Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 1, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Vui Tết Trung thu (Trường Chính)

pdf 33 trang Mộc Miên 13/12/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 1, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Vui Tết Trung thu (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 1, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Vui Tết Trung thu (Trường Chính)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 1, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Vui Tết Trung thu (Trường Chính)
 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON + TẾT TRUNG THU
 CHỦ ĐỀ NHỎ: VUI TẾT TRUNG THU
 Tuần 1: Thời gian từ ngày 16 tháng 9 đến ngày 20 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHUNG
 1.Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non; 
 Hô hấp 3: Thổi bóng -Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 1: Đứng cúi 
 về trước - Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang - Bật 1: Bật tách chân, khép chân
 Trò chơi: Gieo hạt
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tập các động tác “Hô hấp 3 - tay 2 - bụng 1 - chân 2 - bật 1” 
theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”. Biết tên trò chơi, biết cách 
chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Gieo hạt”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tập các động tác “Hô hấp 3- tay 2 - bụng 1 - chân 2 - bật 1” theo 
lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” theo cô. Biết tên trò chơi, biết 
cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” theo hướng dẫn.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập đúng thuần thục 
các động tác của bài tập theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” (CS 
29). Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Gieo hạt”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập tốt các động tác của 
bài tập theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” theo cô. Trẻ hiểu 
cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Gieo hạt” theo hướng dẫn. 
3. Thái độ: Trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị: 
- Sân tập sạch sẽ, thoáng mát, trang phục cô và trẻ gọn gàng
- Nhạc tập thể dục: Trường chúng cháu là trường mầm non
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1. Giới thiệu bài:
 - Các bạn ơi đã tới giờ thể dục sáng rồi, chúng mình - Trẻ lắng nghe
 cùng nhau tập thể dục sáng nhé.
 2.HĐ2: Phát triển bài
 * Khởi động
 + Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng gót - Trẻ hát và đi thành 
 chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng vòng tròn, đi các kiểu 
 má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chân
 chậm.) dừng lại, chuyển về thành 3 hàng ngang. 
 * Trọng động.
 + BTPTC: Tập theo lời bài hát: “Trường chúng cháu 
 là trường mầm non” - Trẻ tập cùng cô
 - Hô hấp 3: Thổi bóng 
 -Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp 2
 - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Bật 1: Bật tách chân, khép chân - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe - Trẻ chú ý lắng nghe
 mạnh.
 * Trò chơi: “Gieo hạt”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi
 - Nhận xét động viên trẻ. 
 * Hồi tĩnh
 Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ đi quanh sân
 3.HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 2. Trò chơi có luật
 a. Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” 
biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” 
biết chơi trò chơi.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy 
tiếp sức” chơi tốt trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy 
tiếp sức” chơi được trò chơi. 
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn
II. Chuẩn bị:
- Sân chơi rộng rãi, bằng phẳng
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Chạy tiếp sức”
- Cô nêu cách chơi, luật chơi cho trẻ
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Động viên khuyến khích trẻ chơi.
- Nhận xét trẻ sau khi chơi
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với bạn
 B. Trò chơi học tập “Thi xem đội nào nhanh”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi “Thi 
xem đội nào nhanh”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi “Thi 
xem đội nào nhanh” theo hướng dẫn. 3
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Hiểu được luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Thi xem đội nào 
nhanh”.
- Trẻ 4 tuổi: Hiểu được luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Thi xem đội nào 
nhanh” theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ biết lễ phép chào cô và bố mẹ, ông bà người lớn tuổi.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh những hành động đúng thể hiện sự lễ phép của trẻ
- Bảng quay 2 mặt
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Thi xem đội nào nhanh
- Phổ biến luật chơi và cách chơi:
+ Luật chơi: Trẻ chọn đúng tranh ảnh thể hiện sự lễ phép 
+ Cách chơi: Cô chia trẻ theo tổ, mỗi tổ 5-6 cháu có nhiệm vụ chọn những tranh 
ảnh thể hiện sự lễ phép của bé và gắn lên bảng quay
- Tổ nào chọn xong trước, chọn được nhiều và đúng là thắng cuộc
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 
- Cô bao quát trẻ chơi 
- Giáo dục trẻ biết lễ phép chào cô và bố mẹ, ông bà người lớn tuổi.
 c. Trò chơi dân gian “Thả đỉa ba ba”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thả 
đỉa ba ba”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thả 
đỉa ba ba” theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, thuộc bài đồng dao, 
chơi tốt trò chơi “Thả đỉa ba ba”.
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, thuộc bài đồng dao, 
chơi được trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị:
- Phấn vẽ 2 đường thẳng song song cách nhau 3m để làm sông
III. Tiến hành:
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Vẽ một vòng tròn rộng 3m hoặc vẽ 2 đường thẳng song song, cách 
nhau 3m để làm sông (tùy theo số lượng người chơi để vẽ sông to hay nhỏ). 
Khoảng 10 đến 12 bạn chơi, đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong. Chọn một 
bạn vào trong vòng tròn vừa đi vừa đọc bài đồng dao:
 Thả đỉa ba ba.
 Chớ bắt đàn bà
 Phải tội đàn ông. 4
 Cơm trắng như bông
 Gạo tiền như nước.
 Đổ mắm đổ muối
 Đổ chuối hạt tiêu.
 Đổ niêu nước chè
 Đổ phải nhà nào.
 Nhà đấy phải chịu
Cứ mỗi tiếng hát lại đập nhẹ vào vai một bạn. Tiếng cuối cùng rơi vào ai thì bạn 
đó phải làm đỉa. “Đỉa” đứng vào giữa sông, người chơi tìm cách lội qua sông, vừa 
lội vừa hát: “Đỉa ra xa tha hồ tắm mát”. Đỉa phải chạy đuổi bắt người qua sông. 
Nếu chạm được vào ai (bạn chưa lên bờ) thì coi như bị chết, phải làm đỉa thay, trò 
chơi lại tiếp tục. 
+ Luật chơi: Giáo viên hướng dẫn cử một bạn ra đọc bài ca chọn đỉa. Người đọc 
bài ca phải lưu loát hấp dẫn, mỗi tiếng ca phải chỉ đúng vào một bạn, không được 
bỏ sót bạn nào. Đỉa phải chạy được trong ao hoặc sông, không được lên bờ. Người 
phải lội qua ao, không được đi hoặc đứng mãi trên bờ. Đỉa chạm vào bất cứ phần 
thân thể của ai khi họ còn trong ao thì người đó phải bị chết, vào làm đỉa thay. 
Với một khoảng thời gian mà đỉa không bắt được ai thì đổi bạn làm đỉa, trò chơi 
lại tiếp tục.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn
 3. Hoạt động góc
 - PV: Lớp học - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 ***********************************************
 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024
 HOẠTĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 3 -Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1 
 Trò chơi: Gieo hạt
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Cây đa, chú Cuội, chị Hằng
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Cây đa, chú Cuội, chị Hằng”, biết phát 
triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” 5
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Cây đa, chú Cuội, chị Hằng”, biết phát 
triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” 
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Cây đa, chú 
Cuội, chị Hằng”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay” (EL 40)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Cây đa, chú Cuội, chị 
Hằng”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Vỗ tay” 
(EL 40).
3. Thái độ: Trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và các bạn trong lớp.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Cây đa, chú Cuội, chị Hằng
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Cây đa”
 + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ quan sát
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: “Cây đa” - Trẻ trả lời
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: “Đây là cây đa”
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: chú Cuội, chị - Trẻ thực hiện
 Hằng. - Trẻ thực hiện
 -> Giáo dục trẻ yêu trường, yêu lớp, yêu cô giáo và 
 các bạn trong lớp - Trẻ lắng nghe
 * Thực hành:
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Cây đa, chú Cuội, 
 chị Hằng” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ thực hành
 trẻ nói.
 - Tương tự cho trẻ phát triển từ chú Cuội, chị Hằng 
 thành câu - Trẻ thực hiện 
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Vỗ tay
 - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ: - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Cô sẽ giơ thẻ từ bất kì và đọc tên các 
 bạn sẽ lắng nghe đoán xem có đúng với hình ảnh cô - Trẻ lắng nghe
 giơ hay không nếu đúng thì vỗ tay sai thì không vỗ.
 + Luật chơi: Bạn nào vỗ sai sẽ mất 1 lượt chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 6
 3. MTXQ
 Đề tài: Khám phá đèn lồng (5E)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Trẻ nói được tên gọi đặc điểm cơ bản, ý nghĩa của đèn lồng. Đèn lồng có 2 phần 
là cán cầm và lồng đèn. Đèn lồng thường được thiết kế theo hình tròn, hình trụ, 
con vật hoặc ngôi sao. Đèn lồng mang ý nghĩa tượng trưng cho sự may mắn, tốt 
lành (S); 
- Biết cách sử dụng máy tính để tìm hiểu về đèn lồng (T).
- Nêu được quá trình, dụng cụ và nguyên vật liệu để trang trí đèn lồng (E)
- Nhận ra vẻ đẹp/sự hài hoà, cân đối, của sản phẩm (A)
- Trình bày được các biểu tượng toán học như kích thước to - nhỏ, hình dạng của 
đèn lồng (M).
2. Kĩ năng 
- Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi (S)
- Lựa chọn được các phương tiện, thiết bị, kĩ thuật, thao tác nhận thức, nghiên cứu 
để khám phá, tìm hiểu về đối tượng. (T)
- Xác lập và thực hiện được quy trình khám phá bằng cách quan sát, ghi chép các 
thông tin vào phiếu ghi chép (E).
- Thể hiện được cái đẹp trong ngôn ngữ, quá trình thực hiện và kết quả/sản phẩm 
hoạt động. (A) (kỹ năng trao đổi, chia sẻ, đánh giá, nhận xét).
- Phân biệt được và phân biệt được kích thước to - nhỏ, hình dạng của đèn lồng 
(M)
3. Thái độ: 
- Hứng thú tham gia hoạt động; chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt 
động.
- Chủ động thực hiện với bạn để thực hiện hoạt động khám phá đèn lồng
II. CHUẨN BỊ 
1. Địa điểm: Trong lớp
2. Hình thức: Theo nhóm
3. Chuẩn bị
* Chuẩn bị của cô:
- Kế hoạch hoạt động,
- Video về đèn lồng, vật thật: Đèn lồng, nhạc bài hát: Rước đèn tháng 8
* Chuẩn bị của trẻ:
- Đồ dùng: Đèn lồng (3 loại khác nhau: Đèn lồng hình tròn, đèn lồng hình cá 
chép...), phiếu ghi chép, kéo, keo dán, giấy màu 
 III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Thu hút (2-3 phút)
 - Tạo tình huống có vấn đề, cô dẫn dắt sang hoạt - Trẻ chú ý
 động trò chuyện khám phá về đèn lồng:
 - Cô cho trẻ xem hình ảnh về đèn lồng - Trẻ quan sát 7
- Các con đã biết gì về đèn lồng. À có rất nhiều điều - Trẻ trả lời
thú vị về đèn lồng đấy các con có muốn khám phá về 
đèn lồng không?
- Vậy hôm nay chúng mình cùng khám phá về đèn lồng - Trẻ trả lời
nhé!
2. Hoạt động 2: Khám phá (13-15 phút)
* Cô chia lớp thành 3 nhóm (6 - 7 học sinh/1 nhóm) 
- Cô hướng dẫn cách ghi lại kết quả khám phá đặc điểm - Trẻ lắng nghe và trả 
của đèn lồng trên phiếu ghi chép (Đặc điểm, màu lời 
sắc...).
- Phát dụng cụ khám phá và phiếu ghi chép - Trẻ nhận đồ dùng, 
- Cô đã chuẩn bị cho chúng mình những dụng cụ để dụng cụ. Trẻ về nhóm
khám phá, phiếu ghi chép và bây giờ lớp mình sẽ chia 
làm 3 nhóm để cùng khám phá về đèn lồng nhé! Khi 
về nhóm các con hãy bầu một trưởng nhóm trong quá 
trình quan sát, khám phá các con hãy ghi lại hoặc nhờ 
cô giáo ghi chép lại những đặc điểm nổi bật, màu sắc 
của đèn lồng để lát nữa chúng mình sẽ cùng nhau 
chia sẻ những hiểu biết của chúng mình, những điều 
mà chúng mình vừa được khám phá về đèn lồng cho 
cô và các bạn cùng nghe nhé!
* Trẻ thực hiện khám phá về đèn lồng.
- Trẻ thực hiện khám phá đèn lồng - Trẻ khám phá và trả 
- Trong quá trình trẻ khám phá cô có thể đặt các câu lời một số câu hỏi 
hỏi hoặc tình huống để trẻ khám phá, giải quyết vấn 
đề:
- Đây là gì? - Trẻ trả lời
- Đèn lồng có dạng hình gì? - Trẻ trả lời
- Đèn lồng có màu gì? - Trẻ trả lời
- Đèn lồng có mấy phần? - Trẻ trả lời
+ Đèn lồng dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
- Ngoài đèn lồng dạng hình tròn ra thì còn đèn lồng gì - Trẻ trả lời
nữa?
- Trong quá trình trẻ khám phá cô quan sát và lắng - Trẻ khám phá quan 
nghe trẻ tương tác, dành thời gian cho trẻ cố gắng tự sát và ghi kết quả vào 
giải quyết vấn đề, nhắc trẻ ghi lại kết quả khám phá phiếu
trên phiếu ghi chép.
3. Hoạt động 3: Giải thích (3-5 phút)
- Các bạn ơi thời gian dành cho chúng mình khám phá 
đã hết rồi, cô mời chúng mình hãy nhẹ nhàng lại đây 
với cô chia sẻ những hiểu biết của chúng mìnhvề đèn 
lồng cho cô và các bạn cùng nghe nào!
- Các nhóm cử đại diện lên chia sẻ những thông tin - Trẻ cử đại diện nhóm 
mình khám phá được thông qua phiếu ghi chép. lên chia sẻ 8
- Các nhóm có thể đóng góp ý hoặc đặt câu hỏi cho - Trẻ đặt các câu hỏi để 
nhóm chia sẻ. hỏi
- GV lắng nghe và hỗ trợ trẻ khái quát lại những từ 
đúng, hỗ trợ trẻ sử dụng các từ đúng để giải thích (nếu 
cần) 
=> Vậy là mỗi nhóm đã có kết quả khám phá đèn lồng 
rồi, cô thấy rất vui vì lớp chúng mình đã rất tích cực 
để tìm hiểu khám phá về đèn lồng và chúng mình đã 
có những hiểu biết cơ bản về đèn lồng. Và bây giờ để - Trẻ quan sát
hiểu sâu hơn về đèn lồng thì cô cùng chúng mình cùng 
xem video về đèn lồng nhé.
- Trò chuyện với trẻ về video trẻ vừa được xem, hỏi 
trẻ:
+ Con được xem video về cái gì? Đặc điểm nổi bật của - Trẻ trả lời
đèn lồng là gì? Đèn lồng có ý nghĩa gì?...
=>Cô củng cố lại, mở rộng cho trẻ về đèn lồng: Đèn 
lồng có 2 phần là cán cầm và lồng đèn. Đèn lồng 
thường được thiết kế theo hình tròn, hình trụ, con vật - Trẻ lắng nghe
hoặc ngôi sao. Đèn lồng mang ý nghĩa tượng trưng cho 
sự may mắn, tốt lành. Vào dịp tết trung thu các bạn 
nhỏ thường cầm đèn lồng đi rước đèn phá cỗ
4. Hoạt động 4: Áp dụng (5-7 phút) 
- Vừa rồi các con đã được khám phá về đèn lồng rồi, 
bây giờ chúng mình hãy cùng nhau trang trí đèn lồng
bằng các nguyên vật liệu khác nhau nhé.
- Cho trẻ về các nhóm: Sử dụng các nguyên vật liệu - Trẻ thực hiện
khác nhau để trang trí đèn lồng.
- Trong quá trình trẻ thực hiện, GV gợi ý, giúp đỡ trẻ 
hoàn thành sản phẩm.
5. Hoạt động 5: Đánh giá (5 phút)
- Thời gian trang trí đèn lồng đã hết rồi. Chúng mình - Trẻ thực hiện
cùng mang sản phẩm lên đây nào?
- Cho trẻ đánh giá kết quả khám phá và trình bày sản - Trẻ trả lời
phẩm ứng dụng
- Con thấy các bạn trang trí đèn lồng như thế nào? - Trẻ đánh giá
- Các bạn có hài lòng về sản phẩm của mình không? - Trẻ trả lời
Nếu như được thay đổi các con muốn thay đổi điều gì? - Trẻ trả lời
- Buổi học ngày hôm nay các con thích nhất hoạt động 
nào?
- Cô nhận xét, đánh giá chung. - Trẻ lắng nghe
* Kết thúc: Buổi học hôm nay đến đây là kết thúc rồi - Trẻ thực hiện
cô và các con hãy cùng vận động theo nhạc bài hát 
“Rước đèn tháng 8” nhé! 9
 4. Hoạt động góc
 - PV: Lớp học - bán hàng (TT) 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Tên đề tài: - HĐCCĐ: Xếp hình ngôi trường bằng que kem
 - Trò chơi: Dung dăng dung dẻ
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trường, đặc điểm của ngôi trường, biết xếp hình ngôi trường 
bằng que kem, biết chơi trò chơi “Dung dăng dung dẻ” và chơi tự do trên sân. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trường, đặc điểm của ngôi trường, biết xếp hình ngôi trường 
bằng que kem theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi “Dung dăng dung dẻ” và chơi tự 
do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trường, đặc điểm ngôi trường, xếp được hình ngôi 
trường bằng que kem, chơi tốt trò chơi “Dung dăng dung dẻ” và chơi tự do trên 
sân.
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trường, đặc điểm ngôi trường, xếp được hình ngôi 
trường bằng que kem theo hướng dẫn, chơi được trò chơi “Dung dăng dung dẻ” 
và chơi tự do trên sân.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý trường lớp
II. Chuẩn bị: Rổ đựng que kem, băng dính 2 mặt, giấy A4 đủ cho trẻ hoạt động
- Đồ chơi ngoài trời
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài 
 - Cho trẻ hát bài: Trường chúng cháu là trường mầm - Trẻ hát và đàm thoại 
 non. với cô
 - Đàm thoại dẫn dắt vào bài
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Xếp hình ngôi trường bằng que kem
 - Chúng mình đang học trường gì? - Trẻ trả lời
 -> Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp. - Trẻ lắng nghe
 - Các con hãy quan sát xem ngôi trường chúng mình - Trẻ trả lời 
 có gì nào?
 - Trên bàn các con có những nguyên, vật liệu gì? - Trẻ trả lời
 - Vậy với các nguyên vật liệu cô đã chuẩn bị sãn trên - Trẻ trả lời
 bàn chúng mình sẽ cùng xếp hình ngôi trường thật đẹp 
 bằng que kem nhé!
 - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát 10
 - Cô cho trẻ thực hiện. Cô bao quát trẻ - Trẻ thực hiện
 - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe
 * T/C: Dung dăng dung dẻ
 - Cô giớ thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi:
 + Cách chơi: Cô chuẩn bị sẵn các vòng tròn nhỏ trên - Trẻ lắng nghe
 sân, số lượng vòng tròn ít hơn số người chơi.
 Khi chơi trẻ nắm áo tạo thành một hàng đi quanh các 
 vòng tròn và cùng đọc bài đồng dao:
 Dung dăng dung dẻ,
 Dắt trẻ đi chơi
 Đến cổng trời
 Lạy cậu lạy mợ
 Cho cháu về quê
 Cho dê đi học
 Cho cóc ở nhà
 Cho gà bới bếp
 Xì xà xì xụp
 Ngồi thụp xuống đây
 Khi đọc hết chữ “đây” các bạn chơi nhanh chóng tìm 
 một vòng tròn và ngồi xuống. Sẽ có một bạn không có 
 vòng tròn để ngồi. Tiếp tục bỏ bớt vòng tròn và chơi 
 như trên, lại sẽ có một bạn không có chỗ, trò chơi tiếp 
 tục khi chỉ còn hai người.
 - Luật chơi: Bạn nào không có vòng hoặc 2 bạn vào 1 - Trẻ lắng nghe
 vòng là bị thua cuộc.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do: Trẻ chơi tự do - Trẻ chơi tự do
 - Cô bao quát, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen máy tính
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi. 
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
I.Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình trong 
ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 11
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết 
vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong 
ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, 
vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
3. Thái độ: Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về.
II. Chuẩn bị: 
- Cờ bé ngoan, khăn mặt, xà phòng rửa tay. 
- Bài hát “Đi học về”
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát
 + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
 - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay 
 chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe
 để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện 
 sạch sẽ.
 -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lăng nghe
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé 
 sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan.
 tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào.
 Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn 
 + Bạn nào ngoan?
 + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao?
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe
 động viên trẻ chưa ngoan 
 - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan
 - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe
 và các bạn trước khi về.
 - Trả trẻ. 
 *********************************
 Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 3 -Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1 
 Trò chơi: Gieo hạt 12
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Đèn ông sao, đèn lồng, đèn cá chép.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Đèn ông sao, đèn lồng, đèn cá chép” biết 
phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Đèn ông sao, đèn lồng, đèn cá chép”, biết 
phát triển từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” theo 
hướng dẫn.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Đèn ông sao, 
đèn lồng, đèn cá chép”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng 
đoán tài” ( EL 1).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Đèn ông sao, đèn lồng, 
đèn cá chép”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 
“Tả đúng đoán tài” (EL 1) theo hướng dẫn.
3. Thái độ:
- Trẻ yêu quý giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ngày tết trung thu
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa: “Đèn ông sao, đèn lồng, đèn cá chép”
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Đèn ông sao”
 + Đây là hình ảnh gì? - Trẻ quan sát
 - Cô thực hiện nói mẫu 3 lần: Đèn ông sao - Trẻ trả lời
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần). Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là đèn ông sao - Trẻ nói
 - Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Đèn lồng, đèn - Trẻ thực hiện
 cá chép. - Trẻ thực hiện
 -> Giáo dục trẻ yêu quý giữ gìn bản sắc văn hóa dân 
 tộc ngày tết trung thu. - Trẻ lắng nghe
 * Thực hành:
 - Cho trẻ thực hành nói cùng cô “Đèn ông sao, đèn 
 lồng, đèn cá chép” 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, - Trẻ thực hành
 cá nhân trẻ nói.
 - Cô cho trẻ phát triển từ “Đèn lồng, đèn cá chép” 
 thành câu tương tự như trên.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1) - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài 13
 - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi cho trẻ: - Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Cô sẽ mô tả một món đồ bất kỳ nhiệm - Trẻ lắng nghe
 vụ của các bạn là sẽ lắng nghe và suy nghĩ xem cô 
 giáo đang miêu tả đồ vật nào
 + Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ mất 1 lượt chơi 
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô nhận xét trẻ - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài:
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. STEAM
 Làm đèn lồng (EDP)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ nêu được tên gọi, đặc điểm, cấu tạo, công dụng của chiếc đèn lồng. Cách 
vận hành chiếc đèn lồng (S).
- Trẻ nêu được các nguyên vật liệu, dụng cụ như: Băng dính 2 mặt, giấy màu, que 
tre, kéo, dập ghim để tạo ra được chiếc đèn lồng (T)
- Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kỹ năng cắt, dán, 
ghép khi thực hiện, trình bày được các bước của quy trình thiết kế để tạo ra chiếc 
đèn lồng (E)
- Trẻ gắn được hoa lá trang trí vào đèn lồng, gắn được đèn lồng vào que tre, tạo 
ra sự sáng tạo cho đèn lồng; nhận ra vẻ đẹp của của chiếc đèn lồng (A)
- Trẻ biết cắt, đo, ghép, xếp cạnh, xếp chồng; Nhận biết và phân biệt được dạng 
hình chữ nhật, hình ngôi sao; to, nhỏ, dài, ngắn; ít, nhiều (M)
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng quan sát, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến chiếc đèn lồng (S).
- Lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế chiếc đèn lồng (T)
- Phác thảo được ý tưởng về chiếc đèn lồng định thiết kế và các bước thiết kế 
chiếc đèn lồng. Xây dựng được các bước tạo ra chiếc đèn lồng bằng kỹ thuật đo, 
cắt, dán, trang trí (E).
- Thể hiện được ý kiến bằng lời nói về vẻ đẹp, sự hài hòa, cân đối của chiếc đèn 
lồng (A)
- Xác định được hình dạng, kích thước của chiếc đèn lồng, số lượng chi tiết của 
chiếc đèn lồng (M)
3. Thái độ:
- Trẻ tích cực, chủ động phối hợp với bạn và đoàn kết trong giờ học, biết giữ gìn, 
ứng dụng sản phẩm mình tạo ra. Luôn trân trọng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
II. Chuẩn bị: 
- Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát: Rước dèn tháng 8; 1 số đèn lồng với các chất liệu 
khác nhau.
- Đồ dùng của trẻ: Giấy màu, chai nhựa, nắp chai, cốc giấy, ống hút, que tre; Bút 
sáp, giấy A4; Kéo 20 cái, keo dán 20 lọ 14
III. Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Hỏi, xác định vấn đề (3 phút)
 - Cô và trẻ hát bài “Đêm trung thu” - Trẻ hát cùng cô
 - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 - Dẫn dắt vào bài: Cô kể cho trẻ nghe: Vào ngày 
 trung thu các bạn lớp bạn Thỏ, bạn nào cũng được 
 mẹ mua cho đèn lồng để chơi và các bạn bàn luận 
 rất vui về chiếc đèn lồng, duy chỉ có bạn Thỏ là - Trẻ lắng nghe
 chưa có, bạn Thỏ rất buồn và cũng muốn có đèn 
 lồng để đi chơi trung thu. Các bạn lớp bạn Thỏ 
 quyết định sẽ làm đèn lồng tặng bạn Thỏ nhưng 
 lại không biết cách làm. Các con có muốn giúp các - Trẻ trả lời
 bạn không?
 - Vậy trong buổi học hôm nay chúng mình cùng - Trẻ lắng nghe
 làm đèn lồng trung thu nhé!
 Hoạt động 2: Tưởng tượng (5 phút)
 - Hôm qua cô và các con đã cùng nhau tìm hiểu về - Trẻ trả lời
 cấu tạo, đặc điểm và quá trình thiết kế chế tạo đèn 
 lồng để chuẩn bị cho ngày trung thu. Vậy bạn nào 
 có thể nhắc lại giúp cô về đặc điểm cấu tạo của 
 chiếc đèn lồng nào (Hình dạng, đặc điểm)
- Cô đã chuẩn bị những chiếc đèn lồng rất đẹp, các - Trẻ quan sát
 con cùng khám phá nhé!
 (Cho trẻ quan sát, nhận xét về những chiếc đèn - Trẻ trả lời
 lồng).
 - Vậy để làm được đèn lồng thì cần những nguyên - Trẻ trả lời
 vật liệu gì?
 - Và bây giờ cô muốn thử tài các bạn lớp mình. - Trẻ trả lời
 Các con hãy chọn những nguyên vật liệu cần thiết 
 để làm đèn lồng nào?
 (Cô cho trẻ nhắc lại tên các nguyên vật liệu) - Trẻ nhắc lại
 Cô thấy các bạn lớp mình rất giỏi, chúng mình đã 
 chọn được những nguyên vật liệu để làm đèn lồng 
 rồi
 Và để làm được đèn lồng thì trước tiên chúng - Trẻ về bàn thiết kế
 mình sẽ cùng thiết kế đèn lồng mà chúng mình 
 thích. Cô mời các con sẽ cùng về bàn để thiết kế 
 đèn lồng mà mình thích nào.
 Hoạt động 3: Lập kế hoạch/ lên phương án 
 thiết kế đèn lồng ( 8 phút )
 + Hướng dẫn trẻ nêu ý tưởng về hoạt động (Trình - Trẻ thực hiện
 bày vào bản thiết kế giấy A4 và bút chì. Kết quả 15
của bước này là trẻ hình thành bản thiết kế bản 
Demo trên giấy A4)
- Hướng dẫn trẻ xác định phương án bản thiết kế. - Trẻ lắng nghe
Kết quả của bước này là nhóm trẻ xác định được 
quy trình thiết kế (Thứ nhất làm gì, thứ 2 làm gì? 
Sau đó làm gì? Cuối cùng làm gì?
+ Hướng dẫn trẻ xác định 1 số nguyên vật liệu, đồ 
dùng, phương tiện để thực hiện hoạt động. Kết quả - Trẻ lắng nghe
của bước này là trẻ thảo luận chốt được danh mục 
đồ dùng sử dụng.
* Cô đưa ra các câu hỏi gợi mở ở nhóm cho trẻ trả 
lời:
- Con sẽ làm đèn lồng bằng chất liệu gì? - Trẻ trả lời
- Đèn lồng có dạng hình gì? - Trẻ trả lời
- Con định sẽ làm đèn lồng như thế nào? - Trẻ trả lời
- Làm bằng nguyên vật liệu gì? - Trẻ trả lời
- Con sẽ làm gì đầu tiên? Sau đó con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời
- Con sẽ trang trí chiếc đèn lồng như thế nào?....
- Cô quan sát, giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn.
- Cô thấy các con đã hoàn thiện xong rất nhiều bản 
thiết kế và bây giờ các con hãy mang những bản 
thiết kế của mình lên đây nào.
Hoạt động 4: Chế tạo/ thiết kế sản phẩm và thử 
nghiệm (19 phút)
- Chúng mình vừa được nghe ý tưởng của các - Trẻ chú ý
nhóm về thiết kế đèn lồng, các nhóm đều có ý 
tưởng rất hay và sáng tạo ý tạo tập trung vào 3 loại 
đèn lồng (đèn lồng bằng giấy màu, đèn lồng bằng 
cốc giấy, đèn lồng bằng chai nhựa)
- Bây giờ bạn nào có cùng ý tưởng làm giấy màu 
thì các con lên lấy đồ dùng và về bàn số 1 và đèn - Trẻ thực hiện
bằng cốc giấy vào bàn số 2, bạn nào có cùng ý 
tưởng làm đèn bằng chai nhựa thì lên lấy đồ dùng 
về bàn số 3 
Các con đã sẵn sàng tạo nên những chiếc đèn lồng - Trẻ trả lời
thật đẹp giống như bản thiết kế chưa nào?
- Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế làm đèn - Trẻ thực hiện
lồng theo ý tưởng của mình.
- Cô gợi ý trẻ các nhóm làm hoàn chỉnh đèn lồng 
từ các nguyên vật liệu đã lựa chọn.
- Cô giám sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình thực 
hiện khi trẻ gặp khó khăn.
+ Con đang làm gì? Làm như thế nào? - Trẻ trả lời 16
 + Con gặp khó khăn gì không? Con đã làm gì để - Trẻ trả lời
 khắc phục?
 + Con nhờ ai giúp mình? Con thấy kết quả thế 
 nào? - Trẻ trả lời
 Hoạt động 5: Trình bày và hoàn thiện sản 
 phẩm (5 phút)
 - Cô thấy các bạn ở bàn số 1 đã làm được những 
 chiếc đèn lồng rất là đẹp rồi đấy. - Trẻ lắng nghe
 - Cô mời các bạn ở bàn số 2 và bàn số 3 cùng đến 
 bàn số 1 để xem các bạn đã làm được những chiếc - Trẻ thực hiện
 đèn lồng như thế nào nhé! 
 (Cô cùng trẻ đến từng nhóm để nhận xét đèn lồng).
 + Nhóm con làm được gì đây?
 + Con thiết kế như thế nào? - Trẻ trả lời
 + Con có muốn thay đổi gì trong thiết kế hoặc sản - Trẻ trả lời
 phẩm của mình không? - Trẻ trả lời
 + Nếu được chỉnh sửa các con sẽ chỉnh sửa gì?
 - Kết thúc: Trẻ cầm những chiếc đèn lồng vừa làm - Trẻ trả lời
 đi vòng tròn và hát theo nhạc bài hát: “Rước đèn - Trẻ thực hiện
 tháng 8”
 4. Hoạt động góc
 - PV: Lớp học - ban hàng 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề (TT)
 - XD: Xây trường mầm non 
 - TN: Chăm sóc chậu hoa 
 5. Hoạt động ngoài trời:
 Tên đề tài: - HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa
 - Trò chơi: Tập tầm vông
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc 
đơn giản nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự 
do trên sân
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc 
đơn giản: nhổ cỏ... tưới nước cho hoa, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” theo 
hướng dẫn và chơi tự do trên sân 
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại hoa, làm được một số việc đơn giản: nhổ 
cỏ tưới nước cho hoa, chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân 17
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên một số loại hoa trong vườn, trẻ làm được 1 số công việc 
đơn giản: nhổ cỏ, tưới nước cho hoa, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” theo hướng 
dẫn và chơi tự do trên sân 
3. Thái độ:
- Trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi chăm sóc hoa. Biết chăm sóc và không 
hái hoa, bẻ cành.
II. Chuẩn bị: Vườn hoa. Dụng cụ chăm sóc cây: Bình tưới nước, xẻng, xô. 
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ trò chuyện hướng trẻ vào bài học
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Chăm sóc vườn hoa
 - Cho trẻ ra vườn hoa và trò chuyện
 - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Đây là vườn hoa của điểm trường mình đấy, trong - Trẻ trả lời
 vườn có những hoa gì?
 - Cô cho trẻ nhắc lại tên hoa theo tập thể cả lớp - Trẻ thực hiện
 - Để hoa xanh, tốt, nở hoa đẹp thì chúng mình phải - Trẻ trả lời
 làm những công việc gì?
 - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc vườn hoa 
 nhé.
 - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ lắng nghe
 => Giáo dục trẻ rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau - Trẻ lắng nghe
 khi chăm sóc hoa. Biết chăm sóc và không hái hoa, 
 bẻ cành.
 * Trò chơi: Tập tầm vông
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Cô sẽ mời 1 
 bạn lên và giữ giúp cô 1 viên kẹo khi trò chơi bắt 
 đầu người giấu đồ nhanh tay cất đồ vật vào 1tay của 
 mình và nắm lại để các bạn còn lại đoán.
 + Luật chơi: Tất cả cùng đọc to bài đồng dao - Trẻ lắng nghe
 Tập tầm vông
 Tay không tay có
 Tập tầm vó
 Tay có tay không
 Tay không tay có
 Tay có tay không
 + Khi bài hát kết thúc người đoán cần xác định đúng 
 vị trí tay nắm đồ của người đối diện. Nếu đoán sai 
 sẽ bị phạt và hoán đổi vị trí cho nhau. Nếu đoán 
 đúng sẽ là người thắng cuộc. Sau đó trò chơi tiếp 
 tục với vòng tiếp theo. 18
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi. 
 - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ 3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng anh: Preschool (Trường mầm non)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ.
- Cô nhận xét sau buổi chơi.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ****************************************
 Thứ 4 ngày 18 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 3 - Tay 2 - Bụng 1 - Chân 2 - Bật 1 
 Trò chơi: Gieo hạt
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Múa lân, rước đèn, phá cỗ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Múa lân, rước đèn, phá cỗ”, biết phát triển 
từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói các từ “Múa lân, rước đèn, phá cỗ”, biết phát triển 
từ thành câu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng dẫn.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc “Múa lân, rước 
đèn, phá cỗ”, phát triển được từ thành câu. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 
2).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng, mạch lạc “Múa lân, rước đèn, 
phá cỗ”, phát triển được từ thành câu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Tôi 
nhìn thấy” (EL 2) theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh: Múa lân, rước đèn, phá cỗ 19
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 * Làm mẫu
 Làm quen từ “Múa lân”
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Múa lân - Trẻ trả lời 
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ lắng nghe
 - Cô nói từ: Múa lân (3 lần)
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ thực hiện
 - Tương tự làm quen từ: “Rước đèn, phá cỗ”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Các bạn đang múa lân - Trẻ nói
 - Thực hiện tương tự với từ: “Rước đèn, phá cỗ”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2)
 - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe 
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét sau khi chơi 
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. LQCC
 Đề tài: Làm quen các nét: Cong hở phải, trái, xiên phải, trái, thẳng.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết các nét cong hở phải, cong hở trái, nét xiên phải, xiên trái, nét 
sổ thẳng. Biết chơi trò chơi “Ai tinh nhất”, “Chạy nhanh lấy đúng thẻ”
 - Trẻ 4 tuổi: Biết các nét cong hở phải, cong hở trái, nét xiên phải, xiên trái, nét 
sổ thẳng. Biết chơi trò chơi “Ai tinh nhất”, “Chạy nhanh lấy đúng thẻ”
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nhận biết được các nét cong hở phải, cong hở trái, nét xiên phải, xiên 
trái, nét sổ thẳng. Chơi tốt trò chơi “Ai tinh nhất”, “Chạy nhanh lấy đúng thẻ”.
- Trẻ 4 tuổi: Nhận biết được các nét cong hở phải, cong hở trái, nét xiên phải, xiên 
trái, nét sổ thẳng. Chơi được trò chơi “Ai tinh nhất”, “Chạy nhanh lấy đúng thẻ” 
theo hướng dẫn
3. Thái độ: Trẻ biết yêu trường lớp, yêu quý thầy cô, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi...
 II. Chuẩn bị
- Video đọc bài thơ “Làm quen chữ số” 20
- Thẻ các nét đủ cho cô và trẻ, rổ đựng. Bảng quay 2 mặt, giáo án power point
III.Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài:
 - Cô cho trẻ xem video đọc bài thơ “Làm quen chữ số” - Trẻ trò chuyện cùng 
 và trò chuyện: cô
 - Chúng mình vừa xem video bài thơ gì? - Trẻ trả lời
 À! Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng cô học về một số 
 nét chữ đó là các nét cong hở phải, cong hở trái, nét xiên - Trẻ lắng nghe
 phải, xiên trái, nét sổ thẳng.
 2. HĐ2: Phát triển bài:
 * Giới thiệu nét cong hở phải:
 - Cô mở slide nét cong hở phải: - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Đố các con đây là nét gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là nét cong hở phải - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, - Trẻ thực hiện
 cá nhân trẻ 
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 * Giới thiệu nét cong hở trái:
 - Cô mở slide nét cong hở trái: - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Còn đây là nét gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là cong hở trái - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, - Tổ, nhóm, cá nhân 
 cá nhân trẻ. trẻ phát âm 
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 * Giới thiệu nét xiên phải, xiên trái
 - Cô mở slide nét xiên phải, xiên trái - Trẻ quan sát
 + Bạn nào có nhận xét gì về hình ảnh trên slide của cô? - Trẻ trả lời
 -> Đây là nét xiên phải và nét xiên trái - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, - Trẻ thực hiện
 cá nhân trẻ. - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ
 * Giới thiệu nét sổ thẳng
 - Cô mở slide nét sổ thẳng - Trẻ quan sát
 - Cô hỏi trẻ:
 + Và đây là nét gì? - Trẻ trả lời
 - Cô khái quát: Đây là nét sổ thẳng. - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần theo các hình thức: tổ, nhóm, - Trẻ thực hiện
 cá nhân trẻ.
 - Cô bao quát, động viên, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 * Củng cố: 
 Trò chơi 1: Ai tinh nhất

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_1_chu_de_truong_mam.pdf