Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 7, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh (Ngải Trồ)

pdf 32 trang Mộc Miên 10/12/2025 90
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 7, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh (Ngải Trồ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 7, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh (Ngải Trồ)

Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp 4 tuổi - Tuần 7, Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhỏ: Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh (Ngải Trồ)
 CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN
 CHỦ ĐỀ NHỎ: TÔI CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH
 Tuần 7: Thời gian từ ngày 28 tháng10 đến ngày 01 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CẢ TUẦN
 1. Thể dục sáng
 Tập với lời ca: Cùng đi đều
 Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - Tay 4: Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước, sau 
 Bụng 1: Đứng cúi về trước Chân 1: Khụy gối - Bật 5: Bật về các phía
 Trò chơi: Nhảy bao bố
 2. Trò chơi có luật
 A. Trò chơi vận động: Thi đi nhanh
 B. Trò chơi học tập: Trò chuyện
 C. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây
 3. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, cắt, dán tranh về chủ đề 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề
 - XD: Xây ngôi nhà của bé 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa
 ****************************
 Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Cùng đi đều
 Hô hấp 2 - Tay 4 - Bụng 1 - Chân 1 - Bật 5
 Trò chơi: Nhảy bao bố
 2. Tăng cường tiếng việt
 Đề tài: LQVT: Củ khoai, bắp ngô, hạt gạo
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Củ khoai, bắp ngô, hạt gạo. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Củ khoai, bắp ngô, hạt gạo. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Củ khoai, bắp ngô, hạt gạo. Biết 
chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo cô 2
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: “Củ khoai, bắp 
ngô, hạt gạo”. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán 
giỏi” (EL 23)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đầy đủ các từ rõ ràng: “Củ khoai, bắp ngô, hạt gạo”. 
Phát triển được từ thành câu đơn giản. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23). 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: “Củ khoai, bắp ngô, hạt gạo. Chơi được trò 
chơi “Ai đoán giỏi” (EL 23) theo cô
3. Thái độ: 
- Trẻ biết nhóm thực phẩm có chứa chất portenin và ăn đầy đủ các chất để cơ thể 
luôn khỏe mạnh, biết quý trọng, không lãng phí thức ăn
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Củ khoai, bắp ngô, hạt gạo
III. Tiến hành
 Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ xúm xít quanh cô và trò chuyện cùng trẻ về - Trẻ đàm thoại cùng 
 chủ đề cô
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Củ khoai”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Củ khoai - Trẻ quan sát
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh: Củ khoai - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Củ khoai (3 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “Bắp ngô, hạt gạo”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Củ khoai - Trẻ nói
 - Thực hiện tương tự với từ: “Bắp ngô, hạt gạo”. - Trẻ nói
 => Giáo dục: Trẻ biết nhóm thực phẩm có chứa chất - Trẻ lắng nghe
 portenin và ăn đầy đủ các chất để cơ thể luôn khỏe 
 mạnh, biết quý trọng, không lãng phí thực ăn
 * Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23)
 - Trẻ lắng nghe cách 
 - Cô nêu tên trò chơi: Ai đoán giỏi
 chơi và luật chơi
 - Luật chơi, cách chơi
 - Cách chơi: Cô hiện 3 sile về Củ khoai, bắp ngô, hạt 
 gạo. Các bạn sẽ đoán và đọc tên nhanh các hình ảnh sile 3
 - Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ hát 1 bài hát
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. VH
 Đề tài: Dạy trẻ kể chuyện: Đôi tai xấu xí
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên chuyện, tên tác giả, biết nội dung câu chuyện “Đôi tai xấu 
xí”. Biết kể chuyện theo tranh, biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi “Bắt 
lấy và kể”.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên chuyện, tên tác giả, biết nội dung câu chuyện “Đôi tai xấu 
xí”. Biết kể chuyện theo tranh, biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi “Bắt 
lấy và kể”.
- Trẻ 2,3 tuổi: Biết tên chuyện, tên tác giả. Biết kể chuyện theo cô, biết chơi trò 
chơi “Bắt lấy và kể”.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Nhớ được tên chuyện, tên tác giả, hiểu được nội dung câu chuyện, 
đọc kể được câu chuyện “Đôi tai xấu xí”. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, 
mạch lạc, chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và kể” (EL 22)
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ được tên chuyện, tên tác giả, hiểu được nội dung câu chuyện, 
đọc kể được câu chuyện “Đôi tai xấu xí”. Trả lời được câu hỏi của cô, nói rõ ràng, 
mạch lạc, chơi được trò chơi “Bắt lấy và kể” (EL 22)
- Trẻ 2,3 tuổi: Nhớ được tên chuyện, tên tác giả, kể được câu chuyện “Đôi tai xấu 
xí”, chơi được trò chơi “Bắt lấy và kể” (EL 22)
3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể
II. Chuẩn bị: PP hình ảnh câu chuyện: “Đôi tai xấu xí”. Quả bóng, nhạc bài hát: 
Mắt, mũi, tai
III. Tiến hành:
 Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô và trẻ vận động bài hát: “Mắt, mũi, tai” - Trẻ vận động bài hát
 - Cô và các con vừa hát và vận động theo bài hát gì?
 - À, cô và các bạn vừa hát và vận động bài hát “Mắt, 
 mũi, tai”
 - Trong bài hát nói về bộ phận nào của cơ thể? Thế - Trẻ trả lời
 cái mũi dùng dể làm gì?
 - Các con còn biết những bộ phận nào của cơ thể - Trẻ trả lời
 nữa? Bộ phận đó dùng để làm gì?
 => Mắt, mũi, tai đều được gọi là các giác quan. - Trẻ lắng nghe
 Cô cũng biết 1 câu tryện nói về bạn thỏ Nâu có đôi 
 tai vừa to lại vừa dài nhưng lại đẹp và có ích đấy. 4
Muốn biết đôi tai của bạn thỏ Nâu có ích như thế 
nào các con cùng nghe cô kể câu truyện “đôi tai xấu 
xi” nhé
2. HĐ2: Phát triển bài
* Kể chuyện cho trẻ nghe: Đôi tai xấu xí
- Cô kể lần 1 kết hợp cử chỉ, điệu bộ. - Trẻ lắng nghe
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời
+ Thỏ nâu trong câu chuyện là người như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Để xem thỏ nâu trong câu chuyện đúng là một cậu 
bé hư, bướng bỉnh không các con hãy nghe cô kể lại 
câu chuyện một lần nữa nhé!
- Cô kể lần 2 kết hợp hình ảnh
- Lần 2: Cô kể chuyện kết hợp hình ảnh minh họa và - Trẻ lắng nghe
giảng nội dung câu chuyện
- Các con ạ câu chuyện kể về một bạn thỏ có đôi tai - Trẻ lắng nghe
rất dài nên các bạn gọi đôi tai của bạn thỏ là đôi tai 
xấu xí vì thế bạn thỏ rất buồn. nhưng một hôm thỏ 
và các bạn cùng nhau chơi chốn tìm trên cánh đồng 
bắp cải do mải chơi nên trời tối lúc nào không biết , 
nhờ có đôi tai dài của bạn thỏ nâu nên các bạn mới 
tìm được đường về nhà đấy.
* Đàm thoại – trích dẫn:
 Cô vừa kể cho các bạn nghe câu truyện gì? - Trẻ trả lời
- Trong câu truyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời
- Bạn thỏ nâu có đôi tai như thế nào? - Trẻ trả lời
- Vì sao thỏ nâu ít ra cánh đồng bắp cải chơi? - Trẻ trả lời
-Ai là người động viên thỏ nâu?
 =>Trích dẫn: Nhà thỏ Nâu ở giữa làng .......thỏ - Trẻ lắng nghe
nâu lại cụp đôi tai xuống.
- Khi thỏ nâu và các bạn mải chơi nên chuyện gì đã 
xẩy ra?
- sai đã nghe thấy tiếng bố gọi và tìm được đường về - Trẻ lắng nghe
nhà?
 => Trích dẫn: Một buổi chiều cả ba.tìm - Trẻ lắng nghe
đươc đương về nhà.
- Từ đó các bạn đều nhận ra đôi tai của thỏ nâu đẹp - Trẻ lắng nghe
và có ích đấy.
- Vậy qua câu truyện này các con phải biết yêu - Trẻ lắng nghe
thương giúp đỡ bạn bè, không trêu đùa, chê bai bạn 
nhè các con có đồng ý không nào.
- Các con ơi, các con thấy bạn thỏ nâu trong câu 
truyện có đáng yêu không.
- Vậy chúng mình cùng đứng dậy làm các chú thỏ nâu 
nâu nào. 5
 - lần 3: Cô kể lại chuyện kèm hình ảnh - Trẻ lắng nghe
 * Dạy trẻ kể chuyện 
 - Cô dạy trẻ kể theo cô 2 - 3 lần - Trẻ kể chuyện theo cô
 - Cho trẻ kể chuyện TT - T - CN
 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe
 * TC: Bắt lấy và kể (EL 22)
 - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi
 - Cách chơi: Cô lăn quả bóng đến vị trí bạn nào, bạn - Trẻ lắng nghe
 sẽ kể câu chuyện “Đôi tai xấu xí”
 - Luật chơi: Bạn nào không kể được sẽ nhờ sự trợ 
 giúp các bạn
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc
 - Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng (TT)
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề
 - XD: Xây ngôi nhà của bé 
 5. Hoạt động ngoài trời
 QSCCĐ: - Quan sát vườn rau
 - T/C: Tung bóng
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Biết quan sát và kể tên 1 số loại rau có trong vườn, biết nêu đặc điểm 
các loại rau trong vườn, và cách chăm sóc các loại rau và lợi ích của rau. Biết chơi 
trò chơi “Tung bóng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Biết quan sát và kể tên 1 số loại rau có trong vườn, biết nêu đặc điểm 
các loại rau trong vườn, và cách chăm sóc các loại rau và lợi ích của rau. Biết chơi 
trò chơi “Tung bóng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2,3 tuổi: Biết quan sát và kể tên 1 số loại rau có trong vườn, và cách chăm 
sóc các loại rau và lợi ích của rau. Biết chơi trò chơi “Tung bóng” và chơi tự do 
trên sân.
2. Kỹ năng.
- Trẻ 5 tuổi: quan sát và kể được tên 1 số loại rau có trong vườn, nêu được đặc 
điểm các loại rau trong vườn, cách chăm sóc các loại rau và lợi ích của rau, trẻ 
chơi tốt trò chơi “Tung bóng” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: quan sát và kể được tên 1 số loại rau có trong vườn, nêu được đặc 
điểm các loại rau trong vườn, cách chăm sóc các loại rau và lợi ích của rau, trẻ 
chơi được trò chơi “Tung bóng” và chơi được tự do trên sân. 6
- Trẻ 2,3 tuổi: quan sát và kể được tên 1 số loại rau có trong vườn, nêu được đặc 
điểm các loại rau trong vườn, cách chăm sóc các loại rau và lợi ích của rau, trẻ 
chơi được trò chơi “Tung bóng” và chơi được tự do trên sân.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loại rau. Biết ăn rau xanh tốt cho cơ 
thể.
II. Chuẩn bị: 
- Vườn rau, sân trường sạch sẽ an toàn. Bóng
III. Tiến hành
 Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ đi theo hàng ra vườn rau và trò chuyện - Trò chuyện cùng cô
 cùng trẻ
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * QSCCĐ: Quan sát vườn rau
 - Các bạn ơi hôm nay chúng mình được ra thăm - Trẻ lắng nghe
 vườn rau đấy
 - Các bạn nhìn xem trong vườn có những loại rau gì? - Trẻ trả lời
Và đặc điểm của rau như thế nào?
 - Vườn rau của trường mình trồng rất nhiều các loại - Trẻ lắng nghe
rau đấy, có rau cải thìa, rau bắp cải, rau mồng tơi, 
hành lá các loại rau sẽ được trồng trên từng luống.
 - Trồng rau để làm gì? - Trẻ trả lời.
 - Muốn rau xanh tốt thì chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời.
 => Cô chốt lại
 - Đây là vườn rau của bé, trong vườn có trồng rất - Trẻ lắng nghe
 nhiều các loại rau xanh như rau cải thìa, rau bắp 
 cải, rau mồng tơi, hành lá, và để có rau xanh ăn 
 chúng mình cần phải chăm sóc, bắt sâu, tưới nước 
 hàng ngày nhé.
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các 
 loại rau. Biết ăn rau xanh tốt cho cơ thể.
 * Trò chơi: “Tung bóng
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tung bóng”. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu cách chơi, luật chơi
 - Cách chơi: Cô sẽ tung bong cho trẻ sếp vòng tròn, 
 các bạn sẽ lấy tay bắt bóng và trả lời câu hỏi của cô
 - Luật chơi: Bạn nào trả lời sai nhảy lò cò
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung bài học - Trẻ lắng nghe 7
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Làm quen tiếng anh: Beef (Thịt bò), Apple (Quả táo)
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi
- Khuyến khích, tuyên dương trẻ.
 3. Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ
 *********************************
 Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Cùng đi đều
 Hô hấp 2 - Tay 4 - Bụng 1 - Chân 1 - Bật 5
 Trò chơi: Nhảy bao bố
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Rau muống, rau ngót, rau mồng tơi
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau muống, rau ngót, rau mồng tơi. 
Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Đọc tranh”
- Trẻ 4 tuổi Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau muống, rau ngót, rau mồng tơi. 
Biết phát triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Đọc tranh” 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Rau muống, rau ngót, rau mồng tơi. 
Biết chơi trò chơi “Đọc tranh” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Rau muống, rau ngót, 
rau mồng tơi. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Đọc tranh” 
(EL 13)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ đúng, rõ ràng: Rau muống, rau ngót, rau mồng 
tơi. Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 
“Đọc tranh” (EL 13)
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Rau muống, rau ngót, rau mồng tơi. Chơi 
được trò chơi “Đọc tranh” (EL 13) theo cô.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết nhóm thực phẩm có chứa chất xơ và ăn đầy đủ các chất để cơ thể luôn 
khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Rau muống, rau ngót, rau mồng tơi 8
III. Tiến hành
 Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại 
 -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì - Trẻ quan sát
 nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Rau muống”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Rau muống - Trẻ quan sát 
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 - Cô nói từ: Rau muống
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “rau ngót, rau mồng tơi”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là: Rau muống - Trẻ thực hiện
 - Thực hiện tương tự với từ: “Rau ngót, rau mồng tơi”. 
 - Giáo dục: Trẻ biết nhóm thực phẩm có chứa chất xơ - Trẻ lắng nghe
 và ăn đầy đủ các chất để cơ thể luôn khỏe mạnh 
 * Trò chơi: “Đọc tranh” (EL 13)
 - Cách chơi: Cô hiện các slile lên trên màn hình tivi, khi - Trẻ lắng nghe
 các sile biến mất các bạn sẽ đoán tên hình ảnh bị biến 
 mất
 - Luật chơi: Bạn nào đoán nhanh sẽ chiến thắng
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên trẻ.
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. ÂM NHẠC
 Đề tài: DVĐ: Cái mũi
 NH: Hai bàn tay của em
 T/C: Đóng băng 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết vận động vỗ 
tay theo nhịp bài hát “Cái mũi”, biết chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc 
theo bài hát “Hai bàn tay của em”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Đóng băng”. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết nội dung bài hát, biết vận động vỗ 
tay theo nhịp bài hát “Cái mũi”, biết chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc 
theo bài hát “Hai bàn tay của em”, biết chơi trò chơi âm nhạc “Đóng băng”. 9
- Trẻ 2,3 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, biết vỗ tay theo nhịp bài hát “Cái mũi”, 
biết chơi trò chơi âm nhạc “Đóng băng”. 
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: nhớ tên bài hát, tên tác giải, hiểu nội dung bài hát, vận động thành 
thạo vỗ tay theo nhịp. Trả lời tốt các câu hỏi của cô, chăm chú lắng nghe và hưởng 
ứng cảm xúc theo bài hát “Hai bàn tay của em”,trẻ chơi tốt trò chơi “Đóng băng” 
(EL 23)
- Trẻ 4 tuổi: nhớ tên bài hát, tên tác giải, hiểu nội dung bài hát, vận động thành 
thạo vỗ tay theo nhịp. Trả lời tốt các câu hỏi của cô, chăm chú lắng nghe và hưởng 
ứng cảm xúc theo bài hát “Hai bàn tay của em”,trẻ chơi tốt trò chơi “Đóng băng” 
(EL 23)
- Trẻ 2,3 tuổi: nhớ tên bài hát, tên tác giải, vận động thành thạo vỗ tay theo nhịp, 
trẻ chơi tốt trò chơi “Đóng băng” (EL 23)
3. Thái độ: 
- Trẻ ăn uống đủ các chất để cơ thể lớn lên khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát “Cái mũi”, bài hát “ Hai bàn tay của em” 
III.Tiến hành:
 Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - 
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề bản thân - Trẻ trò chuyện cùng cô
 + Chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời
 + Chúng mình biết những việc gì để giữ cho cơ thể - Trẻ trả lời
 luôn sạch sẽ?
 - Vậy giờ trước chúng mình đã biết được nhiều lợi 
 ích khi ăn đủ chất thông qua bài hát “Cái mũi” rồi 
 và hôm nay cô sẽ cùng chúng mình vận động vỗ 
 tay theo nhịp bài hát nhé!
 2. HĐ 2: Phát triển bài: “Cái mũi”
 - Cô cùng trẻ hát lại bài hát “Cái mũi” do nhạc sĩ - Trẻ hát theo cô.
 “Đỗ Thị Thanh Ngân” sáng tác
 - Cô thực hiện mẫu lần 1: Không phân tích - Trẻ quan sát
 - Cô thực hiện lần 2: Phân tích
 + Câu 1: Nào bạn ơi ra đây ta xem một cái mũi
 V M V M V M V M V M
 +Câu 2: Nào bạn ơi ra đây xem tôi phing cái mũi
 V M V M V M V M V
 + Câu 3: Thở làm sao cho cái mũi đó
 V M V M V M V
 + Câu 4: Lớn nhanh như quả bóng tròn 10
 V M V M V M 
+ Câu 5: Là nói đó có gió bay qua đúng mũi rồi
 V M V M V M V M V
* Trẻ thực hiện
- Bây giờ chúng mình cùng cô thể hiện bài hát 
nhé.
- Cô thực hiện cùng trẻ 2 –3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ 
- Cô cho trẻ thực hiện dưới nhiều hình thức tổ, hát theo cô
nhóm, cá nhân
- Cô bao quát sửa sai cho trẻ
- Giáo dục trẻ ăn uống đủ các chất để cơ thể lớn - Trẻ lắng nghe
lên khỏe mạnh 
* Nghe hát “Hai bàn tay của em”
- Các con ạ! Không những ăn uống đầy đủ chất - Trẻ lắng nghe.
mà chúng mình cần phải ăn chín, uống sôi, giữ 
gìn vệ sinh cơ thể và phải biết bảo vệ sức khoẻ 
nữa thì mới khoẻ mạnh được. Có một bài hát nói 
về hai bàn tay rất đẹp, nay cô sẽ hát tặng các con 
bài hát: “hai bàn tay của em” nhé
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1 nói tên bài hát “Hai 
bàn tay của em” của tác giả: Huy Cận
- Cô hát lần 2: Giảng ND: Nói về nói về đôi bàn 
tay của bạn nhỏ rất đẹp và xinh múa cho mẹ xem, 
đôi bàn tay hòa quyện với thiên nhiên với con vật
- Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô 
+ Với giai điệu bài hát chúng mình vừa nghe bài - Trẻ trả lời
hát có tên là gì? 
* Trò chơi: Đóng băng (EL 23) 
- Cô giới thiệu tên trò chơi - cách chơi - luật chơi. - Trẻ lắng nghe.
- Cách chơi: Khi cô bật nhạc lên các bạn sẽ nhảy 
múa theo nhạc. Khi nhạc tắt các bạn sẽ đứng hình 
giữ nguyên động tác đó
- Luật chơi: Bạn nào không giữ động tác sẽ bị loại - Trẻ lắng nghe.
khỏi cuộc chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ tham gia chơi
- Động viên khuyến khích trẻ chơi tích cực.
3. HĐ 3: Kết thúc:
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 11
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình - bán hàng 
 - ST: Làm album về chủ đề 
 - XD: Xây ngôi nhà của bé 
 - TN: Chăm sóc vườn hoa (TT)
 5. Hoạt động ngoài trời
 - HĐCCĐ: Xếp hình quả trứng bằng hột hạt
 - T/C: Lộn cầu vồng
 - Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Biết các nguyên vật liệu xếp hình quả trứng bằng bằng hột hạt, biết 
chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: : Biết các nguyên vật liệu xếp hình quả trứng bằng bằng hột hạt, biết 
chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2,3 tuổi: biết xếp hình quả trứng bằng bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Lộn 
cầu vồng” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng: 
-Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được các nguyên vật liệu để xếp hình quả trứng, chơi tốt trò 
chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được các nguyên vật liệu để xếp hình quả trứng, chơi được 
trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân.
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nói được các nguyên vật liệu để xếp hình quả trứng, chơi được 
trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi được tự do trên sân
3. Thái độ: Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè
II. Chuẩn bị: Tranh hình quả trứng, keo, hột hạt
III. Tiến hành
 Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ đi theo hàng ra ngoài chòi và trò chuyện - Trò chuyện cùng cô
 cùng trẻ
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * HĐCCĐ: Xếp hình quả trứng bằng hột hạt
 - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời
 - Cô có gì trên bàn đây? - Trẻ trả lời
 -> Trên bàn có bức tranh hình quả trứng, keo, hột hạt - Trẻ lắng nghe
 nữa đúng không.
 - Để xếp được hình quả trứng bằng hột hạt chúng - Trẻ trả lời.
 mình cần những gì đây?
 + Cô đã chuẩn bị đồ dùng để trên bàn rồi đấy.
 + Chúng mình cùng xếp hình quả trứng bằng những 
 hột hạt lên bức tranh cô có hình sẵn ở trên bàn nhé. - Trẻ trả lời.
 => Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với bạn bè - Trẻ lắng nghe 12
 * Trò chơi: “Lộn cầu vồng”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Lộn cầu vồng”. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu cách chơi
 - Cách chơi: Hai bé đứng đối mặt nhau nắm tay nhau 
 cùng lắc tay theo nhịp của bài bài đồng dao: Lộn cầu 
 vồng
 Lộn cầu vồng
 Nước trong nước chảy
 Có chị mười ba
 Hai chị em ta
 Cùng lộn cầu vồng
 Hát đến “cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay 
 người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai 
 bé sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng 
 dao rồi quay trở lại vị trí cũ.
 - Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng - Trẻ lắng nghe
 dao thì cả hai trẻ cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu 
 vòng.
 - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi
 * Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân theo ý thích - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi
 3. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1.Trò chơi: Hãy làm theo tôi
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” biết 
chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” biết 
chơi trò chơi. 
- Trẻ 2,3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” 
biết chơi trò chơi. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Hãy làm 
theo tôi”, trẻ chơi tốt trò chơi (EL 24). 
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Hãy làm 
theo tôi”, trẻ chơi được trò chơi (EL 24). 
- Trẻ 2,3 tuổi: Nói được tên trò chơi, cách chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi”, trẻ 
chơi được trò chơi (EL 24) theo cô
3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết
II. Chuẩn bị: Giai điệu bài hát 13
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Hãy làm theo tôi”
- Cách chơi: Cô sẽ bật nhạc các bạn sẽ tập theo cô sau đó cô sẽ tăng độ khó lên 
của bài tập lên
- Luật chơi: Bạn nào tập không kịp sẽ loại khỏi cuộc chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- KT: Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, nhận xét giờ chơi
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 ***************************************
 Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Cùng đi đều
 Hô hấp 2 - Tay 4 - Bụng 1 - Chân 1 - Bật 5
 Trò chơi: Nhảy bao bố
 2. Tăng cường tiếng việt
 LQVT: Thịt lợn, thịt bò, thịt ngựa
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thịt lợn, thịt bò, thịt ngựa. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” 
- Trẻ 4 tuổi Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thịt lợn, thịt bò, thịt ngựa. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Thịt lợn, thịt bò, thịt ngựa. Biết 
chơi trò chơi “Cùng mô tả” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Thịt lợn, thịt bò, thịt 
ngựa. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Cùng mô tả” (EL 
9)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ đúng, rõ ràng: Thịt lợn, thịt bò, thịt ngựa. Phát 
triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Cùng mô 
tả” (EL 9)
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Thịt lợn, thịt bò, thịt ngựa. Chơi được trò chơi 
“Cùng mô tả” (EL 9) theo cô.
3. Thái độ: Trẻ biết nhóm thực phẩm có chứa chất đạm và ăn đầy đủ các chất để 
cơ thể luôn khỏe mạnh. 14
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Thịt lợn, thịt bò, thịt ngựa 
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại 
 -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì - Trẻ quan sát
 nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Thịt lợn”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Thịt lợn
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Thịt lợn - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “Thịt bò, thịt ngựa”
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là: Thịt lợn - Trẻ thực hiện
 - Thực hiện tương tự với từ: “thịt bò, thịt ngựa” - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục: Trẻ biết nhóm thực phẩm có chứa chất đạm - Trẻ lắng nghe
 và ăn đầy đủ các chất để cơ thể luôn khỏe mạnh.
 * Trò chơi: “Cùng mô tả” (EL 9)
 - Cô đã chuẩn bị các bức tranh chúng mình cùng khám - Trẻ lắng nghe
 phá nhé
 - Cách chơi: Cô sẽ mời 1 bạn lên khám phá các bức 
 tranh có gì. Sau khi khám phá bức tranh xong trẻ sẽ giờ 
 lên cho các bạn cùng quan sát và trả lời đó là gì
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài: 
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. KNS
 Đề tài: Dạy trẻ giữ vệ sinh khi ăn
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết rửa tay trước và sau khi ăn, giữ gìn vệ sinh khi ăn uống, biết 
khi ăn dùng thìa súc, không dùng tay bốc, trong khi ăn không nói chuyện, đùa 
nghịch
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết rửa tay trước và sau khi ăn, giữ gìn vệ sinh khi ăn uống, biết 15
khi ăn dùng thìa súc, không dùng tay bốc, trong khi ăn không nói chuyện, đùa 
nghịch theo hướng dẫn
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết rửa tay trước và sau khi ăn, giữ gìn vệ sinh khi ăn uống, 
biết khi ăn dùng thìa súc, không dùng tay bốc
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ rửa tay trước và rau khi ăn, giữ gìn vệ sinh khi ăn uống, khi ăn 
dùng thìa súc, không dùng tay bốc, trong khi ăn không nói chuyện, đùa nghịch.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ rửa tay trước và rau khi ăn, giữ gìn vệ sinh khi ăn uống, khi ăn 
dùng thìa súc, không dùng tay bốc, trong khi ăn không nói chuyện, đùa nghịch 
theo hướng dẫn.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ rửa tay trước và rau khi ăn, giữ gìn vệ sinh khi ăn uống, khi ăn 
dùng thìa súc, không dùng tay bốc.
3. Thái độ: 
- Trẻ biết giữ gìn cơ thể, đầu tóc gọn gàng, chân tay sạch sẽ, giữ vệ sinh ăn uống
II. Chuẩn bị: 
- Lớp học sạch sẽ, thoáng mát.
- Hình ảnh trẻ ăn uống giữ vệ sinh, hình ảnh trẻ ăn uống không giữ vệ sinh. Tranh 
ghép hình ăn ăn uống giữ vệ sinh và không vệ sinh
III.Tiến hành
 Hoạt động của gv Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Bây giờ chúng mình cùng hát to bài hát : “Tay - Trẻ thực hiện
 thơm thay ngoan nhé” nào.
 + Chúng mình vừa được hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 + Trong bài hát có nội dung gì? - Trẻ trả lời
 À! Rất là giỏi. Bài hát nói về đôi bàn tay của 
 người mẹ. Làm rất nhiều việc để chăm chác 
 con....
 2.HĐ2: Phát triển bài:
 * Dạy trẻ giữ vệ sinh ăn uống
 - Hôm nay đến với lớp mình cô có một hình ảnh - Trẻ lắng nghe
 giành cho lớp 
 - Chúng mình cùng xem nhé. - Trẻ quan sát
 - Cho trẻ xem hình ảnh trẻ ăn uống không giữ vệ 
 sinh.
 + Chúng mình vừa xem hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
 + Bạn nhỏ trong hình ảnh như thế nào? - Trẻ trả lời
 + Khi ăn bạn nhỏ đã giữ vệ sinh chưa? - Trẻ trả lời
 + Hành động của bạn nhỏ là đúng hay sai? Vì - Trẻ trả lời
 sao?
 => Hình ảnh của bạn nhỏ là sai: Vì bạn nhỏ khi Trẻ lắng nghe 16
ăn đã dùng tay bốc thức ăn, và bạn chưa rửa tay 
trước khi ăn. Vì vậy chúng ta không nên học theo 
bạn nhỏ đó các con nhớ chưa.
- Hình ảnh bạn nhỏ giữ vệ sinh khi ăn uống
+ Chúng mình vừa xem hình ảnh gì? - Trẻ trả lời
+ Bạn nhỏ trong ảnh như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Khi ăn bạn có nói chuyện không? - Trẻ trả lời
+ Bạn có dùng tay bốc đồ ăn không?
+ Trước và sau khi ăn xong chúng ta phải làm gì? - Trẻ trả lời
+ Hành động của bạn nhỏ là đúng hay sai? Vì - Trẻ trả lời
sao?
=> Hành động của bạn nhỏ là hành động đúng vì - Trẻ lắng nghe
bạn k nói chuyện hay đùa nhịch trong khi ăn, 
dùng thìa xúc cơm, trước và sau khi ăn bạn đều 
rửa tay sạch sẽ. Chúng nên học tập theo hành 
động của bạn nhỏ nhé.
+ Trước khi ăn cơm chúng mình sẽ làm gì? - Trẻ trả lời
- À, chúng mình sẽ rửa tay thật sạch trước khi ăn - Trẻ lắng nghe
cơm bằng sà phòng
- Chúng mình có được để cơm rơi bừa bãi ra bàn - Trẻ lắng nghe
ăn không giống hình ảnh bạn nhổ số 1.
- Sau khi ăn song chúng mình sẽ làm gì? - Trẻ trả lời
- Sau khi ăn song chúng mình dọn dẹp cơm thừa 
vào bát cơm và lau dọn vệ sinh chỗ ngồi, cuối 
cùng rửa tay thật sạch sau khi ăn nhé.
- Bây giờ cô và các bạn cùng xem một số hinh - Trẻ xem
ảnh về các bạn nhỏ thực hiện ăn uống sau khi và 
trước khi ăn nhé.
- Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn cơ thể, đầu tóc gọn - Trẻ lắng nghe
gàng, chân tay sạch sẽ, giữ vệ sinh ăn uống
* Trò chơi: Ghép tranh
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Ghép tranh
- Cô nêu luật chơi, cách chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi
- Cô nhận xét sau khi chơi.
3. HĐ3: Kết thúc 
- Hôm nay các cháu học rất là ngoan rồi - Trẻ lắng nghe
Chúng mình cùng đọc to bài thơ: “Cô dạy” nhé!
 4. Hoạt động góc
 - PV: Gia đình – Bán hàng 
 - XD: Xây ngôi nhà của bé (TT) 
 - ST: Làm album về về chủ đề
 - ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề 17
 5. Hoạt động ngoài trời
 QSCCĐ: - Quan sát một số thực phẩm chứa chất xơ
 - Trò chơi: Nhảy bao bố
 - Chơi tự do 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: biết tên gọi, đặc điểm của một số thực phẩm chứa chất xơ. Biết chơi 
trò chơi “Nhảy bao bố” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 4 tuổi: biết tên gọi, đặc điểm của một số thực phẩm chứa chất xơ. Biết chơi 
trò chơi “Nhảy bao bố” và chơi tự do trên sân.
- Trẻ 2,3 tuổi: biết tên gọi, đặc điểm của một số thực phẩm chứa chất xơ. Biết 
chơi trò chơi “Nhảy bao bố” và chơi tự do trên sân.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên đồ chơi, nêu được đặc điểm nổi bật của một số thực 
phẩm chứa chất xơ, chơi tốt trò chơi “Nhảy bao bố” và chơi được tự do trên sân 
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên đồ chơi, nêu được đặc điểm nổi bật của một số thực 
phẩm chứa chất xơ, chơi được trò chơi “Nhảy bao bố” và chơi được tự do trên 
sân 
- Trẻ 2,3 tuổi: Nói được tên đồ chơi, nêu được đặc điểm nổi bật của một số thực 
phẩm chứa chất xơ, chơi được trò chơi “Nhảy bao bố” và chơi được tự do trên 
sân 
3. Thái độ: 
- Trẻ biết ăn uống đủ chất để tốt cho sức khỏe
II. Chuẩn bị:
- Một số thực phẩm chứa chất xơ
 - Sân trường sạch sẽ an toàn, nhạc bài hát. Đồ chơi ngoài trời
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài hát “Mời bạn 
 ăn” - Trẻ thực hiện .
 2. HĐ2: Phát triển bài 
 * QSCCĐ: Quan sát một số thực phẩm chứa 
 chất xơ 
 - Các con hãy quan sát xem vườn rau trường - Trẻ trả lời
 chúng mình có gì nào?
 - Cho trẻ tham quan và nhận xét.
 - Cô có những loại rau nào? - Trẻ trả lời 
 - Ở đây chúng mình có rau cải thìa, rau muống, - Trẻ lắng nghe
 rau mồng tơi, rau cải mèo,hành lá
 - Bạn nào có nhận xét gì về những loại rau này? - Trẻ trả lời 
 - Các loại rau này thuộc nhóm chất gì? - Trẻ trả lời 
 - Các loại rau này thuộc nhóm chất xơ nhé các 18
 con. Các con phải ăn nhiều rau xanh để khở mạnh, - Trẻ lắng nghe
 ăn rau xanh tốt cho hệ tiêu hóa, phát triển chiều 
 cao
 + GD: Trẻ biết ăn uống đủ chất để tốt cho sức - Trẻ lắng nghe
 khỏe
 * Trò chơi: Nhảy bao bố 
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi:
 - Cách chơi: Chia làm 2 đội chơi, mỗi đội có một - Trẻ lắng nghe
 cái bao để nhảy. Đội nào nhảy nhanh nhất sẽ chiến 
 thắng
 - Luật chơi: Đội nào nhảy nhanh nhất về đích sớm 
 sẽ chiến thắng
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 * Chơi tự do:
 - Trẻ chơi, cô động viên, khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý thích
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Trẻ nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 1. Trò chơi: Vận động minh họa
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Vận động minh họa”, 
biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Vận động minh họa”, 
biết làm theo yêu cầu của trò chơi, biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi “Vận động minh 
họa”, biết chơi trò chơi. 
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Vận động 
minh họa” (EL 29). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi tốt trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Vận động 
minh họa” (EL 29). Làm được theo yêu cầu của trò chơi, chơi được trò chơi
- Trẻ 2, 3 tuổi: Nói được tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi trò chơi “Vận động 
minh họa” (EL 29), chơi được trò chơi
3. Thái độ:
- Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh họa bài thơ: Xòe tay
III. Tiến hành
- Giới thiệu trò chơi “Vận động minh họa” 
- Cô giới thiệu cách chơi: Cô cho trẻ lên đọc bài thơ “Xòe tay” và vận động minh 
họa theo lời của bài thơ 19
- Luật chơi: Bạn nào đọc thuộc bài thơ sẽ chiến thắng và lấy một phần quà từ cô
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
- Động viên khuyến khích trẻ chơi
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
 2. Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích
- Cô bao quát và chơi cùng trẻ
- Cô nhận xét sau buổi chơi
- Khuyến khích, tuyên dương trẻ.
 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 **************************************
 Thứ 5 ngày 31 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG SÁNG
 1. Thể dục sáng 
 Tập với lời ca: Cùng đi đều
 Hô hấp 2 - Tay 4 - Bụng 1 - Chân 1 - Bật 5
 Trò chơi: Nhảy bao bố
 2. Tăng cường tiếng việt 
 LQVT: Quả táo, quả cam, quả quýt. 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Quả táo, quả cam, quả quý. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” 
- Trẻ 4 tuổi Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Quả táo, quả cam, quả quýt. Biết phát 
triển từ thành câu có nghĩa. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, biết nói các từ: Quả táo, quả cam, quả quýt. Biết 
chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” theo cô
2. Kĩ năng 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ đúng, rõ ràng, mạch lạc: Quả táo, quả cam, 
quả quýt. Phát triển được từ thành câu có nghĩa. Chơi tốt trò chơi “Bắt bóng và 
nói” (EL 22)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ các từ đúng, rõ ràng: Quả táo, quả cam, quả quýt. 
Phát triển được từ thành câu đơn giản theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Bắt 
bóng và nói” (EL 22)
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: Quả táo, quả cam, quả quýt. Chơi được trò 
chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) theo cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết nhóm thực phẩm chứa vitamin, trẻ ăn uống đủ các chất dinh dưỡng 
cần thiết cho cơ thể.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh: “Quả táo, quả cam, quả quýt” 20
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ đàm thoại 
 -> Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh gì - Trẻ quan sát
 nhé.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 Làm quen từ “Quả táo”
 * Làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh: Quả táo
 - Vậy đố chúng mình biết đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô nói từ: Quả táo - Trẻ lắng nghe
 - Cho 2 trẻ nói (3 lần) - Trẻ nói
 - Tương tự làm quen từ “quả cam, quả quýt”. 
 * Thực hành:
 - Cho trẻ nói cùng cô 3 lần - Trẻ nói
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân, nói - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cho trẻ phát triển từ thành câu: Đây là: Quả táo - Trẻ thực hiện
 - Thực hiện tương tự với từ: “quả cam, quả quýt”. - Trẻ thực hiện
 - Giáo dục: Trẻ biết nhóm thực phẩm chứa vitamin, trẻ - Trẻ lắng nghe
 ăn uống đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
 * Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 22)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi:
 - Cách chơi: Cô sẽ chuyền bóng cho các bạn khi trái - Trẻ lắng nghe
 bóng đến vị trí bạn nào, bạn sẽ đoạn đọc tên hình ảnh
 - Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ nhận một phần quà 
 từ cô
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên trẻ.
 - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe
 3. HĐ3: Kết thúc bài
 - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe
 3. Phát triển vận động
 Đề tài: Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,30m) 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và tập các 
động tác BTPTC theo bài hát “Cùng đi đều”, trẻ biết tên bài VĐCB “Đi lên, xuống 
trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,30m)”, và biết đi lên, xuống trên ván dốc. Biết chơi 
trò chơi “Vượt chướng ngại vật”
- Trẻ 4 tuổi: Biết xếp đội hình theo hiệu lệnh, kết hợp các kiểu đi, chạy và tập các 
động tác BTPTC theo bài hát “Cùng đi đều”, trẻ biết tên bài VĐCB “Đi lên, xuống 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_4_tuoi_tuan_7_chu_de_ban_than_c.pdf