Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 12, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Các thành viên trong gia đình bé (Trung Chải)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 12, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Các thành viên trong gia đình bé (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 12, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Các thành viên trong gia đình bé (Trung Chải)
CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH BÉ Tuần 12: Thời gian từ ngày 02 tháng 12 đến ngày 06 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau Hô hấp 1: Thổi nơ - tay 2: Đưa ra phía trước, sau - bụng 1: Đứng cúi về phía trước - chân 4: Nâng cao chân gập gối - bật 5: Bật về các phía Trò chơi: Nhảy bao bố 2. Trò chơi có luật A. Trò chơi vận động: Gia đình Gấu B. Trò chơi học tập: Xếp nhà C. Trò chơi dân gian “Oẳn tù tì” 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé - ST: Xem tranh, ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề *************************************** Thứ 2 ngày 02 tháng 12 năm 2024 HOẠTĐỘNG SÁNG Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau Hô hấp 1: Thổi nơ - tay 2: Đưa ra phía trước, sau - bụng 1: Đứng cúi về phía trước - chân 4: Nâng cao chân gập gối - bật 5: Bật về các phía Trò chơi: Nhảy bao bố 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bố, mẹ, em trai I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bố, mẹ, em trai. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bố, mẹ, em trai. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Bố, mẹ, em trai. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Bố, mẹ, em trai. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) 2 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ, rõ ràng các từ: Bố, mẹ, em trai. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Bố, mẹ, em trai. Chơi được trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý các thành viên trong gia đình mình. II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Bố, mẹ, em trai III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ hát bài hát “Cả nhà thương nhau” và - Trẻ trò chuyện cùng cô dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Bố” - Trẻ quan sát - Đây là ai? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Bố” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là bố” - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Mẹ, em trai - Trẻ thực hiện -> Giáo dục trẻ biết yêu quý các thành viên trong - Trẻ lắng nghe gia đình mình * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Bố, mẹ, em trai” 3 - Trẻ thực hành lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Tương tự cho trẻ phát triển từ mẹ, em trai thành - Trẻ thực hiện câu - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Đọc hình ảnh (EL 13) - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe chơi: Đọc hình ảnh + Cách chơi: Khi cô đưa hình ảnh nào lên các bạn sẽ đọc tên hình ảnh đó + Luật chơi: Bạn nào đọc chưa đúng sẽ mất lượt chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3 3. PTVĐ: Đề tài: Đi lên, xuống trên ván dốc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và tập các động tác BTPTC theo lời bài hát “Cả nhà thương nhau”, trẻ biết tên bài VĐCB “Đi lên, xuống trên ván dốc” và biết thực hiện bài tập. Biết chơi trò “Chuyền bóng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và tập các động tác BTPTC theo lời bài hát “Cả nhà thương nhau”, trẻ biết tên bài VĐCB “Đi lên, xuống trên ván dốc” và biết thực hiện bài tập theo hướng dẫn. Biết chơi trò “Chuyền bóng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp đội hình, kết hợp các kiểu đi và tập các động tác BTPTC theo lời bài hát “Cả nhà thương nhau”, và biết thực hiện bài tập “Đi lên, xuống trên ván dốc” theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập tốt bài tập phát triển chung, nhớ tên bài VĐCB “Đi lên, xuống trên ván dốc”. Đi và giữ được thăng bằng khi thực hiện bài tập. Chơi tốt trò chơi “Chuyền bóng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển chung, nhớ tên bài VĐCB “Đi lên, xuống trên ván dốc”. Đi và giữ được thăng bằng khi thực hiện bài tập theo hướng dẫn. Chơi tốt trò chơi “Chuyền bóng” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp đội hình theo hiệu lệnh, tập được bài tập phát triển chung. Đi và giữ được thăng bằng khi thực hiện bài tập theo khả năng. Chơi tốt trò chơi “Chuyền bóng” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ thường xuyên rèn luyện sức khỏe II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, nhạc thể dục: Cả nhà thương nhau, trang phục gọn gàng. - Ván dốc. - Bóng để chơi trò chơi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Để cơ thể khỏe mạnh và tham gia các hoạt động không - Trẻ trả lời mệt mỏi thì chúng mình sẽ làm gì? - Bây giờ cô mời các bạn cùng khởi động nào! 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động: - Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chạy theo hiệu lệnh (đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi - Trẻ thực hiện bằng mũi chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm), chuyển 4 đội hình thành 2 hàng ngang. * Trọng động. - BTPTC: Tập với lời ca: “Cả nhà thương nhau” - Trẻ thực hiện + Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2lx8n + Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2lx8n + Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang - Trẻ tập 4lx8n + Bật 1: Bật tách chân, khép chân. - Trẻ tập 2lx8n - Cô bao quát trẻ tập. * VĐCB: Đi lên, xuống trên ván dốc - Cô giới thiệu tên vận động: Đi lên, xuống trên ván dốc - Làm mẫu: - Trẻ lắng nghe + Lần 1: Làm chi tiết động tác, không phân tích + Lần 2: Cô phân tích Tư thế chuẩn bị: Cô đứng trước tấm ván, hai tay dang - Trẻ chú ý quan sát ngang để giữ thăng bằng, cô đi từ đầu thấp của tấm ván đi thẳng lên đến đầu cao của tấm ván rồi cô quay người - Trẻ lắng nghe và trên bục kê và đi từ đầu cao của tấm ván xuông đến đầu quan sát thấp của tấm ván rồi đi thường về cuối hàng. - Các cháu cho biết cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời - Cô mời hai trẻ lên thực hiện, cô nhận xét - 2 trẻ thực hiện - Cho trẻ 2 hàng lên thực hiện 2 lần - Trẻ thực hiện - Cho 2 tổ thi đua. Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Chuyền bóng - Cô nêu các tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi * Giáo dục: Trẻ biết thường xuyên rèn luyện sức khoẻ. - Trẻ lắng nghe * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khuyến khích - Trẻ lắng nghe trẻ. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề - ST: Xem tranh, ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời: - HĐCCĐ: Gấp quạt tặng mẹ - Trò chơi: Gieo hạt - Chơi tự do 5 I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết dùng giấy để gấp quạt. Biết cách gấp những nếp nhỏ thẳng đều nhau, gấp đôi tờ giấy gấp, phết hồ dán hai nếp cuối phía trong, ép chặt mở ra thành chiếc quạt đẹp tặng mẹ. Biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết dùng giấy để gấp quạt. Biết cách gấp những nếp nhỏ thẳng đều nhau, gấp đôi tờ giấy gấp, phết hồ dán hai nếp cuối phía trong, ép chặt mở ra thành chiếc quạt đẹp tặng mẹ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết dùng giấy để gấp quạt. Biết cách gấp những nếp nhỏ thẳng đều nhau, gấp đôi tờ giấy gấp, phết hồ dán hai nếp cuối phía trong mở ra thành chiếc quạt đẹp tặng mẹ theo cô, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” theo cô và chơi tự do. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ khéo léo dùng đôi tay để gấp và dùng ngón tay miết các nếp đều nhau để tạo thành cái quạt, chơi tốt trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ khéo léo dùng đôi tay để gấp và dùng ngón tay miết các nếp đều nhau để tạo thành cái quạt theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ khéo léo dùng đôi tay để gấp và dùng ngón tay miết các nếp đều nhau để tạo thành cái quạt theo cô, chơi được trò chơi “Gieo hạt” theo cô và chơi tự do. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý giữ gìn sản phẩm mình làm ra, yêu quý những người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: Giấy màu các loại, quạt gấp sẵn III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ đọc bài thơ “Yêu mẹ” và trò chuyện - Trẻ đọc thơ cùng cô về chủ đề 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Gấp quạt tặng mẹ - Hôm nay có một điều thú vị dành cho các con. - Trẻ trả lời - Các con biết đây là gì không? - Trẻ trả lời - Chiếc quạt này được làm bằng gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát quạt mẫu, gợi ý cho trẻ nêu 1 - Trẻ quan sát số đặc điểm nổi bật: Màu sắc, chất liệu, - Các con có biết quạt dùng để làm gì không? - Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn làm chiếc quạt như này - Trẻ trả lời mang về tặng mẹ không? - Chúng mình cùng quan sát lên đây lắng nghe và - Trẻ trả lời xem cô làm nhé. - Đầu tiên cô đặt tờ giấy xuống bàn, gấp mí giấy ở - Trẻ lắng nghe 6 dưới lên, dùng các ngón tay miết nhẹ giấy cho thẳng. Sau đó lật mặt dưới tờ giấy lên trên, gấp mí - Trẻ quan sát và lắng giấy thứ hai bằng mí giấy thứ nhất. Lần lượt gấp nghe như vậy cho đến hết tờ giấy. Khi gấp xong cô gấp 2 đầu giấy bằng nhau sao cho trùng khít và vuốt nhẹ. - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Giáo dục trẻ biết yêu quý giữ gìn sản phẩm mình - Trẻ lắng nghe làm ra, yêu quý những người thân trong gia đình. * Trò chơi: “Gieo hạt” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: Bố, mẹ (Dad, Mom). 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 7 - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 3. Thái độ: Trẻ luôn giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ nhé. II. Chuẩn bị: - Cờ bé ngoan. Khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, - Trẻ lắng nghe mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. =>GD: Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ. - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại tiêu chuẩn bé bé ngoan. ngoan cho cô nào. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? - Trẻ nhận xét bạn + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Trả trẻ. - Trẻ lắng nghe ******************************************** Thứ 3 ngày 03 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau Hô hấp 1: Thổi nơ - tay 2: Đưa ra phía trước, sau - bụng 1: Đứng cúi về phía trước - chân 4: Nâng cao chân gập gối - bật 5: Bật về các phía Trò chơi: Nhảy bao bố 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Ông nội, bà nội, bác trai I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ông nội, bà nội, bác trai. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”. 8 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ông nội, bà nội, bác trai. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ông nội, bà nội, bác trai. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Ông nội, bà nội, bác trai. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ, rõ ràng các từ: Ông nội, bà nội, bác trai. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Ông nội, bà nội, bác trai. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: “Ông nội, bà nội, bác trai” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng hát bài “Cháu yêu bà” trẻ trò chuyện và - Trẻ trò chuyện cùng cô dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Bà nội” - Trẻ trả lời + Đây là ai? - Trẻ lắng nghe - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Bà nội - Trẻ nói - Cho 2 trẻ nói (3 lần). Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là bà nội - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Ông nội, bác trai - Trẻ lắng nghe -> Giáo dục trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia đình - Trẻ thực hành * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Ông nội, bà nội, bác trai” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô cho trẻ phát triển từ “Ông nội, bác trai” thành - Trẻ lắng nghe câu tương tự như trên. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ 9 * Trò chơi: “Cùng mô tả” (EL 9) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cùng mô tả - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. MTXQ Đề tài: Trò chuyện về các thành viên trong gia đình I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình, biết gia đình đông con, gia đình ít con, gia đình nhiều thế hệ. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói”, “Đội nào nhanh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình, biết gia đình đông con, gia đình ít con, gia đình nhiều thế hệ theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói”, “Đội nào nhanh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên, công việc của các thành viên trong gia đình mình. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói”, “Đội nào nhanh” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, công việc của các thành viên trong gia đình mình, phân biệt được gia đình đông con, gia đình ít con, gia đình nhiều thế hệ. Chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 22), “Đội nào nhanh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, công việc các thành viên trong gia đình mình, phân biệt được gia đình đông con, gia đình ít con, gia đình nhiều thế hệ. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 22), “Đội nào nhanh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên, công việc của các thành viên trong gia đình mình. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 22). “Đội nào nhanh” theo cô. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia đình II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: “Cả nhà thương nhau” - Hình ảnh gia đình bạn nhỏ, tranh gia đình đông con, gia đình ít con, gia đình nhiều thế hệ. - Bóng nhựa, tranh lô tô để chơi trò chơi. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Cả nhà thương nhau” - Trẻ hát cùng cô + Chúng mình vừa hát bài hát gì” - Trẻ 2-3T trả lời + Trong bài hát nhắc đến ai? - Trẻ 4-5T trả lời Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng cô tìm hiểu về các - Trẻ lắng nghe 10 thành viên trong gia đình mình nhé! 2. HĐ2: Phát triển bài * Quan sát và trò chuyện + Quan sát hình ảnh gia đình bạn nhỏ - Trẻ trả lời - Trò chuyện vời trẻ về bức tranh: - Trẻ trả lời + Bức tranh nói về gia đình ai? - Trẻ trả lời + Trong gia đình bạn nhỏ có những ai? - Trẻ trả lời + Trong gia đình bạn nhỏ có mấy người ? - Trẻ trả lời - Gia đình con có những mấy người, đó là những ai? - Trẻ trả lời + Sở thích của từng người trong gia đình? - Trẻ trả lời (Bố thích gì? - Trẻ trả lời Mẹ thích gì? - Trẻ trả lời Anh, chị thích gì?) - Trẻ trả lời + Công việc của những người thân trong gia đình (ông, bà, bố, mẹ, chị thường làm những việc gì?) - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ kể về gia đình mình: Tên bố, mẹ, anh, chị, em, và công việc của bố, mẹ. - Cô cho trẻ xem 2 bức tranh về gia đình: Gia đình - Trẻ quan sát lớn có ông, bà, bố, mẹ, và các con. Gia đình nhỏ có bố, mẹ, và các con. - Các con có nhận xét gì về sự khác nhau của 2 bức - Trẻ trả lời tranh? - Cô cho trẻ biết ntn là gia đình lớn, gia đình nhỏ: - Trẻ lắng nghe + Gia đình lớn là có ông bà, bố mẹ, con cái cùng sống chung. + Gia đình nhỏ là có bố mẹ và con cái sống chung. + Ông, bà sinh ra mẹ gọi là gì? - Trẻ trả lời + Ông, bà sinh ra bố gọi là gì? + Bố mẹ con làm nghề gì? + Hằng ngày, ai đưa các con đến lớp + Gia đình con có mấy anh, chị em? + Cô giới thiệu gia đình có từ 1-2 con gọi là gia đình - Trẻ lắng nghe. ít con, gia đình có 3 con trở lên là gia đình nhiều con. Còn những GĐ có ông, bà, bố, mẹ và các con cùng chung sống được gọi là GĐ nhiều thế hệ. => Giáo dục: biết yêu quý các thành viên trong gia - Trẻ lắng nghe. đình * Củng cố: Trò chơi 1: “Bắt lấy và nói” - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi: + Cách chơi: Cô lăn bóng về phía bạn nào thì bạn đó - Trẻ lắng nghe sẽ bắt bóng và nhìn lên trên màn hình có hình ảnh nào hiện lên và gọi đúng tên của hình ảnh đó 11 + Luật chơi: Trẻ nào trả lời không đúng sẽ l phải nói to tên hình đó cùng cô 3 lần - Tổ chức chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Trẻ lắng nghe Trò chơi 2: Đội nào nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe chơi cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ST: Xem tranh, ảnh về chủ đề (TT) - TN: Chăm sóc chậu hoa - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Bóng bay tự thổi phồng - T/C: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và làm thí nghiệm bóng bay tự thổi phồng, biết giải thích hiện tượng theo ý hiểu của bản thân. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và làm thí nghiệm bóng bay tự thổi phồng theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết làm thí nghiệm bóng bay tự thổi phồng cùng cô. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ làm được thí nghiệm bóng bay tự thổi phồng, giải thích được hiện tượng theo ý hiểu của bản thân. Chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi được tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ làm được thí nghiệm bóng bay tự thổi phồng theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi được tự do trên sân - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ làm được thí nghiệm bóng bay tự thổi phồng cùng cô, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi được tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết thu dọn đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm. II. Chuẩn bị: Bóng bay, chai nhựa rỗng, baking soda, giấm 12 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: “Điều kỳ diệu quanh ta” vận động - Trẻ hát cùng cô đi ra ngoài sân 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: “Bóng bay tự thổi phồng” - Chúng mình đang đứng ở đâu đây? - Trẻ trả lời - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? -> Bóng bay, chai nhựa rỗng, baking soda, giấm - Trẻ trả lời - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra được hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình làm gì không? - Trẻ lắng nghe - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình sẽ làm thí nghiệm bóng bay tự thổi phồng nhé + Và muốn biết được hôm nay cô làm như thế nào thì chúng mình cùng quan sát lên đây nhé - Cô làm mẫu: Cô đổ giấm trắng vào chai nhưa, tiếp - Trẻ quan sát theo thêm 3 thìa cà phê baking soda, sau đó cô kéo đầu bóng bay giãn ra cho vào miệng chai. Cuối cùng quan sát thấy quả bóng bay dần bị thổi phồng lên trên. - Theo các con hiện tượng gì sẽ xảy ra? - Trẻ trả lời - Các con có biết vì sao quả bóng lại được thổi - Trẻ trả lời phồng lên không? => Cô giải thích: Vì giấm kết hợp với baking soda - Trẻ lắng nghe sẽ tạo ra khí cacbon dioxit làm phồng quả bóng - Cô cho trẻ thực hiện. Cô bao quát trẻ - Trẻ thực hiện - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe -> Giáo dục: Trẻ biết thu dọn đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm. * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Mèo đuổi chuột” - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi * Chơi tự do: - Trẻ chơi tự do với các đồ chơi trên sân - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 13 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai đoán giỏi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi trò chơi, chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý các thành viên trong gia đình II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa các thành viên trong gia đình, các kiểu gia đình III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi: “Ai đoán giỏi” + Cách chơi: Cô đưa ra hình ảnh, nhiệm vụ của các con sẽ phải đoàn thật nhanh tên hình ảnh đó? + Luật chơi: Bạn nào chưa đoán chưa đúng sẽ phải hát bài tặng cả lớp và cô giáo. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Động viên khuyến khích trẻ chơi. - Giáo dục trẻ yêu quý các thành viên trong gia đình 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ **************************************** Thứ 4 ngày 04 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau Hô hấp 1: Thổi nơ -tay 2: Đưa ra phía trước, sau - bụng 1: Đứng cúi về phía trước - chân 4: Nâng cao chân gập gối - bật 5: Bật về các phía Trò chơi: Nhảy bao bố 14 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ, rõ ràng các từ: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại 2. HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu Làm quen từ “Ông ngoại” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Ông ngoại - Vậy đố các bạn biết đây là ai? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Ông ngoại (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Tương tự làm quen từ: “Bà ngoại, bác gái”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là ông ngoại - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Bà ngoại, bác gái”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia - Trẻ lắng nghe 15 đình * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Cô nêu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô sẽ mời một bạn lên quan sát hình ảnh bên trên, bạn đó sẽ miêu tả hình ảnh mà bạn đó quan sát được nói cho cả lớp cùng đoán + Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được đoán 1 lần - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. Cô nhận xét sau khi - Trẻ lắng nghe chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Tạo hình: Làm khung ảnh để bàn (EDP) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nêu được tên gọi, đặc điểm, cấu tạo, công dụng của khung ảnh (S). - Trẻ nêu được các nguyên vật liệu, dụng cụ như: Băng dính 2 mặt, giấy màu, que kem, kéo, dập ghim để tạo ra được khung ảnh (T) - Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kỹ năng cắt, dán, ghép khi thực hiện, trình bày được các bước của quy trình thiết kế để tạo khung ảnh (E) - Trẻ gắn được các que, gắn được từng từng que để tạo thành khung ảnh; nhận ra vẻ đẹp của của khung ảnh (A) - Trẻ biết xác định hình dạng, kích thước của khung ảnh, số lượng khung ảnh (M) 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng quan sát, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến khung ảnh (S). - Lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế khung ảnh (T) - Phác thảo được ý tưởng về khung ảnh định thiết kế và các bước thiết kế khung ảnh. Xây dựng được các bước tạo ra khung ảnh bằng kỹ thuật đo, cắt, dán, trang trí (E). - Thể hiện được ý kiến bằng lời nói về vẻ đẹp, sự hài hòa, cân đối của khung ảnh (A) - Xác định được hình dạng, kích thước của khung ảnh, số lượng khung ảnh (M) 3. Thái độ: - Trẻ chủ động phối hợp với bạn và đoàn kết trong giờ học, biết giữ gìn, ứng dụng sản phẩm mình tạo ra. Luôn biết biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: 1 số khung ảnh với các chất liệu khác nhau: Khung ảnh làm bằng que kem, Khung ảnh làm bằng bìa caton, ống hút - Đồ dùng của trẻ: Giấy màu, nắp chai, que kem, ống hút, giấy A4; Kéo 24 cái, bút chì, keo dán 24 lọ, băng dính 2 mặt 16 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Hỏi, xác định vấn đề (3 phút) - Cô và trẻ cùng hưởng ứng theo bài hát “ Tổ ấm gia - Trẻ hưởng ứng đình” - Cô tặng cho trẻ một món quà và cùng mở với trẻ - Trẻ trả lời + Cô mang đến cho lớp mình món quà gì? (Tấm ảnh gia đình) + Để bức ảnh thêm bền và đẹp hơn, người ta thường - Trẻ trả lời để những tấm ảnh vào đâu? - Để lưu giữ được những kỷ niệm và những hoạt động của gia đình thì mọi người đã chụp ảnh và in - Trẻ trả lời thành những tấm ảnh để có thể xem lại được. Các tấm ảnh thường được để như thế nào ở gia đình? (Treo, để bàn, to hay nhỏ?) => Vậy tiết học hôm nay cô sẽ cùng các bạn làm - Trẻ lắng nghe khung ảnh để bàn nhé. Hoạt động 2: Tưởng tượng (5 phút) - Cô đưa ra khung ảnh mẫu cho trẻ xem và nêu nhận xét về các khung ảnh khác nhau. + Khung ảnh có những phần nào? - Trẻ trả lời + Nó có màu gì? - Trẻ trả lời + Khung ảnh được làm bằng chất liệu gì? - Trẻ trả lời + Khung có dạng hình gì? - Trẻ trả lời + Vì sao nó đứng được? - Trẻ trả lời + Khung ảnh dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Các con có ý tưởng làm khung ảnh như thế nào? - Trẻ trả lời - Có rất nhiều ý kiến làm khung ảnh khác nhau vậy cô mời các bạn cùng ý tưởng sẽ về cùng 1 nhóm để - Trẻ lắng nghe cùng nhau thực hiện nhé! - Để làm được khung ảnh chúng mình những nguyên vật liệu gì? (Cho trẻ thực hiện lựa chọn các - Trẻ thực hiện nguyên vật liệu mà nhóm sẽ thực hiện lên phiếu điều tra). Hoạt động 3: Lập kế hoạch/ lên phương án thiết kế (8 phút ) - Để có thể làm được khung ảnh chúng mình cần có - Trẻ lắng nghe bản thiết kế, bây giờ các con hãy vẽ bản thiết kế mà mình định làm nhé. - Cô cho trẻ lên lấy giấy bút để thiết kế. - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Giáo viên đi đến các nhóm: + Con vẽ xong chưa? - Trẻ trả lời + Bản vẽ đầy đủ các chi tiết chưa? - Trẻ trả lời 17 + Con có bổ sung gì không? - Trẻ trả lời - Cho trẻ trong nhóm chia sẻ và lựa chọn bản thiết kế đẹp nhất để làm mẫu chung cho nhóm thực hiện. Hoạt động 4: Chế tạo/ thiết kế sản phẩm và thử nghiệm (19 phút) - Các con đã sẵn sàng tạo nên những khung ảnh thật - Trẻ trả lời đẹp giống như bản thiết kế chưa nào? - Bây giờ cô mời các nhóm lên lấy đồ dùng và cùng - Trẻ lấy đồ dùng thực hiện theo bản thiết kế của nhóm mình nhé. - Cô gợi ý trẻ các nhóm làm hoàn chỉnh khung từ - Trẻ thực hiện các nguyên vật liệu đã lựa chọn. - Cô giám sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình thực hiện khi trẻ gặp khó khăn. + Con đang làm gì? Làm như thế nào? - Trẻ trả lời + Con gặp khó khăn gì không? Con đã làm gì để - Trẻ trả lời khắc phục? + Con nhờ ai giúp mình? Con thấy kết quả thế nào? - Trẻ trả lời Hoạt động 5: Trình bày và hoàn thiện sản phẩm (5 phút) - Cô cho trẻ mang khung ảnh của nhóm mình lên - Trẻ thực hiện trưng bày và từng nhóm sẽ giới thiệu khung ảnh của nhóm mình. + Nhóm con làm được gì đây? - Trẻ trả lời + Khung ảnh con làm đã giống với bản thiết kế - Trẻ trả lời chưa? + Con có muốn thay đổi gì trong thiết kế hoặc sản - Trẻ trả lời phẩm của mình không? + Nếu được chỉnh sửa các con sẽ chỉnh sửa gì? - Trẻ trả lời => GD trẻ: Luôn biết biết giữ gìn đồ dùng trong gia - Trẻ lắng nghe đình - Kết thúc: Cô cho trẻ mang khung ảnh ra góc steam trưng bày. - Trẻ thực hiện 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa (TT) - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau - Trò chơi: Lộn cầu vồng - Chơi tự do 18 I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc đơn giản nhổ cỏ, tưới nước cho rau, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo cô, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại rau trong vườn, làm được một số việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau, chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ làm được 1 số công việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho rau theo cô, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc vườn rau. II. Chuẩn bị: - Vườn rau, bình tưới nước. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện 2. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau - Cho trẻ ra vườn rau và trò chuyện - Trẻ di chuyển - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Đây là vườn hoa của điểm trường mình đấy, trong - Trẻ trả lời vườn có những rau gì? - Cô cho trẻ nhắc lại tên hoa theo tập thể cả lớp - Trẻ nhắc lại - Để rau xanh, tốt thì chúng mình phải làm những công - Trẻ trả lời việc gì? - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn rau nhé. - Trẻ trả lời - Cho trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi - Trẻ lắng nghe chăm sóc rau. * Trò chơi: “Lộn cầu vồng” 19 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Lộn cầu vồng”. - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ hứng thú chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tôi nói bạn làm I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi và biết chơi trò chơi “Tôi nói bạn làm”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi và biết chơi trò chơi “Tôi nói bạn làm” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Tôi nói bạn làm” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Tôi nói bạn làm” (EL 21). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Tôi nói bạn làm” (EL 21) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Tôi nói bạn làm” (EL 21) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. 4. II. Chuẩn bị: Không gian chơi cho trẻ III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: Tôi nói bạn làm + Cách chơi: Ở trò chơi này, cô sẽ nói các cháu làm một điều gì đó, nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu: “Tôi nói” thì các con mới được làm theo nhé. VD: “Tôi nói các bạn ngồi xuống” thì các bạn sẽ thực hiện. Còn “các bạn ngồi xuống” thì các con không thực hiện theo. + Luật chơi: Trẻ nào thực hiện không đúng theo yêu cầu sẽ bị loại khỏi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi => Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ 20 Thứ 5 ngày 05 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau Hô hấp 1: Thổi nơ -tay 2: Đưa ra phía trước, sau - bụng 1: Đứng cúi về phía trước - chân 4: Nâng cao chân gập gối - bật 5: Bật về các phía Trò chơi: Nhảy bao bố 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Anh trai, chị gái, em gái I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Anh trai, chị gái, em gái”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Anh trai, chị gái, em gái”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Anh trai, chị gái, em gái”. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Anh trai, chị gái, em gái”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng, mạch lạc “Anh trai, chị gái, em gái”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ “Anh trai, chị gái, em gái”. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý các thành viên trong gia đình II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Anh trai, chị gái, em gái III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Anh trai” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Anh trai - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là ai? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Anh trai (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Tương tự làm quen từ: “chị gái, em gái”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_12_chu_de_nghe_nghi.pdf

