Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 11, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà của bé (Dền Sáng)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 11, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà của bé (Dền Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 11, Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Ngôi nhà của bé (Dền Sáng)
CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHỎ: NGÔI NHÀ CỦA BÉ Tuần 11: Thực hiện từ ngày 25 tháng 11 đến ngày 29 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Nhà của tôi Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía T/C: Về đúng nhà mình I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 2 - tay 4 - bụng 2 - chân 4 - bật 5” theo lời ca bài “Nhà của tôi” biết phối hợp tay chân nhịp nhàng khi thực hiện các động tác. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Về đúng nhà mình”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 2 - tay 4 - bụng 2 - chân 4 - bật 5” theo lời ca bài “Nhà của tôi” biết phối hợp tay chân nhịp nhàng khi thực hiện các động tác theo hướng dẫn. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Về đúng nhà mình” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 2 - tay 4 - bụng 2 - chân 4 - bật 5” theo lời ca bài “Nhà của tôi” biết phối hợp tay chân nhịp nhàng khi thực hiện các động tác theo cô. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Về đúng nhà mình” 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, bụng, chân, tập đúng thuần thục các động tác của bài tập. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Về đúng nhà mình”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, bụng, chân, tập tốt các động tác của bài tập theo hướng dẫn. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Về đúng nhà mình” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, bụng, chân, tập tốt các động tác của bài tập theo cô. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Về đúng nhà mình” 3. Thái độ: Trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Nhạc tập thể dục: Nhà của tôi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1. Giới thiệu bài: - Các bạn ơi đã tới giờ thể dục sáng rồi, chúng mình - Trẻ lắng nghe cùng nhau tập thể dục sáng nhé. 2.HĐ2: Phát triển bài * Khởi động + Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng - Trẻ hát và đi thành 2 gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi vòng tròn, đi các kiểu bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy chân nhanh, chạy chậm.) dừng lại, chuyển về thành 3 hàng ngang. * Trọng động. + BTPTC: Tập theo lời bài hát: “Nhà của tôi” - Trẻ tập cùng cô - Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Bật 5: Bật về các phía - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe - Trẻ chú ý lắng nghe mạnh. * Trò chơi: “Về đúng nhà mình” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét động viên trẻ. * Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ đi quanh sân 3.HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Thi đi nhanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thi đi nhanh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thi đi nhanh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thi đi nhanh” theo cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, trẻ chơi tốt trò chơi “Thi đi nhanh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được “Thi đi nhanh” theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, chơi được “Thi đi nhanh” theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể. II. Chuẩn bị: - Không gian tổ chức sạch sẽ, thoáng mát, 4 sợi dây dài khoảng 0,5 m, vẽ 2 đường thẳng song song dài 3m, rộng 0,25m, 2 khối hộp nhỏ III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Thi đi nhanh” - Cách chơi: 3 + Cô chia trẻ làm 2 nhóm, mỗi nhóm có 2 sợi dây + Cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc ở một đầu đường thẳng, đầu kia đặt khối hộp nhỏ. Buộc 2 đầu dây vào nhau sao cho trẻ có thể sỏ chân vào dễ dàng. Lần lượt cho 2 trẻ đứng đầu hàng xỏ chân vào dây. 2 trẻ đầu tiên xuất phát cùng một lúc, trong lúc di chuyển, trẻ không được làm sợi dây tuột ra khỏi chân. Khi đến đầu kia, trẻ phải nhảy qua khối hộp rồi tháo dây chạy về đưa cho trẻ thứ 3. Lúc đó bạn thứ 2 có sẵn dây ở chân tiếp tục đi lên. - Luật chơi: Nhóm nào nhanh nhất và không bị giẫm vào vạch là nhóm thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể b. Trò chơi học tập: Thi xem đội nào nhanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” theo cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị: - Không gian tổ chức sạch sẽ, thoáng mát III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”. - Cô nêu cách chơi. - Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội chơi. Khi có nhạc, bạn đầu tiên chạy lên tìm hình theo chủ đề gia đình gắn lên bảng phía mình sau đó chạy về đập vào tay bạn tiếp theo. Bạn tiếp theo lại chạy lên. Cứ như vậy, trò chơi được bắt đầu và kết thúc bằng 1 bản nhạc. Khi trò chơi kết thúc, đội nào tìm được nhiều hình hơn là đội đó chiến thắng. - Luật chơi: Các đội chơi chạy đi tìm hình phải theo đúng trình tự. - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi - Nhận xét trẻ sau khi chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với bạn 4 c. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” theo cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Rồng rắn lên mây”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Rồng rắn lên mây” theo hướng dẫn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Rồng rắn lên mây” theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: - Trẻ thuộc bài đồng dao “Rồng rắn lên mây” III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi “Rồng rắn lên mây” - Cách chơi - luật chơi: Một bạn sẽ đóng làm thầy thuốc, các bạn còn lại sắp hàng một, tay người sau nắm vạt áo người trước hoặc đặt trên vai của người phía trước. Sau đó tất cả bắt đầu đi lượn qua lượn lại như con rắn, vừa đi hát đồng dao: “Rồng rắn lên mây ..Có nhà hay không”? “Thầy thuốc” trả lời: “Thấy thuốc đi chơi (hay đi chợ, đi câu cá , đi vắng nhà )”. Đoàn người lại đi và hát tiếp cho đến khi thầy thuốc trả lời: “Có!”. Khi thầy thuốc trả lời “có” thì người đầu đoàn “rồng rắn” bắt đầu cuộc đối đáp: “Cho tôi xin ít lửa Tha hồ thầy đuổi”. Lúc đó thầy thuốc phải tìm cách làm sao mà bắt cho được người cuối cùng trong hàng. Còn người đứng đầu phải dang tay chạy, cố ngăn cản không cho người thầy thuốc bắt được cái đuôi của mình... Luật chơi: Nếu thầy thuốc bắt được người cuối cùng thì người đó phải ra thay làm thầy thuốc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ. - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn bè. 3. Hoạt động góc - PV:Gia đình – bán hàng - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa của bé 5 Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Nhà của ai Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5 Trò chơi: Về đúng nhà mình 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Nhà gỗ, nhà xây, nhà sàn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nhà gỗ, nhà xây, nhà sàn. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nhà gỗ, nhà xây, nhà sàn. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nhà gỗ, nhà xây, nhà sàn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nhà gỗ, nhà xây, nhà sàn. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Nhà gỗ, nhà xây, nhà sàn. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Nhà gỗ, nhà xây, nhà sàn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý ngôi nhà của trẻ II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Nhà gỗ, nhà xây, nhà sàn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng chủ đề cô 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Nhà gỗ” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Nhà gỗ - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Nhà gỗ (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Nhà xây, nhà sàn”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện 6 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là nhà gỗ - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Nhà xây, nhà sàn”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý ngôi nhà của trẻ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. LQVT Đề tài: So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 7 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp từ trái sang phải, biết đếm số lượng 7. Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất, biết đặt thẻ số tương ứng và nói kết quả, biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Trộn lẫn”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp từ trái sang phải, biết đếm số lượng 7 theo hướng dẫn. Trẻ biết so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Trộn lẫn”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1:1 và xếp từ trái sang phải. Trẻ biết so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo cô, biết chơi trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Trộn lẫn” theo cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp từ trái sang phải, biết đếm số lượng 7. Trẻ so sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất, đặt được thẻ số tương ứng và nói kết quả, chơi tốt trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Trộn lẫn” (EM 38). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp từ trái sang phải, biết đếm số lượng 7 theo hướng dẫn. Trẻ so sánh được số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Trộn lẫn” (EM 38). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ xếp được tương ứng 1:1:1 và xếp từ trái sang phải. Trẻ so sánh được số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 và nói được kết quả: 7 Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo cô, chơi được trò chơi “Thêm sao cho đúng, bớt sao cho đủ”, “Trộn lẫn” (EM 38) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý giữ gìn ngôi nhà của trẻ II. Chuẩn bị: Mô hình bản làng - Các lô tô bát, thìa, đũa có số lượng 7 - Thẻ số từ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, rổ đựng, bảng cho trẻ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát bài hát “Cả nhà thương nhau” và trò - Trẻ chơi truyện dẫn dắt trẻ vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài: * Ôn tạo nhóm thành lập số lượng trong phạm vi 7, số 7 - Cô cho trẻ đi tham quan mô hình bản làng - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đếm số lượng ngôi nhà (có số lượng 7) và gắn thẻ số tương ứng. Cô bao quát trẻ - GD Trẻ biết yêu quý giữ gìn ngôi nhà của trẻ - Trẻ lắng nghe * So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 7. - Chúng mình cùng nhìn xem trong rổ chúng mình - Trẻ trả lời có gì? - Bây giờ chúng mình cùng xếp lô tô cái bát có - Trẻ thực hiện trong rổ ra bảng vừa xếp vừa đếm từ trái sang phải, xếp hàng ngang, cách đều nhau. - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu lô tô cái bát? - Trẻ trả lời (7 cái) - Các bạn gắn thẻ số tương ứng nào - Trẻ thực hiện - Chúng mình xếp tiếp lô tô cái thìa ra xếp từ trái - Trẻ thực hiện sang phải xếp tương ứng 1.1 xếp bên dưới bát - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu thìa? (6 cái) - Trẻ trả lời - Cho trẻ gắn thẻ số tương ứng - Chúng mình xếp tiếp những đôi đũa ra xếp từ trái - Trẻ thực hiện sang phải xếp tương ứng 1.1 xếp bên dưới bát, thìa - Trẻ thực hiện - Chúng mình vừa xếp được bao nhiêu đôi đũa? (5 cái). Cho trẻ gắn thẻ số tương ứng - Trẻ trả lời - Chúng mình xem số bát, thìa, đũa như thế nào với nhau? Vì sao không bằng nhau? - Trẻ trả lời - Nhóm nào nhiều nhất? Vì sao? + Số bát nhiều nhất vì số bát nhiều hơn số thìa, và - Trẻ trả lời nhiều hơn số đũa nên số bát nhiều nhất - Trẻ trả lời - Số nào ít hơn? - Ít hơn là mấy? Vì sao - Số thìa ít hơn vì số thìa ít hơn bát và nhiều hơn số đũa nên số thìa ít hơn - Trẻ trả lời 8 - Số nào ít nhất? - Vì sao ít nhất? - Số đũa ít nhất vì số đũa ít hơn thìa và ít hơn bát nên đũa ít nhất - Trẻ trả lời - Để số thìa bằng số bát chúng mình làm như thế nào? (Thêm 1 cái thìa) - Trẻ trả lời - Vậy 6 thêm 1 là mấy? - Cho trẻ nói: TT, tổ, cá nhân - Trẻ trả lời - Cô muốn số đũa bằng với số bát và số thìa thì làm thế nào? (thêm 2) - Trẻ trả lời - Vậy 5 thêm 2 là mấy? - Cho trẻ nói: TT, tổ, cá nhân - Trẻ thực hiện + Bây giờ chúng mình hãy cất bớt 2 đôi đũa nào - Trẻ trả lời - Sau khi cất 2 đôi đũa chúng mình còn bao nhiêu đôi đũa? - Trẻ trả lời - Vậy 7 bớt 2 còn mấy? - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đọc: TT, tổ, cá nhân + Chúng mình thấy số bát, thìa, đũa như thế nào với nhau? Vì sao không bằng nhau? Số nào nhiều hơn? - Trẻ trả lời Nhiều hơn là mấy? số nào ít hơn ít hơn là mấy? để số đũa bằng số bát, thìa chúng mình làm như thế nào? - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ thêm, bớt 3 nhóm đối tượng - Chúng mình cất số bát, thìa, đũa chúng mình cất lần lượt từ phải sang trái, vừa cất vừa đếm * Trò chơi 1: Thêm sao cho đúng bớt sao cho đủ - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi cho trẻ - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi * Trò chơi 2: Trộn lẫn (EM 38) - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nói cách chơi, luật chơi cho trẻ - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ 3.HĐ3: Kết thúc bài: - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung giờ học, động viên khuyến khích trẻ. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé - TN: Chăm sóc vườn hoa của bé (TT) 9 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp ngôi nhà bằng hột hạt - T/C: Nu na nu nống - Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của ngôi nhà, biết xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt. Trẻ biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, của ngôi nhà, biết xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên gọi của ngôi nhà, biết xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm, của ngôi nhà, xếp được hình ngôi nhà bằng hột hạt. Trẻ chơi tốt trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm của ngôi nhà, xếp được hình ngôi nhà bằng hột hạt theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ gọi được tên của ngôi nhà, xếp được hình ngôi nhà bằng hột hạt theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Nu na nu nống”, và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý ngôi nhà của mình II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm 3-4 trẻ 1 rổ hạt - Giấy A4 có gắn keo hoặc băng dính 2 mặt, tranh ngôi nhà III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp ngôi nhà bằng hột hạt - Các bạn nhìn xem cô có gì đây nhỉ? - Trẻ trả lời + Ngôi nhà có những phần nào? - Trẻ trả lời + Ngôi nhà có màu gì? - Trẻ trả lời + Ngôi nhà dùng để làm gì nhỉ? - Trẻ trả lời -> Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng nhau làm bức - Trẻ lắng nghe tranh xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt nhé + Cô hướng dẫn trẻ cách xếp ngôi nhà bằng hột hạt. Trước tiên chúng mình sẽ bôi keo quanh ngôi nhà 10 sau đó sẽ xếp các hạt sao cho kín ngôi nhà nhé - Cô bao quát giúp đỡ những trẻ gặp khó khăn, động - Trẻ thực hiện viên, khuyến khích trẻ - Giáo dục biết yêu quý sản phẩm mình tạo ra - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Nu na nu nống - Cô nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi trên sân theo ý thích - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh hơn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh hơn biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” (EM 2). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” (EM 2). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” (EM 2), chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Thẻ số: 1,2, 3, 4, 5, 6, 7 III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi. Khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 11 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 3. Thái độ: - Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. 12 Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Nhà của tôi Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5 Trò chơi: Về đúng nhà mình 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà hai tầng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà hai tầng. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà hai tầng. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà hai tầng theo cô. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà hai tầng. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà hai tầng. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà hai tầng theo cô. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý ngôi nhà của mình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Nhà cấp bốn, nhà trình tường, nhà hai tầng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Nhà cấp bốn” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Nhà cấp bốn - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Nhà cấp bốn - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Nhà trình tường, nhà hai 13 tầng”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là nhà cấp bốn, - Trẻ thực hiện - Thực hiện tương tự với từ: “Nhà trình tường, nhà hai - Trẻ thực hiện tầng”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý ngôi nhà của mình - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. LQCC Đề tài: Tập tô chữ cái: u, ư I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết u, ư phát âm chính xác được chữ cái, biết tìm và tô màu vào hình tròn có chứa chữ cái u, ư theo yêu cầu, biết nối hình vẽ có từ chứa chữ cái u, ư, biết tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ, biết đồ theo nét chữ cái - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết u, ư phát âm được chữ cái, biết tô màu theo yêu cầu vào hình vẽ có chứa chữ cái u, ư, biết tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện bức tranh con cua và quả dứa, biết tô màu chữ cái theo ý thích - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhận biết u, ư phát âm được chữ cái, biết tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện tranh vẽ củ cà rốt và tranh mứa sư tử, tô màu bức tranh theo ý thích. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách, phát âm chuẩn, rõ ràng chữ cái u, ư. Tô màu được vào hình tròn có chứa chữ cái u, ư theo yêu cầu, nối được hình vẽ có từ chứa chữ cái u, ư, tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ, đồ được theo nét chữ cái, không tô chườm ra ngoài. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách, phát âm được chữ cái u, ư. Tô được màu vào hình vẽ có chứa chữ cái u, ư, biết tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện bức tranh con cua và quả dứa, tô được màu chữ cái theo ý thích, tô màu chữ cái không chườm ra ngoài. - Trẻ 2, 3 tuổi: Phát âm được chữ cái u, ư. Tô được theo nét chấm mờ để hoàn thiện tranh vẽ củ cà rốt và tranh mứa sư tử, tô màu bức tranh theo ý thích. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình. 14 II. Chuẩn bị: Không gian tổ chức. Tranh A3 giống trong vở tập tô của trẻ. - Mỗi trẻ 1 quyển bé tập tô, bàn ghế, bút chì, bút màu. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau” đàm Trẻ hát và trò chuyện cùng thoại dẫn dắt vào bài. cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Tập tô chữ u: * 5 tuổi - Cô cho trẻ phát âm chữ: u in hoa, u in thường - Trẻ phát âm cùng cô và u viết thường - Cô có hình cái mũ - Trẻ lắng ghe - Tìm và tô màu những vòng tròn có chứa chữ - Trẻ thực hiện cái u trong hình vẽ. - Cho trẻ gọi tên và nối hình vẽ có từ chứa chữ u với chữ u + Chọn màu tô màu các hình vẽ cô vừa làm vừa - Trẻ thực hiện hướng dẫn, tô lần lượt bên trái đầu tiên đến hết, tô kín màu không chườm ra ngoài. Tô đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ + Tô đồ theo nét của chữ cái u: Đặt bút từ dấu - Trẻ thực hiện chấm đậm đầu tiên * 4 tuổi - Cô cho trẻ tô màu xanh những quả su su có - Trẻ thực hiện chứa chữ u, quả su su khác tô màu theo ý thích - Cho trẻ phát âm chữ u cùng cô - Trẻ thực hiện - Tô màu theo nét chấm mờ để hoàn thiện những - Trẻ thực hiện con cua - Tô màu chữ u in rỗng theo hướng dẫn - Trẻ thực hiện * 2, 3 tuổi - Cô cho trẻ gọi tên chữ cái u cùng cô - Trẻ phát âm - Cho trẻ tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện củ - Trẻ thực hiện cà rốt - Cho trẻ tô màu bức tranh theo ý thích - Trẻ thực hiện * Tập tô chữ ư: * 5 tuổi - Tìm và tô màu những vòng tròn có chứa chữ - Trẻ thực hiện cái ư trong hình vẽ. - Cho trẻ gọi tên và nối hình vẽ có từ chứa chữ ư - Trẻ thực hiện với chữ ư + Chọn màu tô màu các hình vẽ cô vừa làm vừa - Trẻ thực hiện hướng dẫn, tô lần lượt bên trái đầu tiên đến hết, tô kín màu không chườm ra ngoài. Tô đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ 15 + Tô đồ theo nét của chữ cái ư: Đặt bút từ dấu - Trẻ thực hiện chấm đậm đầu tiên * 4 tuổi - Cô cho trẻ tô màu đỏ vào ô có chứa chữ ư, ô - Trẻ thực hiện khác tô màu theo ý thích - Cho trẻ phát âm chữ ư cùng cô - Trẻ thực hiện - Tô màu theo nét chấm mờ để hoàn thiện những - Trẻ thực hiện quả dứa - Tô màu chữ ư in rỗng theo hướng dẫn * 2, 3 tuổi - Cô cho trẻ gọi tên chữ cái ư cùng cô - Trẻ thực hiện - Cho trẻ tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện bức tranh múa sư tử - Cho trẻ tô màu bức tranh theo ý thích * Trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, động viên, hướng dẫn trẻ tô. - Đã hết thời gian xin mời các bé dừng bút. * Trưng bày sản phẩm - Mời 3 tổ cùng giơ bài lên cho các bạn quan sát - Trẻ trưng bày sản phẩm và nhận xét - Cô cho trẻ nhận xét - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét bài đẹp, bài chưa đẹp, động viên Trẻ nghe cô nhận xét nhắc nhở trẻ bài sau tô đẹp hơn. - Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm của mình - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình- bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - XD: Xây ngôi nhà của bé - TN: Chăm sóc vườn hoa của bé 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Dự đoán cái gì sẽ bị tan ra - Trò chơi: Gieo hạt - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, biết dự đoán đồ vật có bị tan ra hay không và quan sát điều gì sẽ xảy ra khi nó ở trong nước, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. 16 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm, biết dự đoán đồ vật có bị tan ra hay không theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm, biết dự đoán đồ vật có bị tan ra hay không theo cô, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, trẻ dự đoán được cái gì sẽ bị tan ra (EM 29) và quan sát điều gì sẽ xảy ra khi nó ở trong nước, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi tốt trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm, trẻ dự đoán được cái gì sẽ bị tan ra (EM 29) và quan sát điều gì sẽ xảy ra khi nó ở trong nước theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành thí nghiệm cùng cô, trẻ dự đoán được cái gì sẽ bị tan ra (EM 29) theo cô, chơi được trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm II. Chuẩn bị: - Cát, muối, đất, đường kính - Thẻ chữ “Hòa tan”, “Không hòa tan” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân, trò chuyện về chủ đề - Trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Dự đoán cái gì sẽ bị tan ra (EM 29) - Chúng mình cùng quan sát xem trên bàn của cô - Trẻ trả lời. có những gì? - Cô giơ từng vật liệu lên và cho trẻ gọi tên - Trẻ dự đoán - Hỏi để trẻ suy nghĩ và dự đoán: “Điều gì sẽ xảy - Trẻ thực hành ra nếu cho vật liệu này vào nước”. Sau đó cho trẻ làm trải nghiệm và quan sát với những vật liệu hoà tan và không hoà tan trong nước, đối chiếu với dự đoán của mình. - Giới thiệu về sự hòa tan (đảm bảo trẻ hiểu được - Trẻ lắng nghe chủ đề này) - Có ai biết hòa tan nghĩa là gì không?. - Trẻ trả lời -> Hoà tan nghĩa là làm cho phân tử một số chất tách rời nhau tạo thành chất lỏng. Ví dụ như hoà - Trẻ lắng nghe tan muối trong nước - Cô làm mẫu với một vật liệu hòa tan trong nước - Trẻ quan sát và một vật liệu không thể hòa tan trong nước. - Đưa cho trẻ một vật liệu mới và đề nghị trẻ đoán - Trẻ trả lời 17 xem vật liệu này có tan trong nước hay không. - Kiểm tra dự đoán của trẻ và quan sát điều gì sẽ - Trẻ quan sát xảy ra. - Yêu cầu trẻ đặt vào khay từ “hòa tan” hoặc - Trẻ thực hiện “không hòa tan” các đồ vật sau khi làm trải nghiệm để phân loại đồ vật theo hai nhóm. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ - Trẻ lắng nghe sinh đồ dùng sau khi thực hiện thí nghiệm * Trò chơi: Gieo hạt - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Nhảy vào ô chữ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô chữ” biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô chữ”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô chữ”,biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô chữ” (EL 19). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô chữ” (EL 19). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy vào ô chữ” (EL 19), chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Thẻ chữ cái: ư, ư, các chữ cái đã học III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Nhảy vào ô chữ” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 18 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi, cô khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ********************************* Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Nhà của tôi Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5 Trò chơi: Về đúng nhà mình 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp theo cô. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp theo cô. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý ngôi nhà của mình II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Phòng khách” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Phòng khách - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 19 - Cô nói từ: Phòng khách (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Tương tự làm quen từ: “Phòng ngủ, nhà bếp”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là phòng khách - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: ‘‘Phòng ngủ, nhà bếp”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý ngôi nhà của mình - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1) - Cô nêu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi: Cô mời 1 trẻ lên nêu đặc điểm hình ảnh và các bạn ở dưới sẽ đoán xem đó là gì - Luật chơi: Bạn nào trả lời nhanh và đúng nhất sẽ là người chiến thắng - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô bao quát, động viên trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. TẠO HÌNH Đề tài: Cắt, dán ngôi nhà (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phối hợp các kĩ năng vẽ, cắt, dán, để tạo thành các hình vuông, tam giác, chữ nhật và bôi keo vào mặt trái của hình để dán thành hình ngôi nhà có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối giống mẫu của cô - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phối hợp các kĩ năng vẽ, cắt, dán, để tạo thành các hình vuông, tam giác, chữ nhật và bôi keo vào mặt trái của hình để dán thành hình ngôi nhà giống mẫu của cô theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết các hình vuông, tam giác, chữ nhật và bôi keo vào mặt trái của hình để dán thành hình ngôi nhà giống mẫu của cô theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ vẽ, cắt, dán được các hình vuông, tam giác, chữ nhật và bôi keo vào mặt trái của hình để dán thành hình ngôi nhà có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối giống mẫu của cô - Trẻ 4 tuổi: Trẻ vẽ, cắt, dán được các hình vuông, tam giác, chữ nhật và bôi keo vào mặt trái của hình để dán thành hình ngôi nhà theo huớng dẫn giống mẫu của cô. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên hình vuông, tam giác, chữ nhật và ghép các hình tạo thành ngôi nhà, bôi keo vào mặt trái của hình để dán thành hình ngôi nhà giống mẫu của cô theo cô. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý sản phẩm của mình. - GD: Trẻ yêu quý, giữ gìn ngôi nhà của mình. 20 II. Chuẩn bị - Tranh mẫu của cô, đồ dùng của trẻ - Nhạc bài hát “Nhà của tôi”. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài. Cho cả lớp cùng hát bài “Nhà của tôi” và trò chuyện - Trẻ hát cùng trẻ: Cô cũng chuẩn bị cho mình 1 món quà tặng các bạn -Trẻ lắng nghe nhỏ, chúng mình hãy cùng quan sát xem đó là gì nhé?. 2. HĐ2: Phát triển bài. * Quan sát đàm thoại mẫu. - Cho trẻ quan sát tranh -Trẻ quan sát + Các con có nhận xét gì về bức tranh này ? + Ngôi có mấy phần? - Trẻ trả lời + Mái nhà là hình gì? Có màu gì? - Trẻ trả lời + Cửa sổ là hình gì? + Cửa ra vào là hình gì? + Vậy khung nhà là hình gì? + Khung nhà và cửa ra vào có gì khác nhau? - Để làm được một bức tranh đẹp các con hãy quan sát - Trẻ lắng nghe cô làm mẫu nhé. * Làm mẫu: - Cô cầm tờ giấy màu được vẽ hình chữ nhật bên trong + Trên tờ giấy màu cô vẽ hình gì? - Trẻ trả lời Cô dùng kéo cắt hình chữ nhật để làm khung nhà + Tiếp đến cô lấy màu đỏ cho trẻ xem cô vẽ hình gì? - Trẻ trả lời Cô dùng kéo cắt hình tam giác trong hình để làm mái nhà + Vậy trong tờ giấy màu còn lại có những hình gì? Cắt các hình đó ra để làm gì? Cô cắt tiếp hình chữ nhật và 2 hình vuông để dán cửa ra vào và cửa sổ. + Đầu tiên cô lấy hình chữ nhật lớn bôi keo xung quanh mặt trái của hình rồi dán vào giữa khoảng trống - Trẻ quan sát của trang giấy làm khung nhà + Tiếp đến cô lấy hình tam giác cũng bôi keo và mặt trái của hình rồi dán lên trên hình chữ nhật để làm mái nhà (dán sát vào cạnh của hình chữ nhật, không được dán chồng lên hình) + Sau đó cô lấy hình chữ nhật còn lại cũng bôi keo vào mặt trái và dán vào giữa hình chữ nhật lớn theo hướng thẳng đứng, cạnh dưới của 2 hình sát vào nhau để làm cửa đi, rồi bôi kéo tiếp vào mặt trái của 2 hình vuông dán vào 2 bên gần cạnh ngắn của hình chữ nhật lớn để
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_11_chu_de_gia_dinh.pdf

