Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 8, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề truyền thống ở địa phương (Trường Chính)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 8, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề truyền thống ở địa phương (Trường Chính)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 8, Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề truyền thống ở địa phương (Trường Chính)
Tuần 8: Thực hiện từ ngày 04 tháng 11 đến ngày 08 tháng 11 năm 2024 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang; Bụng 2: đứng quay người sang bên; Chân 1: Bật đưa chân sang ngang; Bật 1: Bật tách chân, khép chân. Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tập các động tác “Hô hấp 1- tay 2- bụng 2 - chân 1 - bật 2” theo lời ca bài “Cháu yêu cô chú công nhân” biết phối hợp tay chân nhịp nhàng khi thực hiện các động tác. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. - Trẻ 3 tuổi: Biết tập các động tác “Hô hấp 1- tay 2- bụng 2 - chân 1 - bật 2” theo lời ca bài “Cháu yêu cô chú công nhân” biết phối hợp tay chân khi thực hiện các động tác. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, bụng, chân, tập tốt các động tác của bài tập. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ phối hợp được tốt các cơ tay, bụng, chân, tập được các động tác của bài tập. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ, trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Nhạc tập thể dục: Cháu yêu cô chú công nhân III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài: - Các bạn ơi đã tới giờ thể dục sáng rồi, chúng mình - Trẻ lắng nghe cùng nhau tập thể dục sáng nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài * Khởi động + Cô cho trẻ đi theo vòng tròn (đi thường, đi bằng gót - Trẻ hát và đi thành chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng vòng tròn, đi các kiểu má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chân chậm.) dừng lại, chuyển về thành 3 hàng ngang. * Trọng động. + BTPTC: Tập theo lời ca: Cháu yêu cô chú công - Trẻ tập cùng cô nhân 2 Hô hấp1: Thở ra, hít vào - Trẻ tập 2 x 8 nhịp - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2 x 8 nhịp - Bụng 2: đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2 x 8 nhịp - Chân 1: Nâng cao chân, gập gối - Trẻ tập 2 x 8 nhịp - Bật 2: Bật, đưa chân sang ngang - Trẻ tập 2 x 8 nhịp - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể luôn khỏe - Trẻ chú ý lắng nghe mạnh. * Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Nhận xét động viên trẻ. * Hồi tĩnh - Trẻ đi quanh sân Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân 3. HĐ3: Kết thúc bài: - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung giờ học, động viên trẻ. 2. Trò chơi có luật A. Trò chơi vân động: Kéo sợi I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Kéo sợi”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Kéo sợi” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Kéo sợi”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Kéo sợi” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn, khi chơi không xô đẩy nhau. II. Chuẩn bị: Không gian sạch sẽ, thoáng mát III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kéo sợi + Cách chơi: Chia trẻ thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3 trẻ, 1 trẻ làm “tơ”, 2 trẻ làm người “kéo sợi”. Trẻ làm “tơ” đứng giữa, 2 tay dang ngang, 2 trẻ “kéo sợi” đứng 2 bên nắm vào cổ tay bạn. Hai người “kéo sợi” sẽ đi hoặc chạy chậm bước ngắn theo vòng tròn quanh trẻ làm “tơ”. Trẻ làm “tơ” cũng xoay, chuyển theo bạn, yêu cầu 3 trẻ phải phối hợp nhịp nhàng cùng nhau theo nhịp đọc thơ. Lời thơ: Sợi bông trắng Tay ta dẻo Kéo cho đều Sợi nhiều chắc Mang về mắc Phơi cho khô. 3 - Luật chơi: Hết 1 lượt trẻ đổi chỗ cho nhau và trò chơi tiếp tục. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Cô bao quát, nhận xét, động viên trẻ sau mỗi lần chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn, khi chơi không xô đẩy nhau. B. Trò chơi học tập: Nghề nào đồ ấy I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, nhận biết 1 số đồ dùng của nghề dạy học quen thuộc, biết chơi trò chơi “Nghề nào đồ ấy”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, nhận biết 1 số đồ dùng của nghề dạy học quen thuộc, biết chơi trò chơi “Nghề nào đồ ấy” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu cách chơi và nói được tên 1 số đồ dùng của nghề dạy học quen thuộc qua trò chơi “Nghề nào đồ ấy”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu cách chơi và nói được tên 1 số đồ dùng của nghề dạy học quen thuộc qua trò chơi “Nghề nào đồ ấy” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết đồ dùng của nghề dạy học. II. Chuẩn bị: Lô tô 1 số đồ dùng (thước kẻ, bút bi đỏ, giáo án ) III. Tiến hành. - Cô giới thiệu tên trò chơi “Nghề nào đồ ấy” - Cách chơi: Trẻ ngồi xung quanh cô giáo. Khi cô nói tên nghề, trẻ tìm, chọn và giơ lô tô có hình vẽ về đồ dùng và trang phục của nghề đó VD: Cô giơ lên và nói “nghề giáo viên”, trẻ giơ lô tô thước kẻ hoặc bút bi đỏ - Luật chơi: Trẻ chọn tranh đúng lô tô đồ dung của nghề mà cô đưa ra. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát, nhận xét, động viên trẻ sau mỗi lần chơi - Giáo dục trẻ biết đồ dùng của nghề dạy học C. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ”. Trẻ thuộc bài đồng dao và minh họa được động tác theo bài đồng dao. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ”. Trẻ thuộc bài đồng dao và minh họa được động tác theo bài đồng dao theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: Trẻ thuộc bài đồng dao “Kéo cưa lừa sẻ” 4 III. Tiến hành - Giới thiệu tên trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” - Luật chơi: Câu cuối cùng “Về bú tí mẹ” kết thúc khi kéo cưa về phía bạn nào thì bạn đó nhảy lò cò một vòng. - Cách chơi: Từng cặp trẻ (trẻ A và trẻ B) ngồi đối diện nhau hai bàn chân chạm vào nhau, nắm tay nhau, vừa làm động tác kéo cưa vừa đọc theo nhịp của bài đồng dao: Kéo cưa lừa xẻ Ông thợ nào khỏe Về ăn cơm vua Ông thợ nào thua Về bú tí mẹ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau khi chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn Hoạt động góc - PV: Gia đình – bán hàng - TH: Tô màu sản phẩm các nghề - TN: Chăm sóc vườn hoa - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây nông trại của bé ********************************************* Thứ 2 ngày 04 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang; Bụng 2: đứng quay người sang bên; Chân 1: Bật đưa chân sang ngang; Bật 1: Bật tách chân, khép chân. Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Cái liềm, máy cày, nghề nông I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái liềm, máy cày, nghề nông. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Cái liềm, máy cày, nghề nông. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng: Cái liềm, máy cày, nghề nông. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Cái liềm, máy cày, nghề nông. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 26) theo cô. 5 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý, giữ gìn 1 số nghề truyền thống ở địa phương II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cái liềm, máy cày, nghề nông III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng chủ đề nghề nghiệp cô 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Cái liềm” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát tranh: Cái liềm - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là bức tranh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Cái liềm (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ thực hành - Tương tự làm quen từ “Máy cày, nghề nông”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Cái liềm dùng để gặt - Trẻ thực hiện lúa. - Thực hiện tương tự với từ: ‘‘Máy cày, nghề nông”. - Trẻ thực hiện - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, giữ gìn 1 số nghề truyền - Trẻ lắng nghe thống ở địa phương * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 26) - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi. Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe cô nhận xét 3. Làm quen với toán Đề tài: Ghép đôi tương ứng 1: 1 I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách ghép đôi (xếp tương ứng 1-1) từng đối tượng của 2 nhóm đồ vật. Biết cách xếp các đối tượng của các nhóm ra trên cùng 1 mặt phẳng. Biết chơi trò chơi “Về đúng nhà” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cách ghép đôi (xếp tương ứng 1-1) từng đối tượng của 2 nhóm đồ vật. Biết cách xếp các đối tượng của các nhóm ra trên cùng 1 mặt phẳng. Biết chơi trò chơi “Về đúng nhà” theo cô. 6 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ ghép đôi được (xếp tương ứng 1-1) từng đối tượng của 2 nhóm đồ vật. Biết cách xếp các đối tượng của các nhóm ra trên cùng 1 mặt phẳng. Biết chơi trò chơi “Về đúng nhà” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ ghép đôi được (xếp tương ứng 1-1) từng đối tượng của 2 nhóm đồ vật. Biết cách xếp các đối tượng của các nhóm ra trên cùng 1 mặt phẳng. Biết chơi trò chơi “Về đúng nhà” theo cô. 3. Thái độ: Trẻ có nề nếp học tập II. Chuẩn bị: - Bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân - Mỗi trẻ một rổ đồ chơi có 3 cái áo, 3 cái quần, rổ III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân” và - Trẻ hát bài và trò đàm thoại: Cô và các con vừa hát bài gì? Cô chú chuyện cùng cô công nhân đã làm ra những sản phẩm gì? - Ngoài xây được các ngôi nhà cho chúng mình ở, - Trẻ lắng nghe may nhiều quần áo đẹp cho chúng mình mặc các cô chú còn làm ra nhiều đồ dùng phục vụ sinh hoạt hàng ngày đấy HĐ2: Phát triển bài: * Dạy trẻ ghép đôi tương ứng 1-1 - Các con cùng xem các cô chú công nhân còn làm - Trẻ trả lời ra sản phẩm gì đây? + Bát dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu cái bát - Trẻ lắng nghe nào? + Khi ăn cơm còn cần gì nữa nhỉ? + Một bát cô xếp một thìa, một bát một thìa, một bát - Trẻ lắng nghe một thìa, + Như vậy 1 cái bát, 1cái thìa là ghép đôi tương ứng - Trẻ thực hiện 1-1. Các con nói cùng cô nào. (Cho cả lớp, tổ, cá nhân trẻ phát âm) - Ăn xong cơm cô cầm bát mang đi rửa nào? - Trẻ trả lời - Cô cất thìa xong sau đó cất bát. * Củng cố - Cô thấy Các con rất ngoan cô thưởng cho mỗi bạn - Trẻ trả lời 1 rổ đồ chơi các con nhìn xem trong rổ mình có gì? - Cô cũng có những cái áo này. Các con hãy nhìn cô xếp ra xem có bao nhiêu cái áo nhé. Cô xếp thành - Trẻ quan sát và lắng hàng ngang xếp từ trái sang phải. nghe - Các con hãy xếp những cái áo của mình thành hàng ngang giống cô nào? Cùng đếm xem có tất cả bao nhiêu cái áo? - Trẻ thực hiện 7 - Cô kiểm tra lại trên máy. - Trẻ quan sát - Giờ chúng mình hãy xếp quần ra nào. Dưới mỗi cái - Trẻ trả lời áo chúng mình xếp1 cái quần như vậy là chúng mình đã làm gì? - Cho trẻ cất quần- > cất áo. - Trẻ thực hiện * Chơi trò chơi: Về đúng nhà - Cô nêu cách chơi - Luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc: - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – bán hàng - TH: Tô màu sản phẩm các nghề (TT) - TN: Chăm sóc vườn hoa - XD: Xây nông trại của bé 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: - Chăm sóc vườn rau - Trò chơi: Tập tầm vông - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn, trẻ biết làm 1 số công việc nhổ cỏ, tưới nước cho rau, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kể tên một số loại rau trong vườn theo cô, trẻ biết làm 1 số công việc nhổ cỏ, tưới nước cho rau, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên được một số loại rau, làm được một số việc: Nhổ cỏ, tưới nước cho rau, chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông” và chơi tự do trên sân - Trẻ 3 tuổi: Trẻ kể tên một số loại rau trong vườn theo cô, trẻ biết làm 1 số công việc nhổ cỏ, tưới nước cho rau, biết chơi trò chơi “Tập tầm vông” theo cô và chơi tự do trên sân 3. Thái độ: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại rau. II. Chuẩn bị: Vườn rau. Dụng cụ chăm sóc cây: Bình tưới nước, xẻng, xô .. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ “Chăm sóc vườn rau” 8 - Cô đố các cháu biết trong vườn chúng ta có những - Trẻ trả lời loại rau nào? - Chúng mình trồng rau để làm gì? - Trẻ trả lời - Để rau xanh, tốt chúng mình phải làm những công - Trẻ trả lời việc gì? - Bây giờ chúng mình cùng nhau chăm sóc cho những cây rau nhé! - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện + Trẻ 4 tuổi: Tưới rau + Trẻ 3 tuổi: Nhổ cỏ - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các loại rau - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: “Tập tầm vông” - Cô giới thiệu luật chơi cách chơi. - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trên sân - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: Old Macdonald had a farm 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Cô nhận xét sau buổi chơi - Khuyến khích, tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan, biết tự nhận xét mình, biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về. 9 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được bạn ngoan, chưa ngoan, tự nhận xét được mình, vệ sinh biết vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ trước khi về theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần áo sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Bảng bé ngoan, cờ III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ - Các bạn ơi sắp đến giờ về rồi. Bây giờ chúng mình - Trẻ trả lời phải làm gì trước khi ra về nhỉ? + Chúng ta sẽ vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo của - Trẻ lắng nghe mình thật sạch sẽ để chuẩn bị về nhé. - Cho trẻ tự vệ sinh tay chân, mặt mũi, quần áo sạch - Trẻ thực hiện sẽ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, giữ cho cơ thể và quần - Trẻ lắng nghe áo sạch sẽ nhé. - Chúng mình đã vệ sinh cơ thể và quần áo sạch sẽ - Lắng nghe rồi, bây giờ các bạn cùng nhận xét xem trong gày hôm nay ở lớp có những bạn nào ngoan và chưa ngoan nhé. Cho trẻ nhận xét: - Trẻ nhận xét bạn + Bạn nào ngoan? + Bạn nào chưa ngoan? - Trẻ nhận xét mình. + Tại sao? - Cháu đã ngoan chưa? Tại sao? - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ ngoan, động viên trẻ chưa ngoan - Trẻ lên cắm cờ - Cho trẻ lên cắm cờ. - Trẻ lắng nghe - Chúng mình phải luôn ngoan ngoãn, nghe lời cô giáo, bố mẹ nhé. Như vậy mới là một bé ngoan - Trả trẻ. ************************************** Thứ 3 ngày 05 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang; Bụng 2: đứng quay người sang bên; Chân 1: Bật đưa chân sang ngang; Bật 1: Bật tách chân, khép chân. Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Chỉ màu, vải chàm, nghề thêu thổ cẩm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chỉ màu, vải chàm, nghề thêu thổ cẩm. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói”. 10 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Chỉ màu, vải chàm, nghề thêu thổ cẩm. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng: Chỉ màu, vải chàm, nghề thêu thổ cẩm. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 24). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Chỉ màu, vải chàm, nghề thêu thổ cẩm. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 24) theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý, giữ gìn 1 số nghề truyền thống ở địa phương II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Chỉ màu, vải tràm, nghề thêu thổ cẩm”. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng chủ đề nghề nghiệp cô 2. HĐ2: Phát triển bài Làm quen từ “Chỉ màu” * Làm mẫu - Cho trẻ quan sát tranh: Chỉ màu - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là bức tranh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Chỉ màu (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ thực hành - Tương tự làm quen từ “Vải tràm, nghề thêu thổ - Trẻ thực hiện cẩm”. * Thực hành: - Trẻ nói - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là chỉ màu. - Trẻ thực hiện - Thực hiện tương tự với từ: ‘‘Vải tràm, nghề thêu thổ cẩm”. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, giữ gìn 1 số nghề truyền thống ở địa phương * Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 24) - Trẻ lắng nghe - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi. Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 11 3. Tạo hình Đề tài: Tô màu sản phẩm của nghề nông (Mẫu) I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên về bức tranh và biết tô màu sản phẩm của nghề nông giống mẫu của cô, biết cách cầm bút, tư thế ngồi, tô đều màu, không chờm ra ngoài theo hướng dẫn. Biết trả lời câu hỏi của cô.. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kể tên biết tô màu sản phẩm của nghề nông giống mẫu của cô theo khả năng, biết cách cầm bút, tư thế ngồi, tô màu không bị chờm ra ngoài theo khả năng. Biết trả lời câu hỏi của cô theo cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên về bức tranh và tô màu sản phẩm của nghề nông giống mẫu của cô theo cô. Cầm bút bằng tay phải và ngồi đúng tư thế, tô đều màu, không chờm ra ngoài theo hướng dẫn. Trẻ trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ kể tên về bức tranh và tô màu sản phẩm của nghề nông giống mẫu của cô. Cầm bút bằng tay và ngồi đúng tư thế, tô đều màu, không chờm ra ngoài theo cô. Trẻ trả lời được câu hỏi của cô theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình tạo ra II. Chuẩn bị: Tranh mẫu của cô, bảng gài. Vở tạo hình vẽ sản phẩm của nghề nông, bút màu, bàn, ghế ngồi cho trẻ III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và hướng trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng cô giờ học 2. HĐ2: Phát triển bài: * Quan sát mẫu: - Các con ạ hôm nay bác nông dân có gửi đến cho - Trẻ lắng nghe chúng ta một hộp quà các con có háo hức để xem đó là quà gì không, bây giờ chúng mình cùng đếm để cô mở phần quà ra nhé! + À bác nông dân tặng chúng ta bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời + Bức tranh có bó gì đây? + Quả gì đây? - Trẻ trả lời + Đây là bắp gì? + Các bác đã tặng các con một bức tranh tô màu - Trẻ lắng nghe sản phẩm nghề nông và nhờ chúng mình tô màu giúp đấy! Chúng mình cùng nhau tô màu giúp bác nông dân nhé! - Cô thực hiện tô mẫu + Cô hướng dẫn trẻ: Cô cầm bút bằng tay phải, cô - Trẻ lắng nghe cầm bút bằng 3 đầu ngón tay ( Ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa) + Cô tô cánh đồng lúa màu gì? - Trẻ trả lời + Bác nông dân mặc quần áo màu gì? 12 + Quả dưa hấu màu gì? - Trẻ trả lời + Bắp ngô màu gì? - Trẻ trả lời đến đâu cô tô đến đó - Các bạn có muốn tô một bức tranh đẹp như bức - Trẻ trả lời tranh của cô không? - Trước khi tô màu chúng mình phải ngồi như thế nào? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình cùng tô một bức tranh thật đẹp nhé. * Trẻ thực hiện: - Cô nhắc trẻ ngồi đúng tư thế và cầm bút đúng - Trẻ thực hiện cách - Nhắc trẻ chọn màu tô cho bức tranh tô màu đều, mịn, tô không bị chờm ra ngoài. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ * Trưng bày sản phẩm: - Cho trẻ mang bài lên để trưng bày sản phẩm - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cô mời 2-3 trẻ lên nhận xét bài của các bạn: - Trẻ nhận xét + Cháu thích bài nào? Vì sao? + Cháu không thích bài nào? Vì sao? - Trẻ trả lời - Cô nhận xét chung, khen những bài vẽ đẹp, bổ - Trẻ lắng nghe sung một số bài chưa hoàn chỉnh - Cô động viên khuyến khích trẻ để lần sau trẻ cố gắng hơn - Trẻ lắng nghe => Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mà mình tạo ra. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ nghe - Cô nhận xét chung giờ học. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – bán hàng (TT) - TN: Chăm sóc vườn hoa - XD: Xây nông trại của bé - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: - Làm tranh cái xẻng bằng hột hạt - Trò chơi: Trời nắng trời mưa - Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết làm tranh cái xẻng bằng hột hạt theo hướng dẫn, biết chơi tốt trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân. 13 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết làm tranh cái xẻng bằng hột hạt theo cô, biết chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” theo cô và chơi tự do trên sân. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được hình cái xẻng bằng hột hạt theo hướng dẫn, chơi tốt trò chơi “Trời nắng trời mưa” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ xếp được hình cái xẻng bằng hột hạt theo cô, chơi được trò chơi “Trời nắng trời mưa” theo cô và chơi tự do trên sân. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng và chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị: - Tranh cái xẻng, các loại hột hạt III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Các con ạ giờ học của chúng mình đã đến rồi, để - Trẻ hát bài hát cho giời học thêm vui tươi các con hãy cùng cô hát vận động bài hát “Đoàn tàu” và đi ra nhà chòi nhé + Các con vừa được hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Các con đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm tranh cái xẻng bằng hột hạt - Trò chuyện với trẻ về chủ đề. - Chúng mình hãy kể cô biết những đồ dùng xây - Trẻ trả lời dựng mình đã được nhìn thấy nào? - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình làm tranh cái xẻng bằng hột hạt. - Cho trẻ quan sát tranh mẫu: - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Cô dùng hạt gì để làm cán xẻng? - Trẻ trả lời - Cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn và cho trẻ thực - Trẻ thực hiện hiện theo. - Cô bao quát trẻ thực hiện. - Trẻ cùng cô nhận xét hoạt động => Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng và chơi đoàn kết - Trẻ lắng nghe với bạn * Trò chơi: Trời nắng trời mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi “Trời nắng trời mưa”. - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô bao quát, động viên trẻ - Trẻ chơi chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do - Cô cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét sau buổi chơi - Trẻ lắng nghe 14 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen máy tính 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ Thứ 4 ngày 06 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Tập với lời ca: Cháu yêu cô chú công nhân Hô hấp 1: Gà gáy; Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang; Bụng 2: đứng quay người sang bên; Chân 1: Bật đưa chân sang ngang; Bật 1: Bật tách chân, khép chân. Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ 2. Tăng cường tiếng việt LQVT: Thỏi bạc, khuôn mẫu, nghề trạm bạc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ, câu: Thỏi bạc, khuôn mẫu, nghề chạm bạc. Biết phát triển từ thành câu đơn giản. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ, câu: Thỏi bạc, khuôn mẫu, nghề chạm bạc. Biết chơi trò chơi “Búp bê nói” theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, câu rõ ràng: Thỏi bạc, khuôn mẫu, nghề chạm bạc. Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Búp bê nói”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ, câu: Thỏi bạc, khuôn mẫu, nghề chạm bạc. Chơi được trò chơi “Búp bê nói” theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý nghề truyền thống trạm bạc ở địa phương và yêu quý người lao động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Thỏi bạc, khuôn mẫu, nghề chạm bạc III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện về chủ đề - Trẻ đàm thoại cùng 2. HĐ2: Phát triển bài cô Làm quen từ “Thỏi bạc” * Làm mẫu 15 - Cho trẻ quan sát tranh: Thỏi bạc - Trẻ quan sát - Vậy đố chúng mình biết đây là bức tranh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Thỏi bạc (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói - Cho trẻ thực hành nói: Tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ thực hành - Tương tự làm quen từ, câu “Khuôn mẫu, nghề chạm bạc”. - Trẻ thực hiện * Thực hành: - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ nói - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là thỏi bạc. - Thực hiện tương tự với từ: ‘‘Khuôn mẫu, nghề chạm - Trẻ thực hiện bạc”. - Trẻ thực hiện - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý nghề truyền thống chạm bạc ở địa phương và yêu quý người lao động - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Búp bê nói (EL 21) - Cô nêu tên trò chơi: Búp bê nói - Trẻ lắng nghe - Giới thiệu luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát, nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe 3. Môi trường xung quanh Đề tài: Trò chuyện về nghề nông dân I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết một số công việc, dụng cụ và sản phẩm làm ra của các bác nông dân. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh nhất” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết một số công việc, dụng cụ và sản phẩm làm ra của các bác nông dân. Biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh nhất” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được một số công việc, dụng cụ và sản phẩm làm ra của các bác nông dân. Trẻ chơi tốt trò chơi “Đội nào nhanh nhất” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được một số công việc, dụng cụ và sản phẩm làm ra của các bác nông dân. Trẻ chơi được trò chơi “Đội nào nhanh nhất” theo cô 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu thương kính trọng các bác nông dân và sử dụng có mục đích không lãng phí các sản phẩm của các bác nông dân. II. Chuẩn bị: - Giáo án Powerpoint. Nhạc bài hát: Anh nông dân và cây rau - Lô tô về các dụng cụ, sản phẩm của nghề nông để trẻ chơi trò chơi. 16 III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Chào mừng các con đến với chương trình: “Nhà - Trẻ lắng nghe nông đua tài”. Với sự góp mặt của 3 đội chơi: + Đội: Nắng sớm + Đội: Lúa mới + Đội: Thóc vàng - Chương trình gồm có 2 phần: Phần 1: Hiểu biết; Phần 2: Chung sức - Để chào đón sự có mặt của các đội chơi cô xin - Trẻ hát mời 3 đội chơi hát bài “Anh nông dân và cây rau” cùng cô nào. - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nói đến ai? (anh nông dân) - Trẻ trả lời Và đó cũng là chủ đề hôm nay: Tìm hiểu về nghề - Trẻ lắng nghe nông 2. HĐ2: Phát triển bài: * Tìm hiểu về nghề nông: Phần 1: Hiểu biết - Cô tặng cho mỗi đội 1 bức tranh để các đội thảo - Trẻ lắng nghe luận, sau đó trình bày ý kiến của đội mình về nội dung bức tranh cho cả lớp nghe. + Đội: Nắng sớm: Thảo luận về công việc của nghề - Trẻ thảo luận nông. + Đội: Lúa mới: Thảo luận về dụng cụ của nghề - Trẻ thảo luận nông. + Đội: Thóc vàng: Thảo luận về sản phẩm của nghề - Trẻ thảo luận nông. - Các đội ngồi thành vòng tròn để thảo luận về bức tranh của đội mình, hết thời gian trở về vị trí (ngồi chữ U) để lần lượt cô thảo luận với từng đội. * Đội nắng sớm: Bác nông dân và công việc của bác nông dân - Trẻ trả lời - Đội của con nhận được bức tranh gì? - Trẻ trả lời + Vì sao con biết đó là bác nông dân? - Trẻ trả lời - Bác nông dân đang làm gì? - Trẻ trả lời + Cày bừa xong bác nông dân phải làm gì? - Trẻ quan sát - Cho trẻ xem hình ảnh đi cấy, chăm bón, thu hoạch lúa. - Trẻ lắng nghe => Các con ạ! Để có được hạt lúa các bác nông dân đã trải qua 4 giai đoạn: Giai đoạn làm đất; giai đoạn gieo trồng; giai đoạn chăm bón; giai đoạn thu hoạch đấy. - Trẻ trả lời 17 Ngoài việc trồng lúa các bác nông dân còn làm - Trẻ lắng nghe gì? => Ngoài việc trồng lúa bác nông dân còn trồng hoa màu như: ngô, khoai, sắn, đỗ, lạc, các loại rau, củ, quả, hoa nữa đấy! * Đội lúa mới: Dụng cụ làm việc của nghề nông - Trẻ trả lời Và tiếp theo là ý kiến thảo luận của đội Lúa mới - Trẻ trả lời - Đội của con nhận được hình ảnh gì? (dụng cụ - Trẻ trả lời lao động) - Trẻ trả lời + Đó là những dụng cụ gì? (cày, cuốc, liềm ) + Dụng cụ này dùng để làm gì? - Trẻ lắng nghe + Nếu các bác nông dân không có dụng cụ lao động thì điều gì xảy ra? => Cày, cuốc, liềm... là những dụng cụ làm việc của các bác nông dân. Nếu thiếu những dụng cụ này thì bác nông dân không làm ra được sản phẩm. Và con trâu chính là người bạn thân thiết của bác nông dân. - Ngoài những dụng cụ này còn có một số dụng cụ lao động hiện đại cho nghề nông như: Máy - Trẻ trả lời cày, máy bừa, máy gặt...). - Trẻ trả lời * Đội: Thóc vàng: Sản phẩm của nghề nông - Trẻ trả lời - Đội thóc vàng nhận được gì? - Thóc gạo là sản phẩm ai làm ra? - Trẻ trả lời + Các con kể lại quá trình làm ra hạt thóc hạt gạo? - Trẻ trả lời (Làm đất, gieo trồng, chăm bón, thu hoạch) - Trẻ trả lời - Thóc gạo bác nông dân làm ra để làm gì? - Trẻ trả lời + Khi ăn cơm cung cấp cho cơ thế chất gì? + Khi ăn các con nhớ công ơn của ai? - Trẻ quan sát - Ngoài việc trồng lúa thì bác nông dân còn làm những công việc nào khác? - Trẻ lắng nghe - Cô trình chiếu những hình ảnh bác nông dân trồng rau, ngô, khoai sắn, chăn nuôi gia súc, gia - Trẻ trả lời cầm. -> Các bác trồng rất nhiều rau quả và chăn nuôi nữa đấy! - Qua những công việc của bác nông dân, các con - Trẻ trả lời thấy nơi làm việc của các bác nông dân ở đâu? (Đồng ruộng, vườn, trang trại chăn nuôi ). - Trẻ trả lời - Các con thấy công việc của các bác như thế nào? (vất vả) - Vừa rồi cô và các đội đã tìm hiểu về nghề nông. - Trẻ trả lời - Các con sẽ làm gì để tỏ lòng biết ơn và kính trọng các bác nông dân? - Trẻ lắng nghe 18 * Mở rộng - Ngoài nghề nông ra các con còn biết có những nghề nào? => Ngoài nghề nông ra trong xã hội có rất nhiều nghề như: Bác sỹ, cô giáo, xây dựng, công an, bộ đội, các nghề sản xuất. Và nghề nông là một nghề có từ lâu đời, các bác nông dân phải làm việc rất vất vả để tạo ra những sản phẩm cung cấp cho hàng ngày như: thịt, cá, rau xanh, gạo... Vì vậy nghề nông là một nghề rất đáng quý, chúng mình - Trẻ lắng nghe phải biết ơn quý trọng các bác nông dân nhé! Phần 2: Chung sức * Trò chơi: Đội nào nhanh nhất + Cách chơi: 3 đội lần lượt từng bạn đi qua đường hẹp lên tìm tranh lô tô theo yêu cầu của cô và gắn lên bảng, đội nắng mới sẽ tìm lô tô công việc của bác nông dân; Đội lúa mới: Tìm tranh lô tô về dụng cụ nghề nông; Đội thóc vàng tìm lô tô sản phẩm của nhà nông. + Luật chơi: Đội nào tìm đúng và nhiều tranh theo yêu cầu của đội mình là thắng. Thời gian là 1 bản nhạc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Giáo dục trẻ biết yêu thương kính trọng các bác - Trẻ lắng nghe nông dân. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Vừa rồi các đội đã trải qua 2 phần chơi rất giỏi, - Trẻ lắng nghe cô thưởng cho các đội chơi một tràng pháo tay. Các con ơi chương trình “Nhà nông đua tài” đến đây là hết. xin chào và hẹn gặp lại. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình – bán hàng (TT) - TH: Tô màu sản phẩm các nghề - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề - XD: Xây nông trại của bé 5. Hoạt động ngoài trời Đề tài: - QSCCĐ: Quan sát trang phục thêu thổ cẩm - T/C: Gieo hạt - Chơi tự do 19 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết quan sát và gọi tên, biết đặc điểm của trang phục thêu thổ cẩm, biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân. - Trẻ 3 tuổi: Biết quan sát và gọi tên, biết đặc điểm của trang phục thêu thổ cẩm biết chơi trò chơi “Gieo hạt” và chơi tự do trên sân theo cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Nói được tên, nêu được đặc điểm của trang phục thêu thổ cẩm theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi “Gieo hạt” theo cô và chơi tự do trên sân theo cô. - Trẻ 3 tuổi: Gọi được tên, nêu được đặc điểm của trang phục thêu thổ cẩm theo khả năng, chơi được trò chơi “Dệt vải” theo khả năng. Chơi tự do trên sân theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý, giữ gì các sản phẩm truyền thống của địa phương II. Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ an toàn, trang phục thêu thổ cẩm. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô mời trẻ cùng đi ra sân quan sát trang phục thêu - Trẻ đi ra sân thổ cẩm 2. HĐ2: Phát triển bài * QSCCĐ “Quan sát trang phục thêu thổ cẩm” + Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời + Trong chòi dân gian có trang phục gì? - Trẻ trả lời + Trang phục thêu thổ cẩm có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Ngoài trang phục thêu thổ cẩm thì có những sản - Trẻ lắng nghe phẩm địa phương nào được trưng bày ở chòi - > Cô khái quát: Đây là trang phục thêu thổ cẩm - Trẻ lắng nghe được tạo nên từ những cuộn chỉ màu, vải tràm thêu các họa tiết tỉ mỉ, - Giáo dục trẻ biết yêu quý, giữ gìn các sản phẩm - Trẻ lắng nghe truyền thống của địa phương * Trò chơi: Gieo hạt - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi * Chơi tự do: - Trẻ chơi tự do - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 20 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh hơn I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi trò chơi, biết chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, trò chơi “Ai nhanh hơn” theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi tốt trò chơi “Ai nhanh hơn” (EM 2). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” (EM 2) theo cô. 3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết, giúp đỡ bạn bè II. Chuẩn bị: - Phấn hoặc một cái que (nếu chơi bên ngoài nền đất/ cát) và 3 thẻ số to, mỗi thẻ có một số (từ số 1 đến 3). - Vẽ 6 thẻ có chấm tròn cỡ lớn lên mặt đất như sau: 3 thẻ có 1 chấm tròn, 2 thẻ có 2 chấm tròn, 1 thẻ có 3 chấm tròn. Vẽ các chấm tròn đủ to để cho một trẻ đứng III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh hơn (EM 2) - Cách chơi - Luật chơi + Cách chơi: Cho trẻ chơi theo nhóm nhỏ 2 - 3 trẻ. Nói với trẻ rằng các cháu sẽ chơi một trò chơi giống như trò chơi “ghép chấm tròn” và bây giờ các cháu sẽ chơi đứng đúng vào thẻ. Giải thích rằng trẻ cần nhảy theo câu hát mà cô sẽ cùng trẻ hát. Khi cô đọc một số, trẻ cần tìm thẻ chấm tròn trên sàn nhà có số lượng dấu chấm đúng với chữ số GV vừa nói. Sau đó trẻ đứng lên một chấm tròn trên thẻ. Nói rằng không phải lúc nào cũng đủ chỗ cho mọi trẻ đứng nên trẻ phải nghe kĩ và nhanh chóng tìm chấm tròn của mình + Luật chơi: Trẻ tìm nhanh đúng số lượng chấm tròn mà cô yêu cầu trên sàn nhà. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi => Giáo dục chơi đoàn kết, giúp đỡ bạn bè 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích. - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Cô nhận xét sau buổi chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_8_chu_de_nghe_nghie.pdf

