được theo giai điệu bài hát “Đồ dùng bé yêu” theo cô.Trẻ hưởng ứng theo giai điệu bài nghe hát “Bé quét nhà”. Trẻ chơi được trò chơi “ Đi theo nhịp điệu” (EL 20) cùng cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý giữ gìn đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Đồ dùng bé yêu. Bé quét nhà III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ lắng nghe - Có 1 bài hát nói về tình cảm của các thành viên trong gia đình đấy chúng mình cùng lắng nghe nhé 2. HĐ2 : Phát triển bài. * Dạy vận động vỗ tay “Đồ dùng bé yêu” - Hôm nay cô có 1 món quà dành tặng cho cả lớp đấy đó là một bản nhạc rất hay chúng mình cùng chú ý lắng nghe xem đó là bản nhạc của bài hát gì nhé! - Chúng mình vừa được nghe giai điệu của bài hát gì? - Trẻ trả lời -> Đúng rồi! Đó chính là bài hát “Đồ dùng bé yêu” của tác giả Hoàng Quân Dụng vậy bây giờ cô xin mời các bạn sẽ hát cùng cô bài hát “Đồ dùng bé yêu” nhé. - Cho trẻ hát cùng cô 1 lần - Các bạn vừa hát bài gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bài hát “Đồ dùng bé yêu” mà chúng mình vừa hát nói - Trẻ lắng nghe về điều gì? -> Bài hát nói về 1 số đồ dùng trong gia đình đấy. - Trẻ thực hiện - Bài hát có giai điệu như thế nào? -> Bài hát “Đồ dùng bé yêu” có giai điệu vui tươi, nhịp - Trẻ lắng nghe nhàng - Theo các bạn thì chúng mình phải làm gì để đồ dùng - Trẻ trả lời không bị hỏng nhỉ? -> Giáo dục trẻ yêu quý giữ gìn đồ dùng trong gia đình.. - Trẻ lắng nghe - Và sau đây cô xin mời các bạn cùng quan sát cô vận động vỗ tay theo giai điệu bài hát này nhé. - Cô thực hiện hát và vỗ tay theo giai điệu bài hát - Trẻ lắng nghe - Cô hướng dẫn trẻ vỗ tay theo giai điệu bài hát: (Đầu - Trẻ lắng nghe tiên cô mở tay ra, khi bắt đầu vào nhịp cô sẽ vỗ tay vào từ đầu tiên (Phách mạnh) và mở ra ở từ tiếp theo (Phách nhẹ). Sau đó vỗ vào, mở ra theo nhịp 1, 2. Cứ như vậy cô vỗ tay đến hết lời bài hát - Cô và trẻ vận động vỗ tay bài hát 1 lần 11 - Cô thấy các bạn vận động vỗ tay đã hay rồi nhưng để - Trẻ lắng nghe động tác nhịp nhàng hơn thì chúng mình sẽ vận động vỗ tay lại một lượt nữa theo cô nhé. - Bây giờ chúng ta sẽ cùng lắng nghe các bạn tổ 1 hát và vỗ tay theo giai điệu bài hát “Đồ dùng bé yêu” nhé. - Trẻ lắng nghe - Trẻ vận động vỗ tay - Cô bao quát, mời trẻ nhận xét - Tiếp sau đây là sự thể hiện của các bạn tổ 2 - Trẻ lắng nghe - Trẻ vận động vỗ tay - Cô bao quát, mời trẻ nhận xét - Cuối cùng là sự thể hiện của các bạn tổ 3 - Trẻ vận động vỗ tay - Cô bao quát, mời trẻ nhận xét - Cô nhận thấy các bạn hát và vỗ tay rất hay đấy vậy cô xin mời (nhóm, cá nhân) sẽ lên vỗ tay theo giai điệu bài hát “Đồ dùng bé yêu” nào. - Nhóm trẻ biểu diễn, cô bao quát, nhận xét trẻ - Trẻ thực hiện * Nghe hát “Bé quét nhà” - Chúng mình vừa bài hát và vỗ tay “Đồ dùng bé yêu” - Trẻ lắng nghe rất là hay cô có một món quà dành tặng cho tất cả chúng mình đó là bài hát “Bé quét nhà” của tác giả Hà Đức Hậu. - Hát lần 1 kết hợp với động tác minh họa - Chúng mình vừa nghe bài hát gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời -> Bài hát “Bé quét nhà” của tác giả Hà Đức Hậu nói về em bé được bà bện cho 1 chiếc chổi rơm nên rất chăm chỉ quét nhà đấy. - Lần 2: Sau đây cô mời các con cùng lắng nghe bài hát - Trẻ lắng nghe “Bé quét nhà” qua giọng hát của bạn nhỏ thể hiện - Các bạn ơi chúng mình thấy bạn nhỏ thể hiện bài hát - Trẻ trả lời có hay không? Chúng mình hãy nổ một tràng pháo tay thật lớn nào. * Trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 20) - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình- bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé - TN: Chăm sóc vườn hoa của bé 12 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát một số đồ dùng trong gia đình - Trò chơi: Gieo hạt - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết kể tên, đặc điểm của một số đồ dùng trong gia đình: Cái chậu, cái xô, gáo múc nước. Trẻ biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Biết kể tên, đặc điểm của một số đồ dùng trong gia đình: Cái chậu, cái xô, gáo múc nước. Trẻ biết chơi trò chơi “Gieo hạt” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết kể tên, đặc điểm của một số đồ dùng trong gia đình: Cái chậu, cái xô, gáo múc nước theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Gieo hạt” theo cô và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên được một số đồ dùng trong gia đình: Cái chậu, cái xô, gáo múc nước. Trẻ chơi tốt trò chơi “Gieo hạt” và tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên được một số đồ dùng trong gia đình: Cái chậu, cái xô, gáo múc nước. Trẻ chơi được trò chơi “Gieo hạt” theo hướng dẫn và tự do trên sân - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên được một số đồ dùng trong gia đình: Cái chậu, cái xô, gáo múc nước theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Gieo hạt” theo cô và tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ an toàn - Cái chậu, cái xô, gáo múc nước III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: “Đồ dùng bé yêu” vừa hát kết hợp - Trẻ hát với vỗ tay và đi ra ngoài sân 2. HĐ2: Phát triển bài * QSCCĐ: Quan sát 1 số đồ dùng trong gia đình - Các con ơi chúng mình đang ở đâu đây - Quan sát cái chậu - Đây là cái gì? - Trẻ trả lời + Cái chậu có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Được làm bằng gì? - Trẻ lời + Cái chậu dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát cái xô. - Trẻ quan sát + Cái xô có đặc điểm gì? - Trẻ lời - Được làm bằng gì? - Trẻ trả lời + Cái xô dùng để làm gì? - Trẻ trả lời 13 - Cho trẻ quan sát cái gáo múc nước. - Trẻ quan sát + Cái gáo múc nước có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Được làm bằng gì? - Trẻ trả lời + Cái gáo múc nước dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Đây là các đồ dùng trong gia đình đấy: Các đồ - Trẻ lắng nghe dùng trong gia đình có rất nhiều công dụng đấy vì vậy chúng mình cần biết giữ gìn và bảo vệ những đồ dùng này nhé * TC: Gieo hạt - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do: - Trẻ chơi - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ. Cô động viên khuyến khích trẻ - Khuyến khích trẻ chơi, 3. HĐ3: Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đóng băng” biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đóng băng”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Đóng băng”,biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 21). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 21). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 21), chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Đồ dùng bé yêu,... III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Đóng băng” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 14 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi, cô khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *********************************** Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Nhà của tôi Hô hấp 1 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5 Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cái bát, cái thìa, đôi đũa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái bát, cái thìa, đôi đũa. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái bát, cái thìa, đôi đũa. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái bát, cái thìa, đôi đũa theo cô. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Cái bát, cái thìa, đôi đũa. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Cái bát, cái thìa, đôi đũa. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cái bát, cái thìa, đôi đũa theo cô. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý giữ gìn đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Cái bát, cái thìa, đôi đũa III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Cái bát” 15 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Cái bát - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Cái bát (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Tương tự làm quen từ: “Cái thìa, đôi đũa”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là cái bát - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: ‘‘Cái thìa, đôi đũa”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý giữ gìn đồ dùng trong gia - Trẻ lắng nghe đình * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1) - Cô nêu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi: Cô mời 1 trẻ lên nêu đặc điểm hình ảnh và các bạn ở dưới sẽ đoán xem đó là gì - Luật chơi: Bạn nào trả lời nhanh và đúng nhất sẽ là người chiến thắng - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô bao quát, động viên trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. MTXQ Đề tài: Trò chuyện về 1 số đồ dùng trong gia đình I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên một số đồ dùng trong gia đình như: Nồi cơm điện, ti vi, tủ lạnh. Biết một số đặc điểm đặc trưng của đồ dùng trong gia đình, biết công dụng của 1 số đồ dùng đó. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên một số đồ dùng trong gia đình như: Nồi cơm điện, ti vi, tủ lạnh. Biết một số đặc điểm đặc trưng của đồ dùng trong gia đình, biết công dụng của 1 số đồ dùng đó theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện” theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên một số đồ dùng trong gia đình như: Nồi cơm điện, ti vi, tủ lạnh. Biết một số đặc điểm đặc trưng của đồ dùng đó theo cô. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện” theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên một số đồ dùng trong gia đình như: Nồi cơm điện, ti vi, tủ lạnh. Nói được một số đặc điểm đặc trưng của đồ dùng trong gia đình, biết công dụng của 1 số đồ dùng đó. Chơi tốt trò chơi “Tranh gì xuất hiện” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên một số đồ dùng trong gia đình như: Nồi cơm điện, ti vi, tủ lạnh. Nói được một số đặc điểm đặc trưng của đồ dùng trong gia đình, 16 biết công dụng của 1 số đồ dùng đó theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tranh gì xuất hiện”theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên của một số đồ dùng trong gia đình như: Nồi cơm điện, ti vi, tủ lạnh. Nói được một số đặc điểm đặc trưng của đồ dùng đó theo cô. Chơi được trò chơi “Tranh gì xuất hiện” theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý giữ gìn đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh một số đồ dùng trong gia đình: Nồi cơm điện, ti vi, tủ lạnh. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô và cả lớp hát bài: “Đồ dùng bé yêu”. - Trẻ hát cùng cô. - Chúng mình vừa hát bài hát nói về nghề gì nhỉ? - Trẻ trả lời. - Các con ạ, trong trong gia đình chúng mình có - Trẻ lắng nghe. rất nhiều đồ dùng để phục vụ cuộc sống của chúng ta đấy. Và hôm nay chúng mình hãy cùng cô tìm hiểu xem đó là những đồ nào nhé 2. HĐ2: Phát triển bài. * Nồi cơm điện: - Trời tối, trời tối - “Trời sáng rồi”, các con hãy mau nhìn xem cô - Trẻ trả lời có hình ảnh gì? - Nồi cơm điệm có màu gì? - Trẻ trả lời - Nồi cơm điện có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời - Muốn nồi cơm điện hoạt động thì cần có gì? - Trẻ trả lời - Các bạn nhìn thấy nồi cơm điện bao giờ chưa? - Trẻ trả lời - Nồi cơm điện dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - À các con ạ, nồi cơm điện có 3 phần: dắc cắm, - Trẻ lắng nghe vỏ nồi, lõi nồi. Nồi cơm điện dùng để nấu cơm đấy các con ạ * Ti vi: - Cô cho trẻ quan sát ti vi - Trẻ quan sát. - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Ti vi có dạng hình gì? - Trẻ trả lời - Viền của ti vi có màu gì? - Trẻ trả lời - Ti vi dùng để làm gì nhỉ? - Trẻ trả lời - À đúng rồi đây gọi là ti vi đấy + Nghề giáo viên có những dụng cụ gì? - Trẻ trả lời - Để ti vi có thể hoạt động được thì cần có gì? - Trẻ trả lời - Nhận xét: các con ạ, đây là ti vi, ti vi có dạng - Trẻ lắng nghe. hình chữ nhật có viền màu đen, ti vi được sử dụng để truyền tải hình ảnh và âm thanh đến người xem đấy, và để ti vi có thể hoạt động được thì cần có điện đấy các con ạ 17 * Tủ lạnh: Cô trò chuyện tương tự như trên - Chúng mình vừa cùng cô tìm hiểu về những đồ - Trẻ trả lời dùng gì nhỉ? * Mở rộng: Ngoài những đồ dùng mà cô và các - Trẻ lắng nghe bạn vừa tìm hiểu ra thì bạn nào biết thêm có những đồ dùng gì trong gia đình nữa? * Trò chơi: Tranh gì xuất hiện - Hôm nay cô thấy các con học rất giỏi, bây giờ - Trẻ lắng nghe cô sẽ thưởng cho các con 1 trò chơi, trò chơi có tên là: Tranh gì xuất hiện - Cô nêu cách chơi, luật chơi: - Cô cho trẻ chơi. Cô hướng dẫn động viên trẻ - Trẻ chơi - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý giữ gìn đồ dùng - Trẻ lắng nghe trong gia đình 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé (TT) - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa của bé 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Làm đồng hồ treo tường bằng bìa cattong - T/C: Trời nắng trời mưa - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên nguyên vật liệu, biết làm đồng hồ treo tường bằng bìa cattong. Biết chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên nguyên vật liệu, biết làm đồng hồ treo tường bằng bìa cattong theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết làm đồng hồ treo tường bằng bìa cattong theo cô. Biết chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên nguyên vật liệu, làm được đồng hồ treo tường bằng bìa cattong, chơi tốt trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi được tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên nguyên vật liệu, làm được đồng hồ treo tường bằng bìa cattong theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Trời nắng trời mưa” theo hướng dẫn và chơi được tự do trên sân 18 - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ làm được đồng hồ treo tường bằng bìa cattong cùng cô, chơi được trò chơi “Trời nắng trời mưa” theo cô và chơi được tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực hiện II. Chuẩn bị: Bìa cattong, nắp chai, que kem, bút dạ, băng dính 2 mặt III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: “Đoàn tàu nhỏ xíu” vận động đi ra - Trẻ hát cùng cô ngoài sân 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: “Làm đồng hồ treo tường bằng bìa cattong” - Chúng mình đang học ở chủ đề gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Bạn nào có thể kể tên 1 số đồ dùng trong gia đình - Trẻ trả lời mình để cô và các bạn cùng nghe nào? - À các bạn ơi có 1 đồ dùng trong gia đình giúp - Trẻ trả lời chúng mình nhận biết được thời gian đấy đố cả lớp biết đó là gì? - Chúng mình đã nhìn thấy đồng hồ treo tường bao - Trẻ trả lời giờ chưa? - Cả lớp có muốn cùng cô làm đồng hồ treo tường - Trẻ trả lời không? - Cả lớp nhìn xem cô giáo có gì đây? - Trẻ trả lời -> Bìa cattong, nắp chai, que kem, bút dạ, băng dính 2 mặt - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình thực hiện làm - Trẻ lắng nghe đồng hồ treo tường bằng bìa cattong nhé + Và muốn biết được hôm nay cô làm như thế nào thì chúng mình cùng quan sát lên đây nhé - Cô làm mẫu: Cô có vòng tròn bằng bìa cattong để - Trẻ quan sát làm mặt đồng hồ, nắp chai cô sẽ viết số từ 1 đến 12 sau đó cô sẽ dùng băng dính 2 mặt để gắn nắp chai lên hình tròn, sau đó cô dùng 2 que kem gắn vào giữa hình tròn để làm kim phút và kim giờ. Sau khi thực hiện xong thì cô đã có 1 chiếc đồng hồ treo tường bằng bìa cattong rồi đấy - Chúng mình có muốn làm 1 chiếc đồng hồ treo - Trẻ trả lời tường bằng bìa cattong cho mình không nào? - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện -> Giáo dục trẻ giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh - Trẻ lắng nghe đồ dùng sau khi thực hiện - Cô bao quát trẻ - Cô nhận xét 19 * Trò chơi: Trời nắng trời mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Trời nắng trời mưa - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chúc cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do: - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQ tiếng Anh: Table, chair (Cái bàn, cái ghế) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ************************************** Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Nhà của tôi Hô hấp 1 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5 Trò chơi: Kéo co 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Ti vi, tủ lạnh, máy giặt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ti vi, tủ lạnh, máy giặt. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ti vi, tủ lạnh, máy giặt. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ti vi, tủ lạnh, máy giặt theo cô. Biết chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Ti vi, tủ lạnh, máy giặt. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tranh gì xuất hiện” 20 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng: Ti vi, tủ lạnh, máy giặt. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tranh gì xuất hiện” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Ti vi, tủ lạnh, máy giặt theo cô. Chơi được trò chơi “Tranh gì xuất hiện” 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý giữ gìn đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Ti vi, tủ lạnh, máy giặt III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô - Làm quen từ “Ti vi” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Ti vi - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Ti vi (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Tương tự làm quen từ: “Tủ lạnh, máy giặt”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là ti vi - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Tủ lạnh, máy giặt”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý giữ gìn đồ dùng trong gia - Trẻ lắng nghe đình * Trò chơi: Tranh gì xuất hiện - Trẻ lắng nghe - Cô nêu tên trò chơi: Tranh gì xuất hiện - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học 3. VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ kể chuyện: Thỏ con không vâng lời I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên chuyện, tên tác giả, biết nội dung câu chuyện và biết kể chuyện “Thỏ con không vâng lời”. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi “Điều gì sảy ra tiếp theo”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên chuyện, tên tác giả, biết nội dung câu chuyện và biết kể chuyện “Thỏ con không vâng lời” theo hướng dẫn. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi “Điều gì sảy ra tiếp theo” theo hướng dẫn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_13_chu_de_gia_dinh.pdf

