Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 10, Chủ đề: Nghề nghiệp + Ngày 20/11 - Chủ đề nhỏ: Nghề dạy học + Ngày 20/11 (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 10, Chủ đề: Nghề nghiệp + Ngày 20/11 - Chủ đề nhỏ: Nghề dạy học + Ngày 20/11 (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 10, Chủ đề: Nghề nghiệp + Ngày 20/11 - Chủ đề nhỏ: Nghề dạy học + Ngày 20/11 (Trường Chính)
Tuần 10: Thực hiện từ ngày 18 tháng 11 đến ngày 22 tháng 11 năm 2024 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP + NGÀY 20/11 CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ DẠY HỌC + NGÀY 20/11 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cô giáo miền xuôi Hô hấp 3: Thổi bóng - Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước, sau và vỗ vào nhau - Bụng 1: Nghiêng người sang bên - Chân 1: Đứng 1 chân đưa lên trước, khụy gối - Bật 1: Bật về các phía Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Trò chơi có luật A. Trò chơi vân động: Kéo sợi B. Trò chơi học tập: Nghề nào đồ ấy C. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa sẻ 3. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề nghề nghiệp - ST: Làm sách theo chủ đề - ÂN: Hát múa về chủ đề nghề nghiệp - XD: Xây điểm trường của bé - TN: Chăm sóc chậu hoa ************************************ Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cô giáo miền xuôi. Hô hấp 3: Thổi bóng - Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước, sau và vỗ vào nhau - Bụng 1: Nghiêng người sang bên - Chân 1: Đứng 1 chân đưa lên trước, khụy gối - Bật 1: Bật về các phía Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Nghề giáo viên, giáo án, bài giảng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Nghề giáo viên, giáo án, bài giảng”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Nghề giáo viên, giáo án, bài giảng”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Nghề giáo viên, giáo án, bài giảng”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay” (EL 40) 2 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Nghề giáo viên, giáo án, bài giảng”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” (EL 40). 3. Thái độ: - Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: “Nghề giáo viên, giáo án, bài giảng” III. Tiến hành Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Nghề giáo viên” - Trẻ quan sát + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Nghề giáo viên” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là nghề giáo - Trẻ thực hiện viên” - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Giáo án, bài - Trẻ thực hiện giảng -> Giáo dục trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và - Trẻ lắng nghe các bạn trong lớp * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Giáo án, bài giảng” - Trẻ thực hành 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Tương tự cho trẻ phát triển từ “Giáo án, bài giảng” thành câu - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40) + Cô giới thiệu tên trò chơi: Vỗ tay + Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Kĩ năng sống Đề tài: Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết bỏ rác đúng nơi quy định, biết không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào thùng rác, có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” 3 - Trẻ 4 tuổi: Biết bỏ rác đúng nơi quy định, biết không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào thùng rác, có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Bỏ rác đúng nơi quy định, không được xả rác bừa bãi, bỏ được rác vào thùng rác, có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày. Chơi tốt trò chơi “Ai nhanh hơn” - Trẻ 4 tuổi: Bỏ rác đúng nơi quy định, không được xả rác bừa bãi, bỏ được rác vào thùng rác, có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn 3. Thái độ: - Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: 2 Ngôi nhà gắn các hình ảnh có những hành vi đúng sai, những khuôn mặt cười, mặt mếu cho trẻ gắn vào hình ảnh có hành vi đúng, hành vi sai. - Vòng thể dục. Nhạc bài hát “Không xả rác’’ - Găng tay, cặp, khẩu trang cho trẻ tham gia trải nghiệm bỏ rác đúng nơi quy định. 2 thùng rác. Video rác thải nhựa III. Tiến hành Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô chạy vào lớp giẫm phải vỏ chuối và bị ngã. + Trời ơi cái gì thế này không biết? Ai mà vứt rác - Trẻ trả lời ra đường thế này. Rác thì phải bỏ vào thùng rác chứ. - Các bạn có biết cô là ai không? - Trẻ trả lời - Các bạn có biết vì sao cô đến đây không? À cô - Trẻ lắng nghe được giao cho nhiệm vụ là đi giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp cho trường học chúng ta đấy. - Và cô nghe tin ở lớp của chúng ta hôm nay có - Trẻ lắng nghe một tiết học về bỏ rác đúng nơi quy định sẽ tham gia cùng các bạn nhé. 2. HĐ 2: Phát triển bài Hôm nay đến thăm lớp cô có một món quà dành tặng cho các bạn - Cho trẻ xem video về rác thải nhựa. - Trẻ xem video + Chúng mình vừa xem video gì? - Trẻ trả lời + Rác có ở những đâu? - Trẻ trả lời + Tại sao rác lại có ở khắp nơi như vậy? - Trẻ trả lời + Nếu thải rác xuống ao hồ, sông suối thì điều gì sẽ sảy ra? (Làm nguồn nước bị ô nhiễm ) + Con nghĩ sao nếu nguồn nước bị ô nhiễm? - Trẻ trả lời + Hành vi vứt rác không đúng nơi quy định là - Trẻ trả lời đúng hay sai? + Vì sao con lại nghĩ là sai? - Trẻ trả lời 4 - Môi trường ô nhiễm, rác thải tràn lan là do đâu mà ra cô mời chúng mình cùng nhìn lên màn hình xem cô có gì nào. - Cô cho trẻ cùng quan sát những hình ảnh hành vi bỏ rác đúng nơi quy định. - Trẻ xem hình ảnh - Những bức ảnh vừa xem nói về điều gì? - Đó là những hành động như thế nào? - Trẻ trả lời - Vậy thì khi ở nhà, khi đến trường, khi đi chơi ăn - Trẻ trả lời quà xong các con vứt rác vào đâu? - Trẻ lắng nghe - Vì sao các con phải bỏ rác đúng nơi quy định? - Bỏ rác đúng nơi quy định là hành động như thế - Trẻ trả lời nào? - Trẻ trả lời - Giáo dục : Các con nhớ nhé dù là ở bất cứ nơi đâu chúng ta nên bỏ rác đúng nơi quy định. Đầu - Trẻ lắng nghe tiên trong nhà các con cần có thói quen giữ vệ sinh và bỏ rác đúng nơi quy định để môi trường của chúng ta luôn sạch sẽ và đảm bảo an toàn sức khỏe cho mọi người. Phòng chống được nhiều nguy cơ không tốt đến cuộc sống và môi trường đấy các con ạ. - Cô có một bài hát rất hay nói về hành vi đúng với thông điệp bỏ rác đúng nơi quy định chúng mình - Trẻ lắng nghe cùng hát với cô nào ! - Cô cùng trẻ nghe và hát theo lời bài “Không xả rác” - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Hôm nay cô thấy lớp mình học rất là giỏi và ngoan cô sẽ thưởng cho chúng mình một trò chơi mang tên “Ai nhanh hơn” - Trẻ lắng nghe - Để chơi được trò chơi này cô mời các bạn cùng lắng nghe cô phổ biến cách chơi và luật chơi nhé. - Cách chơi: Cô sẽ chia lớp mình thành 2 đội và nhiệm vụ của các con là chọn khuôn mặt cười gắn vào những bức ảnh có hành vi đúng, khuôn mặt mếu gắn vào bức ảnh có hành vi chưa đúng được - Trẻ lắng nghe gắn trên mỗi ngôi nhà của mỗi đội với chủ đề bảo vệ môi trường. - Luật chơi: Lần lượt từng thành viên của mỗi đội chơi sẽ phải khéo léo nhảy qua các vòng và chọn 1 khuôn mặt cười hoặc mếu phù hợp với nội dung bức ảnh và gắn vào góc ảnh rồi nhẹ nhàng quay về cuối hàng và bạn tiếp theo sẽ lên. Trong thời gian là 1 bản nhạc nếu đội nào gắn được nhiều bức ảnh đúng với yêu cầu trò chơi đưa ra thì đội đó giành phần thắng. 5 - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Nhận xét kết quả của 2 đội. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Bây giờ chúng mình cùng đi nhặt rác ở sân - Trẻ thực hiện trường và bỏ vào thùng rác nhé. - Cô nhận xét tuyên dương - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - ST: Làm sách theo chủ đề - ÂN: Hát múa về chủ đề nghề nghiệp - XD: Xây điểm trường của bé 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa - T/C: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc đơn giản nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc đơn giản: nhổ cỏ... tưới nước cho hoa, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại hoa, làm được một số việc đơn giản: nhổ cỏ tưới nước cho hoa, chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ làm được 1 số công việc đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc vườn hoa, biết chăm sóc, không hái hoa bẻ cành III. Tiến hành Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học 2. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa - Cho trẻ ra vườn hoa và trò chuyện - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Đây là vườn hoa của điểm trường mình đấy, trong - Trẻ trả lời vườn có những hoa gì? - Cô cho trẻ nhắc lại tên hoa theo tập thể cả lớp - Trẻ thực hiện 6 - Để hoa xanh, tốt, nở hoa đẹp thì chúng mình phải - Trẻ trả lời làm những công việc gì? - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn hoa nhé. - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc hoa. Biết chăm sóc và không hái hoa, bẻ - Trẻ lắng nghe cành. * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình trong ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 3. Thái độ: - Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về. II. Chuẩn bị: - Cờ bé ngoan, khăn mặt, xà phòng rửa tay. - Bài hát “Đi học về” 7 III. Tiến hành Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện sạch sẽ. -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lăng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan. tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào. Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn + Bạn nào ngoan? + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe động viên trẻ chưa ngoan - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe và các bạn trước khi về. - Trả trẻ. **************************************** Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cô giáo miền xuôi Hô hấp 3: Thổi bóng - Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước – sau và vỗ vào nhau - Bụng 1: Nghiêng người sang bên- Chân 1: Đứng 1 chân đưa lên trước, khụy gối - Bật 1: Bật về các phía. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cô giáo, thầy giáo, học sinh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Cô giáo, thầy giáo, học sinh”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” 8 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Cô giáo, thầy giáo, học sinh”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Cô giáo, thầy giáo, học sinh”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Cô giáo, thầy giáo, học sinh”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) 3. Thái độ: - Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp. II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: “Cô giáo, thầy giáo, học sinh” III. Tiến hành Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Cô giáo” - Trẻ quan sát + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Thầy giáo, học sinh” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là cô giáo - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Thầy giáo, học - Trẻ thực hiện sinh -> Giáo dục trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và - Trẻ thực hiện các bạn trong lớp * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Thầy giáo, học - Trẻ thực hành sinh” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Tương tự cho trẻ phát triển từ “Thầy giáo, học sinh” - Trẻ thực hiện thành câu - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1) + Cô giới thiệu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe + Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 9 3. Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: Cô giáo của em I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc thuộc bài thơ “Cô giáo của em”, biết đọc diễn cảm bài thơ. Biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và đọc thơ” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ và biết đọc thuộc bài thơ “Cô giáo của em”, biết đọc diễn cảm bài thơ theo hướng dẫn. Biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và đọc thơ” 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ “Cô giáo của em”, đọc được diễn cảm bài thơ. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc. Chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và đọc thơ” (EL 22) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ “Cô giáo của em”, đọc được diễn cảm bài thơ theo hướng dẫn. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, mạch lạc. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và đọc thơ” (EL 22) 3. Thái độ: Trẻ biết yêu thương, kính trọng và biết ơn cô giáo. II. Chuẩn bị: - Slide minh họa bài thơ: “Cô giáo của em”. Bóng nhựa III. Tiến hành: Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát: Cô giáo miền xuôi - Trẻ thực hiện - Các con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nhắc đến ai? - Đàm thoại dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài * Cô đọc diễn cảm bài thơ “Cô giáo của em” - Lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, nói tên tác giả. - Trẻ lắng nghe - Bài thơ cô vừa đọc có tên là “Cô giáo của em” của tác giả Chu Huy - Trong bài thơ “Cô giáo của em” các bạn học sinh - Trẻ lắng nghe. được cô giáo dạy rất nhiều điều từ việc xếp hàng, học chữ, được nghe cô kể chuyện rất hay. Vì thế nên các bạn nhỏ rất yêu quý cô giáo - Lần 2: Đọc kết hợp với hình ảnh. - Trẻ lắng nghe * Đàm thoại, trích dẫn. + Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì? Của tác giả - Trẻ trả lời nào? + Bài thơ nhắc đến ai? - Trẻ trả lời + Khi đến lớp các bạn được cô giáo dạy những điều - Trẻ trả lời gì? + Câu thơ nào nói lên điều đó? - Trẻ trả lời 10 + Cô trích dẫn: “Cô dạy em xếp hàng .nghiêm - Trẻ lắng nghe trang” - Các bạn xếp hàng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô trích: “Học chữ qua hình ô” - Trẻ lắng nghe - Ngoài ra cô còn làm gì nữa? - Trẻ trả lời - Cô kể những câu chuyện nào? - Trẻ trả lời - Cô trích dẫn: “Rồi cô kể truyện thỏ củ cải” - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát: À đúng rồi, lên lớp cô giáo không chỉ dạy chúng mình học chữ mà cô còn đọc thơ kể chuyện cho các bạn cùng nghe nữa đấy - Vậy các bạn cảm thấy như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô trích dẫn: “Em yêu cô giáo thế của em” - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát: Các bạn nhỏ rất là yêu quý cô giáo và coi cô như mẹ của mình bởi cô là người đã dạy dỗ, - Trẻ lắng nghe chăm sóc và yêu thương chúng mình đấy! => Giáo dục trẻ biết yêu thương, kính trọng và biết ơn cô giáo. - Trẻ lắng nghe * Dạy trẻ đọc diễn cảm bài thơ “Cô giáo của em ” - Cô tiến hành cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân trẻ. (Trong khi trẻ đọc cô chú ý lắng nghe sửa sai cho - Trẻ đọc thơ. trẻ) - Cô động viên trẻ kịp thời. * Củng cố: Trò chơi: Bắt lấy và đọc thơ (EL 22) - Cô giới tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Sau khi trẻ chơi xong cô cho trẻ kiểm tra kết quả - Trẻ chơi trò chơi bằng cách đọc bài thơ và chỉ vào trình tự các bức tranh. - Cô nhận xét, khen ngợi động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - TH:Vẽ, tô màu, xé dán tranh chủ đề nghề nghiệp - XD: Xây điểm trường của bé (TT) - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình bông hoa bằng hột hạt - T/C: Chi chi chành chành - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên các nguyên liệu để xếp hình bông hoa, biết xếp hình bông hoa bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân. 11 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên các nguyên liệu để xếp hình bông hoa, biết xếp hình bông hoa bằng hột hạt theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên các nguyên liệu để xếp hình bông hoa, xếp được hình bông hoa bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên các nguyên liệu để xếp hình bông hoa, xếp được hình bông hoa bằng hột hạt theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết. Trẻ biết yêu quý, trân trọng nghề dạy học II. Chuẩn bị: - Sân chơi rộng rãi, hột hạt, giấy, keo dán III. Tiến hành Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô * HĐCCĐ “Xếp hình bông hoa bằng hột hạt” - Cô cho trẻ quan sát tranh bông hoa - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Bông hoa được tạo ra từ những nguyên vật liệu gì? - Trẻ trả lời - Để những hột hạt dính được vào tranh thì cô cần có - Trẻ trả lời gì? - Hôm nay chúng mình có muốn làm những bông hoa - Trẻ trả lời bằng hột hạt không? - Bây giờ cô mời chúng mình lên lấy các nguyên vật - Trẻ lắng nghe. liệu để thực hiện nhé - Cô bao quát trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Trẻ cùng cô nhận xét hoạt động - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết yêu quý, trân trọng nghề - Trẻ lắng nghe dạy học * Trò chơi “Chi chi chành chành” - Cô mời trẻ giới thiệu tên trò chơi, luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi tự do trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: Teacher, student (Giáo viên, học sinh) 12 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ****************************** Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cô giáo miền xuôi Hô hấp 3: Thổi bóng - Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước, sau và vỗ vào nhau - Bụng 1: Nghiêng người sang bên- Chân 1: Đứng 1 chân đưa lên trước, khụy gối - Bật 1: Bật về các phía. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Biết yêu quý và biết ơn thầy cô giáo II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp III. Tiến hành Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô * Làm mẫu Làm quen từ “Bó hoa” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Bó hoa - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Bó hoa (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện 13 - Tương tự làm quen từ: “Bưu thiếp, hộp quà”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là bó hoa - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Bưu thiếp, hộp quà”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý và biết ơn thầy cô giáo - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi, cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Tạo hình Đề tài: Làm bông hoa tặng cô (EDP) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nêu được tên gọi, đặc điểm, cấu tạo, công dụng của bông hoa (S). - Trẻ nêu được các nguyên vật liệu, dụng cụ như: Băng dính 2 mặt, giấy màu, que kem, kéo, dập ghim để tạo ra được bông hoa (T) - Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kỹ năng cắt, dán, ghép khi thực hiện, trình bày được các bước của quy trình thiết kế để tạo bông hoa (E) - Trẻ gắn được lá và cành hoa, gắn được từng cánh hoa để tạo thành bông hoa tạo ra sự sáng tạo cho bông hoa; nhận ra vẻ đẹp của của bông hoa (A) - Trẻ biết cắt, đo, ghép, xếp cạnh, xếp chồng; Nhận biết số lượng cánh hoa để tạo thành bông hoa, nhận biết số lượng lá hoa (M) 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng quan sát, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến bông hoa (S). - Lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế bông hoa (T) - Phác thảo được ý tưởng về bông hoa định thiết kế và các bước thiết kế bông hoa. Xây dựng được các bước tạo ra bông hoa bằng kỹ thuật đo, cắt, dán, trang trí (E). - Thể hiện được ý kiến bằng lời nói về vẻ đẹp, sự hài hòa, cân đối của bông hoa (A) - Xác định được hình dạng, kích thước của bông hoa, số lượng của cánh hoa, lá hoa (M) 3. Thái độ: Trẻ chủ động phối hợp với bạn và đoàn kết trong giờ học, biết giữ gìn, ứng dụng sản phẩm mình tạo ra. Luôn biết yêu thương, quý trọng cô giáo II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát: Bông hồng nhỏ; 1 số bông hoa với các chất liệu khác nhau. 14 - Đồ dùng của trẻ: Giấy màu, nắp chai, kẽm nhung, que kem ống hút, giấy A4; Kéo 20 cái, keo dán 20 lọ, băng dính 2 mặt III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Hỏi, xác định vấn đề (3 phút) - Các con ơi hôm nay là ngày bao nhiêu? - Trẻ trả lời - Ngày 20/11 là ngày gì? - Trẻ trả lời - Vào ngày 20/11 thì có sự kiện gì diễn ra? - Trẻ trả lời - Ngày nhà giáo Việt Nam có ý nghĩa gì? - Trẻ trả lời - Để thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo thì chúng - Trẻ trả lời mình phải làm gì? - Ngoài việc học chăm Ngoan, học giỏi ra chúng - Trẻ trả lời mình cũng có thể làm những bông hoa tặng các cô đúng không nào? - Vậy hôm nay chúng mình sẽ làm bông hoa tặng - Trẻ lắng nghe cô nhé! Hoạt động 2: Tưởng tượng (5 phút) - - Cô đã chuẩn bị những bông hoa hồng rất đẹp, - Trẻ lắng nghe các con cùng khám phá nhé! (Cho trẻ quan sát, nhận xét về những bông hoa). - Bông hoa có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Bông hoa được làm từ những nguyên vật liệu gì? - Trẻ trả lời - Các con có ý tưởng làm bông hoa như thế nào? - Trẻ trả lời - Các bạn có cùng ý tưởng chúng mình sẽ về chung 1 nhóm nhé - Và bây giờ cô muốn thử tài các bạn lớp mình. - Trẻ trả lời Các con hãy chọn những nguyên vật liệu cần thiết để làm hoa nào? (Cô cho trẻ nhắc lại tên các nguyên vật liệu) - Trẻ lắng nghe Cô thấy các bạn lớp mình rất giỏi, chúng mình đã chọn được những nguyên vật liệu để làm hoa rồi Và để làm được hoa thì trước tiên chúng mình sẽ cùng thiết kế bông hoa mà chúng mình thích. Cô mời các con sẽ cùng về bàn để thiết kế hoa mà mình thích nào. Hoạt động 3: Lập kế hoạch/ lên phương án thiết kế bông hoa ( 8 phút ) - Để làm được bông hoa, chúng mình cần có bản thiết kế, các con hay vẽ bản thiết kế mà mình định làm nhé - Cho trẻ lấy đồ dùng để thiết kế - Trẻ về bàn thiết kế 15 - Cô cho trẻ thực hiện - Giáo viên đi đến các nhóm hỏi trẻ: - Trẻ thực hiện + Con đã vẽ xong bản thiết kế của mình chưa? - Trẻ trả lời + Bản vẽ có đầy đủ các chi tiết không? Con có bổ sung thêm gì không? - Trẻ trả lời - Các bạn trong nhóm cùng chia sẻ về bản thiết kế của mình và lựa chọn 1 bản thiết kế đẹp nhất để làm - Trẻ thực hiện mẫu chung cho nhóm thực hiện. Hoạt động 4: Chế tạo/ thiết kế sản phẩm và thử nghiệm (19 phút) - Các con đã sẵn sàng tạo nên những bông hoa thật - Trẻ trả lời đẹp giống như bản thiết kế chưa nào? - Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế làm hoa - Trẻ thực hiện theo ý tưởng của mình. - Cô gợi ý trẻ các nhóm làm hoàn chỉnh hoa từ các - Trẻ lắng nghe nguyên vật liệu đã lựa chọn. - Cô giám sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình thực - Trẻ thực hiện hiện khi trẻ gặp khó khăn. + Con đang làm gì? Làm như thế nào? - Trẻ trả lời + Con gặp khó khăn gì không? Con đã làm gì để - Trẻ trả lời khắc phục? + Con nhờ ai giúp mình? Con thấy kết quả thế - Trẻ trả lời nào? Hoạt động 5: Trình bày và hoàn thiện sản phẩm (5 phút) - Cô thấy các bạn ở bàn số 1 đã làm được những bông hoa rất là đẹp rồi đấy. - Cô mời các bạn ở bàn số 2 và bàn số 3 cùng đến bàn số 1 để xem các bạn đã làm được những bông hoa như thế nào nhé! (Cô cùng trẻ đến từng nhóm để nhận xét bông hoa). + Nhóm con làm được gì đây? - Trẻ trả lời + Bông hoa con làm đã giống với bản thiết kế - Trẻ trả lời chưa? + Con có muốn thay đổi gì trong thiết kế hoặc sản - Trẻ trả lời phẩm của mình không? + Nếu được chỉnh sửa các con sẽ chỉnh sửa gì? - Trẻ trả lời - Kết thúc: Trẻ cầm những bông hoa tặng cô - Trẻ thực hiện 16 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - ST: Làm sách theo chủ đề - XD: Xây điểm trường của bé (TT) - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Bóng bay không cháy khi đốt - T/C: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm theo hướng dẫn, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành được thí nghiệm, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành được thí nghiệm theo hướng dẫn, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh, cất đồ dùng gọn gàng sau thực hiện thí nghiệm II. Chuẩn bị: - Bóng bay, keo nến, bật lửa, nước III. Tiến hành Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện - Trẻ thực hiện 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm bóng bay không cháy khi đốt - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời -> Cô có bóng bay, keo nến, bật lửa, nước - Trẻ lắng nghe - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra - Trẻ trả lời được hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình thực hành thí nghiệm gì không? - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn 1 thí - Trẻ lắng nghe nghiệm mới đó là thí nghiệm “Bóng bay không cháy khi đốt” 17 + Đầu tiên cô sẽ đốt ngọn nến, sau đó cô thổi quả - Trẻ quan sát bóng đầu tiên hơ trên ngọn lửa + Các bạn cùng quan sát và xem hiện tượng gì đã - Trẻ quan sát xảy ra? (quả bóng bị vỡ) + Tiếp theo cô dùng 1 quả bóng khác bơm đầy nước vào rồi hơ lên ngọn lửa (quả bóng không bị vỡ) - Cô cho trẻ giải thích theo ý hiểu - Trẻ giải thích => Cô chốt: Do nước trong quả bóng đã hút nhiệt - Trẻ lắng nghe của quả bóng nên quả bóng không bị đốt cháy và vỡ - Cô cho trẻ thực hành - Trẻ thực hành - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ - Trẻ lắng nghe sinh, cất đồ dùng gọn gàng sau khi thực hiện thí nghiệm * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Cùng mô tả I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi, luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” EL 9) theo hướng dẫn 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu thương, yêu quý cô giáo. II. Chuẩn bị: - Bảng quay 2 mặt, phấn, khăn lau 18 III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được nhận 1 món quà, bạn nào đoán sai sẽ phải đoán lại - Cách chơi: Cô sẽ mô tả về những hành động, hình ảnh liên quan đến nghề dạy học và ngày 20/11, nhiệm vụ của các con sẽ đoán xem đó là hành động gì - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ sau khi chơi - Giáo dục ttrẻ biết yêu thương, yêu quý cô giáo. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ********************************* Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cô giáo miền xuôi Hô hấp 3: Thổi bóng - Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước, sau và vỗ vào nhau - Bụng 1: Nghiêng người sang bên - Chân 1: Đứng 1 chân đưa lên trước, khụy gối - Bật 1: Bật về các phía. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Lớp học, bảng đen, viên phấn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Lớp học, bảng đen, viên phấn. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ: Lớp học, bảng đen, viên phấn. Biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Lớp học, bảng đen, viên phấn. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Lớp học, bảng đen, viên phấn. Phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai nhanh nhất” 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý trân trọng nghề dạy học II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Lớp học, bảng đen, viên phấn 19 III. Tiến hành Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề” và dẫn - Trẻ đàm thoại cùng dắt vào bài cô 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Lớp học” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Lớp học - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Lớp học (3 lần) - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ thực hành Tương tự làm quen từ “Bảng đen, viên phấn” giống với - Trẻ thực hiện từ “Lớp học”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ nói - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Lớp học có các bạn. - Thực hiện tương tự với từ: “Bảng đen, viên phấn” giống với từ “Lớp học”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý trân trọng nghề dạy học - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Ai nhanh nhất - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Phát triển vận động Đề tài. VĐCB: Bò dích dắc qua 5- 6 điểm I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết xếp hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, biết tập bài tập phát triển chung kết hợp với lời ca “Cháu yêu cô chú công nhân”, biết tên vận động “Bò dích dắc qua 5- 6 điểm, biết phối hợp tay chân nhịp nhàng bò về phía trước theo đường dích dắc, biết chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật” - Trẻ 4 tuổi: Biết xếp hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, biết tập bài tập phát triển chung kết hợp với lời ca “Cháu yêu cô chú công nhân”, biết tên vận động “Bò dích dắc qua 5- 6 điểm, biết phối hợp tay chân nhịp nhàng bò về phía trước theo đường dích dắc theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật” 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Xếp được hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, nhớ được tên vận động, tập được bài tập phát triển chung, trẻ bò được dích dắc qua 5 - 6 điểm, chơi tốt trò chơi “Vượt chướng ngại vật” 20 - Trẻ 4 tuổi: Xếp được hàng, dãn hàng theo hiệu lệnh, nhớ được tên vận động, tập được bài tập phát triển chung, trẻ bò được dích dắc qua 5 - 6 điểm theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Vượt chướng ngại vật” 3. Thái độ: Trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn, vạch kẻ, 10 cây hoa, rổ, bóng, nhạc bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân, nhạc chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Các con ơi muốn có cơ thể luôn khỏe mạnh thì - Trẻ trả lời chúng mình phải làm gì? - Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tập thể dục để - Trẻ lắng nghe rèn luyện cơ thể nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (Đi thường, đi bằng - Trẻ thực hiện gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường) dừng lại, chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. * Trọng động + BTPTC: Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công - Trẻ tập cùng cô nhân - Động tác tay 1: Đưa ra phía trước, sau - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp - Động tác bụng 2 : Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Động tác chân 4: Nâng cao chân, gập gối - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Động tác bật 5 : Bật về các phía - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp + VĐCB: Bò dích dắc qua 5- 6 điểm - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho lớp mình bài tập “Bò dích dắc qua 5 - 6 điểm” muốn thực hiện tốt được bài tập này thì chúng mình cùng quan sát cô làm mẫu nhé. - Lần 1. Không phân tích - Trẻ chú ý - Lần 2. Phân tích động tác. - Trẻ chú ý - Cô đứng tư thế chuẩn bị, chống hai bàn tay trước vạch chuẩn. Mắt nhìn thẳng khi có hiệu lệnh bò, cô bò bằng bàn tay, cẳng chân, bò bằng chân nọ tay kia, Bò dích dắc từ điểm xuất phát qua điểm tiếp theo và cứ thế bò dích dắc qua 5,6 điểm và về cuối hàng. - Cô mời 2 trẻ khá lên tập - Trẻ thực hiện - Cô cho cả lớp thực hiện lần lượt - Trẻ thực hiện - Cho 2 tổ thi đua thực hiện. - Trẻ thi đua
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_10_chu_de_nghe_nghi.pdf

