Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 1, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Vui Tết Trung thu (Dền Sáng)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 1, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Vui Tết Trung thu (Dền Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 5 tuổi - Tuần 1, Chủ đề: Trường mầm non + Tết Trung thu - Chủ đề nhỏ: Vui Tết Trung thu (Dền Sáng)
CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON + TẾT TRUNG THU CHỦ ĐỀ NHỎ: VUI TẾT TRUNG THU Tuần 01: Thực hiện từ ngày 16 tháng 9 đến ngày 20 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Bật 5: Bật về các phía T/C: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5” theo lời ca bài “Trường chúng cháu là trường mầm non” biết phối hợp tay chân nhịp nhàng khi thực hiện các động tác. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5” theo lời ca bài “Trường chúng cháu là trường mầm non” biết phối hợp tay chân nhịp nhàng khi thực hiện các động tác. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tập các động tác “Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5” theo lời ca bài “Trường chúng cháu là trường mầm non” biết phối hợp tay chân nhịp nhàng khi thực hiện các động tác. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, bụng, chân, tập đúng thuần thục các động tác của bài tập. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, bụng, chân, tập tốt các động tác của bài tập. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Tập tầm vông”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, bụng, chân, tập tốt các động tác của bài tập. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Tập tầm vông”. 3. Thái độ: - Trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Nhạc tập thể dục: Trường chúng cháu là trường mầm non 2 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1. Giới thiệu bài: - Các bạn ơi đã tới giờ thể dục sáng rồi, chúng mình - Trẻ lắng nghe cùng nhau tập thể dục sáng nhé. 2.HĐ2: Phát triển bài * Khởi động + Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng - Trẻ hát và đi thành gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi vòng tròn, đi các kiểu bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy chân nhanh, chạy chậm.) dừng lại, chuyển về thành 3 hàng ngang. * Trọng động. + BTPTC: Tập theo lời bài hát: “Trường chúng cháu - Trẻ tập cùng cô là trường mầm non” - Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Bật 5: Bật về các phía - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe - Trẻ chú ý lắng nghe mạnh. * Trò chơi: “Lộn cầu vồng” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét động viên trẻ. * Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ đi quanh sân 3.HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” biết chơi trò chơi. 3 - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” chơi được trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị: Sân chơi rộng rãi, bằng phẳng III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Chạy tiếp sức” - Cô nêu cách chơi, luật chơi cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Động viên khuyến khích trẻ chơi. - Nhận xét trẻ sau khi chơi - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với bạn b. Trò chơi học tập: Truyền tin I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Truyền tin” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Truyền tin”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Truyền tin”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi “Truyền tin”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Truyền tin”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Truyền tin”. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Sân chơi sạch sẽ thoáng mát III. Tiến hành: - Cô nêu tên trò chơi “Truyền tin” - Cô mời trẻ giới thiệu lại cách chơi, luật chơi: 4 - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét trẻ sau khi chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn c. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, thuộc bài đồng dao làm được theo động tác minh họa của trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, thuộc bài đồng dao làm được theo động tác minh họa của trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi, thuộc bài đồng dao làm được theo động tác minh họa của trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 3. Thái độ: - Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ thoáng mát III. Tiến hành: - Cô nêu tên trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” - Cô mời trẻ giới thiệu lại cách chơi, luật chơi: - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát khuyến khích trẻ chơi. - Nhận xét trẻ sau khi chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 3. Hoạt động góc - PV: Lớp học – bán hàng - ST: Làm album về chủ đề - XD: Xây trường mầm non - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - TN: Chăm sóc vườn hoa 5 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5 Trò chơi: Lộn cầu vồng 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Đèn ông sao, đèn kéo quân, đèn cá chép I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đèn ông sao, đèn kéo quân, đèn cá chép. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đèn ông sao, đèn kéo quân, đèn cá chép. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Đèn ông sao, đèn kéo quân, đèn cá chép. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Đèn ông sao, đèn kéo quân, đèn cá chép. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Đèn ông sao, đèn kéo quân, đèn cá chép. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Đèn ông sao, đèn kéo quân, đèn cá chép. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Đèn ông sao, đèn kéo quân, đèn cá chép III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng chủ đề cô 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Đèn ông sao” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Đèn ông sao - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là gì? - Trẻ trả lời 6 - Cô nói từ: Đèn ông sao (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Đèn kéo quân, đèn cá chép”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ thực hiện - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là đèn ông sao - Trẻ nói - Thực hiện tương tự với từ: “Đèn kéo quân, đèn cá chép”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. MTXQ Đề tài: Khám phá đèn lồng(5E) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ nói được tên gọi đặc điểm cơ bản, ý nghĩa của đèn lồng. Đèn lồng có 2 phần là cán cầm và lồng đèn. Đèn lồng thường được thiết kế theo hình tròn, hình trụ, con vật hoặc ngôi sao. Đèn lồng mang ý nghĩa tượng trưng cho sự may mắn, tốt lành (S); - Biết cách sử dụng máy tính để tìm hiểu về đèn lồng (T). - Trình bày được các biểu tượng toán học như màu sắc của đèn lồng, hình dạng của đèn lồng (M). 2. Kĩ năng - Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi ... (S) - Lựa chọn được các phương tiện, thiết bị, kĩ thuật, thao tác nhận thức, nghiên cứu để khám phá, tìm hiểu về đối tượng. (T) - Xác lập và thực hiện được quy trình khám phá bằng cách quan sát, ghi chép các thông tin vào phiếu ghi chép (E). - Thể hiện được cái đẹp trong ngôn ngữ, quá trình thực hiện và kết quả/sản phẩm hoạt động. (A) (kỹ năng trao đổi, chia sẻ, đánh giá, nhận xét). 3. Thái độ: - Hứng thú tham gia hoạt động; chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động. - Chủ động thực hiện với bạn để thực hiện hoạt động khám phá đèn lồng 7 II. CHUẨN BỊ 1. Địa điểm: Trong lớp 2. Hình thức: Theo nhóm 3. Chuẩn bị * Chuẩn bị của cô: - Kế hoạch hoạt động, - Video về đèn lồng, vật thật: Đèn lồng, nhạc bài hát: Rước đèn tháng 8 * Chuẩn bị của trẻ: - Đồ dùng: Đèn lồng (3 loại khác nhau: Đèn lồng hình tròn, đèn lồng hình cá chép...), phiếu ghi chép, kéo, keo dán, giấy màu III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thu hút (2-3 phút) - Tạo tình huống có vấn đề, cô dẫn dắt sang hoạt động trò chuyện khám phá về đèn lồng: - Cô cho trẻ xem hình ảnh về đèn lồng - Các con đã biết gì về đèn lồng. À có rất nhiều điều thú - Trẻ trả lời vị về đèn lồng đấy các con có muốn khám phá về đèn lồng không? - Vậy hôm nay chúng mình cùng tìm hiểu về đèn lồng - Trẻ trả lời nhé! 2. Hoạt động 2: Khám phá (15-17 phút) * Cô chia lớp thành các nhóm (6 - 7 học sinh/1 nhóm) Trẻ lắng nghe và trả lời - Cô hướng dẫn cách ghi lại kết quả khám phá đặc điểm của đèn lồng trên phiếu ghi chép (Đặc điểm, ý nghĩa..). - Phát dụng cụ khám phá và phiếu ghi chép - Cô đã chuẩn bị cho chúng mình những dụng cụ để Trẻ nhận đồ dùng, khám phá, phiếu ghi chép và bây giờ lớp mình sẽ chia dụng cụ. Trẻ về nhóm làm 3 nhóm để cùng khám phá về đèn lồng nhé! Khi về nhóm các con hãy bầu một trưởng nhóm trong quá trình quan sát, khám phá các con hãy ghi lại hoặc nhờ cô giáo ghi chép lại những đặc điểm nổi bật, ý nghĩa của đèn lồng để lát nữa chúng mình sẽ cùng nhau chia sẻ những hiểu biết của chúng mình, những điều mà chúng mình vừa được khám phá về đèn lồng cho cô và các bạn cùng nghe nhé! * Trẻ thực hiện trò chuyện về đèn lồng. - Trẻ thực hiện khám phá đèn lồng - Trong quá trình trẻ khám phá cô có thể đặt các câu hỏi - Trẻ khám phá và trả hoặc tình huống để trẻ khám phá, giải quyết vấn đề: lời một số câu hỏi - Đây là gì? - Đèn lồng có dạng hình gì? - Trẻ trả lời - Đèn lồng có màu gì? - Trẻ trả lời 8 - Đèn lồng có mấy phần? Đèn lồng dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Ngoài đèn lồng dạng hình tròn ra thì còn đèn lồng gì - Trẻ trả lời nữa? - Các con thấy cầm đèn lồng bao giờ chưa? - Trẻ trả lời - Trong quá trình trẻ khám phá cô quan sát và lắng nghe - Trẻ khám phá quan trẻ tương tác, dành thời gian cho trẻ cố gắng tự giải sát và ghi kết quả vào quyết vấn đề, nhắc trẻ ghi lại kết quả khám phá trên phiếu phiếu ghi chép. 3. Hoạt động 3: Giải thích, chia sẻ (3-5 phút) - Các bạn ơi thời gian dành cho chúng mình khám phá đã hết rồi, cô mời chúng mình hãy nhẹ nhàng lại đây với cô chia sẻ những hiểu biết của chúng mình, những điều mà chúng mình vừa được khám phá về đèn lồng cho cô và các bạn cùng nghe nào! - Các nhóm cử đại diện lên chia sẻ những thông tin - Trẻ cử đại diện nhóm mình khám phá được thông qua phiếu ghi chép. lên chia sẻ - Các nhóm có thể đóng góp ý hoặc đặt câu hỏi cho - Trẻ đặt các câu hỏi để nhóm chia sẻ. hỏi - GV lắng nghe và hỗ trợ trẻ khái quát lại những từ đúng, hỗ trợ trẻ sử dụng các từ đúng để giải thích (nếu cần) + Con đã tìm hiểu về đèn lồng như thế nào? - Trẻ trả lời => Vậy là mỗi nhóm đã có kết quả khám phá đèn lồng rồi, cô thấy rất vui vì lớp chúng mình đã rất tích cực để tìm hiểu khám phá về đèn lồng và chúng mình đã có những hiểu biết cơ bản về đèn lồng. Và bây giờ để hiểu sâu hơn về đèn lồng thì cô cùng chúng mình cùng xem video về đặc điểm và ý nghĩa của đèn lồng nhé. - Trò chuyện với trẻ về video trẻ vừa được xem, hỏi trẻ: + Con được xem video về cái gì? Đặc điểm nổi bật của - Trẻ xem video đèn lồng là gì? đèn lồng có ý nghĩa gì?... - Trẻ trả lời =>Cô củng cố lại, mở rộng cho trẻ về đèn lồng: Đèn lồng có 2 phần là cán cầm và lồng đèn. Đèn lồng - Trẻ lắng nghe thường được thiết kế theo hình tròn, hình trụ, con vật hoặc ngôi sao. Đèn lồng mang ý nghĩa tượng trưng cho sự may mắn, tốt lành. Vào dịp tết trung thu các bạn nhỏ thường cầm đèn lồng đi rước đèn phá cỗ 4. Hoạt động 4: Áp dụng (5-7 phút) - Vừa rồi các con đã được khám phá về đèn lồng có 2 phần là cán cầm và lồng đèn. Đèn lồng thường được thiết kế theo hình tròn, hình trụ, con vật hoặc ngôi sao. Đèn lồng mang ý nghĩa tượng trưng cho sự may mắn, tốt lành. Vào dịp tết trung thu các bạn nhỏ thường cầm đèn lồng đi rước đèn phá cỗ bây giờ chúng mình hãy cùng nhau trang trí đèn lồng nhé 9 - Cô tổ chức cho trẻ trang trí đèn lồng theo nhóm: - Cho trẻ sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để trang trí đèn lồng - Trẻ thực hiện - Trong quá trình trẻ trang trí cô gợi ý, bao quát trẻ 5. Hoạt động 5: Đánh giá (5 phút) - Thời gian trang trí đèn lồng đã hết rồi. Chúng mình - Trẻ thực hiện cùng mang sản phẩm lên đây nào? - Cho trẻ đánh giá kết quả khám phá và trình bày sản - Trẻ trả lời phẩm ứng dụng - Con thấy các bạn trang trí đèn trung thu như thế nào? - Trẻ đánh giá - Các bạn có hài lòng về sản phẩm của mình không? Nếu như được thay đổi các con muốn thay đổi điều gì? - Trẻ trả lời - Buổi học ngày hôm nay các con thích nhất hoạt động - Trẻ trả lời nào? - Cô nhận xét, đánh giá chung. - Trẻ trả lời * Kết thúc: Buổi học hôm nay đến đây là kết thúc rồi cô và các con hãy cùng hát vang bài hát “Rước đèn - Trẻ lắng nghe tháng 8”! 4. Hoạt động góc - PV: Lớp học- bán hàng - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây trường mầm non - TN: Chăm sóc vườn hoa (TT) 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - HĐCCĐ: Xếp đèn ông sao bằng hột hạt - T/C: Tập tầm vông - Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, nguyên vật liệu của đèn ông sao, biết xếp hình đèn ông sao bằng hột hạt. Trẻ biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, nguyên vật liệu của đèn ông sao, biết xếp hình đèn ông sao bằng hột hạt. Trẻ biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên gọi của đèn ông sao, biết xếp hình đèn ông sao bằng hột hạt. Trẻ biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm, nguyên vật liệu của đèn ông sao 10 xếp được hình đèn ông sao bằng hột hạt. Trẻ chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên, nói được đặc điểm, nguyên vật liệu của đèn ông sao, xếp được hình đèn ông sao bằng hột hạt. Trẻ chơi được trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ gọi được tên của đèn ông sao, xếp được hình đèn ông sao bằng hột hạt. Trẻ chơi được trò chơi “Tập tầm vông”, và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý sảm phẩm II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm 3-4 trẻ 1 rổ hạt - Giấy A4 có gắn keo hoặc băng dính 2 mặt , đèn ông sao III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình đèn ông sao bằng hột hạt - Các bạn nhìn xem cô có gì đây nhỉ? - Trẻ trả lời + Đèn ông sao có những phần nào? - Trẻ trả lời + Đèn ông sao có màu gì? - Trẻ trả lời + Đèn ông sao dùng để làm gì nhỉ? - Trẻ trả lời -> Hôm nay cô và các bạn sẽ cùng nhau làm bức - Trẻ lắng nghe tranh xếp hình đèn ông sao bằng hột hạt nhé + Cô hướng dẫn trẻ cách xếp đèn ông sao bằng hột hạt. Trước tiên chúng mình sẽ bôi keo quanh đèn ông sao sau đó sẽ xếp các hạt sao cho kín đèn ông sao nhé - Cô bao quát giúp đỡ những trẻ gặp khó khăn, động - Trẻ thực hiện viên, khuyến khích trẻ - Giáo dục biết yêu quý sản phẩm mình tạo ra - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tập tầm vông - Cô nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi trên sân theo ý thích - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe 11 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tranh gì xuất hiện I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”, biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Tranh gì xuất hiện”, chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa: Tết trung thu, bánh nướng, bánh dẻo, đèn ông sao... III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Tranh gì xuất hiện” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Động viên khuyến khích trẻ chơi - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi. Khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 12 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh được tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về 3. Thái độ: - Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo - Trẻ lắng nghe của mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và - Trẻ lắng nghe quần áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: + Bạn nào ngoan? Bạn nào chưa ngoan? Tại sao? - Trẻ nhận xét bạn - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ nhận xét mình. - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động - Trẻ lắng nghe viên trẻ chưa ngoan - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lên cắm cờ - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô - Trẻ lắng nghe giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. 13 Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5 Trò chơi: Lộn cầu vồng 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả. Chơi được trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Bánh nướng” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Bánh nướng - Trẻ quan sát 14 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Bánh nướng - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Tương tự làm quen từ “Bánh dẻo, mâm ngũ quả”. * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là bánh nướng - Trẻ thực hiện - Thực hiện tương tự với từ: “Bánh dẻo, mâm ngũ - Trẻ thực hiện quả”. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) - Cô nêu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ. - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. STEAM Làm đèn lồng (EDP) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: S - Khoa học: Trẻ nêu được: Đèn lồng gồm 2 phần cán cầm và lồng đèn. Phần cán cầm được làm từ que tre, phần lồng đèn được làm từ vải hoặc giấy màu. Ý nghĩa của đèn trung thu: Đèn trung thu tượng trung cho sự may mắn, tốt lành T - Công nghệ: Trẻ nêu được các nguyên vật liệu, dụng cụ như: Băng dính 2 mặt, giấy màu, que tre, kéo, đập ghim để tạo ra được đèn lồng E - Kỹ thuật: Trẻ vận dụng kỹ năng cắt, dán, ghép, bóc, dập ghim để làm được đèn lồng A - Nghệ thuật: Trẻ gắn được hoa lá trang trí vào đèn lồng, gắn được đèn lồng vào que tre, tạo ra sự sáng tạo cho đèn lồng M – Toán học: Trẻ biết cắt, đo, ghép, xếp cạnh, xếp chồng; Nhận biết và phân biệt được dạng hình chữ nhật, hình ngôi sao; to, nhỏ, dài, ngắn; ít, nhiều 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng hoạt động nhóm: Thảo luận, phối hợp phân công nhiệm vụ, phản biện... S - Có kỹ năng quan sát, đánh giá, ghi chép và lựa chọn và sử dụng nguyên liệu phù hợp. 15 E - Phát triển tư duy, khả năng tưởng tượng, sáng tạo, khéo léo khi thiết kế khung ảnh. Trẻ có kỹ năng gấp, cắt, dán,.. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực, phối hợp và đoàn kết trong giờ học, biết giữ gìn, ứng dụng sản phẩm mình tạo ra. II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Rước dèn tháng 8 - Đồ dùng của cô: 1 đèn lồng, video về quá trình sản xuất đèn lồng - Đồ dùng của trẻ: Giấy màu, que tre, bút sáp, giấy A4, A3, kéo 19 cái, keo dán 16 lọ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Hỏi, xác định vấn đề (3 phút) - Cô cho trẻ xem video về quá trình sản xuất đèn - Trẻ quan sát lồng -Tết trung thu diễn ra vào thời điểm 15 tháng 8 âm - Trẻ lắng nghe lịch hàng năm, vào dịp tết trung thu người ta thường ăn bánh nướng, bánh dẻo, các loại của mùa thu, là dịp để mọi người trong gia đình quây quần vên nhau cùng ăn bánh ngắm trăng, rước đèn ông sao, đèn lồng - Giờ học trước cô và các con đã tìm hiểu về khám phá về tết trung thu rồi vậy hôm nay chúng mình - Trẻ lắng nghe sẽ cùng nhau làm đèn lồng thật đẹp để cùng rước đèn trung thu nhé nhé Hoạt động 2: Tưởng tượng (3 phút) - Cô đã chuẩn bị đèn lồng, các con cùng khám phá - Trẻ trả lời về đèn lồng nhé! * Khám phá đèn lồng - Con có nhận xét gì về đèn lồng? - Trẻ trả lời - Đèn lồng gồm những phần nào? Màu gì? - Trẻ trả lời - Đèn lồng có dạng hình gì ? - Trẻ trả lời - Đèn lồng dùng để làm gì? - Trẻ trả lời * Cô khái quát lại: Đây là đèn lồng có cấu tạo gồm - Trẻ lắng nghe 2 phần: Phần cán cầm và phần lồng đèn - Vậy để làm được đèn lồng thì cần những nguyên - Trẻ trả lời vật liệu gì? - Và bây giờ cô muốn thử tài các bạn lớp mình. - Trẻ chọn nguyên liệu Các con hãy chọn những nguyên vật liệu cần thiết để làm đèn lồng nào? (Cô cho trẻ nhắc lại tên các nguyên vật liệu) - Trẻ lắng nghe Cô thấy các bạn lớp mình rất giỏi, chúng mình đã chọn được những nguyên vật liệu để làm đèn lồng rồi - Trẻ về bàn thiết kế 16 Và để làm được đèn lồng thì trước tiên chúng mình sẽ cùng thiết kế đèn lồng mà chúng mình thích. Cô mời các con sẽ cùng về bàn để thiết kế đèn lồng mà mình thích nào. Hoạt động 3: Lập kế hoạch/ lên phương án thiết kế đèn lồng ( 5 phút ) + Hướng dẫn trẻ nêu ý tưởng về hoạt động (Trình - Trẻ lắng nghe bày vào bản thiết kế giấy A4 và bút chì. Kết quả của bước này là trẻ hình thành bản thiết kế về khung ảnh, bản Demo trên giấy A4) - Hướng dẫn trẻ xác định phương án bản thiết kế. - Trẻ lắng nghe Kết quả của bước này là nhóm trẻ xác định được quy trình thiết kế (Thứ nhất làm gì, thứ 2 làm gì? Sau đó làm gì? Cuối cùng làm gì? + Hướng dẫn trẻ xác định 1 số nguyên vật liệu, đồ - Trẻ lắng nghe dùng, phương tiện để thực hiện hoạt động. Kết quả của bước này là trẻ thảo luận chốt được danh mục đồ dùng sử dụng. * Cô đưa ra các câu hỏi gợi mở ở nhóm cho trẻ trả lời: - Con định sẽ làm đèn lồng như thế nào ? - Trẻ trả lời - Làm bằng nguyên vật liệu gì ? - Trẻ trả lời - Con sẽ làm gì đầu tiên? Sau đó con sẽ làm gì?.... - Trẻ trả lời - Cô quan sát, giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn. - Trẻ trả lời - Cô thấy các con đã hoàn thiện xong rất nhiều bản - Trẻ thực hiện thiết kế và bây giờ các con hãy mang những bản thiết kế của mình lên đây nào. Hoạt động 4: Chế tạo/ thiết kế sản phẩm và thử nghiệm (17 phút) - Chúng mình vừa được nghe ý tưởng của các - Trẻ nêu ý tưởng nhóm về thiết kế đèn lồng, các nhóm đều có ý tưởng rất hay và sáng tạo ý tạo tập trung vào 3 loại đèn lồng (đèn lồng bằng giấy màu, đèn loodnf bằng giấy xốp, đèn lồng bằng vải nỉ) - Bây giờ bạn nào có cùng ý tưởng làm giấy màu thì các con lên lấy đồ dùng và về bàn số 1 và đèn bằng vải giấy xốp vào bàn số 2, bạn nào có cùng ý tưởng làm đèn bằng vải nỉ thì lên lấy đồ dùng về bàn số 3 Các con đã sẵn sàng tạo nên những chiếc đèn lồng - Trẻ trả lời thật đẹp giống như bản thiết kế chưa nào? - Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế làm đèn - Trẻ lắng nghe lồng theo ý tưởng của mình. - Cô gợi ý trẻ các nhóm làm hoàn chỉnh đèn lồng - Trẻ lắng nghe từ các nguyên vật liệu đã lựa chọn. 17 - Cô giám sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình thực - Trẻ lắng nghe hiện khi trẻ gặp khó khăn. + Con đang làm gì? Làm như thế nào? - Trẻ trả lời + Con gặp khó khăn gì không? Con đã làm gì để - Trẻ trả lời khắc phục? + Con nhờ ai giúp mình? Con thấy kết quả thế - Trẻ trả lời nào? Hoạt động 5: Trình bày và hoàn thiện sản phẩm (3 phút) - Cô thấy các bạn ở bàn số 1 đã làm được những chiếc đèn lồng rất là đẹp rồi đấy. - Cô mời các bạn ở bàn số 2 và bàn số 3 cùng đến - Trẻ thực hiện bàn số 1 để xem các bạn đã làm được những chiếc đèn lồng như thế nào nhé! (Cô cùng trẻ đến từng nhóm để nhận xét đèn lồng). + Nhóm con làm được gì đây? - Trẻ trả lời + Con thiết kế như thế nào? - Trẻ trả lời + Con có muốn thay đổi gì trong thiết kế hoặc sản - Trẻ trả lời phẩm của mình không? + Nếu được chỉnh sửa các con sẽ chỉnh sửa gì? - Trẻ trả lời - Cô đưa ra thử thách: Dùng chính những chiếc đèn lồng vừa làm để cầm vẫy và hát theo nhạc bài hát: - Trẻ thực hiện “Rước đèn tháng 8” 4. Hoạt động góc - PV: Lớp học - bán hàng (TT) - TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh về chủ đề - XD: Xây trường mầm non - TN: Chăm sóc vườn hoa 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát đèn ông sao - Trò chơi: Nu na nu nống - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đèn ông sao. Biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của đèn ông sao. Biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do trên sân theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi của đèn ông sao. Biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” và chơi tự do trên sân theo cô 18 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên đèn ông sao, nêu được đặc điểm nổi bật của đèn ông sao, chơi tốt trò chơi “Nu na nu nống” và chơi được tự do trên - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên đèn ông sao, nêu được đặc điểm nổi bật của đèn ông sao, chơi tốt trò chơi “Nu na nu nống” và chơi được tự do trên sân theo hướng dẫn - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được tên đèn ông sao, chơi được trò chơi “Nu na nu nống” và chơi được tự do trên sân theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu II. Chuẩn bị : - Nhạc bài hát “Chiếc đèn ông sao ”. - Đèn ông sao III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “Chiếc đèn ông sao” - Trẻ hát - Các bạn vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời 2. HĐ2. Phát triển bài * QSCCĐ: Quan sát đèn ông sao - Các con hãy quan sát xem trên bàn cô có gì nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát đèn ông sao và nhận xét. - Bạn nào có nhận xét gì về đèn ông sao này? - Trẻ trả lời. - Đèn ông sao gồm có những phần nào? - Trẻ trả lời => Đèn ông sao gồm có 2 phần: Phần cán tay cầm và - Trẻ lắng nghe phần ngôi sao. - Đèn ông sao có màu gì? - Trẻ trả lời - Tết trung thu ngoài đèn ông sao thì còn có loại đèn - Trẻ trả lời nào nữa? => Ngoài đèn ông sao ra thì còn có: Đèn lồng, đèn cá - Trẻ lắng nghe chép + GD: Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu *Trò chơi: “Nu na nu nống” - Cô giới thiệu tên trò chơi “Nu na nu nống”. - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi *Chơi tự do 19 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung giờ học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai khéo tay I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai khéo tay”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai khéo tay”, biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai khéo tay”,biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai khéo tay”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai khéo tay”. Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi - Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai khéo tay”, chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Giấy màu, keo dán III. Tiến hành - Giới thiệu trò chơi “Ai khéo tay” - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi, cô khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 20 Thứ 4 ngày 18 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Trường chúng cháu là trường mầm non Hô hấp 2 - tay 1 - bụng 2 - chân 4 - bật 5 Trò chơi: Lộn cầu vồng 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Chị Hằng, chú Cuội, thỏ ngọc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chị Hằng, chú Cuội, thỏ ngọc. Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chị Hằng, chú Cuội, thỏ ngọc. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chị Hằng, chú Cuội, thỏ ngọc. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài”. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Chị Hằng, chú Cuội, thỏ ngọc. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ: Chị Hằng, chú Cuội, thỏ ngọc. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Chị Hằng, chú Cuội, thỏ ngọc. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1). 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý ngày tết trung thu II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa: Chị Hằng, chú Cuội, thỏ ngọc III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Chị Hằng” - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Chị Hằng - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Chị Hằng (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Tương tự làm quen từ: “Chú Cuội, thỏ ngọc”. - Trẻ thực hiện * Thực hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_5_tuoi_tuan_1_chu_de_truong_mam.pdf

