Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 1, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Vui Tết Trung thu (Trung Chải)

pdf 36 trang Mộc Miên 12/12/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 1, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Vui Tết Trung thu (Trung Chải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 1, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Vui Tết Trung thu (Trung Chải)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 1, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Vui Tết Trung thu (Trung Chải)
 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON + TẾT TRUNG THU
 CHỦ ĐỀ NHỎ: VUI TẾT TRUNG THU
 Tuần 1: Thời gian từ ngày 16 tháng 9 đến ngày 20 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHUNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 3: Thổi bóng - Tay 2: Đưa ra phía trước sang ngang - Bụng 2: Đứng 
 quay người sang bên - Chân 1: Khụy gối - Bật 1: Bật tách chân, khép chân
 Trò chơi: Gieo hạt
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 3 - tay 2 - bụng 2 - chân 1 - bật 
1” theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”. Biết tên trò chơi, biết 
cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Gieo hạt”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 3 - tay 2 - bụng 2 - chân 1 - bật 
1” theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” theo cô. Biết tên trò 
chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Gieo hạt”.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 3 - tay 2 - bụng 2 - chân 1 - 
bật 1” theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” theo hướng dẫn . 
Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi “Gieo hạt”.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Biết phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập đúng thuần thục 
các động tác của bài tập theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”. 
Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Gieo hạt”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, chân, bụng, tập tốt các động tác 
của bài tập theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” theo cô. Trẻ 
hiểu cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Gieo hạt” 
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết phối hợp các cơ tay, chân, bụng, tập được các động tác của 
bài tập theo lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” theo hướng dẫn. 
Trẻ chơi được trò chơi “Gieo hạt” theo hướng dẫn.
3. Thái độ: Trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị: Sân tập sạch sẽ, thoáng mát, trang phục cô và trẻ gọn gàng, nhạc 
tập thể dục: Trường chúng cháu là trường mầm non
III. Tiến hành 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1. Giới thiệu bài:
 - Các bạn ơi đã tới giờ thể dục sáng rồi, chúng mình - Trẻ lắng nghe
 cùng nhau tập thể dục sáng nhé.
 2.HĐ2: Phát triển bài
 * Khởi động
 + Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng - Trẻ hát và đi thành 
 gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi vòng tròn, đi các kiểu 
 bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy chân
 nhanh, chạy chậm.) dừng lại, chuyển về thành 3 2
 hàng ngang. 
 * Trọng động.
 - Tập theo lời bài hát: “Trường chúng cháu là trường - Trẻ tập cùng cô
 mầm non”
 + Hô hấp 3: Thổi bóng - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 + Tay 2: Đưa ra phía trước sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 + Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 + Chân 1: Khụy gối - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 + Bật 1: Bật tách chân, khép chân - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
 - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe - Trẻ chú ý lắng nghe
 mạnh.
 * Trò chơi: “Gieo hạt”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi
 - Nhận xét động viên trẻ. 
 * Hồi tĩnh
 Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ đi quanh sân
 3.HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: “Nhảy lò cò”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi trò chơi 
“Nhảy lò cò”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi trò chơi 
“Nhảy lò cò”.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi “Nhảy lò cò”.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy 
lò cò” chơi tốt trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhảy 
lò cò” chơi được trò chơi.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi “Nhảy lò cò” 
3. Thái độ
- Trẻ vui chơi đoàn kết 
II. Chuẩn bị: Sân chơi rộng rãi, bằng phẳng
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Nhảy lò cò"
- Cô nêu cách chơi và luật chơi cho trẻ
 Cách chơi: 
+ Trò chơi này có thể chơi một nhóm từ 2 -> 5 hay 6 trẻ tùy thích. Vẽ hình nhảy 
lò cò trên sàn. Nên vẽ các hình vuông đủ to để nhảy được một chân vào và ném 
1 hòn đá phẳng không dễ bị bắn ra ngoài. Một hình vẽ đơn giản thường có 7 ô, 
vẽ số từ ô 1-> 7. Người chơi đầu tiên sẽ ném một hòn đá phẳng vào những ô 3
hình vuông, bắt đầu từ ô số 1. 
+ Vật được ném phải nằm gọn trong ô và không được chạm vào đường viền. 
Nếu trẻ ném trượt sẽ tới lượt người chơi tiếp theo. Nếu trẻ ném trúng, sẽ nhảy 
vào các ô còn lại, phải bỏ qua ô số mình vừa ném và nhảy vào các ô tiếp theo. 
+ Lúc nhảy lượt về nhớ nhặt hòn đá của mình. Khi nhảy đến sát ô vừa ném đá 
trúng, trẻ phải cúi người xuống (vẫn đứng một chân) và nhặt miếng đá lên. Nhảy 
qua ô đó đến ô tiếp theo và kết thúc vòng. Tiếp đến trẻ sẽ ném đá vào ô số 2 và 
cứ đi như thế đến ô số 7 thì chiến thắng.
 Luật chơi: Hãy nhớ khi chơi không được để chân chạm đường kẻ viền của mỗi 
ô. Nếu chạm đường viền, nhảy sai ô hay nhảy ra ngoài, trẻ sẽ mất lượt.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.
- Giáo dục trẻ tính kỉ luật khi chơi
 B. Trò chơi học tập: “Thi xem đội nào nhanh”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Thi xem đội 
nào nhanh” và biết chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Thi xem đội 
nào nhanh”, biết chơi trò chơi theo hương dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thi xem 
đội nào nhanh” theo cô.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu được luật chơi, cách chơi, chơi tốt 
trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu được luật chơi, cách chơi, chơi được 
trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu được cách chơi, luật chơi, chơi 
được trò chơi “Thi xem đội nào nhanh” theo cô.
3. Thái độ
 Trẻ biết lễ phép chào cô và bố mẹ, ông bà người lớn tuổi.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh những hành động đúng thể hiện sự lễ phép của trẻ
- Bảng quay 2 mặt
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi và cách chơi
+ Luật chơi: Trẻ chọn đúng tranh ảnh thể hiện sự lễ phép 
+ Cách chơi: Cô chia trẻ theo tổ, mỗi tổ 5-6 cháu có nhiệm vụ chọn những tranh 
ảnh thể hiện sự lễ phép của bé và gắn lên bảng quay
- Tổ nào chọn xong trước, chọn được nhiều và đúng là thắng cuộc
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 
- Cô bao quát trẻ chơi 
- Giáo dục trẻ biết lễ phép chào cô và bố mẹ, ông bà người lớn tuổi.
 4
 C. Trò chơi dân gian: “Thả đỉa ba ba”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thả 
đỉa ba ba”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thả 
đỉa ba ba” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Thả đỉa 
ba ba” theo cô.
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, thuộc bài đồng 
dao làm được theo động tác minh họa của trò chơi “Thả đỉa ba ba”.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, thuộc bài đồng 
dao làm được theo động tác minh họa của trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo hướng 
dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, làm được 
theo động tác minh họa của trò chơi “Thả đỉa ba ba” theo cô.
3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị: Phấn vẽ 2 đường thẳng song song cách nhau 3m để làm sông
III. Tiến hành:
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô giới thiệu lại cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Vẽ một vòng tròn rộng 3m hoặc vẽ 2 đường thẳng song song, cách 
nhau 3m để làm sông (tùy theo số lượng người chơi để vẽ sông to hay nhỏ).
Khoảng 10 đến 12 bạn chơi, đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong. Chọn 
một bạn vào trong vòng tròn vừa đi vừa đọc bài đồng dao:
 Thả đỉa ba ba
 Chớ bắt đàn bà
 Phải tội đàn ông
 Cơm trắng như bông
 Gạo tiền như nước
 Đổ mắm đổ muối
 Đổ chuối hạt tiêu
 Đổ niêu nước chè
 Đổ phải nhà nào
 Nhà đấy phải chịu
Cứ mỗi tiếng hát lại đập nhẹ vào vai một bạn. Tiếng cuối cùng rơi vào ai thì bạn 
đó phải làm đỉa. “Đỉa” đứng vào giữa sông, người chơi tìm cách lội qua sông, 
vừa lội vừa hát: “Đỉa ra xa tha hồ tắm mát”. Đỉa phải chạy đuổi bắt người qua 
sông. Nếu chạm được vào ai (bạn chưa lên bờ) thì coi như bị chết, phải làm đỉa 
thay
+ Luật chơi:
Giáo viên hướng dẫn cử một bạn ra đọc bài ca chọn đỉa. Người đọc bài ca phải 
lưu loát hấp dẫn, mỗi tiếng ca phải chỉ đúng vào một bạn, không được bỏ sót 
bạn nào. Đỉa phải chạy được trong ao hoặc sông, không được lên bờ. Người phải 5
lội qua ao, không được đi hoặc đứng mãi trên bờ. Đỉa chạm vào bất cứ phần 
thân thể của ai khi họ còn trong ao thì người đó phải bị chết, vào làm đỉa thay. 
Với một khoảng thời gian mà đỉa không bắt được ai thì đổi bạn làm đỉa, trò chơi 
lại tiếp tục.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ
- Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn.
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - Lớp học 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - TN: Chăm sóc vườn rau 
 ************************************
 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 3 - Tay 2 - Bụng 2 - Chân 1 - Bật 1 
 Trò chơi: Gieo hạt
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Múa lân, rước đèn, phá cỗ 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Múa lân, rước đèn, phá cỗ. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Múa lân, rước đèn, phá cỗ. Biết phát 
triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Vỗ tay” theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết các từ: Múa lân, rước đèn, phá cỗ. Biết chơi 
trò chơi “Vỗ tay” theo cô.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Múa lân, rước 
đèn, phá cỗ. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Vỗ tay” 
(EL 40)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Múa lân, rước đèn, phá cỗ. Phát triển 
được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi“Vỗ tay” (EL 40) theo hướng 
dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ: Múa lân, rước đèn, phá cỗ. Chơi được trò 
chơi “Vỗ tay” (EL 14) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, giữ gìn truyền thống tết Trung thu
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Múa lân, rước đèn, phá cỗ 6
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng 
 chủ đề cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Múa lân”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Múa lân - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh: Múa lân - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Múa lân(3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “Rước đèn, phá cỗ”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ nói
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là múa lân
 - Thực hiện tương tự với từ: “Rước đèn, phá cỗ”. - Trẻ nói
 => Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, giữ gìn truyền thống 
 tết Trung thu
 * Trò chơi: “Vỗ tay” (EL 40).
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Vỗ tay - Trẻ lắng nghe
 - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ:
 + Cách chơi: Cô sẽ giơ thẻ từ bất kì và đọc tên các bạn 
 sẽ lắng nghe đoán xem có đúng với hình ảnh cô giơ - Trẻ lắng nghe
 hay không nếu đúng thì vỗ tay sai thì không vỗ.
 + Luật chơi: Bạn nào vỗ sai sẽ mất 1 lượt chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét sau khi chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài:Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. MTXQ
 Đề tài: Khám phá đèn lồng (5E)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Trẻ nói được tên gọi đặc điểm cơ bản, ý nghĩa của đèn lồng. Đèn lồng có 2 
phần là cán cầm và lồng đèn. Đèn lồng thường được thiết kế theo hình tròn, hình 
trụ, con vật hoặc ngôi sao. Đèn lồng mang ý nghĩa tượng trưng cho sự may mắn, 
tốt lành (S); 
- Biết cách sử dụng máy tính để tìm hiểu về đèn lồng (T).
- Nêu được quá trình, dụng cụ và nguyên vật liệu để trang trí đèn lồng (E)
- Nhận ra vẻ đẹp/sự hài hoà, cân đối, của sản phẩm (A)
- Trình bày được các biểu tượng toán học như kích thước to - nhỏ, hình dạng của 
đèn lồng (M). 7
2. Kĩ năng 
- Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi (S)
- Lựa chọn được các phương tiện, thiết bị, kĩ thuật, thao tác nhận thức, nghiên 
cứu để khám phá, tìm hiểu về đối tượng. (T)
- Xác lập và thực hiện được quy trình khám phá bằng cách quan sát, ghi chép 
các thông tin vào phiếu ghi chép (E).
- Thể hiện được cái đẹp trong ngôn ngữ, quá trình thực hiện và kết quả/sản phẩm 
hoạt động. (A) (kỹ năng trao đổi, chia sẻ, đánh giá, nhận xét).
- Phân biệt được và phân biệt được kích thước to - nhỏ, hình dạng của đèn lồng 
(M)
3. Thái độ: 
- Hứng thú tham gia hoạt động; chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt 
động.
- Chủ động thực hiện với bạn để thực hiện hoạt động khám phá đèn lồng
II. CHUẨN BỊ 
1. Địa điểm: Trong lớp
2. Hình thức: Theo nhóm
3. Chuẩn bị
* Chuẩn bị của cô:
- Kế hoạch hoạt động,
- Video về đèn lồng, vật thật: Đèn lồng, nhạc bài hát: Rước đèn tháng 8
* Chuẩn bị của trẻ:
- Đồ dùng: Đèn lồng (3 loại khác nhau: Đèn lồng hình tròn, đèn lồng hình cá 
chép...), phiếu ghi chép, kéo, keo dán, giấy màu 
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Thu hút (2-3 phút)
- Tạo tình huống có vấn đề, cô dẫn dắt sang hoạt động - Trẻ chú ý
trò chuyện khám phá về đèn lồng:
- Cô cho trẻ xem hình ảnh về đèn lồng - Trẻ quan sát
- Các con đã biết gì về đèn lồng. À có rất nhiều điều - Trẻ trả lời
thú vị về đèn lồng đấy các con có muốn khám phá về 
đèn lồng không?
- Vậy hôm nay chúng mình cùng khám phá về đèn - Trẻ trả lời
lồng nhé!
2. Hoạt động 2: Khám phá (13-15 phút)
* Cô chia lớp thành 3 nhóm (6 - 7 học sinh/1 nhóm) 
- Cô hướng dẫn cách ghi lại kết quả khám phá đặc - Trẻ lắng nghe và trả 
điểm của đèn lồng trên phiếu ghi chép (Đặc điểm, màu lời 
sắc...).
- Phát dụng cụ khám phá và phiếu ghi chép - Trẻ nhận đồ dùng, 
- Cô đã chuẩn bị cho chúng mình những dụng cụ để dụng cụ. Trẻ về nhóm
khám phá, phiếu ghi chép và bây giờ lớp mình sẽ chia 
làm 3 nhóm để cùng khám phá về đèn lồng nhé! Khi về 
nhóm các con hãy bầu một trưởng nhóm trong quá 8
trình quan sát, khám phá các con hãy ghi lại hoặc nhờ 
cô giáo ghi chép lại những đặc điểm nổi bật, màu sắc 
của đèn lồng để lát nữa chúng mình sẽ cùng nhau chia 
sẻ những hiểu biết của chúng mình, những điều mà 
chúng mình vừa được khám phá về đèn lồng cho cô và 
các bạn cùng nghe nhé!
* Trẻ thực hiện khám phá về đèn lồng.
- Trẻ thực hiện khám phá đèn lồng - Trẻ khám phá và trả 
- Trong quá trình trẻ khám phá cô có thể đặt các câu lời một số câu hỏi 
hỏi hoặc tình huống để trẻ khám phá, giải quyết vấn 
đề:
- Đây là gì? - Trẻ trả lời
- Đèn lồng có dạng hình gì? - Trẻ trả lời
- Đèn lồng có màu gì? - Trẻ trả lời
- Đèn lồng có mấy phần? - Trẻ trả lời
+ Đèn lồng dùng để làm gì? - Trẻ trả lời
- Ngoài đèn lồng dạng hình tròn ra thì còn đèn lồng gì - Trẻ trả lời
nữa?
- Trong quá trình trẻ khám phá cô quan sát và lắng - Trẻ khám phá quan 
nghe trẻ tương tác, dành thời gian cho trẻ cố gắng tự sát và ghi kết quả vào 
giải quyết vấn đề, nhắc trẻ ghi lại kết quả khám phá phiếu
trên phiếu ghi chép.
3. Hoạt động 3: Giải thích (3-5 phút)
- Các bạn ơi thời gian dành cho chúng mình khám phá 
đã hết rồi, cô mời chúng mình hãy nhẹ nhàng lại đây 
với cô chia sẻ những hiểu biết của chúng mìnhvề đèn 
lồng cho cô và các bạn cùng nghe nào!
- Các nhóm cử đại diện lên chia sẻ những thông tin - Trẻ cử đại diện 
mình khám phá được thông qua phiếu ghi chép. nhóm lên chia sẻ
- Các nhóm có thể đóng góp ý hoặc đặt câu hỏi cho - Trẻ đặt các câu hỏi 
nhóm chia sẻ. để hỏi
- GV lắng nghe và hỗ trợ trẻ khái quát lại những từ 
đúng, hỗ trợ trẻ sử dụng các từ đúng để giải thích (nếu 
cần) 
=> Vậy là mỗi nhóm đã có kết quả khám phá đèn lồng 
rồi, cô thấy rất vui vì lớp chúng mình đã rất tích cực để 
tìm hiểu khám phá về đèn lồng và chúng mình đã có 
những hiểu biết cơ bản về đèn lồng. Và bây giờ để hiểu - Trẻ quan sát
sâu hơn về đèn lồng thì cô cùng chúng mình cùng xem 
video về đèn lồng nhé.
- Trò chuyện với trẻ về video trẻ vừa được xem, hỏi 
trẻ:
+ Con được xem video về cái gì? Đặc điểm nổi bật của - Trẻ trả lời
đèn lồng là gì? Đèn lồng có ý nghĩa gì?...
=>Cô củng cố lại, mở rộng cho trẻ về đèn lồng: Đèn 9
lồng có 2 phần là cán cầm và lồng đèn. Đèn lồng 
thường được thiết kế theo hình tròn, hình trụ, con vật - Trẻ lắng nghe
hoặc ngôi sao. Đèn lồng mang ý nghĩa tượng trưng cho 
sự may mắn, tốt lành. Vào dịp tết trung thu các bạn 
nhỏ thường cầm đèn lồng đi rước đèn phá cỗ
4. Hoạt động 4: Áp dụng (5-7 phút) 
- Vừa rồi các con đã được khám phá về đèn lồng rồi, 
bây giờ chúng mình hãy cùng nhau trang trí đèn lồng
bằng các nguyên vật liệu khác nhau nhé.
- Cho trẻ về các nhóm: Sử dụng các nguyên vật liệu - Trẻ thực hiện
khác nhau để trang trí đèn lồng.
- Trong quá trình trẻ thực hiện, GV gợi ý, giúp đỡ trẻ 
hoàn thành sản phẩm.
5. Hoạt động 5: Đánh giá (5 phút)
- Thời gian trang trí đèn lồng đã hết rồi. Chúng mình - Trẻ thực hiện
cùng mang sản phẩm lên đây nào?
- Cho trẻ đánh giá kết quả khám phá và trình bày sản - Trẻ trả lời
phẩm ứng dụng
- Con thấy các bạn trang trí đèn lồng như thế nào? - Trẻ đánh giá
- Các bạn có hài lòng về sản phẩm của mình không? - Trẻ trả lời
Nếu như được thay đổi các con muốn thay đổi điều gì? - Trẻ trả lời
- Buổi học ngày hôm nay các con thích nhất hoạt động 
nào?
- Cô nhận xét, đánh giá chung. - Trẻ lắng nghe
* Kết thúc: Buổi học hôm nay đến đây là kết thúc rồi - Trẻ thực hiện
cô và các con hãy cùng vận động theo nhạc bài hát 
“Rước đèn tháng 8” nhé!
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - Lớp học (TT) 
 - XD: Xây trường mầm non 
 - TH: Vẽ, tô màu, xé dán trường mầm non 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp đèn ông sao bằng hột hạt
 - T/C: Tập tầm vông
 - Chơi tự do
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của đèn ông sao, biết xếp hình đèn ông sao 
bằng hột hạt. Trẻ biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm củađèn ông sao, biết xếp hình đèn ông sao 
bằng hột hạt theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự 
do trên sân. 10
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết tên gọi của đèn ông sao, biết xếp hình đèn ông sao bằng hột 
hạt theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân 
theo hướng dẫn.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm của đèn ông sao, xếp được hình 
đèn ông sao bằng hột hạt. Trẻ chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do 
trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm của đèn ông sao, xếp được hình 
đèn ông sao bằng hột hạt theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Tập tầm 
vông” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ gọi được tên của đèn ông sao, xếp được hình đèn ông sao 
bằng hột hạt theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi “Tập tầm vông”, và chơi tự 
do trên sân theo hướng dẫn.
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý sản phẩm
II. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm 3-4 trẻ 1 rổ hạt
- Giấy A4 có gắn keo hoặc băng dính 2 mặt 
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Xếp hình đèn ông sao bằng hột hạt 
 -> Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng nhau làm bức - Trẻ lắng nghe
 tranh xếp hình đèn ông sao bằng hột hạt nhé.
 + Đèn ông sao có những phần nào? - Trẻ trả lời
 + Đèn ông sao dùng để làm gì nhỉ? - Trẻ trả lời
 + Cô hướng dẫn trẻ cách xếp đèn ông sao bằng hột - Trẻ lắng nghe
 hạt. Trước tiên chúng mình sẽ bôi keo quanh đèn 
 ông sao sau đó sẽ xếp các hạt sao cho kín đèn ông 
 sao nhé
 - Cô bao quát giúp đỡ những trẻ gặp khó khăn, động - Trẻ thực hiện
 viên, khuyến khích trẻ 
 - Giáo dục biết yêu quý sản phẩm mình tạo ra - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Tập tầm vông
 - Cô nhắc lại tên trò chơi: Tập tầm vông 
 + Cách chơi: Cô cầm trên tay 1 mẩu giấy vo tròn 
 giấu hai tay ra sau lưng. Sau đó, cô đưa hai tay ra 
 phía trước, hai bàn tay cùng nắm lại, úp xuống và 
 đọc đồng dao. Khi hết bài, các con đoán và chỉ vào 
 bàn tay cô có vật được giấu. - Trẻ lắng nghe cô phổ 
 + Luật chơi: Nếu đoán đúng thì các con được cô biến cách chơi, luật chơi
 thưởng cho một bông hoa. Nếu đoán chưa đúng sẽ 
 hát 1 bài hát 11
 - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi với đồ chơi trên sân - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng anh: Hello, goodbye (Xin chào, tạm biệt)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi. Khuyến khích, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày, biết nhận xét bạn và mình 
trong ngày. Trẻ biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, 
biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Nêu được tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong 
ngày. Trẻ tự vệ sinh được chân tay, mặt, quần áo trước khi về.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, 
vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhận xét được bạn ngoan, chưa ngoan, vệ sinh được tay 
chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về.
3. Thái độ: Trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ và các bạn trước khi về.
II. Chuẩn bị: Cờ bé ngoan, khăn mặt, nước, xà phòng rửa tay. Bài hát “Đi học 
về”
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Đi học về”. - Trẻ hứng thú hát
 + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
 - Sắp đến giờ về rồi. Chúng ta sẽ vệ sinh tay
 chân, mặt mũi, quần áo của mình thật sạch sẽ - Trẻ lắng nghe
 để chuẩn bị về nhé.
 - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ thực hiện 
 sạch sẽ.
 -> Chúng mình phải luôn giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe 12
 quần áo sạch sẽ nhé.
 - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo - 1 trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé 
 sạch sẽ. Vậy bây giờ bạn nào có thể nhắc lại ngoan.
 tiêu chuẩn bé ngoan cho cô nào.
 - Cho trẻ nhận xét:
 + Bạn nào ngoan? - Trẻ nhận xét bạn 
 + Bạn nào chưa ngoan? Tại sao?
 - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình.
 - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe
 động viên trẻ chưa ngoan 
 - Phát phiếu bé ngoan. - Trẻ nhận phiếu bé ngoan
 - Giáo dục trẻ lễ phép, biết chào cô giáo, bố mẹ - Trẻ lắng nghe
 và các bạn trước khi về.
 - Trả trẻ. 
 ************************************
 Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 3 - Tay 2 - Bụng 2 - Chân 1 - Bật 1 
 Trò chơi: Gieo hạt
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ 
quả. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ 
quả. Biết phát triển từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 
“Tôi nhìn thấy”.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ 
quả. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo khả năng.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Bánh nướng, 
bánh dẻo, mâm ngũ quả. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi 
“Tôi nhìn thấy” (EL 2)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng: Bánh nướng, bánh dẻo, 
mâm ngũ quả. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được 
trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, rõ ràng: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm 
ngũ quả. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) theo khả năng. 
3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu 13
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại 
 -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì 
 nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Bánh nướng”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Bánh nướng - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Bánh nướng - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Tương tự làm quen từ “Bánh dẻo, mâm ngũ quả”. - Trẻ nói
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là bánh nướng - Trẻ thực hiện
 - Thực hiện tương tự với từ: “Bánh dẻo, mâm ngũ 
 quả”. - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu
 * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên trẻ.
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Tạo hình
 Làm đèn lồng (EDP)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ nêu được tên gọi, đặc điểm, cấu tạo, công dụng của chiếc đèn lồng. Cách 
vận hành chiếc đèn lồng (S).
- Trẻ nêu được các nguyên vật liệu, dụng cụ như: Băng dính 2 mặt, giấy màu, 
que tre, kéo, dập ghim để tạo ra được chiếc đèn lồng (T)
- Trẻ biết cách xây dựng ý tưởng thiết kế; biết cách phối hợp kỹ năng cắt, dán, 
ghép khi thực hiện, trình bày được các bước của quy trình thiết kế để tạo ra 
chiếc đèn lồng (E)
- Trẻ gắn được hoa lá trang trí vào đèn lồng, gắn được đèn lồng vào que tre, tạo 
ra sự sáng tạo cho đèn lồng; nhận ra vẻ đẹp của của chiếc đèn lồng (A) 14
 - Trẻ biết cắt, đo, ghép, xếp cạnh, xếp chồng; Nhận biết và phân biệt được dạng 
 hình chữ nhật, hình ngôi sao; to, nhỏ, dài, ngắn; ít, nhiều (M)
 2. Kỹ năng:
 - Có kỹ năng quan sát, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến chiếc đèn lồng (S).
 - Lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế chiếc đèn lồng (T)
 - Phác thảo được ý tưởng về chiếc đèn lồng định thiết kế và các bước thiết kế 
 chiếc đèn lồng. Xây dựng được các bước tạo ra chiếc đèn lồng bằng kỹ thuật đo, 
 cắt, dán, trang trí (E).
 - Thể hiện được ý kiến bằng lời nói về vẻ đẹp, sự hài hòa, cân đối của chiếc đèn 
 lồng (A)
 - Xác định được hình dạng, kích thước của chiếc đèn lồng, số lượng chi tiết của 
 chiếc đèn lồng (M)
 3. Thái độ:
 - Trẻ tích cực, chủ động phối hợp với bạn và đoàn kết trong giờ học, biết giữ gìn, 
 ứng dụng sản phẩm mình tạo ra. Luôn trân trọng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân 
 tộc.
 II. Chuẩn bị: 
 - Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát: Rước dèn tháng 8; 1 số đèn lồng với các chất 
 liệu khác nhau.
 - Đồ dùng của trẻ: Giấy màu, chai nhựa, nắp chai, cốc giấy, ống hút, que tre; Bút 
 sáp, giấy A4; Kéo 20 cái, keo dán 20 lọ 
 III. Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Hỏi, xác định vấn đề (3 phút)
 - Cô và trẻ hát bài “Đêm trung thu” - Trẻ hát cùng cô
 - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 - Cô tạo tình huống, dẫn dắt vào bài.
 - Vậy trong buổi học hôm nay chúng mình cùng - Trẻ lắng nghe
 làm đèn lồng trung thu nhé!
 Hoạt động 2: Tưởng tượng (5 phút)
 - Hôm qua cô và các con đã cùng nhau tìm hiểu về 
 cấu tạo, đặc điểm và quá trình thiết kế chế tạo đèn - Trẻ trả lời
 lồng để chuẩn bị cho ngày trung thu. Vậy bạn nào 
 có thể nhắc lại giúp cô về đặc điểm cấu tạo của 
 chiếc đèn lồng nào (Hình dạng, đặc điểm)
- Cô đã chuẩn bị những chiếc đèn lồng rất đẹp, các 
 con cùng khám phá nhé!
 (Cho trẻ quan sát, nhận xét về những chiếc đèn - Trẻ quan sát
 lồng).
 - Vậy để làm được đèn lồng thì cần những nguyên - Trẻ trả lời
 vật liệu gì?
 - Và bây giờ cô muốn thử tài các bạn lớp mình. - Trẻ trả lời 15
Các con hãy chọn những nguyên vật liệu cần thiết 
để làm đèn lồng nào? - Trẻ trả lời
(Cô cho trẻ nhắc lại tên các nguyên vật liệu)
Cô thấy các bạn lớp mình rất giỏi, chúng mình đã 
chọn được những nguyên vật liệu để làm đèn lồng - Trẻ nhắc lại
rồi
Và để làm được đèn lồng thì trước tiên chúng 
mình sẽ cùng thiết kế đèn lồng mà chúng mình 
thích. Cô mời các con sẽ cùng về bàn để thiết kế - Trẻ về bàn thiết kế
đèn lồng mà mình thích nào.
Hoạt động 3: Lập kế hoạch/ lên phương án 
thiết kế đèn lồng ( 8 phút )
+ Hướng dẫn trẻ nêu ý tưởng về hoạt động (Trình - Trẻ thực hiện
bày vào bản thiết kế giấy A4 và bút chì. Kết quả 
của bước này là trẻ hình thành bản thiết kế bản 
Demo trên giấy A4)
- Hướng dẫn trẻ xác định phương án bản thiết kế. - Trẻ lắng nghe
Kết quả của bước này là nhóm trẻ xác định được 
quy trình thiết kế (Thứ nhất làm gì, thứ 2 làm gì? 
Sau đó làm gì? Cuối cùng làm gì?
+ Hướng dẫn trẻ xác định 1 số nguyên vật liệu, đồ 
dùng, phương tiện để thực hiện hoạt động. Kết quả - Trẻ lắng nghe
của bước này là trẻ thảo luận chốt được danh mục 
đồ dùng sử dụng.
* Cô đưa ra các câu hỏi gợi mở ở nhóm cho trẻ trả 
lời:
- Con sẽ làm đèn lồng bằng chất liệu gì? - Trẻ trả lời
- Đèn lồng có dạng hình gì? - Trẻ trả lời
- Con định sẽ làm đèn lồng như thế nào? - Trẻ trả lời
- Làm bằng nguyên vật liệu gì? - Trẻ trả lời
- Con sẽ làm gì đầu tiên? Sau đó con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời
- Con sẽ trang trí chiếc đèn lồng như thế nào?....
- Cô quan sát, giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn.
- Cô thấy các con đã hoàn thiện xong rất nhiều bản 
thiết kế và bây giờ các con hãy mang những bản 
thiết kế của mình lên đây nào.
Hoạt động 4: Chế tạo/ thiết kế sản phẩm và thử 
nghiệm (19 phút)
- Chúng mình vừa được nghe ý tưởng của các - Trẻ chú ý 16
nhóm về thiết kế đèn lồng, các nhóm đều có ý 
tưởng rất hay và sáng tạo ý tạo tập trung vào 3 loại 
đèn lồng (đèn lồng bằng giấy màu, đèn lồng bằng 
cốc giấy, đèn lồng bằng chai nhựa)
- Bây giờ bạn nào có cùng ý tưởng làm giấy màu 
thì các con lên lấy đồ dùng và về bàn số 1 và đèn - Trẻ thực hiện
bằng cốc giấy vào bàn số 2, bạn nào có cùng ý 
tưởng làm đèn bằng chai nhựa thì lên lấy đồ dùng 
về bàn số 3 
Các con đã sẵn sàng tạo nên những chiếc đèn lồng - Trẻ trả lời
thật đẹp giống như bản thiết kế chưa nào?
- Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế làm đèn - Trẻ thực hiện
lồng theo ý tưởng của mình.
- Cô gợi ý trẻ các nhóm làm hoàn chỉnh đèn lồng 
từ các nguyên vật liệu đã lựa chọn.
- Cô giám sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình thực 
hiện khi trẻ gặp khó khăn.
+ Con đang làm gì? Làm như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Con gặp khó khăn gì không? Con đã làm gì để - Trẻ trả lời
khắc phục?
+ Con nhờ ai giúp mình? Con thấy kết quả thế - Trẻ trả lời
nào?
Hoạt động 5: Trình bày và hoàn thiện sản 
phẩm (5 phút)
- Cô thấy các bạn ở bàn số 1 đã làm được những - Trẻ lắng nghe
chiếc đèn lồng rất là đẹp rồi đấy. 
- Cô mời các bạn ở bàn số 2 và bàn số 3 cùng đến - Trẻ thực hiện
bàn số 1 để xem các bạn đã làm được những chiếc 
đèn lồng như thế nào nhé! 
(Cô cùng trẻ đến từng nhóm để nhận xét đèn 
lồng).
+ Nhóm con làm được gì đây? - Trẻ trả lời
+ Con thiết kế như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Con có muốn thay đổi gì trong thiết kế hoặc sản - Trẻ trả lời
phẩm của mình không?
+ Nếu được chỉnh sửa các con sẽ chỉnh sửa gì? - Trẻ trả lời
- Kết thúc: Trẻ cầm những chiếc đèn lồng vừa làm - Trẻ thực hiện
đi vòng tròn và hát theo nhạc bài hát: “Rước đèn 
tháng 8” 17
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - Lớp học 
 - XD: Xây trường mầm non (TT) 
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 5. Hoạt động ngoài trời
 Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát đèn ông sao
 - Trò chơi: Nu na nu nống
 - Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đèn ông sao. Biết chơi trò chơi “Nu 
na nu nống” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đèn ông sao theo hướng dẫn. Biết 
chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do trên sân theo cô và các bạn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi của đèn ông sao. Biết chơi trò chơi “Nu na nu 
nống” và chơi tự do trên sân theo khả năng.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, nêu được đặc điểm nổi bật của đèn ông sao, chơi 
tốt trò chơi “Nu na nu nống” và chơi được tự do trên
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, nêu được đặc điểm nổi bật của đèn ông sao, chơi 
tốt trò chơi “Nu na nu nống” và chơi được tự do trên sân theo cô và các bạn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được tên đèn ông sao, chơi được trò chơi “Nu na nu 
nống” và chơi được tự do trên sân theo khả năng
3. Thái độ : Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu
II. Chuẩn bị
- Nhạc bài hát “Chiếc đèn ông sao ”. Đèn ông sao
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1. Giới thiệu bài
- Cho trẻ hát bài hát “Chiếc đèn ông sao” - Trẻ hát
- Các bạn vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời
- Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
2. HĐ2. Phát triển bài
 *QSCCĐ: Quan sát đèn ông sao
- Các con hãy quan sát xem trên bàn cô có gì nào? - Trẻ trả lời
- Cho trẻ quan sát đèn ông sao và nhận xét.
- Bạn nào có nhận xét gì về đèn ông sao này? - Trẻ trả lời.
- Đèn ông sao gồm có những phần nào? - Trẻ trả lời
=> Đèn ông sao gồm có 2 phần: Phần cán tay cầm và - Trẻ lắng nghe 18
phần ngôi sao.
- Đèn ông sao có màu gì? - Trẻ trả lời
- Tết trung thu ngoài đèn ông sao thì còn có loại đèn - Trẻ trả lời
nào nữa?
=> Ngoài đèn ông sao ra thì còn có: Đèn lồng, đèn cá - Trẻ lắng nghe
chép 
+ GD: Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu
* Trò chơi: “Nu na nu nống”
- Cô giới thiệu tên trò chơi “Nu na nu nống”. - Trẻ lắng nghe
- Cô nêu cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
- Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
* Chơi tự do
- Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Cùng mô tả
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Cùng 
mô tả”, biết chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Cùng 
mô tả”, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Cùng 
mô tả”, biết chơi trò chơi theo khả năng.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Cùng 
mô tả” (EL 9)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Cùng 
mô tả” (EL 9) theo hướng dẫn
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi 
“Cùng mô tả” (EL 9) theo khả năng.
3. Thái độ:
- Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 
II. Chuẩn bị: Hộp quà
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: “Cùng mô tả”
+ Cách chơi: Cô sẽ đặt một đồ vật vào trong hộp bí ẩn, cô sẽ mời một bạn lên sờ 
đồ vật trong hộp và mô tả để những bạn khác đoán. 19
+ Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ phải hát một bài hát tặng cô và cả lớp. 
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, động viên khuyến khích trẻ.
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi, cô khuyến khích, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 *********************************************
 Thứ 4 ngày 18 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non
 Hô hấp 3 - Tay 2 - Bụng 2 - Chân 1 - Bật 1 
 Trò chơi: Gieo hạt
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Đèn cá chép, đèn ông sao, đèn hoa sen
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đèn cá chép, đèn ông sao, đèn hoa 
sen. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đèn cá chép, đèn ông sao, đèn hoa 
sen. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” 
theo hướng dẫn.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đèn cá chép, đèn ông sao, đèn 
hoa sen. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” theo cô.
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Đèn cá chép, 
đèn ông sao, đèn hoa sen. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò 
chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng: Đèn cá chép, đèn ông sao, đèn 
hoa sen. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả đúng, 
đoán tài” (EL 1) theo hướng dẫn. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Đèn cá chép, đèn ông sao, đèn hoa 
sen. Chơi được trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) theo cô. 
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý ngày tết Trung thu
 II. Chuẩn bị
- Hình ảnh: Đèn cá chép, đèn ông sao, đèn hoa sen 20
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 
 2. HĐ2: Phát triển bài cô
 Làm quen từ “Đèn cá chép”
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Đèn cá chép - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Đèn cá chép (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần)
 - Tương tự làm quen từ: “Đèn ông sao, đèn hoa sen ”. - Trẻ thực hiện
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là đèn cá chép - Trẻ nói
 - Thực hiện tương tự với từ: ‘‘Đèn ông sao, đèn hoa 
 sen ”. 
 => Giáo dục: Trẻ biết yêu quý ngày Tết trung thu - Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1)
 - Cô nêu tên trò chơi: Tả đúng đoán tài
 + Cách chơi Cô mời một bạn lên xem hình ảnh trên 
 màn hình, quan sát trong thời gian 3 giây. Sau đó mời 
 các con nhớ lại và mô tả lại hình ảnh đó cho các bạn - Trẻ lắng nghe cách 
 đoán. chơi, luật chơi
 + Luật chơi: Bạn nào đoán chưa đúng sẽ làm theo yêu 
 cầu của lớp
 - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học, 
 động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe
 3. Kỹ năng sống:
 Đề tài: Cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết thực hiện một số quy định ở lớp, sau khi chơi xong cất đồ 
chơi gọn gàng đúng nơi quy định. Biết chơi trò chơi “Phân loại đồ chơi và cất 
đúng nơi quy định”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết thực hiện một số quy định ở lớp, sau khi chơi xếp đồ dùng 
đồ chơi đúng nơi quy định theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Phân loại đồ chơi 
và cất đúng nơi quy định”
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết thực hiện một số quy định ở lớp, sau khi chơi xếp đồ 
dùng đồ chơi đúng nơi quy định theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Phân loại 
đồ chơi và cất đúng nơi quy định” theo khả năng.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_1_chu_de_truong_mam.pdf