Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 10, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề dạy học + Ngày 20/11 (Trung Chải)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 10, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề dạy học + Ngày 20/11 (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 10, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề dạy học + Ngày 20/11 (Trung Chải)
CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ DẠY HỌC + NGÀY 20/11 Tuần 10: Thời gian từ ngày 18 tháng 11 đến 22 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cô giáo miền xuôi Hô hấp 3: Thổi nơ - Tay 5: Luân phiên từng tay lên cao - Bụng 3: Đứng nghiêng người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 1: Bật tách chân, khép chân Trò chơi: Gieo hạt 2. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT A. Trò chơi vận động: Chạy nhanh lấy đúng tranh B. Trò chơi học tập: Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề C. Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê 3. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – bán hàng - XD: Xây điểm trường của bé - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc chậu hoa ************************************ Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cô giáo miền xuôi Hô hấp 3: Thổi nơ - Tay 5: Luân phiên từng tay lên cao - Bụng 3: Đứng nghiêng người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối – Bật 1: Bật tách chân, khép chân Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Nghề giáo viên, giáo án, bài giảng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Nghề giáo viên, giáo án, bài giảng”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Nghề giáo viên, giáo án, bài giảng”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Nghề giáo viên, giáo án, bài giảng”. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô. 2 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Nghề giáo viên, giáo án, bài giảng”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ, rõ ràng các từ “Nghề giáo viên, giáo án, bài giảng”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ “Nghề giáo viên, giáo án, bài giảng”. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý, lễ phép với cô giáo II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Nghề giáo viên, giáo án, bài giảng. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Nghề giáo viên” - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Nghề giáo viên” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Giáo án, bài - Trẻ thực hiện giảng -> Giáo dục trẻ biết yêu quý, lễ phép với cô giáo - Trẻ lắng nghe * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Nghề giáo viên, - Trẻ thực hành giáo án, bài giảng” 3 lần theo các hình thức: Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là nghề - Trẻ thực hành giáo viên. - Tương tự với các từ: Giáo án, bài giảng. - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe 3 3. Làm quen với toán Đề tài: Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 7, số 7 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đếm đến 7, biết tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 7, nhận biết nhóm có 7 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 7 qua thẻ số. Biết chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh”, “Tìm nhà”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến 7, biết tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 7, nhận biết nhóm có 7 đối tượng, biết gắn thẻ số tương ứng, nhận biết số 7 qua thẻ số theo cô. Biết chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh”, “Tìm nhà” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết đếm đến 7, biết tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 7, biết số 7 theo khả năng. Biết chơi trò “Thi xem ai nhanh”, “Tìm nhà” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đếm được thành thạo từ 1 đến 7, tạo nhóm, thành lập được số lượng trong phạm vi 7. Phân biệt được số 7, hiểu được nguyên tắc lập số 7. Chơi tốt trò chơi “Thi xem ai nhanh”, “Tìm nhà” (EM 2). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 7, tạo nhóm, thành lập được số lượng trong phạm vi 7, phân biệt được số 7, hiểu được nguyên tắc lập số 7 theo cô. Chơi được trò chơi “Thi xem ai nhanh”, “Tìm nhà” (EM 2) theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ đếm được từ 1 đến 7, tạo nhóm thành lập được số lượng trong phạm vi 7, nhận biết số 7 theo khả năng. Chơi được trò chơi “Thi xem ai nhanh”, trò chơi “Tìm nhà” (EM 2) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý trường lớp, cô giáo, bạn bè II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Bảng quay 2 mặt, thẻ lô tô cặp sách, quyển sách, bút chì có số lượng là 7, thẻ số từ 1 - 7 - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ đựng lô tô cặp sách, quyển sách, bút chì số lượng là 7. Thẻ số từ 1- 7 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Cô giáo miền xuôi” trò chuyện về - Trẻ hát chủ đề 2. HĐ2: Phát triển bài * Ôn số 6 - Các con cho cô biết trên bảng của cô có gì? - Trẻ trả lời + Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu quyển sách - Trẻ thực hiện nào? + Có 5 quyển sách nhưng bên cạnh có số mấy? ( số 6) - Trẻ trả lời + Vậy bây giờ cô giáo muốn số quyển sách tương ứng - Trẻ trả lời với thẻ số thì phải làm như thế nào? - Cô cho trẻ thêm 1 quyển sách - Tương tự cô cho trẻ đếm số lượng bút chì và thêm đối - Trẻ thực hiện 4 tượng cho đúng với thẻ số 6 - Cô bao quát trẻ * Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 7, số 7 - Cô trò chuyện: Cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn 1 rổ đựng đồ dùng, chúng mình hãy lấy rổ của mình để ra phía trước nào. - Chúng mình cùng xem trong rổ của các con có gì? - Trẻ trả lời - Cô và trẻ xếp số cặp sách ra bảng, lưu ý xếp từ trái - Trẻ quan sát sang phải, cách đều nhau. - Cho trẻ đếm số cặp sách cùng cô. Đặt thẻ số tương - Trẻ thực hiện ứng (số 7) - Bây giờ chúng mình cùng xếp 6 quyển sách ra bảng - Trẻ thực hiện và mỗi quyển sách tương ứng với 1 cái cặp sách nhé. - Cô cho trẻ đếm gắn thẻ số tương ứng. - Trẻ đếm - Cô hỏi lại trẻ về số lượng nhóm cặp sách và quyển sách + Nhóm cặp sách và quyển sách như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời + Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Trẻ trả lời + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời - Bây giờ cô muốn nhóm cặp sách và quyển sách bằng - Trẻ trả lời nhau thì phải làm như thế nào? - Cả lớp cùng thêm cho cô 1 quyển sách nào. - Trẻ thực hiện + 6 quyển sách thêm 1 là mấy? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nhắc lại: 6 thêm 1 là 7 - Trẻ thực hiện - Nhóm cặp sách và nhóm quyển sách như thế nào với - Trẻ trả lời nhau? Bằng nhau và bằng mấy? => Nhóm cặp sách và nhóm quyển sách bằng nhau và đều bằng 7 - Cho trẻ lấy thẻ số 7 gắn tương ứng vào hai nhóm, đếm - Trẻ thực hiện lại số lượng từng nhóm. - Cô giơ thẻ số 7 lên giới thiệu: Số 7 dùng để chỉ tất cả - Trẻ lắng nghe các nhóm có số lượng là 7 và cho trẻ đọc theo tập thể - Trẻ đọc cả lớp, tổ, nhóm cá nhân: Số 7 - Hỏi trẻ đặc điểm số 7. - Trẻ trả lời => Cô củng cố: Số 7 gồm 2 nét: 1 nét gạch ngang, 1 nét - Trẻ lắng nghe xiên trái. - Chúng mình cùng cất lần lượt nhóm quyển sách vừa - Trẻ thực hiện cất vừa đếm xem chúng mình đã cất đi bao nhiêu quyển sách nhé - Cho trẻ cất nhóm cặp sách tương tự - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ => Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp, cô giáo, bạn - Trẻ lắng nghe bè 5 * Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi: - Trẻ lắng nghe Thi xem ai nhanh - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi * Trò chơi 2: Tìm nhà (EM 2) - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi: - Trẻ lắng nghe Tìm nhà - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, kiểm tra kết quả chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. Tuyên dương, động viên trẻ nghe - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng (TT) - XD: Xây điểm trường của bé - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: - Chăm sóc vườn thuốc nam - Trò chơi: Thả đỉa ba ba - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết kể tên một số loại cây thuốc nam trong vườn, trẻ biết chăm sóc vườn cây thuốc nam, biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Biết kể tên một số loại cây thuốc nam trong vườn, trẻ biết chăm sóc vườn cây thuốc nam trong vườn theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết kể tên một số loại cây thuốc nam trong vườn, trẻ biết chăm sóc vườn cây thuốc nam theo khả năng, biết chơi trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do trên sân theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại cây thuốc nam, làm được một số việc đơn giản: Nhổ cỏ, tưới nước, chăm sóc vườn cây thuốc nam, chơi tốt trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại cây thuốc nam, làm được một số việc đơn giản: Nhổ cỏ, tưới nước, chăm sóc vườn cây thuốc nam theo hướng dẫn, chơi tốt trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2 +3 tuổi: Trẻ kể được tên một số loại cây thuốc nam, làm được 1 số việc đơn giản theo khả năng để chăm sóc vườn cây thuốc nam, chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” và chơi tự do trên sân theo cô 6 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại cây thuốc nam. Biết rửa tay sau khi thực hiện. II. Chuẩn bị: Vườn cây thuốc nam. Dụng cụ chăm sóc hoa: Bình tưới nước, xô III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô * HĐCCĐ “Chăm sóc vườn cây thuốc nam” - Cô đố các cháu biết trong vườn cây thuốc nam có - Trẻ trả lời những loại cây nào? - Để cây xanh tốt chúng mình phải làm những công - Trẻ trả lời việc gì? - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc cho vườn - Trẻ trả lời cây nhé! - Cho trẻ thực hiện. Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại cây thuốc - Trẻ lắng nghe nam. Biết rửa tayTrẻ sau lắng- khi thựcTrẻ lắnghiện. ng- Trẻ lắng nghe * T/C: ‘‘Thả đỉa ba ba” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Thả đỉa ba ba - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi cách chơi. - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do. Cô bao quát - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viện, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: Teacher, pupil (Giáo viên, học sinh) 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 7 - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 3. Thái độ: Trẻ ngoan, lễ phép. II. Chuẩn bị: Cờ bé ngoan, khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học về” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt - Trẻ lắng nghe mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ. - Trẻ thực hiện * GD: Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ nhé. - Trẻ lắng nghe - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại tiêu chuẩn bé - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn ngoan cho cô nào. bé ngoan. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ nhận xét mình. viên trẻ chưa ngoan - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ lên cắm cờ. GD: Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lên cắm cờ giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. - Trẻ lắng nghe ************************************ Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cô giáo miền xuôi Hô hấp 3: Thổi nơ - Tay 5: Luân phiên từng tay lên cao - Bụng 3: Đứng nghiêng người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối – Bật 1: Bật tách chân, khép chân Trò chơi: Gieo hạt 8 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cô giáo, thầy giáo, học sinh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Cô giáo, thầy giáo, học sinh”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Cô giáo, thầy giáo, học sinh”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả”. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Cô giáo, thầy giáo, học sinh”. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Cô giáo, thầy giáo, học sinh”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ, rõ ràng các từ “Cô giáo, thầy giáo, học sinh”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ “Cô giáo, thầy giáo, học sinh”. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả” (EL 9) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, kính trọng thầy, cô giáo II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: “Cô giáo, thầy giáo, học sinh” III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: Làm mẫu: * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Cô giáo” - Trẻ quan sát + Đây là ai? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Cô giáo - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là cô giáo - Trẻ thực hiện - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Thầy giáo, học - Trẻ thực hiện sinh -> Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng thầy cô giáo - Trẻ lắng nghe Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Thầy giáo, học sinh” - Trẻ thực hành 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô cho trẻ phát triển từ: thầy giáo, học sinh thành câu - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ Trò chơi: “Cùng mô tả” (EL 9) + Cô giới thiệu tên trò chơi: Cùng mô tả - Trẻ lắng ngh 9 + Cô nêu luật chơi, cách chơi. + Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 3. MTXQ Đề tài: Trò chuyện về ngày 20/11 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết ngày 20/11 hằng năm là ngày "Nhà giáo Việt Nam". Biết một số hoạt động của ngày 20/11, biết ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói”, “Cắm hoa” - Trẻ 4 tuổi: Biết ngày 20/11 hằng năm là ngày "Nhà giáo Việt Nam", biết một số hoạt động của ngày 20/11, biết ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói”, “Cắm hoa” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết ngày 20/11 hằng năm là ngày "Nhà giáo Việt Nam", biết ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói”, “Cắm hoa” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được ngày 20/11 hằng năm là ngày "Nhà giáo Việt Nam". Nói được một số hoạt động của ngày 20/11, nói được ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. Chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 22), “Cắm hoa”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được ngày 20/11 là ngày nhà giáo Việt Nam, nói được một số hoạt động của ngày 20/11, ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 22), “Cắm hoa” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được một số hoạt động của ngày 20/11, ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11. Chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 22), “Cắm hoa” theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết kính trọng, yêu quý và biết ơn thầy, cô giáo. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh hoạt động ngày 20/11 của các cô. Hoa, lọ hoa III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho cả lớp đọc bài thơ “Cô giáo của em” và trò - Trẻ đọc cùng cô chuyện + Các con vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời + Bài thơ nói về ai? Cô giáo đã dạy các bạn điều gì? - Trẻ trả lời => Cô chính xác: - Trong tháng 11 này có một ngày tri ân dành riêng - Trẻ nghe cho các thầy giáo, cô giáo. Các con có biết đó là ngày 10 nào không? - Cô giới thiệu cho trẻ biết đó là ngày 20/11. - Trẻ lắng nghe - Vậy các con có biết ngày 20/11 là ngày gì không? - Trẻ trả lời. - Để biết đó là ngày gì thì hôm nay cô và các con sẽ cùng tìm hiểu nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài * Trò chuyện về ngày 20/11 - Cô giáo thì được gọi là nghề gì vậy các con ? - Trẻ trả lời - Công việc hàng ngày của cô là gì? - Trẻ trả lời => Cô gợi ý: Dạy cháu học, học vẽ, học hát, đọc thơ kể chuyện, hàng ngày cô phải chăm sóc, nuôi dưỡng các cháu. Xem các cháu giống như con của mình, còn - Trẻ chú ý lắng nghe các cháu xem cô như người mẹ hiền thứ hai. - Sắp đến ngày hội vui của các cô rồi, các con có biết - Trẻ trả lời đó là ngày gì không? - Đấy là ngày "Nhà giáo Việt Nam". - Cô cho trẻ cùng gọi tên ngày "Nhà giáo Việt Nam". - Trẻ thực hiện - Thế ngày nhà giáo Việt Nam là ngày mấy tháng mấy? - Trẻ trả lời (20/11). => Để nhớ ơn quý thầy cô giáo, hằng năm vào ngày - Trẻ chú ý lắng nghe 20/11 người ta tổ chức ngày tết, ngày lễ trọng đại chỉ để dành riêng cho bậc thầy cô - người đã có công dạy dỗ các cháu nên người đấy các con ạ! - Chúng mình có biết ngày nhà giáo Việt Nam diễn ra - Trẻ trả lời những hoạt động nào? - Để biết được trong ngày 20/11 diễn ra những hoạt động nào, thì cô mời các con hướng mắt lên màn hình. => Cô cho trẻ quan sát hình ảnh mít tinh, văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, có đại biểu phát biểu, cô giáo phát biểu, tặng hoa cô giáo, trẻ - Trẻ quan sát biểu diễn văn nghệ, làm bưu thiếp tặng hoa chúc mừng thầy cô. - Cô có hình ảnh gì đây? - Trong lễ mít tinh kỉ niệm có những gì? (Có phông - Trẻ trả lời chữ chào mừng, có đại biểu đến dự, bạn nhỏ tặng hoa - Trẻ trả lời cô giáo) - Và chúng mình cùng quan sát xem trang phục các cô mặc là gì? - Trẻ trả lời - Ngày nhà giáo Việt Nam là ngày “tôn sư trọng đạo” nhằm mục đích tôn vinh và để các thế hệ học trò bày tỏ lòng biết ơn với những người thầy cô giáo. - Trẻ lắng nghe - Vì vậy vào ngày này khắp nơi trên cả nước đều long trọng tổ chức minh tinh, ở các nhà trường đều phát động phong trào thi đua lập thành tích chào mừng 11 ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. - Ngày 20/11 ngoài tổ chức mít tinh còn những hoạt động nào thì chúng mình cùng quan sát lên màn hình. - Trẻ quan sát - Các bạn nhỏ đang làm gì đây chúng mình? - Các bạn nhỏ múa hát chào mừng ngày gì? - Trẻ trả lời >> Các bạn đã dành lời ca tiếng hát và những điệu múa - Trẻ trả lời thật là đẹp để dành tặng cho các thầy, các cô giáo để - Trẻ lắng nghe chào mừng ngày 20/11. - Chúng mình xem cô có hình ảnh gì? - Theo các con, các bạn làm thiệp để làm gì? - Trẻ trả lời => Các bạn nhỏ đang trang trí bưu thiếp của mình thật - Trẻ trả lời đẹp để tặng cho các thầy, các cô giáo của mình để tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo. - Trẻ lắng nghe * Mở rộng - Vừa rồi chúng mình được quan một số hoạt động diễn ra trong ngày 20/11 vậy ngoài những hoạt động - Trẻ trả lời cô và chúng mình vừa quan sát thì các con còn biết có những hoạt động nào để chào mừng ngày 20/11? (Thi cắm hoa, nhảy dân vũ, nấu ăn) => Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 là ngày “ Tôn sư trọng đạo” vì vậy có rất nhiều các hoạt động diễn ra như văn nghệ chào mừng, cắm hoa, nấu - Trẻ lắng nghe ăn, chơi các trò chơi dân gian,, đấy. - Sắp đến ngày 20/11 rồi, các con sẽ làm gì để tỏ lòng - Trẻ trả lời biết ơn đến cô giáo của mình? - Cô thấy các con có rất nhiều ý tường dành cô giáo của chúng mình, cô chúc cho các sẽ làm ra thật nhiều món quà ý nghĩa dành tặng cho cô giáo của mình. => GD trẻ luôn kính trọng, yêu quý và biết ơn thầy, cô - Trẻ lắng nghe giáo * Củng cố: Trò chơi 1: Bắt lấy và nói (EL 22) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bắt lấy và nói - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô bao quát chơi cùng trẻ Trò chơi 2: Cắm hoa - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Nhận xét kết quả. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét chung, tuyên dương, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 12 4. Hoạt động góc - XD: Xây điểm trường của bé - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT) - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Dán hoa tặng cô - TC: Kéo cưa lừa xẻ - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết dán hoa tặng cô, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết dán hoa tặng cô theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết dán hoa tặng cô theo khả năng, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ dán được hoa tặng cô, chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ dán được hoa tặng cô theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ dán được hoa tặng cô theo khả năng, chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” và chơi được tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, lễ phép với cô giáo II. Chuẩn bị: - Hoa cắt sẵn, giấy màu, dây nơ, keo, kéo, khăn lay tay III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Các con ơi đến giờ hoạt động ngoài trời rồi đấy, cô - Trẻ đi ra sân trò cho trẻ ra sân hát bài hát “Nụ hồng tặng cô” và trò chuyện với cô chuyện vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Dán hoa tặng cô - Sắp đến ngày 20/11 ngày nhà giáo Việt nam rồi đấy, - Trẻ trả lời chúng mình có muốn biết làm món quà gì tặng cô giáo không? + Chúng mình xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời. + Với những bông hoa cắt sẵn, giấy màu, dây nơ, keo, - Trẻ trả lời kéo này chúng mình muốn làm gì tặng cô không? - Chúng mình có muốn dán hoa tặng cô không? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình dán hoa tặng cô nhé 13 - Cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn trẻ. - Trẻ quan sát - Cho trẻ thực hiện. Cô bao quát trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Trẻ cùng cô nhận xét hoạt động. => Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, lễ phép với cô giáo - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét sau khi chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi tự do 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ghép cặp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Ghép cặp”. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ghép cặp” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Ghép cặp” theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Ghép cặp” (EM 11) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Ghép cặp” (EM 11) theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Ghép cặp” (EM 11) theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn, biết cất đồ dùng sau khi chơi. II. Chuẩn bị: - Không gian tổ chức. - Thẻ số và thẻ lô tô - Nhạc chủ đề III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi “Ghép cặp” (EM 11) - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 nhóm, một nhóm cô phát thẻ số, một nhóm cô phát thẻ lô tô. Yêu cầu trẻ đứng lên, sau đó cô nói “Cô đã phát thẻ số và thẻ lô tô cho các con. Các con quan sát thật kỹ thẻ số của mình là thẻ số mấy, thẻ lô tô các hình có số lượng là bao nhiêu. Trong vòng 1 bản nhạc các con hãy đi quanh lớp và tìm bạn có chữ số tương ứng với số lượng các hình lô tô trong thẻ của mình. Khi tìm được “bạn”, hãy trở lại vòng tròn và ngồi gần nhau”. - Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc trẻ nào tìm không đúng sẽ mất 1 lượt chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần 14 - Cô bao quát trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi => Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn, biết cất đồ dùng sau khi chơi 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ********************************************** Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Tập với lời ca: Cô giáo miền xuôi Hô hấp 3: Thổi nơ - Tay 5: Luân phiên từng tay lên cao - Bụng 3: Đứng nghiêng người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối – Bật 1: Bật tách chân, khép chân Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”, biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”, biết phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ, rõ ràng các từ “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ “Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp”. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết kính trọng, yêu quý và biết ơn cô giáo II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Bó hoa, hộp quà, bưu thiếp. 15 III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Bó hoa” - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Bó hoa” - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: hộp quà, bưu - Trẻ thực hiện thiếp * Thực hành: - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Bó hoa, hộp quà, bưu - Trẻ thực hành thiếp” 3 lần theo các hình thức: Tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. - Cô cho trẻ phát triển từ thành câu với các từ: “Đây - Trẻ thực hành là bó hoa. Đây là hộp quà . - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ -> Giáo dục trẻ biết kính trọng, yêu quý và biết ơn cô - Trẻ lắng nghe giáo * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung giờ học, động viên, khuyến khích - Trẻ lắng nghe trẻ 3. Tạo hình Đề tài: Làm bông hoa tặng cô (EDP) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nêu được tên gọi, đặc điểm, cấu tạo, công dụng của bông hoa (S). - Trẻ nêu được các nguyên vật liệu, dụng cụ như: Băng dính 2 mặt, giấy màu, que kem, kéo, dập ghim để tạo ra được bông hoa (T) - Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kỹ năng cắt, dán, ghép khi thực hiện, trình bày được các bước của quy trình thiết kế để tạo bông hoa (E) - Trẻ gắn được lá và cành hoa, gắn được từng cánh hoa để tạo thành bông hoa tạo ra sự sáng tạo cho bông hoa; nhận ra vẻ đẹp của của bông hoa (A) - Trẻ biết cắt, đo, ghép, xếp cạnh, xếp chồng; Nhận biết số lượng cánh hoa để tạo thành bông hoa, nhận biết số lượng lá hoa (M) 16 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng quan sát, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến bông hoa (S). - Lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế bông hoa (T) - Phác thảo được ý tưởng về bông hoa định thiết kế và các bước thiết kế bông hoa. Xây dựng được các bước tạo ra bông hoa bằng kỹ thuật đo, cắt, dán, trang trí (E). - Thể hiện được ý kiến bằng lời nói về vẻ đẹp, sự hài hòa, cân đối của bông hoa (A) - Xác định được hình dạng, kích thước của bông hoa, số lượng của cánh hoa, lá hoa (M) 3. Thái độ: - Trẻ chủ động phối hợp với bạn và đoàn kết trong giờ học, biết giữ gìn, ứng dụng sản phẩm mình tạo ra. Luôn biết yêu thương, quý trọng cô giáo II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát: Bông hồng nhỏ; 1 số bông hoa với các chất liệu khác nhau. - Đồ dùng của trẻ: Giấy màu, nắp chai, kẽm nhung, que kem ống hút, giấy A4; Kéo 20 cái, keo dán 20 lọ, băng dính 2 mặt III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Hỏi, xác định vấn đề (3 phút) - Các con ơi hôm nay là ngày bao nhiêu? - Trẻ trả lời - Ngày 20/11 là ngày gì? - Trẻ trả lời - Vào ngày 20/11 thì có sự kiện gì diễn ra? - Trẻ trả lời - Ngày nhà giáo Việt Nam có ý nghĩa gì? - Trẻ trả lời - Để thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo thì chúng - Trẻ trả lời mình phải làm gì? - Ngoài việc học chăm Ngoan, học giỏi ra chúng - Trẻ trả lời mình cũng có thể làm những bông hoa tặng các cô đúng không nào? - Vậy hôm nay chúng mình sẽ làm bông hoa tặng - Trẻ lắng nghe cô nhé! Hoạt động 2: Tưởng tượng (5 phút) - - Cô đã chuẩn bị những bông hoa hồng rất đẹp, - Trẻ lắng nghe các con cùng khám phá nhé! (Cho trẻ quan sát, nhận xét về những bông hoa). - Bông hoa có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Bông hoa được làm từ những nguyên vật liệu gì? - Trẻ trả lời - Các con có ý tưởng làm bông hoa như thế nào? - Trẻ trả lời - Các bạn có cùng ý tưởng chúng mình sẽ về chung 1 nhóm nhé - Và bây giờ cô muốn thử tài các bạn lớp mình. Các con hãy chọn những nguyên vật liệu cần thiết - Trẻ trả lời để làm hoa nào? 17 (Cô cho trẻ nhắc lại tên các nguyên vật liệu) Cô thấy các bạn lớp mình rất giỏi, chúng mình đã - Trẻ lắng nghe chọn được những nguyên vật liệu để làm hoa rồi Và để làm được hoa thì trước tiên chúng mình sẽ cùng thiết kế bông hoa mà chúng mình thích. Cô mời các con sẽ cùng về bàn để thiết kế hoa mà mình thích nào. Hoạt động 3: Lập kế hoạch/ lên phương án thiết kế bông hoa ( 8 phút ) - Để làm được bông hoa, chúng mình cần có bản thiết kế, các con hay vẽ bản thiết kế mà mình định làm nhé - Cho trẻ lấy đồ dùng để thiết kế - Trẻ về bàn thiết kế - Cô cho trẻ thực hiện - Giáo viên đi đến các nhóm hỏi trẻ: - Trẻ thực hiện + Con đã vẽ xong bản thiết kế của mình chưa? + Bản vẽ có đầy đủ các chi tiết không? Con có - Trẻ trả lời bổ sung thêm gì không? - Trẻ trả lời - Các bạn trong nhóm cùng chia sẻ về bản thiết kế - Trẻ trả lời của mình và lựa chọn 1 bản thiết kế đẹp nhất để làm - Trẻ trả lời mẫu chung cho nhóm thực hiện. - Trẻ trả lời Hoạt động 4: Chế tạo/ thiết kế sản phẩm và thử - Trẻ trả lời nghiệm (19 phút) - Trẻ trả lời - Các con đã sẵn sàng tạo nên những bông hoa thật - Trẻ trả lời đẹp giống như bản thiết kế chưa nào? - Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế làm hoa theo ý tưởng của mình. - Trẻ thực hiện - Cô gợi ý trẻ các nhóm làm hoàn chỉnh hoa từ các nguyên vật liệu đã lựa chọn. - Cô giám sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình thực hiện khi trẻ gặp khó khăn. + Con đang làm gì? Làm như thế nào? + Con gặp khó khăn gì không? Con đã làm gì để - Trẻ trả lời khắc phục? + Con nhờ ai giúp mình? Con thấy kết quả thế - Trẻ thực hiện nào? Hoạt động 5: Trình bày và hoàn thiện sản phẩm (5 phút) - Cô thấy các bạn ở bàn số 1 đã làm được những - Trẻ lắng nghe bông hoa rất là đẹp rồi đấy. - Cô mời các bạn ở bàn số 2 và bàn số 3 cùng đến - Trẻ thực hiện bàn số 1 để xem các bạn đã làm được những bông hoa như thế nào nhé! (Cô cùng trẻ đến từng nhóm để nhận xét bông 18 hoa). + Nhóm con làm được gì đây? - Trẻ trả lời + Bông hoa con làm đã giống với bản thiết kế - Trẻ trả lời chưa? + Con có muốn thay đổi gì trong thiết kế hoặc sản - Trẻ trả lời phẩm của mình không? + Nếu được chỉnh sửa các con sẽ chỉnh sửa gì? - Trẻ trả lời - Kết thúc: Trẻ cầm những bông hoa tặng cô - Trẻ thực hiện 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - XD: Xây điểm trường của bé - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề (TT) - TN: Chăm sóc chậu hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Bóng bay không cháy khi đốt - T/C: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm theo hướng dẫn, biết giải thích hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết quan sát và thực hành thí nghiệm theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành được thí nghiệm, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành được thí nghiệm theo hướng dẫn, giải thích được hiện tượng xảy ra theo ý hiểu của bản thân, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ được quan sát và thực hành được thí nghiệm theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh, cất đồ dùng gọn gàng sau thực hiện thí nghiệm II. Chuẩn bị: - Bóng bay, keo nến, bật lửa, nước 19 III. Tiến hành Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân và trò chuyện - Trẻ thực hiện 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm bóng bay không cháy khi đốt - Các bạn thấy trên bàn của cô có những gì? - Trẻ trả lời -> Cô có bóng bay, keo nến, bật lửa, nước - Trẻ lắng nghe - Với những đồ dùng này cô các bạn có đoán ra được - Trẻ trả lời hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình thực hành thí nghiệm gì không? - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn 1 thí nghiệm - Trẻ lắng nghe mới đó là thí nghiệm “Bóng bay không cháy khi đốt” + Đầu tiên cô sẽ đốt ngọn nến, sau đó cô thổi quả bóng đầu tiên hơ trên ngọn lửa - Trẻ quan sát + Các bạn cùng quan sát và xem hiện tượng gì đã xảy ra? (quả bóng bị vỡ) - Trẻ quan sát + Tiếp theo cô dùng 1 quả bóng khác bơm đầy nước vào rồi hơ lên ngọn lửa (quả bóng không bị vỡ) - Cô cho trẻ giải thích theo ý hiểu - Trẻ giải thích => Cô chốt: Do nước trong quả bóng đã hút nhiệt của - Trẻ lắng nghe quả bóng nên quả bóng không bị đốt cháy và vỡ - Cô cho trẻ thực hành - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ - Trẻ thực hành - Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, dọn vệ sinh, cất đồ dùng gọn gàng sau khi thực hiện thí nghiệm - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chạy nhanh lấy đúng tranh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh”, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng 20 tranh”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh”, biết chơi trò chơi theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách, luật chơi, chơi được trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh” theo hướng dẫn. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh” theo cô 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: - Không gian trong lớp học rộng rãi, sạch sẽ. - 2 bộ tranh lô tô: 1 bộ về dụng cụ và 1 bộ về sản phẩm của 3-4 nghề khác nhau (mỗi bộ khoảng 12-15 tranh). III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh” 2 bộ tranh lô tô: 1 bộ về dụng cụ và 1 bộ về sản phẩm của 3-4 nghề khác nhau (mỗi bộ khoảng 12-15 tranh). - Cách chơi: + Chơi theo nhóm, mỗi nhóm từ 12-14 trẻ. + Cô úp sấp tranh lô tô trên bàn. + 2 bộ lô tô để trên bàn, chia trẻ thành 2 nhóm đứng ở 2 góc cuối lớp. + Cô hô hiệu lệnh: "Chạy", một trẻ nhóm 2 chạy lên, lấy một tranh lô tô để trên bàn, gọi tên dụng cụ hoặc sản phẩm trong tranh rồi chạy nhanh về chỗ. Khi trẻ nhóm 2 gọi tên đồ vật trong tranh lô tô, thì 1 trẻ ở nhóm 1 phải gọi tên nghề tương ứng. Cứ tiếp tục cho đến trẻ cuối cùng. - Luật chơi: Nhóm nào có số điểm cao hơn sẽ thắng. Cô nên quy định thời gian cho 2 nhóm chơi. 2 nhóm cũng có thể đổi nhiệm vụ cho nhau để tiếp tục chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Cô bao quát trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi => Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn. 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_10_chu_de_nghe_nghi.pdf

