Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 11, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà của bé (Trung Chải)

pdf 36 trang Mộc Miên 12/12/2025 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 11, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà của bé (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 11, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà của bé (Trung Chải)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 11, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà của bé (Trung Chải)
 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP
 CHỦ ĐỀ NHỎ: NGÔI NHÀ CỦA BÉ
 Tuần 11: Thời gian từ ngày 25 tháng 11 đến ngày 29 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHUNG
 1.Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau
 Hô hấp 1: Thở ra, hít vào sâu - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 1: 
 Đứng cúi về phía trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 1: Bật tách khép 
 chân. 
 Trò chơi: Kéo co
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 1 - tay 3 - bụng 1 - chân 3 - bật 
1” theo lời ca bài hát “Cả nhà thương nhau”. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, 
luật chơi, biết chơi trò chơi “Kéo co”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 1 - tay 3 - bụng 1 - chân 3 - bật 
1” theo lời ca bài hát “Cả nhà thương nhau” theo cô. Biết tên trò chơi, biết cách 
chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Kéo co”.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 1 - tay 3 - bụng 1 - chân 3 - 
bật 1” theo lời bài hát “Cả nhà thương nhau” theo hướng dẫn . Biết tên trò chơi, 
biết chơi trò chơi “Kéo co” theo hướng dẫn.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Biết phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập đúng thuần thục 
các động tác của bài tập theo lời bài hát “Cả nhà thương nhau”. Trẻ hiểu cách 
chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Kéo co”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập tốt các động tác 
của bài tập theo lời bài hát “Cả nhà thương nhau” theo cô. Trẻ hiểu cách chơi, 
luật chơi và chơi được trò chơi “Kéo co” 
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết phối hợp các cơ tay, chân, bụng, tập được các động tác của 
bài tập theo lời bài hát “Cả nhà thương nhau” theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò 
chơi “Kéo co” theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ chăm chỉ tập thể dục để có một cơ thể khoẻ mạnh, giữ gìn cơ thể 
luôn sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn; Nhạc khởi động; nhạc bài 
hát “Cả nhà thương nhau”; Dây thừng
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1. Giới thiệu bài:
 - Các bạn ơi đã tới giờ thể dục sáng rồi, chúng mình - Trẻ lắng nghe
 cùng nhau tập thể dục sáng nhé.
 2.HĐ2: Phát triển bài
 * Khởi động
 + Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng - Trẻ hát và đi thành 2
 gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi vòng tròn, đi các kiểu 
 bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy chân
 nhanh, chạy chậm.) dừng lại, chuyển về thành 3 
 hàng ngang. 
 * Trọng động.
 + BTPTC: Tập theo lời bài hát: “Cả nhà thương 
 nhau” - Trẻ tập cùng cô
 - Hô hấp 1: Thở ra hít vào sâu - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Bật 1: Bật tách, khép chân - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe - Trẻ chú ý lắng nghe
 mạnh.
 * Trò chơi: “Kéo co”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi
 - Nhận xét động viên trẻ. 
 * Hồi tĩnh
 Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ đi quanh sân
 3.HĐ3. Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: Gia đình Gấu
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Gia 
đình Gấu”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Gia 
đình Gấu”.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Gia 
đình Gấu” theo hướng dẫn.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò 
chơi “Gia đình Gấu”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò 
chơi “Gia đình Gấu”.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi 
“Gia đình Gấu” theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với bạn.
II. Chuẩn bị: Vẽ 3 vòng tròn ở giữa lớp làm nhà của Gấu. Mũ theo 3 màu 
(trắng, đen, vàng). 3
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Gia đình Gấu, cách chơi, luật chơi
- Luật chơi: Trẻ nào không về đúng nhà tương ứng với mũ đội trên đầu sẽ phải 
ra ngoài 1 lượt chơi.
- Cách chơi: Cô quy định vòng tròn 1 là nhà của Gấu trắng, vòng tròn 2 là nhà 
của Gấu đen, vòng tròn 3 là nhà của Gấu vàng. Chia trẻ làm 3 nhóm, mỗi nhóm 
đội 1 loại mũ khác nhau để phân biệt Gấu trắng, Gấu đen và Gấu vàng. Theo 
nhạc các chú Gấu đi chơi, bò chui qua hầm, cùng hát vui vẻ. Khi nghe hiệu lệnh 
“trời mưa” thì các chú Gấu phải nhanh chân về đúng nhà của mình.
- Tổ chức cho trẻ chơi. Bao quát trẻ chơi. 
- Nhận xét sau khi chơi.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn.
 B. Trò chơi học tập: Xếp nhà
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, chơi trò chơi “Xếp 
nhà”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, chơi trò chơi “Xếp 
nhà” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, chơi trò chơi “Xếp 
nhà” theo cô.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi 
“Xếp nhà”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi 
“Xếp nhà” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi 
“Xếp nhà” theo cô.
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý ngôi nhà mình ở 
II. Chuẩn bị: Các khối gỗ hình vuông, chữ nhật, tam giác, lăng trụ. Một số mẫu 
nhà
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Xếp nhà
- Phổ biến luật chơi và cách chơi:
- Luật chơi: Bạn nào xếp ngôi nhà nhanh nhất là người chiến thắng
- Cách chơi: Cô sẽ đưa một số mẫu nhà cho các bạn
+ Hỏi trẻ đây là kiểu nhà gì?
+ Hỏi trẻ thích xếp ngôi nhà theo kiểu mẫu nào?
+ Cho trẻ xếp ngôi nhà theo ý thích
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 
- Cô bao quát trẻ, nhận xét trẻ, động viên trẻ sau mỗi lần chơi 
- Giáo dục trẻ yêu quý ngôi nhà của mình. 4
 C. Trò chơi dân gian “Oẳn tù tì”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi 
“Oẳn tù tì”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi 
“Oẳn tù tì” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi 
“Oẳn tù tì” theo cô. 
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi 
“Oẳn tù tì”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi và chơi được trò chơi 
“Oẳn tù tì” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi và chơi được trò 
chơi “Oẳn tù tì” theo cô.
3. Thái độ
- Trẻ chơi đoàn kết, các bạn trong lớp giúp đỡ lẫn nhau.
II. Chuẩn bị: 
- Không gian tổ chức
III. Tiến hành:
- Cô giới thiệu tên trò chơ: Oẳn tù tì
- Phổ biến cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Trò chơi có thể tiến hành khi có 2 người chơi trở lên cùng đứng 
hoặc ngồi, tay đung đưa theo nhịp câu hát:
 Oẳn tù tì
 Ra cái gì?
 Ra cái này!
Kết thúc câu hát, tất cả người chơi cùng xòe tay theo các hình: nắm tay là búa, 
chĩa hai ngón trỏ và ngón giữa là kéo, xòe cả bàn tay là bao.
+ Luật chơi: Trò chơi tìm ra người thắng theo quy tắc sau: búa thắng được kéo, 
kéo cắt được bao, bao trùm được búa, nếu cả 2 đều ra giống nhau thì chơi lại.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. 
- Cô bao quát trẻ, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề 
 - XD: Xây ngôi nhà của bé 
 - ST: Xem tranh, ảnh về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn rau
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5
 Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024
 HOẠTĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau
 Hô hấp 1: Thở ra, hít vào sâu - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 1: 
 Đứng cúi về phía trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 1: Bật tách khép 
 chân.
 Trò chơi: Kéo co
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Nhà gỗ, nhà trình tường, nhà xây 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nhà gỗ, nhà trình tường, nhà xây. 
Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nhà gỗ, nhà trình tường, nhà xây. 
Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” theo 
hướng dẫn 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu các từ: Nhà gỗ, nhà trình tường, nhà xây. Biết 
chơi trò chơi “Đọc hình ảnh” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nhà gỗ, nhà 
trình tường, nhà xây. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi 
“Đọc hình ảnh” (EL 13)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ: Nhà gỗ, nhà trình tường, nhà xây. Phát triển 
được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) theo 
hướng dẫn. 
- Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được từ: Nhà gỗ, nhà trình tường, nhà xây. Chơi được 
trò chơi “Đọc hình ảnh” (EL 13) theo cô.
3. Thái độ: 
- Trẻ yêu quý ngôi nhà của mình và biết giữ gìn, vệ sinh ngôi nhà sạch sẽ
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh minh họa: Nhà gỗ, nhà trình tường, nhà xây 
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô
 bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu: - Trẻ quan sát
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Nhà gỗ” - Trẻ trả lời
 + Đây là gì?
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Nhà gỗ” - Trẻ lắng nghe 6
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là nhà gỗ” - Trẻ thực hiện
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Nhà trình - Trẻ thực hiện
 tường, nhà xây 
 -> Giáo dục trẻ yêu quý ngôi nhà của mình và biết - Trẻ lắng nghe
 giữ gìn, vệ sinh ngôi nhà sạch sẽ 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Nhà gỗ, nhà trình - Trẻ thực hành
 tường, nhà xây” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, 
 cá nhân trẻ nói.
 - Tương tự cho trẻ phát triển từ nhà trình tường, nhà - Trẻ thực hiện 
 xây thành câu
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 * Trò chơi: Đọc hình ảnh (EL 13)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe
 chơi: Đọc hình ảnh
 + Cách chơi: Khi cô đưa hình ảnh nào lên các bạn - Trẻ lắng nghe
 sẽ đọc tên hình ảnh đó 
 + Luật chơi: Bạn nào đọc chưa đúng sẽ mất lượt 
 chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 
 3. Toán
 Đề tài: So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 7
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm số 
lượng 7. Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng 
các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, 
biết đặt thẻ số tương ứng và nói kết quả, biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, 
bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp từ thành hàng ngang, biết đếm 
số lượng 7. Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 
bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít 
nhất, biết đặt thẻ số tương ứng và nói kết quả, biết chơi trò chơi “Thêm sao cho 
đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm 
số lượng 7 theo cô. Biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 
theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao 
chép mẫu” theo hướng dẫn. 7
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm 
số lượng 7. Trẻ so sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 
bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn, ít 
nhất, đặt được thẻ số tương ứng và nói được kết quả, chơi tốt trò chơi “Thêm sao 
cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” (EM 6).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm 
số lượng 7. Trẻ so sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 
bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn, ít 
nhất, đặt được thẻ số tương ứng và nói kết quả, chơi được trò chơi “Thêm sao 
cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao chép mẫu” (EM 6) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp thành hàng ngang, biết đếm 
số lượng 7 theo cô. So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 
theo khả năng. Chơi được trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Sao 
chép mẫu” (EM 6) theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ yêu quý ngôi nhà của mình.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình ngôi nhà có cây hoa có số lượng 7. Rổ đựng cho trẻ
- Cái bát, cái cốc, chiếc thìa có số lượng 7, thẻ số từ 1, 2, 3, 4, 5, 6,7. 
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò truyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ 2: Phát triển bài:
 * Ôn tạo nhóm thành lập số lượng trong phạm 
 vi 7, số 7 
 - Cô cho trẻ đi thăm mô hình ngôi nhà 
 - Cho trẻ đếm số lượng đồ dùng, đồ chơi có số - Trẻ thực hiện
 lượng 7 và gắn thẻ số tương ứng.
 - Cô bao quát trẻ
 - Giáo dục trẻ yêu quý ngôi nhà của mình - Trẻ lắng nghe
 * So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong 
 phạm vi 7
 - Cô giáo đã tặng cho các bạn những rổ quà đấy 
 chúng mình cùng mang về chỗ ngồi xem có 
 những gì nào.
 Chúng mình cùng nhìn xem trong rổ chúng mình - Trẻ lấy rổ về chỗ
 có gì?
 - Bây giờ chúng mình cùng xếp cái bát có trong 
 rổ ra bảng vừa xếp vừa đếm xếp hàng ngang, cách - Trẻ xếp và đếm
 đều nhau. 
 - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu cái bát? - Trẻ thực hiện
 Tương ứng số mấy? Tìm thẻ số 7 gắn vào bên 
 phải 8
- Chúng mình xếp 6 cái cốc xếp tương ứng 1:1 - Trẻ trả lời
xếp bên dưới cái bát
- Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu cái cốc? 
Tương ứng số mấy? Tìm thẻ số tương ứng gắn - Trẻ thực hiện
vào?
- Tiếp theo hãy xếp cho cô 5 chiếc thìa bên dưới - Trẻ trả lời
cái cốc và gắn thẻ số tương ứng.
- Chúng mình xem nhóm cái bát, nhóm cái cốc, 
nhóm chiếc thìa như thế nào với nhau? Vì sao - Trẻ thực hiện
không bằng nhau?
- Nhóm nào nhiều nhất? vì sao? - Trẻ trả lời
-> Nhóm cái bát nhiều nhất vì nhóm cái bát nhiều 
hơn nhóm cái cốc và nhóm thìa - Trẻ trả lời
- Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? vì sao
-> Nhóm cái cốc ít hơn vì số cái cốc ít hơn cái bát 
và nhiều hơn số thìa - Trẻ trả lời
- Nhóm nào ít nhất? Vì sao ít nhất?
-> Nhóm thìa ít nhất vì nhóm thìa ít hơn nhóm - Trẻ trả lời
cốc và nhóm bát. - Trẻ trả lời
- Để nhóm cái cốc bằng nhóm bát chúng mình 
làm như thế nào? 
- Thêm mấy cái cốc để bằng cái bát? (Thêm 1 cái) - Trẻ trả lời
- Vậy 6 thêm 1 là mấy? Lấy thẻ số tương ứng gắn - Trẻ trả lời
vào.
- Cho trẻ đọc: 6 thêm 1 là 7 - Trẻ đọc
- Thêm mấy chiếc thìa để bằng với nhóm cái cái - Trẻ thực hiện
bát, nhóm cái cốc?
- Vậy 5 thêm 2 là mấy? Lấy thẻ số tương ứng gắn - Trẻ trả lời
vào.
- Cho trẻ đọc: 5 thêm 2 là 7 - Trẻ đọc
+ Bây giờ chúng mình cất thẻ số, bớt 1 cái cốc, 2 - Trẻ thực hiện
chiếc thìa đó lấy thẻ số tương ứng gắn vào. 
- Vậy 7 cái cốc bớt đi 1 còn mấy? 7 chiếc thìa bớt - Trẻ trả lời
đi 2 còn mấy? Lấy thẻ số tương ứng gắn vào.
+ Chúng mình thấy nhóm cái bát, nhóm cái cốc, - Trẻ trả lời
nhóm chiếc thìa như thế nào với nhau? Vì sao 
không bằng nhau? Nhóm nào nhiều nhất? Nhiều 
nhất là mấy? Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? 
Nhóm nào ít nhất? Ít nhất là mấy? Để nhóm cái 
cốc bằng nhóm cái bát chúng mình làm như thế 
nào? 
- Cô cho trẻ thêm 2 chiếc thìa và 1 cái cốc trẻ - Trẻ thực hiện
đếm gắn thẻ số tương ứng.
- Tương tự cô cho trẻ thêm bớt đến hết đối tượng - Trẻ thực hiện 9
 * Củng cố:
 Trò chơi 1: Thêm sao cho đúng, bớt sao cho 
 đủ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Các con hãy lắng nghe theo yêu cầu 
 của cô khi cô nói 7 bớt 3 hoặc 7 bớt 4 còn mấy, 
 các con suy nghĩ và trả lời
 + Luật chơi: Bạn nào trả lời chưa đúng sẽ mất 
 lượt chơi
 - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 Trò chơi 2: Sao chép mẫu (EM 6)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi 
 cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trong khi trẻ chơi
 3. HĐ 3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học, động viên khuyến - Trẻ lắng nghe
 khích trẻ.
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT)
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về chủ đề 
 - ST: Xem tranh, ảnh về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn rau
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Tên đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình ngôi nhà bằng que kem
 - Trò chơi: Gieo hạt
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đặc điểm ngôi nhà và biết xếp hình ngôi nhà bằng que kem. 
Trẻ biết được cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” chơi tự do trên 
sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đặc điểm ngôi nhà và biết xếp hình ngôi nhà bằng que kem 
theo hướng dẫn. Trẻ biết được cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” 
chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm ngôi nhà và biết xếp hình ngôi nhà bằng que 
kem theo khả năng. Trẻ biết được cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Gieo 
hạt” chơi tự do trên sân theo hướng dẫn
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm ngôi nhà và xếp được hình ngôi nhà bằng 
que kem. Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Gieo hạt” và 
chơi tự do trên sân 10
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm ngôi nhà và xếp được hình ngôi nhà bằng 
que kem theo hướng dẫn. Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi 
“Gieo hạt” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm ngôi nhà và xếp được hình ngôi nhà bằng 
que kem theo khả năng. Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi 
“Gieo hạt” và chơi tự do trên sân theo hướng dẫn.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh ngôi nhà của mình 
II. Chuẩn bị: Que kem, giấy A4, băng dính 2 mặt.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cho trẻ hát bài: Một đoàn tàu và di chuyển về góc - Trẻ hát và đàm thoại 
 steam. với cô
 - Đàm thoại dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Xếp hình ngôi nhà bằng que kem
 - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện
 - Các bạn cho cô biết ngôi nhà gồm những phần nào? - Trẻ trả lời
 -> Có mái nhà, thân nhà, cửa nhà - Trẻ lắng nghe
 - Hôm nay, cô và chúng mình cùng xếp hình ngôi nhà - Trẻ trả lời
 bằng que kem nhé.
 - Cô thực hiện cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát 
 - Trẻ thực hiện, cô bao quát trẻ - Trẻ thực hiện
 => Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh ngôi nhà của - Trẻ lắng nghe
 mình.
 * T/C: Gieo hạt
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò 
 chơi: Gieo hạt - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do: Trẻ chơi tự do - Trẻ chơi tự do
 - Cô bao quát, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng anh:
 Ngôi nhà, phòng ngủ (House, bedroom)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi. 11
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được 
mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ 
sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, mặt 
mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
3. Thái độ:
- Trẻ luôn giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ nhé. 
II. Chuẩn bị:
- Cờ bé ngoan. 
- Khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về”
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát
 + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
 - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, - Trẻ lắng nghe
 mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ để chuẩn 
 bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện 
 sạch sẽ.
 =>GD: Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ. - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn 
 Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại tiêu chuẩn bé bé ngoan.
 ngoan cho cô nào.
 Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? - Trẻ nhận xét bạn 
 + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao?
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe
 viên trẻ chưa ngoan 
 - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ
 - Trả trẻ. - Trẻ lắng nghe 12
 Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau
 Hô hấp 1: Thở ra, hít vào sâu - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 1: 
 Đứng cúi về phía trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 1: Bật tách khép 
 chân. 
 Trò chơi: Kéo co
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Sàn nhà, cửa ra vào, cửa sổ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Sàn nhà, cửa ra vào, cửa sổ. Biết 
phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Sàn nhà, cửa ra vào, cửa sổ. Biết 
phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” theo 
hướng dẫn 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Sàn nhà, cửa ra vào, cửa sổ. Biết 
chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Sàn nhà, cửa ra 
vào, cửa sổ. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng, 
đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ, rõ ràng các từ: Sàn nhà, cửa ra vào, cửa sổ. 
Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” 
(EL 1) theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+ 3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Sàn nhà, cửa ra vào, cửa sổ. Chơi được 
trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ yêu quý, giữ gìn vệ sinh ngôi nhà
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: “Sàn nhà, cửa ra vào, cửa sổ”
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô
 bài
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu: - Trẻ quan sát
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Sàn nhà” - Trẻ trả lời
 + Đây là gì? - Trẻ lắng nghe
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Sàn nhà - Trẻ nói
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần). Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện 13
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là sàn nhà - Trẻ thực hiện
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ Cửa ra vào, 
 cửa sổ - Trẻ lắng nghe
 -> Giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn vệ sinh ngôi nhà
 * Thực hành: - Trẻ thực hành
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Sàn nhà, cửa ra 
 vào, cửa sổ” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá 
 nhân trẻ nói.
 - Cô cho trẻ phát triển từ “Cửa ra vào, cửa sổ” thành 
 câu tương tự như trên. - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe
 - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. LQCC
 Đề tài: tập tô chữ cái u, ư
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Nhận biết chữ cái u, ư, biết phát âm chữ cái, biết tô màu những 
vòng tròn có chứa chữ u, ư. Biết đọc các từ cùng cô, biết nối hình vẽ có từ chứa 
chữ cái u, ư với chữ cái u, ư. Biết tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm 
mờ để hoàn thành các từ. Biết đồ theo nét chữ cái u, ư.
- Trẻ 4 tuổi: Nhận biết chữ cái u, ư biết phát âm chữ cái, biết tô màu đồ vật có 
chữ cái u, ư theo yêu cầu, và đồ vật có chứa chữ cái khác tô màu theo ý thích. 
Biết tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện hình ảnh theo yêu cầu. Biết tô màu chữ 
cái u, ư.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết cùng cô gọi tên chữ cái u, ư, biết tô theo nét chấm mờ hoàn 
thiện bức tranh và tô màu bức tranh theo ý thích 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, phát âm 
chuẩn, rõ ràng chữ cái u, ư, đọc tốt các từ cùng cô, nối được hình vẽ có từ chứa 
chữ cái u, ư với chữ cái u, ư, tô màu các hình vẽ, đồ được các chữ theo nét chấm 
mờ để hoàn thiện các từ. Đồ được theo nét các chữ cái.
- Trẻ 4 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, phát âm 
rõ ràng chữ cái u, ư. Tô màu các đồ vật theo yêu cầu và đồ vật có chứa chữ cái 
khác tô màu theo ý thích. Tô được theo nét chấm mờ để hoàn thiện hình ảnh 
theo yêu cầu. Tô màu chữ cái u, ư.
- Trẻ 2+3 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, gọi 
được tên chữ cái u, ư theo cô, tô được theo nét chấm mờ hoàn thiện bức tranh và 
tô màu bức tranh theo ý thích 14
3. Thái độ : Trẻ có ý thức giữ vở sạch đẹp. 
II. Chuẩn bị
- Không gian tổ chức, nhạc không lời bài hát “Cả nhà thương nhau”, “Gia đình 
nhỏ hạnh phúc to”. 3 bức tranh A3 giống trong vở tập tô của trẻ.
- Mỗi trẻ 1 quyển bé tập tô theo độ tuổi, bàn ghế, bút chì, bút màu.
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Cả nhà thương nhau” - Trẻ hát cùng cô
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 - Tuần trước chúng mình đã được học những - Trẻ trả lời
 chữ cái gì?
 - Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng cô tập tô - Trẻ lắng nghe
 các cái đã học nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 5 tuổi:
 * Tập tô chữ u:
 - Cô cho trẻ phát âm chữ: U in hoa, u in thường - Trẻ lắng nghe
 và u viết thường
 - Cô hỏi trẻ những vòng tròn nào có chứa chữ - Trẻ quan sát và trả lời
 cái “u”
 - Cô tô màu những vòng tròn có chứa chữ cái - Trẻ quan sát
 “u”
 - Cô đọc từ dưới bức tranh và tìm chữ “u” nối - Trẻ quan sát
 hình vẽ có từ chứa chữ “u” với chữ “u”
 - Cô đọc từ có trong bức tranh, tô màu các hình - Trẻ lắng nghe và quan sát
 vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành 
 các từ
 - Đồ theo nét chữ cái “u” cô vừa làm vừa - Trẻ quan sát
 hướng dẫn trẻ.
 * Tập tô chữ ư: Thực hiện tương tự chữ u
 4 tuổi: 
 * Tập tô chữ u:
 - Cho trẻ phát âm chữ u - Trẻ phát âm
 - Phát âm chữ cái trong quả susu và tô màu 
 xanh quả susu có chữ cái u, quả susu chứa chữ - Trẻ chú ý
 cái khác tô màu theo ý thích.
 - Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những con - Trẻ chú ý lắng nghe và 
 cua. quan sát
 - Cuối cùng là chọn màu theo ý thích và tô màu - Trẻ quan sát
 chữ cái u.
 * Tập tô chữ ư: Thực hiện tương tự chữ u
 2+3 tuổi:
 * Tập tô chữ u: 15
 - Cho trẻ phát âm chữ u trong củ cà rốt - Trẻ phát âm
 - Tô theo nét chấm mờ và hoàn thiện củ cà rốt - Trẻ chú ý
 và tô màu bức tranh theo ý thích
 - Cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn trẻ - Trẻ lắng nghe
 * Tập tô chữ ư: Thực hiện tương tự chữ u
 * Trẻ thực hiện:
 - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, tư thế cầm bút - Trẻ nhắc lại
 - Cô cho trẻ thực hiện, cô hướng dẫn, động - Trẻ thực hiện
 viên, khuyến khích trẻ thực hiện
 * Trưng bày sản phẩm:
 - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày trên - Trẻ thực hiện
 bảng.
 - Cô cho trẻ nhận xét bài mình, bài bạn. - Trẻ nhận xét
 - Cô nhận xét chung
 - Giáo dục: Trẻ biết giữ vở sạch đẹp - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét tiết học, cho trẻ cất đồ gọn gàng - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ST: Xem tranh, ảnh về chủ đề (TT) 
 - TN: Chăm sóc vườn rau 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Tên đề tài: - QSCCĐ: Quan sát ngôi nhà 
 - Trò chơi: Gia đình Gấu
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm của ngôi nhà, các kiểu nhà phổ biến ở địa 
phương. Trẻ biết chơi trò chơi “Gia đình Gấu” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm của ngôi nhà, các kiểu nhà phổ biến ở địa 
phương theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Gia đình Gấu” và chơi tự do 
trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm của ngôi nhà, các kiểu nhà phổ biến ở 
địa phương theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi “Gia đình Gấu” và chơi tự do 
trên sân theo hướng dẫn.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của ngôi nhà, các kiểu nhà phổ biến ở địa 
phương mình sinh sống. Trẻ chơi tốt trò chơi “Gia đình Gấu” và chơi tự do trên 
sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của ngôi nhà, các kiểu nhà phổ biến ở địa 
phương mình sinh sống theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Gia đình Gấu” 
và chơi tự do trên sân 16
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của ngôi nhà, các kiểu nhà phổ biến ở địa 
phương mình sinh sống theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi “Gia đình Gấu” 
và chơi tự do trên sân theo hướng dẫn
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý gia đình, giữ gìn vệ sinh ngôi nhà
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh ngôi nhà, các kiểu nhà phổ biến ở Dền Sáng.
- Vẽ 3 vòng tròn ở sân làm nhà của Gấu. 
- Mũ theo 3 màu (trắng, đen, vàng).
III. Tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học - Trẻ trò chuyện với cô
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * QSCCĐ: Quan sát ngôi nhà
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh ngôi nhà - Trẻ quan sát
 - Đây là gì? - Trẻ trả lời
 - Các con quan sát xem ngôi nhà này như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Ngôi nhà có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời
 - Cô cho trẻ nói về một số đặc điểm ngôi nhà. - Trẻ nói
 + Cô mời từng trẻ nói - Trẻ nói
 - Ở Dền Sáng các bạn thấy những kiểu gì nào? - Trẻ trả lời
 - Cô nhận xét trẻ
 => GD: Trẻ biết yêu quý gia đình, giữ gìn vệ sinh - Trẻ lắng nghe
 ngôi nhà.
 * T/C: Gia đình Gấu
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Gia đình Gấu, cách 
 chơi, luật chơi:
 + Luật chơi: Trẻ nào không về đúng nhà tương ứng 
 với mũ đội trên đầu sẽ phải ra ngoài 1 lượt chơi.
 + Cách chơi: Cô quy định vòng tròn 1 là nhà của 
 Gấu trắng, vòng tròn 2 là nhà của Gấu đen, vòng 
 tròn 3 là nhà của Gấu vàng. Chia trẻ làm 3 nhóm, - Trẻ lắng nghe
 mỗi nhóm đội 1 loại mũ khác nhau để phân biệt Gấu 
 trắng, Gấu đen và Gấu vàng. Theo nhạc các chú 
 Gấu đi chơi, bò chui qua hầm, cùng hát vui vẻ. Khi 
 nghe hiệu lệnh “trời mưa” thì các chú Gấu phải 
 nhanh chân về đúng nhà của mình.
 - Tổ chức cho trẻ chơi. Bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi
 - Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn.
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung bài học - Trẻ lắng nghe 17
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi “Vẽ chữ”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Vẽ chữ”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Vẽ chữ” 
theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Vẽ chữ” 
theo khả năng.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi trò chơi, chơi tốt trò 
chơi “Vẽ chữ” (EL 34)
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi 
“Vẽ chữ” (EL 34) theo hướng dẫn.
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi 
“Vẽ chữ” (EL 34) theo khả năng.
3. Thái độ
- Trẻ yêu quý ngôi nhà của mình
II. Chuẩn bị:
- Thẻ chữ cái, giấy A4, bút màu
III. Tiến hành
- Giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: “Vẽ chữ”
+ Cách chơi: Cô sẽ chia lớp mình làm 3 nhóm, cô sẽ phát thẻ chữ cái cho các 
nhóm nhiệm vụ của các con là sao chép vẽ lại chữ cái đó trên giấy. Nhóm nào vẽ 
xong trước và phát âm to chữ cái mình đã viết sẽ giành chiến thắng.
+ Luật chơi: Nhóm nào vẽ chưa đúng và phát âm sai sẽ hát tặng cả lớp 1 bài hát.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Động viên khuyến khích trẻ chơi. 
- Giáo dục trẻ yêu quý ngôi nhà của mình.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ****************************************
 Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cả nhà thương nhau
 Hô hấp 1: Thở ra, hít vào sâu - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Bụng 1: 
 Đứng cúi về phía trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 1: Bật tách khép 
 chân. 
 Trò chơi: Kéo co 18
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp. 
Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp. 
Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo 
hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Phòng khách, phòng ngủ, nhà 
bếp. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Phòng khách, 
phòng ngủ, nhà bếp. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi 
“Tôi nhìn thấy” (EL 2)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được từ đầy đủ, rõ ràng các từ: Phòng khách, phòng ngủ, 
nhà bếp. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn 
thấy” (EL 2) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp. Chơi 
được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu quý ngôi nhà và giữ gìn vệ sinh ngôi nhà sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại 
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Làm mẫu
 Làm quen từ “Phòng khách”
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Phòng khách
 - Vậy đố chúng mình biết đây là đâu? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Phòng khách (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Tương tự làm quen từ: “Phòng ngủ, nhà bếp”. - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là phòng khách - Trẻ nói
 - Thực hiện tương tự với từ: “Phòng ngủ, nhà bếp”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý ngôi nhà và giữ gìn vệ - Trẻ lắng nghe
 sinh ngôi nhà sạch sẽ 19
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2)
 - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe 
 + Cách chơi: Cô sẽ mời một bạn lên quan sát hình 
 ảnh bên trên, bạn đó sẽ miêu tả hình ảnh mà bạn đó 
 quan sát được nói cho cả lớp cùng đoán
 + Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được đoán 1 lần
 - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét sau khi chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 
 3. Văn học:
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Em yêu nhà em
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ, biế đọc thuộc 
bài thơ “Em yêu nhà em”, biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Ô cửa 
bí mật”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ, đọc thuộc bài 
thơ “Em yêu nhà em”, biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Ô cửa bí 
mật” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ “Em yêu nhà 
em” cùng cô, biết trả lời 1 số câu hỏi đơn giản của cô. Biết chơi trò chơi “Ô cửa 
bí mật” theo cô.
2. Kĩ năng:
Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc 
thuộc bài thơ “Em yêu nhà em”, ngắt nghỉ đúng theo nhịp bài thơ, trả lời tốt câu 
hỏi của cô. Chơi tốt trò chơi “Ô cửa bí mật”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, 
đọc thuộc bài thơ “Em yêu nhà em”, trả lời được câu hỏi của cô. Chơi được trò 
chơi “Ô cửa bí mật” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, đọc được bài thơ “Em yêu nhà 
em” theo cô, trả lời được 1 số câu hỏi đơn giản của cô. Chơi được trò chơi “Ô 
cửa bí mật” theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ yêu quý ngôi nhà của mình, thường xuyên quét dọn nhà cửa, giữ gìn vệ 
sinh ngôi nhà của mình, không vẽ bẩn ra nhà, để rác đúng nơi quy định, cất dọn 
đồ chơi gọn gàng
II. Chuẩn bị:
- Bài hát: Cả nhà thương nhau
- Hình ảnh minh họa bài thơ “Em yêu nhà em” (sile)
- Các slide ô cửa để chơi trò chơi. 20
III. Tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
- Cho trẻ hát bài hát “Cả nhà thương nhau” - Trẻ hát cùng cô
- Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời
- Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
Lớp chúng mình ơi! Hôm nay cô có một bài thơ 
rất hay muốn dạy cho lớp chúng mình đấy. đó là 
bài thơ “Em yêu nhà em” của tác giả Đoàn Thị 
Lam Luyến, để chúng mình đọc được bài thơ và 
biết bài thơ nói về điều gì chúng mình cùng chú - Trẻ lắng nghe
ý lắng nghe cô đọc bài thơ nhé.
2. HĐ2: Phát triển bài
* Đọc thơ cho trẻ nghe
- Cô đọc lần 1 giới thiệu tên bài thơ “Em yêu nhà - Trẻ lắng nghe
em” của tác giả Đoàn Thị Lam Luyến.
- Cô đọc lần 2 giảng nội dung: Bài thơ nói nên 
tình cảm của 1 bạn nhỏ đối với ngôi nhà của 
mình, khung cảnh của ngôi nhà vừa tươi đẹp đầm - Trẻ lắng nghe
ấm thân thương 
- Cô đọc lần 3 kết hợp tranh minh họa (sile). - Trẻ lắng nghe
* Đàm thoại, trích dẫn
 Các con vừa được nghe bài thơ gì? Do ai sáng - Trẻ trả lời
tác?
- Bài thơ đã nói lên điều gì? - Trẻ trả lời
- Vì sao bạn nhỏ lại yêu mến và tự hào về ngôi - Trẻ trả lời
nhà của mình?
- Quanh nhà bạn nhỏ có những con vật nào? - Trẻ trả lời
+ Trích dẫn:
 “ Có đàn chim sẻ bên thềm líu lo - Trẻ lắng nghe
 Có nàng gà mái hoa mơ
 Cục ta, cục tác khi vừa đẻ xong”
- Xung quanh nhà bạn nhỏ có những cây gì? - Trẻ trả lời
+ Trích dẫn:
 “ Có bà chuối mật lưng ong - Trẻ lắng nghe
 Có ông ngô bắp râu hồng như tơ”
- Quanh nhà bạn nhỏ còn có gì nữa? - Trẻ trả lời
+ Trích dẫn: - Trẻ lắng nghe
 “Có ao muống với cá cờ”
- Bạn nhỏ đã tưởng tượng mình là ai trong câu - Trẻ trả lời
chuyện cổ tích để đợi chờ bống lên?
+ Trích dẫn: - Trẻ lắng nghe
 “Em là chị tấm đợi chờ bống lên”
- Dưới đầm sen có con vật gì xuất hiện? - Trẻ trả lời

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_11_chu_de_nghe_nghi.pdf