Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 10, Chủ đề: Nghề nghiệp - Ngày 20/11 - Chủ đề nhỏ: Nghề dạy học - Ngày 20/11 (Dền Sáng)

pdf 35 trang Mộc Miên 12/12/2025 110
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 10, Chủ đề: Nghề nghiệp - Ngày 20/11 - Chủ đề nhỏ: Nghề dạy học - Ngày 20/11 (Dền Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 10, Chủ đề: Nghề nghiệp - Ngày 20/11 - Chủ đề nhỏ: Nghề dạy học - Ngày 20/11 (Dền Sáng)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 10, Chủ đề: Nghề nghiệp - Ngày 20/11 - Chủ đề nhỏ: Nghề dạy học - Ngày 20/11 (Dền Sáng)
 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP – NGÀY 20/11
 CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ DẠY HỌC – NGÀY 20/11
 Tuần 10: Thời gian từ ngày 18 tháng 11 đến ngày 22 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHUNG
 1.Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em muốn làm.
 Hô hấp 3: Thổi nơ; Tay 5: Luôn phiên từng tay lên cao; Bụng 3: Đứng nghiêng 
 người sang bên; Chân 4: Nâng cao chân gập gối; Bật 1: Bật tách, khép chân 
 T/C: Gieo hạt 
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: Kéo co
 B. Trò chơi học tập: Chiếc hộp kỳ diệu
 C. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – bán hàng
 - ST: Làm album về chủ đề
 - XD: Xây trường học của bé
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, dán tranh về chủ đề
 - TN: Chăm sóc chậu hoa của bé
 ********************************************************
 Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em muốn làm.
 Hô hấp 3 - Tay 5 - Bụng 3 - Chân 4 - Bật 1 
 T/C: Gieo hạt 
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Giáo viên, giáo án, bài giảng.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Giáo viên, giáo án, bài giảng”, biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Giáo viên, giáo án, bài giảng”, biết 
phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Giáo viên, giáo án, bài giảng”. Biết 
chơi trò chơi “Vỗ tay” 2
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Giáo viên, giáo 
án, bài giảng”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay” (EL 40)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Giáo viên, giáo án, bài 
giảng”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” 
(EL 40).
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ “Giáo viên, giáo án, bài giảng”. Chơi được trò 
chơi “Vỗ tay” (EL 40).
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý cô giáo, chăm ngoan, học giỏi, vâng lời cô giáo.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Cô giáo, trang giáo án, bài giảng powerpoint
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cô giáo - Trẻ quan sát
 + Đây là ai? Vậy ở lớp ai dạy chúng mình học bài?
 + Cô giáo dạy học được gọi là nghề gì? - Trẻ trả lời
 -> Hàng ngày chúng mình tới lớp có cô giáo dạy học 
 đấy đúng không nào. Cô giáo còn được gọi là giáo 
 viên và đó là nghề dạy học đấy các con ạ.
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Giáo viên - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là giáo viên - Trẻ thực hiện
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Giáo án, bài - Trẻ thực hiện
 giảng
 -> Giáo dục trẻ biết yêu quý cô giáo, chăm ngoan, - Trẻ lắng nghe
 học giỏi, vâng lời cô giáo 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Giáo viên, giáo án, - Trẻ thực hành
 bài giảng” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân 
 trẻ nói.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40)
 + Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Vỗ tay - Trẻ lắng nghe
 + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3
 3. Làm quen với toán
 Đề tài: Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 7, số 7
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đếm đến 7, biết xếp đối tượng có số lượng là 7, nhận biết 
nhóm có 7 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 7 qua thẻ số. Biết chơi 
trò chơi “Thi xem ai nhanh”, trò chơi “Tìm nhà”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến 7, biết xếp đối tượng có số lượng là 7 theo hướng 
dẫn, nhận biết nhóm có 7 đối tượng, nhận biết số 7 qua thẻ số. Biết chơi trò chơi 
“Thi xem ai nhanh”, trò chơi “Tìm nhà” theo hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ đếm đến 7, biết xếp đối tượng có số lượng là 7 theo cô. Biết 
chơi trò “Thi xem ai nhanh”, trò chơi “Tìm nhà” theo cô
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ đếm được thành thạo từ 1 đến 7, tạo ra các nhóm có số lượng tương 
ứng với các số trong phạm vi 7. Phân biệt được số 6, hiểu được nguyên tắc lập số 
7. Chơi được trò chơi “Thi xem ai nhanh”, trò chơi “Tìm nhà” ( EM 2)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 7, tạo ra các nhóm có số lượng tương ứng với 
các số trong phạm vi 7. Phân biệt được số 7, hiểu được nguyên tắc lập số 6 theo 
hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Thi xem ai nhanh”, trò chơi “Tìm nhà” (EM 2) 
theo hướng dẫn 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 7, tạo ra các nhóm có số lượng tương ứng 
với các số trong phạm vi 7. Chơi được trò chơi “Thi xem ai nhanh”, trò chơi “Tìm 
nhà” (EM 2) theo cô
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý trường lớp, cô giáo và bạn bè
II. Chuẩn bị 
- Đồ dùng của cô: Bảng quay 2 mặt, thẻ lô tô cặp sách, quyển sách, bút chì có số 
lượng là 7, thẻ số từ 1 - 7
- Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ đựng lô tô cặp sách, quyển sách, bút chì số lượng 
là 7. Thẻ số từ 1- 7
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cô cho trẻ hát bài “Cô giáo miền xuôi” trò chuyện - Trẻ hát
 về chủ đề
 2. HĐ2: Phát triển bài 
 * Ôn số 6
 - Các con cho cô biết trên bảng của cô có gì? - Trẻ trả lời
 + Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu quyển 
 sách nào? - Trẻ thực hiện
 + Có 5 quyển sách nhưng bên cạnh có số mấy nhỉ 
 ( số 6) - Trẻ trả lời
 + Vậy bây giờ cô giáo muốn số quyển sách tương ứng 
 với thẻ số thì phải làm như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Cô cho trẻ thêm 1 quyển sách 4
- Tương tự cô cho trẻ đếm số lượng bút chì và thêm - Trẻ thực hiện
đối tượng cho đúng với thẻ số 6
- Cô bao quát trẻ
* Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 7, 
số 7
- Cô trò chuyện: Cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn 1 rổ - Trẻ lắng nghe
đựng đồ dùng, chúng mình hãy lấy rổ của mình để ra 
phía trước nào.
- Chúng mình cùng xem trong rổ của các con có gì? - Trẻ trả lời
- Cô và trẻ xếp số cặp sách ra bảng, lưu ý xếp từ trái - Trẻ thực hiện
sang phải, cách đều nhau.
- Cho trẻ đếm số cặp sách cùng cô. Đặt thẻ số tương - Trẻ thực hiện
ứng (số 7)
- Bây giờ chúng mình cùng xếp 6 quyển sách ra bảng - Trẻ thực hiện
và mỗi quyển sách tương ứng với 1 cái cặp sách nhé.
- Cô cho trẻ đếm gắn thẻ số tương ứng. - Trẻ thực hiện
- Cô hỏi lại trẻ về số lượng nhóm cặp sách và quyển 
sách - Trẻ trả lời
+ Nhóm cặp sách và quyển sách có bằng nhau không?
+ Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Trẻ trả lời
+ Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy - Trẻ trả lời
- Bây giờ cô muốn nhóm cặp sách và quyển sách bằng - Trẻ trả lời
nhau thì phải làm như thế nào?
- Cả lớp cùng thêm cho cô 1 quyển sách nào. - Trẻ thực hiện
+ Có 7 quyển sách thì tương ứng với số mấy - Trẻ trả lời
- Cho trẻ đặt thẻ số 7 - Trẻ thực hiện
- Cho trẻ so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng.
- Cô giới thiệu số 7 - Trẻ lắng nghe
- Cho trẻ đọc số 7 (Cả lớp, tổ, cá nhân) - Trẻ thực hiện
- Chúng mình cùng cất lần lượt nhóm quyển sách vừa 
cất vừa đếm xem chúng mình đã cất đi bao nhiêu 
quyển sách nhé
- Cho trẻ cất nhóm cặp sách tương tự - Trẻ thực hiện
- Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp, cô giáo, bạn - Trẻ lắng nghe
bè
* Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò 
chơi: Thi xem ai nhanh
- Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
- Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
* Trò chơi 2: Tìm nhà (EM 2)
- Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò 
chơi: Tìm nhà 5
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
 - Cô bao quát, kiểm tra kết quả chơi - Trẻ lắng nghe
 - Nhận xét sau khi chơi
 3. HĐ 3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét. Tuyên dương, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – bán hàng (TT)
 - ST: Làm album về chủ đề
 - XD: Xây trường học của bé
 - TN: Chăm sóc chậu hoa của bé 
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát vườn rau
 - Trò chơi: Kéo cưa lừa sẻ
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên, nêu đặc điểm một số loại rau trong vườn, 
biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và kể tên một số loại rau trong vườn, biết chơi trò 
chơi “Kéo cưa lừa sẻ” theo hướng dẫn và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, biết chơi trò chơi “Kéo 
cưa lừa sẻ” theo cô và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ quan sát và kể tên được một số loại rau trong vườn, nêu được đặc 
điểm của từng loại loại rau trong vườn, chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” và chơi 
được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát và kể tên được một số loại rau trong vườn, chơi được trò 
chơi “Kéo cưa lừa sẻ” theo hướng dẫn và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại rau trong vườn, chơi được trò chơi “Kéo 
cưa lừa sẻ” theo cô và chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ:
- Trẻ biết ăn các loại rau củ để có thêm dinh dưỡng cho cơ thể phát triển khỏe mạnh
II. Chuẩn bị:
- Sân chơi, vườn rau
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cô trò chuyện, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài 6
* QSCCĐ: Quan sát vườn rau
- Cô trò chuyện cùng trẻ
+ Bạn nào giỏi kể tên một số loại rau mà chúng mình - Trẻ trả lời
biết? 
- Cô cho trẻ quan sát vườn rau - Trẻ quan sát
+ Đây là rau gì? - Trẻ trả lời 
+ Rau bắp cải có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời 
+ Rau bắp cải chế biến được những món ăn nào? - Trẻ trả lời 
-> Đây là rau bắp cải đấy, rau mới trồng nên lá rau - Trẻ lắng nghe
chưa to, thân cây còn nhỏ. Các bạn ở lớp thường được 
ăn các món từ rau như bắp cải xào, canh bắp cải nấu 
thịt băm.
- Cô cho tập thể, cá nhân lớp nhắc lại tên rau - Trẻ thực hiện
- Cho trẻ quan sát rau cảo mèo - Trẻ quan sát
+ Đố các bạn biết đây là rau gì mà ở nhà bố mẹ chúng - Trẻ trả lời
mình cũng trồng đấy?
+ Rau có màu gì? - Trẻ trả lời
+ Bạn nào có thể kể tên món ăn từ rau cải mèo? - Trẻ trả lời 
- Cô cho tập thể lớp nhắc lại tên rau vừa được quan - Trẻ thực hiện.
sát
- Cho trẻ quan sát rau su hào - Trẻ quan sát
+ Đây là rau gì? - Trẻ trả lời
+ Rau su hào có đặc điểm gì khác so với các loại rau - Trẻ trả lời
chúng mình vừa quan sát?
-> Đây là cây rau su hào cô mới trồng nên cây còn bé - Trẻ lắng nghe
lá nhỏ, khi nào cây lớn phần củ sẽ phình ra to, su hào 
thường dùng củ để nấu canh xương hoặc luộc, xào 
với thịt lợn.
- Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ.
=> Giáo dục trẻ biết ăn các loại rau củ để có thêm - Trẻ lắng nghe
dinh dưỡng cho cơ thể phát triển khỏe mạnh.
* Trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ”
 - Cô mời trẻ nhắc lại tên trò chơi, cách chơi và luật 
chơi
 - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi trò chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
* Chơi tự do
- Cô cho trẻ chơi tự do đồ chơi trên sân trường - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
- Cô nhận xét tuyên dương, động viên trẻ
3. HĐ3: Kết thúc bài:
- Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 7
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng anh. Teacher, students (Giáo viên, học sinh)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi 
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình trong 
ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong ngày. 
Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ 
sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, 
mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
3. Thái độ:
- Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về.
II. Chuẩn bị:
- Cờ bé ngoan, khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về”
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát
 + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
 - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay 
 chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe
 để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện 
 sạch sẽ.
 -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lăng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé 
 sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan.
 tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào.
 Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn 
 + Bạn nào ngoan? 8
 + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao?
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe
 động viên trẻ chưa ngoan 
 - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan
 - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe
 và các bạn trước khi về.
 - Trả trẻ. 
 ****************************************************
 Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em muốn làm. 
 Hô hấp 3 - Tay 5 - Bụng 3 - Chân 4 - Bật 1 
 T/C: Gieo hạt 
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Giờ thể dục, giờ tạo hình, giờ chơi góc 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Giờ thể dục, giờ tạo hình, giờ chơi góc. 
Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ô cửa bí mật”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Giờ thể dục, giờ tạo hình, giờ chơi góc. 
Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Ô cửa bí mật”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Giờ thể dục, giờ tạo hình, giờ chơi 
góc. Biết chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Giờ thể dục, giờ tạo 
hình, giờ chơi góc. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ô cửa 
bí mật”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ đúng, rõ ràng: Giờ thể dục, giờ tạo hình, giờ 
chơi góc. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 
“Ô cửa bí mật”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Giờ thể dục, giờ tạo hình, giờ chơi góc. Chơi 
được trò chơi “Ô cửa bí mật” theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết các hoạt động học ở lớp hàng ngày, biết yêu quý, vâng lời cô 
giáo 
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Giờ thể dục, giờ tạo hình, giờ chơi góc.
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 9
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Giờ thể dục”
 * Làm mẫu
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh giờ thể dục sáng - Trẻ quan sát
 - Đây là hình ảnh gì?
 -> Đây là hình ảnh giờ thể dục sáng, hàng ngày đến lớp - Trẻ trả lời 
 chúng mình đều được tập thể dục cùng cô giáo đúng - Trẻ lắng nghe
 không nào?
 - Cô nói từ: Giờ thể dục
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “Giờ tạo hình, giờ chơi góc”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là giờ thể dục - Trẻ thực hiện
 sáng
 - Thực hiện tương tự với từ: “Giờ tạo hình, giờ chơi - Trẻ thực hiện
 góc”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết các hoạt động học ở lớp hàng ngày, - Trẻ lắng nghe
 biết yêu quý, vâng lời cô giáo 
 * Trò chơi: Ô cửa bí mật
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên trẻ.
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Âm nhạc:
 Đề tài: - Dạy hát “Cô giáo miền xuôi”.
 - Nghe hát “Thương lắm thầy cô ơi”
 - TCÂN: Đi theo nhịp điệu
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát cả bài hát 
“Cô giáo miền xuôi”, biết trả lời câu hỏi của cô, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng 
cô hát bài “Thương lắm thầy cô ơi”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Đi theo nhịp điệu” 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết hát cả bài hát 
“Cô giáo miền xuôi”, biết trả lời câu hỏi của cô, biết lắng nghe và hưởng ứng cùng 
cô hát bài “Thương lắm thầy cô ơi”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Đi theo nhịp điệu” 
theo hướng dẫn. 10
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát cả bài hát “Cô giáo miền xuôi”, 
biết lắng nghe và hưởng ứng cùng cô hát bài “Thương lắm thầy cô ơi”, biết chơi 
trò chơi âm nhạc “Đi theo nhịp điệu” theo cô.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát, 
hát được bài hát “Cô giáo miền xuôi” đúng giai điệu. Trả lời được các câu hỏi của 
cô, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Thương lắm thầy cô ơi”, 
trẻ chơi tốt trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 20). 
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát, 
hát được bài hát “Cô giáo miền xuôi” đúng giai điệu. Trả lời được các câu hỏi đơn 
giản, chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Thương lắm thầy cô ơi”, 
trẻ chơi được trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 20) theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát được bài hát “Cô giáo miền xuôi”, 
lắng nghe và hưởng ứng cùng cô bài hát “Thương lắm thầy cô ơi” trẻ chơi được trò 
chơi “Đi theo nhịp điệu” (EL 20) theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu trường, yêu lớp, vâng lời cô giáo.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát “Cô giáo miền xuôi”, bài hát “Thương lắm thầy cô ơi”.
- Sắc xô để chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” 
III.Tiến hành:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài - 
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 + Bạn nào giỏi kể tên những nghề phổ biến ở tại nơi - Trẻ kể tên
 mình sinh sống?
 + Vậy cô giáo đến trường dạy học đó được gọi là - Trẻ trả lời
 nghề gì?
 -> Các con ạ! Các cô giáo đã không ngại vất vả ngược 
 đường từ dưới xuôi lên bản để dạy các con học bài, 
 biết cái chữ với mong muốn bạn nào cũng được đi 
 học tới trường. Có một bài hát rất hay nói về cô giáo - Trẻ lắng nghe
 đấy và để biết được đó là bài hát gì thì các con hãy 
 cùng lắng nghe nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Dạy hát: “Cô giáo miền xuôi”
 - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát “Cô giáo miền - Trẻ lắng nghe.
 xuôi” của nhạc sĩ Mộng Lân
 - Cô hát lần 2: Kết hợp với nhạc không lời
 + Giảng ND: Bài hát nói về cô giáo không quản ngại 
 khó khăn vất vả từ miền xuôi lên vùng cao để dạy các 
 em nhỏ. Trong lớp học nhỏ giữa lùm cây, cô dạy các 11
cháu hát múa, kể chuyện, đọc thơ, rồi còn chăm lo 
từng bữa ăn giấc ngủ cho các cháu nữa. Các bạn nhỏ 
yêu cô giáo rất nhiều và tự hứa mỗi ngày sẽ thật 
ngoan để cho cô vui lòng.
+ Cô vừa hát cho chúng mình nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời
+ Bài hát của nhạc sĩ nào? - Trẻ trả lời
+ Bài hát có nội dung gì? - Trẻ trả lời
- Bây giờ chúng mình cùng cô thể hiện bài hát nhé. - Trẻ hát cùng cô.
- Cô hát cùng trẻ 2 –3 lần
- Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức tổ, nhóm, cá - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ 
nhân hát theo cô
- Cô bao quát sửa sai cho trẻ
- Các con có yêu cô giáo của mình không? Vậy các - Trẻ trả lời
con phải làm gì để cô vui?
=> GD: Trẻ biết yêu trường, yêu lớp, nghe lời cô giáo - Trẻ lắng nghe.
* Nghe hát “Thương lắm thầy cô ơi”
- Cô thấy lớp mình hôm nay học rất ngoan, cô sẽ 
thưởng cho lớp mình một bài hát.
- Cô hát lần 1 nói tên bài hát “Thương lắm thầy cô - Trẻ lắng nghe.
ơi” của nhạc sỹ Lê Vinh Phúc.
- Cô hát lần 2: Giảng ND: Bài hát nói về lòng biết ơn - Trẻ lắng nghe.
sâu sắc của các bạn học sinh dành cho thầy cô giáo
- Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng 
+ Chúng mình vừa nghe bài hát có tên là gì? - Cả lớp trả lời
+ Của nhạc sỹ nào?
* Trò chơi âm nhạc “Đi theo nhịp điệu” (EL 20)
- Cô giới thiệu tên trò chơi - luật chơi - cách chơi - - Trẻ lắng nghe.
luật chơi.
* Luật chơi:
- Khi cô dừng gõ nhịp lại các cháu sẽ phải đứng lại, 
bạn nào không đứng lại sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi
* Cách chơi:
- Cô cho trẻ xếp thành vòng tròn, cô sẽ tạo ra nhịp 
điệu từ sắc xô. Khi có tiếng gõ các cháu bắt đầu đi 
theo nhịp điệu của tiếng sắc xô. Đi chậm với những 
nhịp điệu chậm, đi nhanh với những nhịp điệu nhanh. 
Khi cô dừng lại các cháu sẽ đứng lại, không được đi 
nữa, khi nào có tiếng gõ sắc xô các cháu sẽ tiếp tục 
đi theo nhịp điệu cô tạo ra.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ tham gia chơi
- Động viên khuyến khích trẻ chơi tích cực các hoạt 
động.
3. HĐ 3. Kết thúc:
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 12
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – bán hàng
 - ST: Làm album về chủ đề
 - XD: Xây trường học của bé (TT)
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, dán tranh về chủ đề
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Tạo hình con vật từ lá cây
 - T/C: Chi chi chành chành
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách cắt, dán để tạo hình con vật từ lá cây, biết chơi trò chơi 
“Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách cắt, dán để tạo hình con vật từ lá cây, biết chơi trò chơi 
“Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết cách tạo hình con vật từ lá cây, biết chơi trò chơi “Chi chi 
chành chành” và chơi tự do trên sân theo cô
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ cách cắt, dán tạo hình được con vật từ lá cây, chơi tốt trò chơi “Chi 
chi chành chành” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ cách cắt, dán tạo hình được con vật từ lá cây, chơi tốt trò chơi “Chi 
chi chành chành” và chơi tự do trên sân theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ cách cắt, dán tạo hình được con vật từ lá cây, chơi được trò chơi 
“Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân theo cô
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý, bảo vệ con vật 
II. Chuẩn bị: 
+ Tranh 1: Con thỏ
+ Tranh 2: Con cá
+ Tranh 3: Con sư tử
- Rổ đựng lá cây, băng dính 2 mặt, kéo, hình tròn từ bìa cát tông.
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 * HĐCCĐ: “Làm con con vật từ lá cây”
 - Cô có những đồ dùng gì trên bàn? - Trẻ trả lời
 - Để biết được những đồ dùng trên cô dùng để làm gì 
 thì các bạn hãy quan sát lên đây xem cô có gì nhé.
 - Cô cho trẻ quan sát bức tranh mẫu tạo hình con vật từ - Trẻ quan sát
 lá cây
 + Tranh 1: Con thỏ 13
- Đây là bức tranh con vật gì? - Trẻ trả lời
- Cô đã dùng những nguyên vật liệu gì để tạo hình con 
thỏ?
-> Đây là bức tranh con thỏ cô đã tạo ra từ lá cây đấy, - Trẻ lắng nghe
cô dùng kéo để cắt lá tạo các bộ phận của con vật sau 
đó dùng băng dính 2 mặt để dán các bộ phận đó với 
nhau tạo thành con thỏ, cuối cùng cô gắn thêm mắt cho 
con thỏ nữa đấy.
+ Tranh 2: Con cá
- Đây là bức tranh con vật gì? - Trẻ quan sát
- Cô đã dùng những nguyên vật liệu gì để tạo hình con 
cá? - Trẻ trả lời
-> Đây là bức tranh con cá cô đã tạo ra từ lá cây, cô 
dùng kéo để cắt lá tạo hình con cá sau đó dùng băng 
dính 2 mặt để dán, cuối cùng cô gắn thêm mắt cho con - Trẻ lắng nghe
cá nữa đấy.
+ Tranh 3: Con sư tử
- Đây là bức tranh con vật gì? - Trẻ quan sát
- Cô đã dùng những nguyên vật liệu gì để tạo hình con 
sư tử? - Trẻ trả lời
-> Đây là bức tranh con sư tử cô đã tạo ra từ lá cây đấy, 
cô dùng kéo cắt bìa cát tông thành hình tròn, dùng bút 
dạ vẽ mắt, mũi, miệng sau đó dùng băng dính 2 mặt để - Trẻ lắng nghe
dán những chiếc lá cạnh nhau tạo thành lông của con sư 
tử đấy.
* Trẻ thực hiện
+ Cô đã chuẩn bị các nguyên vật liệu để chúng mình tạo 
hình con vật theo ý thích rồi đấy.
+ Con sẽ tạo hình con vật gì? 
+ Con sẽ sử dụng các nguyên vật liệu nào để tạo ra con - Trẻ trả lời
vật?
- Cô cho trẻ thực hiện
- Cô bao quát, giúp đỡ trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
* Trò chơi: Chi chi chành chành
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe
- Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi. Nhận xét trẻ sau khi chơi
* Chơi tự do
- Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân. - Trẻ lắng nghe
- Cô bao quát trẻ chơi. Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi 
3. HĐ3: Kết thúc bài:
- Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe 14
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Đóng băng
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đóng 
băng”. Biết chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đóng 
băng”. Biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi của trò chơi “Đóng băng”. Biết 
chơi trò chơi theo cô.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Đóng 
băng” (EL 23)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Đóng 
băng” (EL 23)
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Đóng băng” 
(EL 23) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ tập trung chú ý khi chơi
II. Chuẩn bị: Nhạc trò chơi: Đóng băng
 III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: Đóng băng
+ Luật chơi như sau: Nhạc dừng mà bạn nào cử động sẽ là bạn thua cuộc.
+ Cách chơi: Khi nhạc nổi lên, nhiệm vụ của các bé sẽ nhảy thật sôi động, vui 
vẻ theo giai điệu của bản nhạc. Nhưng khi nhạc dừng thì các bé cũng phải dừng, 
đồng thời giữ nguyên tư thế như lúc đang nhảy, không được cử động.
 - Tổ chức cho trẻ chơi 
- Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, động viên khuyến khích trẻ.
- Giáo dục trẻ tập trung chú ý khi chơi
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 *******************************************
 Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Em muốn làm.
 Hô hấp 3 - Tay 5 - Bụng 3 - Chân 4 - Bật 1 
 T/C: Gieo hạt 15
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 
- Trẻ 4 tuổi Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp. Biết 
chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Bó hoa, hộp quà, bưu 
thiếp. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 
2)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ đúng, rõ ràng: Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp. Phát 
triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn 
thấy” (EL 2)
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp. Chơi được trò chơi 
“Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý cô giáo, vâng lời các cô
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Bạn nhỏ tặng cô bó hoa, hộp quà, bưu thiếp 
III. Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 Làm quen từ “Bó hoa”
 * Làm mẫu 
 - Cho trẻ chơi “Trời tối, trời sáng” quan sát hình ảnh: - Trẻ chơi và quan sát
 Bạn nhỏ tặng cô bó hoa 
 - Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô khái quát: Đây là hình ảnh bạn nhỏ đang tặng cô 
 bó hoa nhân ngày 20/11 đấy. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nói từ: Bó hoa
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “Hộp quà, bưu thiếp”
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Bé tặng cô bó hoa - Trẻ thực hiện
 - Thực hiện tương tự với từ: “Hộp quà, bưu thiếp”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý nghề truyền thống ở địa 
 phương - Trẻ lắng nghe 16
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên trẻ, nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Tạo hình
 Đề tài: Làm bông hoa tặng cô (EDP)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết đặc điểm nổi bật của bông hoa, biết làm bông hoa, cành hoa từ những 
nguyên liệu gần gũi. (S)
- Trẻ biết sử dụng các nguyên liệu, dụng cụ: Giấy màu các loại, nắp chai, xốp bọc 
quả, băng dính trong hai mặt, súng bắn keo để thiết kế bông hoa (T)
- Trẻ biết chọn nguyên liệu, vẽ, cắt, dán, gắn đính để thiết kế bông hoa tặng cô. (E) 
- Trẻ biết phối hợp nguyên liệu màu sắc hài hòa, cân đối (A)
- Trẻ biết màu sắc của bông hoa và đếm trên đối tượng số cánh hoa, nhận biết độ 
dài, ngắn, to nhỏ của các cánh hoa, bông hoa. (M)
2. Kỹ năng
- Trẻ được quan sát, khám phá, đặt được các câu hỏi về tên gọi, đặc điểm nổi bật 
của bông hoa (S)
- Trẻ có kỹ năng lựa chọn các đồ dùng, nguyên vật liệu để tạo ra bông hoa: Sử 
dụng giấy màu các loại, nắp chai, xốp bọc quả, băng dính trong hai mặt, súng bắn 
keo (T)
- Trẻ phác thảo được ý tưởng về bông hoa định thiết kế và các bước thiết kế. Xây 
dựng được các bước tạo ra bông hoa bằng các kĩ thuật đo, cắt, dán, .(E)
- Trẻ giới thiệu được về cái đẹp sự hài hoà, cân đối,. của bông hoa mình thiết kế 
(A)
- Xác định được kích thước, số lượng của các cánh hoa so với bản thiết kế ban đầu. 
(M)
3. Thái độ :
- Yêu thích hoạt động;
- Chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động;
- Trẻ biết yêu quý, vâng lời cô giáo
II. Chuẩn bị
a. Đồ dùng của cô
- Máy tính, tivi, nhạc bài hát: Món quà tặng cô
- Hộp ảo thuật đựng 2 bông hoa
- Hộp quà đựng bông hoa bằng xốp
b. Đồ dùng của trẻ
- Trẻ thực hiện theo nhóm. Mỗi nhóm 5 – 6 trẻ.
- Giấy A3 để vẽ bản thiết kế cho 3 nhóm, bút dạ, bút màu sáp, giá để sản phẩm. 
- Khay số 1: Đựng đồ dùng nắp chai, que kem, súng bắn keo nến 17
- Khay số 2: Đựng đồ dùng xốp bọc quả, nắp chai, băng dính 2 mặt, que kem, 
súng bắn keo nến
- Khay số 3: Đựng đồ dùng giấy màu, kéo, keo, băng dính hai mặt
III.Tiến hành
 Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ
 HĐ1. Hỏi, xác định vấn đề và giải pháp (5 phút):
 - Chào mừng các bé đến với giờ học STEAM ngày - Trẻ lắng nghe 
 hôm nay!
 - Các con ơi, cô đố chúng mình biết hôm nay là ngày - Trẻ trả lời 
 gì?
 -> À! Đúng rồi đấy hôm nay là ngày Nhà giáo Việt 
 Nam 20/11 là ngày tri ân các thầy cô giáo đấy. Và rất 
 vinh dự cho lớp chúng ta hôm nay được chào đón các - Trẻ lắng nghe
 cô giáo trong BGK nhà trường tới thăm lớp chúng 
 mình đấy. Vậy để chào đón các cô tới thăm lớp, các 
 con hãy cùng vận động theo nhạc bài hát “Món quà - Trẻ vận động cùng cô
 tặng cô” nhé.
 - Các con múa rất đẹp, cô khen cả lớp mình nào.
 - Các con ơi! Chúng mình có yêu quý cô giáo không? - Trẻ trả lời
 - Các con tới lớp được cô giáo dạy những gì?
 - Chúng mình sẽ làm gì để tỏ lòng biết ơn cô giáo?
 - Và nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 các con sẽ - Trẻ trả lời
 làm gì để tặng cô giáo?
 - Có rất nhiều ý kiến đúng không nào, bạn sẽ làm hoa 
 tặng cô, bạn sẽ tặng quà cho cô đấy, cô cảm ơn ý kiến - Trẻ lắng nghe
 của các bạn.
 - Vậy hôm nay chúng mình sẽ làm bông hoa để tặng - Trẻ trả lời
 các cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 nhé. Các 
 con có đồng ý không nào?
 HĐ2. Tưởng tượng (7 phút)
 - Đến với giờ học hôm nay cô còn mang đến cho - Trẻ quan sát và trả lời
 chúng mình một tiết mục thật thú vị đấy, các con có 
 muốn biết đó là tiết mục gì không?
 - Trên tay cô đang cầm một chiếc hộp ảo thuật đấy và - Trẻ chú ý xem cô biểu diễn
 cô sẽ biểu diễn tiết mục “Ảo thuật” cho cả lớp xem 
 nhé.
 - Cô biểu diễn tiết mục “Ảo thuật” ra 2 bông hoa
 - Chiếc hộp của cô thần kì thật cô đã biến ra gì đây? - Trẻ trả lời
 - Bông hoa có đặc điểm gì? 18
- Cô đã tạo ra bông hoa từ các nguyên vật liệu gì? - Trẻ trả lời
- Các bạn đã có ý tưởng sẽ thiết kế bông hoa như thế 
nào chưa? - Trẻ trả lời
- Cô thấy ý tưởng của các bạn rất là hay đấy.
- Vậy còn bạn nào có ý tưởng khác không? - Trẻ lắng nghe
- Các bạn đã có những ý tưởng rất hay cho riêng mình 
rồi đấy. Vậy thì hôm nay, cô và chúng mình sẽ làm 
những bông hoa thật đẹp theo ý tưởng của các bạn là - Trẻ đi về các nhóm
sử dụng giấy màu, xốp bọc hoa quả, nắp chai để làm 
bông hoa
- Vậy cô mời các bạn có chung ý tưởng làm bông hoa 
bằng giấy màu về bàn số 1, làm bông hoa bằng xốp 
bọc quả về bàn số 2, các bạn làm bông hoa bằng nắp 
chai thì về bàn số 3 nhé. 
- Cô cho trẻ di chuyển về các nhóm.
- Trước khi thiết kế ra bông hoa, thì cô mời các bạn 
nhóm trưởng sẽ lên đây để lựa chọn những nguyên 
liệu cần thực hiện cho nhóm mình nhé.
- Cho trẻ lấy nguyên vật liệu bỏ vào rổ và mang về 
nhóm thiết kế
+ Nhóm 1: Các bạn đã lựa chọn những nguyên vật 
liệu gì để làm bông hoa? - Trẻ trả lời
+ Vậy lát nữa, chúng mình sẽ lấy rổ đựng những 
nguyên vật liệu này về nhóm để thực hiện nhé. - Trẻ thực hiện
+ Nhóm 2: Các bạn ở nhóm 2 thì sao? Các con đã lựa 
chọn được những nguyên vật liệu gì để làm bông hoa 
chưa? - Trẻ trả lời
+ Nhóm 3: Các con đã lựa chọn được những nguyên 
vật liệu gì? các con có thể kể tên cho cô giáo và các - Trẻ trả lời
bạn cùng biết nào?
HĐ3: Lập kế hoạch/phương án thiết kế (10 phút)
- Để làm ra được bông hoa, chúng mình cần có một 
bản thiết kế. Các nhóm hãy vẽ bản thiết kế với các 
 - Trẻ lắng nghe
nguyên vật liệu mà nhóm mình vừa chọn nhé.
- Cô xin mời các bạn nhóm trưởng hãy lấy đồ dùng 
của mình để cùng nhau vẽ bản thiết kế bông hoa nào!
- Cho trẻ thực hiện theo nhóm mỗi nhóm vẽ một bản 
 - Trẻ thực hiện
thiết kế trên khổ giấy A3 19
- Giáo viên đi đến các nhóm hỏi trẻ:
+ Các con đã vẽ xong bản thiết kế của nhóm mình 
 - Trẻ trả lời
chưa? Con có cần cô giúp gì không?
+ Bản vẽ có đầy đủ các chi tiết không? Con có bổ 
 - Trẻ trả lời
sung thêm gì không?
+ Cô gợi ý cho trẻ thêm về các chi tiết bông hoa
- Trong quá trình trẻ vẽ cô trò chuyện để trẻ biết các 
cánh hoa có dạng hình gì? Làm thế nào để gắn được 
các cánh hoa lại với nhau tạo thành hình bông hoa.
- Thời gian thiết kế đã hết rồi các bạn hãy dừng tay 
và mang bản thiết kế lên bảng nhóm mình trưng bày 
nào.
HĐ4: Chế tạo (13 phút)
- Các nhóm đã có bản thiết kế riêng cho mình rồi. Cô 
 - Trẻ lấy đồ dùng về nhóm 
mời đại diện từng nhóm lên lấy đồ dùng về nhóm 
thực hiện.
- Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế làm bông hoa 
 - Trẻ thực hiện
của nhóm mình.
- Cô gợi ý trẻ các nhóm làm hoàn chỉnh bông hoa từ 
các nguyên vật liệu đã lựa chọn (Làm thân, lá, cánh 
hoa).
- Cô giám sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình thực hiện 
 - Trẻ trả lời
khi trẻ gặp khó khăn.
+ Con đang làm gì? Con làm như thế nào?
+ Con gặp khó khăn gì không? Con đã làm gì để khắc 
 - Trẻ trả lời
phục?
+ Con nhờ ai giúp mình? Con thấy kết quả thế nào?
HĐ5: Trình bày và hoàn thiện sản phẩm/cải tiến 
(5 phút)
- Cho trẻ chia sẻ và đánh giá sản phẩm với bạn trong 
 - Trẻ giới thiệu sản phẩm
nhóm và trước cả lớp. Hỏi trẻ về bông hoa đã làm:
- Bông hoa con làm đã giống mẫu thiết kế chưa?
 - Trẻ trả lời.
- Bông hoa của con có đặc điểm gì?
- Con thấy bông hoa của mình có đẹp không? - Trẻ trả lời.
- Nếu các nhóm có thêm thời gian, thì các con có điều - Trẻ trả lời.
chỉnh gì thêm cho sản phẩm của mình không?
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, vâng lời cô giáo. - Trẻ lắng nghe
* Kết thúc: 20
 - Cô thấy các con đã rất khéo léo và sáng tạo để làm 
 ra những bông hoa rất là đẹp. Và những bông hoa là 
 món quà vô cùng ý nghĩa và là món quà tinh thần mà - Trẻ tặng hoa BGK
 cô và trò lớp ghép 5 tuổi Dền Sáng giành tặng các cô 
 trong BGK, chúc các cô luôn mạnh khoẻ và công tác 
 tốt, chúc các bạn học tập thật tốt để có nhiều sản 
 phẩm đẹp.
 - Các con ơi. Giờ học hôm nay đến đây là hết rồi, hẹn - Trẻ lắng nghe
 gặp lại các con trong giờ học sau nhé.
 4. Hoạt động góc 
 - PV: Gia đình – bán hàng
 - ST: Làm album về chủ đề (TT)
 - XD: Xây trường học của bé
 - TN: Chăm sóc chậu hoa của bé 
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn rau
 - T/C: Rồng rắn lên mây
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau, biết sử dụng các dụng cụ như: Bình 
tưới, xô để chăm sóc vườn rau, biết làm 1 số công việc đơn giản để chăm sóc rau, 
biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi tự do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau, biết sử dụng các dụng cụ như: Bình 
tưới, xô để chăm sóc vườn rau, biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi tự do 
trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên một số loại rau, biết sử dụng các dụng cụ như: Bình 
tưới, xô để chăm sóc vườn rau, biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi tự do 
trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại rau, sử dụng được các dụng cụ để chăm 
sóc vườn rau, thực hiện được 1 số công việc đơn giản: tưới nước, nhổ cỏ... chơi tốt 
trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi tự do trên sân 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại rau, sử dụng được các dụng cụ để chăm 
sóc vườn rau, chơi được trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi tự do trên sân 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên một số loại rau, sử dụng được các dụng cụ để chăm 
sóc vườn rau, chơi được trò chơi “Rồng rắn lên mây” và chơi tự do trên sân 
3. Thái độ: 
- Trẻ biết chăm sóc vườn rau
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ chăm sóc rau.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_10_chu_de_nghe_nghi.pdf